Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 12 - Bài 7: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.49 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Ngày soạn: 17/09/2010. Ngày giảng:. 6A: 20/09/2010 6B: 20/09/2010. Tiết 12. § 7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Hs nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. b. Kỹ năng: Hs biết viết gọn 1 tích nhiều luỹ thừa bằng nhau, bằng cách dùng luỹ thừa biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. c. Thái độ: Hs thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của Giáo viên: - SGK, giáo án. - Thước thẳng, bảng phụ: bảng bình phương, lập phương của 1 số, số tự nhiên đầu tiên. b. Chuẩn bị của Học sinh: - Thước thẳng, bảng con, phấn - Học và làm bài theo quy định. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (2') */ Câu hỏi: Hãy viết tổng sau thành tích. 5+5+5+5+5 =? a+a+a+a+a+a=? */ Đáp án: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5 (5đ) a + a + a + a + a + a = 6.a (5đ) */ ĐVĐ(1’): 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5 ; a + a + a + a + a + a = 6.a Ở bài tập này tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích của nhiều số thừa số bằng nhau ta có viết gọn như sau: Ví dụ: (Chiếu bảng phụ). 2.2.2 = 23 ; a.a.a..a = a4. Ta gọi 23, a4 là một luỹ thừa. Vậy luỹ thừa là gì? Ta vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Gv Tb?. Hs Gv. Hoạt động của thầy trò Luỹ thừa là gì? Ta xét phần 1 Tương tự như 2 ví dụ: 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a = a4 Hãy viết gọn các tích sau: (Chiếu đề) 7.7.7 = ? ; b.b.b.b = ? : 3 7.7.7= 7 ; b.b.b.b =b4, Các cách viết: 73, b4, là những luỹ thừa. Học sinh ghi 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên (20') a, Ví dụ: 7.7.7= 73 b.b.b.b = b4 * Cách đọc:. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. K? Hs Tb? Hs Gv Hs Tb? Hs. và ta đọc chúng như sau: 73 đọc là: bẩy mũ ba hoặc bẩy luỹ thừa ba hoặc luỹ thừa bậc ba của bẩy. 7 gọi là cơ số; 3 gọi là số mũ. Tương tự em hãy đọc: b4 b4 : b mũ bốn hoặc b luỹ thừa bốn hoặc luỹ thừa bậc bốn của b. Qua ví dụ trên em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. Ta có định nghĩa luỹ thừa bậc n của a trong (Sgk - 26) một em đọc lại định nghĩa. Đọc định nghĩa. Hãy viết dạng tổng quát: an = ? n .a .a... TQ: a   a  a  n  0 . 73 đọc là: bẩy mũ ba hoặc bẩy luỹ thừa ba hoặc luỹ thừa bậc ba của bẩy. (7 gọi là cơ số; 3 gọi là số mũ).. b, Định nghĩa: (Sgk - 26) Tổng quát: n a .a .a...  a  a  n  0 . n.thuaso. n.thuaso. Tb? Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, đâu là số mũ Trong đó : a là cơ số ; n là số mũ của an. Hs a là cơ số, n là số mũ. Gv (Chiếu bảng phụ) Số mũ luỹ thừa an Cơ số Như vậy: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. Gv Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa Gv Cho học sinh làm ? 1 trên bảng phụ. ? 1 (Sgk - 27). Điền số vào ô (Chiếu đề bài) trống cho đúng: Tb? Nêu yêu cầu của ? 1 Số Giá trị của Gv Cho Hs thảo luận theo nhóm bàn. Gọi Luỹ Cơ mũ luỹ thừa học sinh đọc kết quả điền vào ô trống thừa số làm ?1 72 7 2 49 Gv Nhấn mạnh: Trong một luỹ thừa với số 3 2 2 3 8 mũ tự nhiên khác 0. 4 3 3 4 81 - Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.. Gv Vận dụng làm bài 56 (Sgk – 27) Bài 56 (Sgk – 27) Hs Giải phần a, c (2 em lên bảng giải). Cả Viết gọn các tích sau bằng cách lớp giải vào vở. dùng luỹ thừa. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Gv Lưu ý học sinh tránh nhầm lẫn: 23 ≠ 2.3 Giải 3 mà là: 2 = 2. 2. 2 = 8 Gv 72 còn được gọi là 7 bình phương (hay a) 5. 5. 5. 5. 5. 5 = 56 c) 2. 2. 2. 3. 3 = 23. 32 bình phương của 7. 