Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu học Nhã Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013 Tuần 30. Ngày soạn: 23/3/2013 Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013. Bài: CHUYỆN Ở LỚP (GDKNS) I.MỤC TIÊU: -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK. KN xác định giá trị, KN nhận thức bản thân, KN lắng nghe tích cực, KN tư duy phê phán. -Biết kể với cha mẹ làm được việc gì ngoan ở lớp những bạn ngoan được cô giáo khen. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -SGK, vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Cho HS đọc từng đoạn bài “Chú công” và trả lời câu hỏi: +Đoạn 1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? +Đoạn 2: Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào Nhận xét 3. Bài mới: a. Khám phá / Giới thiệu bài: -GV đưa ra một số câu hỏi +Hãy nói về những chuyện mà em thích, em không thích? +Hằng ngày em đi học về em có kể những chuyện ở lớp cho ông, bà, cha, mẹ nghe không? +Hôm qua đi học về em đã kể những chuyện gì? Em có thể kể lại không? -Bức tranh vẽ gì? Hãy đoán xem bạn nhỏ nói gì với mẹ? -GV rút ra tên bài: “Chuyện ở lớp” b. Kết nối *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc toàn bài: Giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Hoạt động của học sinh -HS hát -2, 3 HS đọc. -HS tự kể -HS tự trả lời -HS kể -Quan sát. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ -HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích từ +GV có thể chọn thêm một số từ ngữ -GV giải nghĩa từ khó Luyện đọc câu: -Đọc nhẩm từng câu -GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn -Tiếp tục với các câu còn lại Luyện đọc khổ thơ, bài: -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài -Đọc cả bài -Lớp đọc đồng thanh cả bài *Hoạt động 2: Ôn các vần uôc, uôt: a. Tìm tiếng trong bài có vần uôt Vậy vần cần ôn là vần uôc, uôt b) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt. ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc -HS phân tích đọc cá nhân, cả lớp -HS cả lớp đọc thầm - 2- 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -Từng HS đọc -HS tiếp nối nhau đọc từng khổ -Thi đua đọc giữa các tổ -Lớp nhận xét -HS tìm nhanh tiếng: vuốt. -GV nhận xét tính điểm thi đua. Tiết 2. -HS nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK -Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần uôc, uôt +Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, vác cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc dây, buộc long, một duộc, lọ ruốc, … +Vần uôt: tuốt lúa, buột mồm, nuốt cơm, khó nuốt, nuột nà, sáng suốt, suốt ngày, tuột dây, tuột tay, vuốt mặt, chau chuốt, …. *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời các câu hỏi -3, 4 HS đọc +Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, sau: bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy +Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? mực… -3, 4 HS đọc -Cho HS đọc khổ thơ 3, và trả lời câu hỏi: +Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. +Mẹ nói gì với bạn nhỏ? Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngỗn. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. -GV đọc diễn cảm bài văn -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm c. Thực hành: HS thực hành luyện đọc lại bàn thơ Thực hành luyện nói: -Đề tài: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? H: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan? -Cách thực hiện: Đ: Nhặt rác, giúp bạn đeo cặp, dỗ em, +Hai nhóm, mỗi nhóm hai em, dựa theo tranh, các em được điểm mười, … trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi +GV đưa tranh minh hoạ phóng to. Một nhóm gồm -HS theo cặp thực hành hai em, một đóng vai mẹ và một đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên Gợi ý: Mẹ: -Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: -Mẹ ơi, hôm này con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con Mẹ: -Con mẹ ngoan quá nhỉ! d. Vận dụng: +Câu chuyện trong bài thơ khuỵên em điều gì? Liên hệ +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay -Chuẩn bị bài tập đọc: “Mèo con đi học” -Nhận xét tiết học Ngày soạn: 24/3/2013 Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013 Toán. Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 - 30 và 36 - 4 -Bài tập cần làm: bài 1.2,3 (cột 1,3) -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời -Bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -HS lên bảng làm bài tập -GV NX. -HS hát. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. 