23 còn được gọi là 2 lập phương (hay lập phương của 2) K? Tương tự a2, a3 còn được gọi như thế nào? Hs a2 còn được gọi là a bình phương (hay bình phương của a). a3 còn được gọi là a lập phương (hay lập phương của a). Gv Đó là nội dung chú ý (Sgk – 27). Hs Đọc phần chú ý (Sgk - 27) * Chú ý (Sgk - 27) Gv Cho lớp hoạt động nhóm bài 58 (a), 59 Quy ước: a1 = a (a) (Sgk - 28). Nhóm 1: Lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 9. Nhóm 2: Lập bảng bình phương từ 10 đến 15 Nhóm 3: Lập bảng lập phương từ 0 đến 6. Nhóm 4: Lập bảng lập phương từ 7 đến 10.. (Dùng máy tính bỏ túi) Hs Làm vào nháp sau đó đại diện các nhóm Bài 58 (a) (Sgk – 28) (Về nhà hoàn thiện vào vở) lên bảng ghi kết quả. Hs - Bình phương của các số từ 0 đến 15 Bài 59 ( a)(Sgk – 28) (Về nhà hoàn thiện vào vở) là: 02 = 0 12 = 1 22 = 4 32 = 9. 42 = 16 52 = 25 62 = 36 72 = 49. 82 = 64 92 = 81 102 = 100 112 = 121. 122 = 144 132 = 169 142 = 196 152 = 225. - Lập phương của các số từ 0 đến 10 là: 03 = 0 13 = 1 23 = 8 33 = 27. 43 = 64 53 = 125 63 = 216 73 = 343. 83 = 512 93 = 729 103 = 1000. Gv (Chiếu bảng phụ): Bảng bình phương và lập phương để hs kiểm tra lại kq. Gv Yc Hs về nhà hoàn thiện bài tập vào vở Gv Cho 1 luỹ thừa ta tính được giá trị của luỹ thừa đó. Vậy nếu tích 2 luỹ thừa chẳng hạn: 23.22 ta làm như thế nào? Ta sang phần 2.. Gv Cả lớp nghiên cứu ví dụ trong Sgk/27 Tb? Nêu yêu cầu của ví dụ. K? Em hãy viết tích 2 luỹ thừa 23.22 thành 2. Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. Gv K? Tb? Hs K? Hs. Gv K?. 1 luỹ thừa: (17') a, Ví dụ: (Sgk – 27) Gợi ý: Áp dụng định nghĩa luỹ thừa: 3 2 2 =? ;2 =?  23.22 = ? Tương tự: a4.a3 = ? Vận dụng kiến thức nào để tính? Áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm. Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa. Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số. Câu a, số mũ kết quả: 5 = 3 + 2 Câu b, số mũ kết quả: 7 = 4 + 3 Vậy : 23. 22 = 2(3 + 2) = 25 a4. a3 = a(4 + 3) = a7 Nếu có am. an thì kết quả như thế nào? b. Tổng quát: Ghi công thức tổng quát ? a m .a n  a m  m  m, n  N * . Hs Trả lời - Gv ghi bảng. Tb? Vậy muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? Hs Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số: - Ta giữ nguyên cơ số - Cộng các số mũ. Gv Đó là nội dung phần chú ý (Sgk - 27) * Chú ý: (Sgk - 27) Gv Gọi 1 đến 2 em nhắc lại chú ý Gv Nhấn mạnh: Để nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. (Số mũ cộng chứ không nhân).. Gv Áp dụng công thức tổng quát làm ? 2 Tb? Nêu yêu cầu của ? 2 Hs Viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa. Gv Gọi hai HS lên bảng làm - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét. Tb? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Hs Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số: - Ta giữ nguyên cơ số - Cộng các số mũ. c. Củng cố - Luyện tập(3’) Gv Yêu cầu học sinh nghiên cứu làm bài tập 60 (Sgk – 28) Tb? Nêu yêu cầu bài tập 60 ? Hs Viết kết quả phép tính sau dưới dạng. ? 2 (Sgk - 27) Giải: 5 4 x .x = x5+4 = x9 a4.a = a4 + 1 = a5. Bài 60 (Sgk - 28) Giải: 3 4 3+ 4 a) 3 . 3 = 3 = 37 b) 52. 57 = 52+ 7 = 59. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN SỐ HỌC 6. luỹ thừa: c) 75. 7 = 75+ 1 = 76 a) 33 . 34 ; b) 52. 57 ; c) 75. 7 Gv Gọi ba Hs lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. Hs Nhận xét - Sửa sai (nếu có) Gv Chốt lại toàn bài. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2') - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. * Lưu ý: Không được tính giá trị của luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. - Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (Giữ nguyên cơ số, cộng số mũ). - Bài tập về nhà: 56 (b, d); 57; 58(b) ; 59( b) (Sgk - 28); 87; 88 (SBT - 13) - Bài tập dành cho học sinh khá: 93; 94 (SBT- 13, 14) - Hướng dẫn bài 56 (b, d) (Sgk - 27): ? Bài toán yêu cầu gì? ? Hãy cho biết các thừa số trong các tích đã bằng nhau chưa? ? Làm thế nào để xuất hiện các thừa số bằng nhau? Gv: Áp dụng định nghĩa luỹ thừa để tính tiếp. - Tiết sau: “Luyện tập”.. Người soạn: Trần Anh Phương Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×