3. Bài mới: *Hoạt động 1:Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ a) Dạng 65 - 30 Bước1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Cho HS lấy 65 que tính (gồm 6 bó và 5 que tính rời), GV nói và viết: +Có 6 bó, viết 6 ở cột chục +Có 5 que rời, viết 5 ở cột đơn vị Tiến hành tách ra 3 bó +Có 3 bó, viết 3 ở cột chục +Có 0 que rời, viết 0 ở cột đơn vị -Còn lại: -GV viết: 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ dạng 65 - 30 + Đặt tính: -Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị -Viết dấu -Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái) 65 +5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 Như vậy: 65 – 30 = 35 b) Dạng 36 - 4 Hướng dẫn cách làm tính trừ dạng 36 – 4 (bỏ thao tác trên que tính) + Đặt tính: -Viết 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị -Viết dấu -Kẻ vạch ngang + Tính (từ phải sang trái) 36 +6 trừ 4 bằng 2, viết 2 - 4 +hạ 3, viết 3 32 Như vậy: 36 – 4 = 32 Lưu ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc *Hoạt động 3: Thực hành -HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Tính. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. -Lấy 65 que tính, xếp 6 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải. -Tách đi 3 bó, xếp 3 bó ở bên trái, phía dưới các bó đã xếp. -3 bó và 5 que tính rời. -HS quan sát. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013 -Vài HS nêu lại cách tính. a) 85 50. 75 -. 48 -. 40. 69 -. 20. 98. 55. 50. 30. 55. -HS chú ý lắng nghe -HS nêu lại cách đặt tính. b) 68 -. 37 -. 4. 88 -. 2. 33 -. 7. 79. 54. 3. 0. 4. -HS nêu yêu cầu. -GV NX sửa sai Chú ý: +Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 -HS làm bảng con của HS. Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0 +Viết các số thật thẳng cột Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s a) 57 5 50. b) 57 5 52. c) 57 5 07. d) 57 5 52. + Đặt tính rồi tính -Nêu yêu cầu bài toán. -HS tự làm và chữa bài Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai, sắp xếp sai Bài 3: Tính nhẩm (cột, 1, 3) a)Trừ đi một số tròn chục a) 66 – 60 = 72 – 70 = 78 – 50 = 43 – 20 = b) 58 – 4 = 99 – 1 = 58 – 8 = 99 – 9 = Để nhẩm đúng (nhanh) GV cần nêu cho HS biết cách b)Trừ đi một số có một chữ số tính nhẩm theo đúng kĩ thuật tính đã nêu Lưu ý các dạng: 66 – 60; 58 – 8; 67 – 7; 99 – 9 4. Củng cố – dặn dò: -HS làm bài chữa bài -GV thu tập chấm điểm, NX sửa sai -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập Chính Tả. Bài: CHUYỆN Ở LỚP I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút . -Điền đúng vần uôt hoặc uôc; chữ c hoặc k Bài tập 2,3(SGK) -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp” -SGK, bảng con, vở tập chép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Mời vào” -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm) -Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả Nhận xét 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép -GV treo bảng ghi khổ thơ cuối của bài “Chuyện ở lớp” -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: vuốt, nói, ngoan, … -Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chép khổ thơ cách lề 3 ô +Viết hoa chữ đầu câu -Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a) Điền vần uôt hoặc uôc? -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh -Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em -GV chốt lại trên bảng -Bài giải: buộc tóc, chuột đồng b) Điền chữ: c hay k? -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: túi kẹo, quả cam 4. Củng cố - Dặn dò: + Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.. Hoạt động của học sinh -HS hát -Điền vần ong hay oong -Điền chữ ng hay ngh -2, 3 HS. -2, 3 HS nhìn bảng đọc -HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai -HS chép vào vở. -Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra. -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) -2, 3 HS đọc lại kết quả -Lớp nhận xét. -Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. yêu cầu) -Chuẩn bị bài chính tả: “Mèo con đi học” -Nhận xét tiết học Tập Viết. Bài: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I. MỤC TIÊU: -Tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ, P -Viết đúng các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). -HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả. HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng con được viết sẵn các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P .Các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài… -Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng -Nhận xét 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Hôm nay ta học bài: O, Ô, Ơ,P ;TN: chải chuốt, thuộc bà, con cừu, ốc bươu. GV viết lên bảng * Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa -GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi: + Chữ hoa O gồm những nét nào? +So sánh chữ hoa O, Ô, Ơ, P -GV hướng dẫn quy trình viết -Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai *Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng. + chải chuốt: -Từ gì? -Độ cao của từ “chải chuốt”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “chải chuốt” ta đặt bút. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. -HS hát -trong xanh, cải xoong. +O Gồm nét cong kín và nét móc nhỏ bên trong +Ô, Ơ Giống nhau nét cong kín; khác nhau ở các dấu phụ +P Nét cong trên, nét lượn, cong dưới -Viết vào bảng con - chải chuốt -tiếng chải, tiếng chuốt cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. dưới đường kẻ 3 viết tiếng chải điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng chuốt, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng +thuộc bài: -Từ gì? -Độ cao của từ “thuộc bài”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “thuộc bài” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thuộc điểm kết thúc trên đường kẻ 1, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng bài, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng +Con cừu, ốc bươu giới thiệu tương tự *Hoạt động 4: Viết vào vở -Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -GV theo dõi HS viết uốn nắn sửa sai. -Viết bảng: - thuộc bài -tiếng thuộc chữ t cao 1 đơn vị rưỡi, tiếng bài cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng:. -HS viết từng dòng vào vở -HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 2.. 4. Củng cố - dặn dò: -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Về nhà luyện viết vào vở rèn chữ -Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp -Nhận xét tiết học Ngày soạn: 25/3/2013 Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2013 Toán. Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ) -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 5 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sử dụng các tranh vẽ trong SGK -Bảng con, vở tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. 1. Ổn định. 2. Bài cũ. -HS lên bảng làm bài tập -Gọi HS NX, GV NX 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ghi tên bài b.HD HD làm các bài tập trong sgk Bài 1: Đặt tính rồi tính. -HS hát. 45 – 23 57 – 31 72 – 60 70 – 40 66 – 25 -GV nhận xét Lưu ý: +GV kiểm tra xem HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính +Gọi HS nhắc lại “kĩ thuật” trừ (không nhớ) các số có hai chữ số Bài 2: Tính nhẩm 65 – 5 = 65 – 60 = 65 – 65 = 70 – 30 = 94 – 3 = 33 – 33 = 21 – 1 = 21 – 20 = 32 – 10 = Đối với HS giỏi cho HS giải thích kết quả Bài 3: > , <, = 35 - 5 35 – 4 43 + 3 43 – 3. -HS nêu yêu cầu bài toán. -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm bảng con. -HS làm bài chữa bài -HS nêu yêu cầu bài toán -HS thực hiện vào vở -Lắng nghe +Chia làm ba nhóm +Thực hiện: chuyền tay nhau. 30 – 20. 40 – 30. 31 + 42. 41 + 32. -GV hướng dẫn: +Thực hiện phép tính ở vế trái, rồi vế phải +Điền dấu thích hợp vào ô trống Bài 5: Nối (theo mẫu) -GV tổ chức thành trò chơi “Nối với kết quả đúng” -GV phổ biến trò chơi: +Thi đua theo nhóm +Nối phép tính với kết quả đúng -GV nhận xét *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4 Bài 4: Bài toán -GV ghi tóm tắt Lớp 1B có: 35 bạn Bạn nữ. -HS nêu bài toán, tóm tắt bằng lời rồi giải toán. Bài giải Số bạn nam lớp 1B có là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số: 15 bạn. : 20 bạn. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. Bạn nam : … bạn?. Chú ý: Rèn luyện cho HS kĩ năng +Viết tóm tắt bài toán +Trình bày bài giải 4. Củng cố – Dặn dò: -Chuẩn bị bài : Các ngày trong tuần lễ -Nhận xét tiết học Tập đọc. Bài : MÈO CON ĐI HỌC (GDKNS) I. MỤC TIÊU : -HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ -Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà . Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) * *GD kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, tư duy phê phán, kiểm soát cảm xúc -Có ý thức siêng học và đi học đều HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc -Bộ chữ HVTH (HS) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Cho HS đọc bài thơ “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi: +Mẹ muốn nghe bé kể chuyện gì? Nhận xét 3. Bài mới: a.Khám phá/ Giới thiệu bài: +Các em có thích đi học không ? +Vậy có bao giờ các em lười không muốn đi học không ? +Những lúc như vậy em kiếm cớ gì để nghỉ học ? +Em kiếm cớ để nghỉ học ba, mẹ sẽ nói gì với em ? -GV chốt lại : Mèo lười muốn được nghỉ học kiếm nhiều cớ nhưng cuối cùng có được nghỉ học hay không thì cô cùng các em quan sát tranh tìm hiểu qua bài « Mèo con đi học » b. Kết nối. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Hoạt động của học sinh -HS hát -2, 3 HS đọc. -HS trả lời. -Quan sát. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ: giọng hồn nhiên, nghịch ngợm +Giọng Mèo: Chập chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ đuôi ốm để trốn học; hốt hoảng sợ bị cắt đuôi +Giọng Cừu: To, nhanh nhẹn, luau táu HS luyện đọc: Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng +GV giải nghĩa từ khó: -buồn bực: buồn và khó chịu -kiếm cớ: tìm lí do -be toáng: kêu ầm ĩ Luyện đọc câu: -Đọc nhẩm từng câu -GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn -Tiếp tục với các câu còn lại Luyện đọc khổ thơ, bài: -Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài -Đọc cả bài *Hoạt động 2: Ôn các vần ưu, ươu: a. Tìm tiếng trong bài có vần ưu: Vậy vần cần ôn là vần ưu, ươu b.Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ưu, ươu -Yêu cầu HS thi đua tìm nhanh, nhiều từ. -GV tổng kết khen những tổ tìm được nhiều từ. -Từng HS đọc +Dùng bộ chữ để ghép buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu -HS đọc cá nhân, cả lớp. -HS cả lớp đọc thầm - 2- 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp -HS đọc tiếp nối từng câu -Từng HS đọc -HS tiếp nối nhau đọc từng khổ -Thi đua đọc giữa các tổ -Lớp nhận xét -HS tìm nhanh tiếng trong bài: Cừu -Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK -Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần ưu, ươu +Vần ưu: con cừu, cưu mang, cứu mạng, cựu binh, cửu chương, cửu vain, quân bưu, bưu cục, về hưu, bạn hữu, khứu giác, mưu kế, … +Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, hươu cao cổ, sừng hươu, bình rượu, chim khướu, …. c. nói câu chứa tếng có vần ưu , ươu -HS đọc mẫu trong SGK -Cho cả lớp thi đặt câu có vần ưu hoặc ươu -GV khen những em nói được nhiều câu. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. -Vần ưu: Chú bưu tá mới chuyển. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013 Tiết 2. *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a.Tìm hiểu bài đọc: -Cho HS đọc 4 câu thơ đầu, trả lời các câu hỏi sau: +Mèo kiếmcớ gì để trốn học? -Cho HS đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi: +Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay? -Cho HS đọc lại cả bài -Cho HS kể lại nội dung bài -GV hỏi: +Tranh vẽ cảnh nào? c. Thực hành -HS thực hành luyện đọc lại bài thơ -Luyện nói theo nội dung bài: -Đề tài: Vì sao bạn thích đi học? -Cách thực hiện: +Chia nhóm +Cho HS nhìn tranh vẽ và hỏi: -Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi học? -Đáp: Vì ở trường được học hát -Cho HS các nhóm thực hành Học thuộc lòng bài thơ: -Thi đua đọc thuộc khổ thơ d. Vận dụng HS làm việc theo nhóm: +Câu chuyện khuyên em điều gì? +Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? Khen những học sinh học tốt Yêu cầu HS về nhà học thuộc bài thơ -Chuẩn bị bài tập đọc: “Người bạn tốt” -Nhận xét tiết học Ngày soạn: 26/3/2013 Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013 Toán. cho mẹ một bức thư -Vần ươu: Em bé ngã bươu đầu 2 HS đọc, lớp đọc thầm +Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học -2 HS đọc +Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm -1 HS +Cảnh Cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi, Mèo vội xin đi học. +Mỗi nhóm 2 bạn -Các nhóm thực hành: H: Vì sao bạn thích đi học? Đ: Tôi thích đi học vì: Có nhiều bạn -Cá nhân +Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo. Bạn ấy muốn trốn học. Bài: CÁC NGÀY TRONG TUẦN I. MỤC TIÊU: -Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần -Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày Bài tập cần làm: 1, 2, 3. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một quyển lịch bóc hàng ngày và một bảng thời khoá biểu của lớp. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định. -HS hát 2. Bài cũ. -Gọi HS lên bảng làm bài tập -HS NX, GV NX 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -GV ghi tên bài lên bảng a. Cho HS làm quen với tờ lịch -GV giới thiệu với HS quyển lịch bóc hằng ngày -GV treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ lịch ngày hôm -HS quan sát từng tờ lịch trả lời nay và hỏi: +Hôm nay là thứ mấy? +Hôm nay là thứ … -Vài HS nhắc lại -GV cho HS đọc hình vẽ trong sgk -Một tuần lễ có bảy ngày là chủ nhật, -Gọi vài HS nhắc lại thứ hai, thứ ba, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy -GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay hỏi -VD: hôm nay là ngày 8 +Hôm nay là ngày bao nhiêu? Vài HS nhắc lại b.Thực hành Bài 1: Trong mỗi tuần a) Em đi học vào các ngày: ……………………….. ………………………………………………… b) Em được nghỉ các ngày: ……………………… ………………………………………….. Bài 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng. a) Hôm nay là …………..ngày ……………tháng .............. b) Ngày mai là..................ngày ....................tháng ……….. -Cho HS căn cứ vào hướng dẫn của GV để tự làm bài -GV chữa bài Bài 3: Đọc thời khoá biểu của lớp em. -Cho HS làm bài. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. -HS nêu yêu cầu -HS trả lời a) Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu b) Thứ bảy, chủ nhật -HS trả lời miệng -HS nêu yêu cầu bài toán -Cho HS làm bài. -HS nêu yêu cầu của bài -Đọc thời khoá biểu của lớp em -Chép thời khố biểu của lớp em vào vở. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Chính tả. Bài: MÈO CON ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10-15 phút -Điền đúng vần iên hoặc in, điền chữ r, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập (2) a hoặc b. -Có ý thức trình bày sạch sẽ, chép đúng đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết sẵn 8 dòng đầu bài thơ “Mèo con đi học” và hai bài tập -Bảng con, vở viết chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Chuyện ở lớp” -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm) -Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả Nhận xét 2. Hướng dẫn HS tập chép: -GV treo bảng ghi 6 dòng thơ đầu của bài “Mèo con đi học” -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: buồn bực, trường, kiếm, đuôi, cừu, toáng, … -Tập chép GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chép khổ thơ cách lề 3 ô +Viết hoa chữ đầu câu -Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Hoạt động của học sinh. -Điền vần uôc hay uôt -Điền chữ k hay c -2, 3 HS -2, 3 HS nhìn bảng đọc -HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai -HS chép vào vở -Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. a. Điền chữ: r, d hay gi? -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh -Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em. -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào -GV chốt lại trên bảng vở) -Bài giải: Thầy giáo dạy học, Bé nhảy dây, Đàn cá rô lội -2, 3 HS đọc lại kết quả nước -Lớp nhận xét b) Điền vần iên hoặc in? -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: Đàn kiến đang đi, Ông đọc bảng tin 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, ” đẹp -Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu) -Chuẩn bị bài chính tả: “Ngưỡng cửa Kể Chuyện. Bài: SÓC VÀ SÓI (GDKNS) I. MỤC TIÊU: -kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.KN xác định giá trị bản thân, KN thể hiện sự tự tin, KN lắng nghe tích cực, KN ra quyết định, KN thương lượng, KN tư duy phê phán. -Biết được nhờ có trí thông minh mà Sóc thoát khỏi nguy hiểm. HS khá , giỏi kể được 1,2 đoạn chuyện theo tranh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh vẽ trong SGK - phóng to tranh -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện, Mặt nạ Sói và Sóc III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. -HS hát 2. Bài cũ: -Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” (dựa -2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu vào tranh và ý gợi ý dưới tranh) chuyện 3. Bài mới: a. Khám phá / Giới thiệu bài: Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt.. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thốt khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi. -HS chú ý lắng nghe -HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh. câu chuyện để tìm câu trả lời b. Kết nối: *Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện -GV kể chuyện lần 1: để HS biết câu chuyện -GV kể lần 2, kết hợp với từng tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện -Chú ý kĩ thuật kể c. Thực hành *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: -Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -HS chia làm 4 nhóm -N1: thảo luận tranh 1 -N2: thảo luận tranh 2 -N3: thảo luận tranh 3 -N4: thảo luận tranh 4 -Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh -Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 Cả lớp lắng nghe, nhận xét -1, 2 HS + Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thốt khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời. d.Vận dụng Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: -GV hỏi: +Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó -Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân -Chuẩn bị: Dê con nghe lời mẹ -Nhận xét tiết học Ngày soạn: 27/3/2013 Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013 Toán. Bài: CỘNG, TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU: -Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; cộng trừ nhẩm; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài tốn có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. -Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng con, Vở, SGK. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: Cho HS thực hành Bài 1: Tính nhẩm 80 + 10 = 80 + 5 = 90 – 80 = 85 – 5 = 90 – 10 = 85 – 80 = -2 cột đầu tiên, yêu cầu HS:. Hoạt động của học sinh -HS hát. -HS nêu yêu cầu bài toán -Tự làm rồi chữa bài +HS nhắc lại kĩ thuật cộng, trừ nhẩm các số tròn chục -Cho vài HS giỏi giải thích cách cộng nhẩm. -Cho HS làm tiếp các cột còn lại Bài 2: Đặt tính rồi tính 36 + 12 -HS làm bảng con 48 – 36 48 – 12 -GV NX Lưu ý: +Kiểm tra cách đặt tính của HS +Củng cố kĩ thuật cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số +Qua làm tính bước đầu cho HS nhận biết “mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ” Bài 3: Bài toán -Tóm tắt -Cho HS đọc đề tốn Bài giải -Cho HS tự tóm tắt bằng lời Cả hai bạn có tất cả là: -Cho HS giải 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính Bài giải Bài 4: Bài toán Số bông hoa Lan hái được là: -Hướng dẫn tương tự bài 3 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số 34 bông hoa 4. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Luyện tập. Tập đọc. Bài: NGƯỜI BẠN TỐT (GDKNS) I. MỤC TIÊU: -HS đọc trơn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. -Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) * GD kĩ năng xác định giá trị, KN tự nhận thức về bản thân,KN hợp tác, KN ra quyết định, KN phản hồi lắng nghe tích cực. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc -Bộ chữ HVTH (HS) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. 2. Bài cũ: -Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi: +Mèo kiếmcớ gì để định trốn học? +Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học? -Nhận xét 3. Bài mới: a. Khám phá/ Giới thiệu bài: Đã lần nào em phải hỏi mượn đồ dùng học tập của bạn chưa? Bạn từ chối hay cho em mượn? Nếu bạn từ chối em cảm thấy thế nào? Có lần nào bạn mượn đồ dùng học tập mà em từ chối không? Vì lí do gì? Em có thể kể lại chuyện đó không? Bức tranh trong SGK vẽ cảnh gì? Hãy đoán xem. GV giới thiệu vào bài “Người bạn tốt” b. Kết nối *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng -Giải nghĩa từ: +ngượng nghịu: Luyện đọc câu: -GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất -Cho HS đọc trơn câu thứ nhất -Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Hoạt động của học sinh -HS hát -2, 3 HS đọc. -Quan sát. liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu ngượng nghịu -HS đánh vần và đọc trơn từ -HS cả lớp đọc thầm - 2, 3 HS đọc thành tiếng -Đồng thanh cả lớp. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. -Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu Luyện đọc đoạn, bài: -Đoạn 1: “Trong giờ vẽ … đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ) -Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. *Hoạt động 2: Ôn các vần uc, ut: a. Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut: -Vậy vần cần ôn là vần uc, ut b. Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut +Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut c. Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut. -HS đọc tiếp nối từng câu -HS thi đua đọc đoạn, mỗi em 1 đoạn tiếp nhau đọc theo đơn vị bàn, nhóm, tổ. -1,2 HS đọc cả bài -HS đồng thanh toàn bài 1 lần Cúc, bút uc: cúc, thục, xúc, múc, cục, lúc ut: bút, bụt, cút, phút -HS đọc câu mẫu trong sgk -HS thi đua tìm nói câu. -GV khen các tổ tìm được nhiều câu. Tiết 2 *Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc -Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau +Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? -Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi: +Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? -Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi: +Em hiểu thế nào là người bạn tốt? b. Luyện nói: -Đề tài: Kể về người bạn tốt của em. -Gợi ý lời kể dựa theo tranh: +Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về +Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn +Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng +Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 -GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp c. Thực hành *Hoạt động 4: HS thực hành luyện đọc lại bài văn d. Vận dụng HS làm việc theo nhóm. Câu chuyện khuyên em điều gì? Hãy nêu ví dụ người thật việc thật. HS trao đổi về câu chuyện GV chốt lại:. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. -2 HS +Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn -2 HS +Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp +Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. -Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt. -HS làm việc theo nhóm. -Là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nhã Nam. N¨m häc 2012-2013. Hãy chia sẻ và sẵn lòng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào -Chuẩn bị bài tập đọc: “Ngưỡng cửa” -Nhận xét tiết học. chân thành.. SINH HOẠT LỚP -Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp tuần qua. -GV nhắc nhở một số nề nếp +Vệ sinh: Không xả rác bừa bãi, bỏ rác vào sọt rác. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Không leo trèo lên bàn ghế. Không nói tục chửi thề. Không đánh lộn +Học tập : Vào lớp thuộc bài, về nhà viết bài làm bài đầy đủ. Giữ trật tự khi chào cờ đầu tuần. Đi học đúng giờ Nhắc nhỡ HS một số luật về an toàn giao thông.. Gi¸o viªn : NguyÔn ThÞ Nhung. Gi¸o ¸n líp 1C Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×