Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.31 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Ngày soạn: 03 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: CHÀO CỜ. Tiết 2: Thể dục: GV chuyên dạy. Tiết 3: Toán:. Tiết 46 LUYỆN TẬP. Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết hai đường thẳng song song, - Củng cố về hai đường thẳng song song, cách vẽ hai đường thẳng song song. cách vẽ hai đường thẳng song song. I- Mục tiêu: - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc bẹt, góc tù, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - GV, HS: thước thẳng có vạch chia xăng - ti - mét, ê-ke III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - 1HS nêu miệng bài 4 (Tiết 45) - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * HD làm bài tập. * Bài 1 (Tr 55): - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm miệng - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 1 HS thực hiện. - 1 HS nêu yêu cầu - Tiếp nối làm miệng *Hình a: - Góc vuông: BAM - Góc nhọn: ABM; MBC; BCM; AMB - Góc tù: BMC - Góc bẹt: CMA Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hình b: - Góc vuông: DAB; DBC, ADC - Góc nhọn: ABD; ADB; BDC; BCD - HS nhận xét * Bài 2 (Tr 56): - BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS làm vào SGK - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét đánh giá * Bài 3 (Tr 56): - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở, 1 HS vẽ trên bảng lớp, nêu cách vẽ.. - 1HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK * Đáp án: ý 1: Sai; ý 2: Đúng - 1HS nêu yêu cầu - Tự vẽ vào vở, 1 HS vẽ trên bảng lớp và nêu cách vẽ A B. D - Nhận xét đánh giá. C. - Nhận xét đánh giá * Bài 4: ý a (Tr 56) - Gọi HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở, 1 HS - Tự vẽ vào vở, 1 HS vẽ trên bảng lớp và nêu cách vẽ, trả lời câu hỏi. vẽ trên bảng lớp, nêu cách vẽ. A B. M D - Hình chữ nhật: ABMN; MNCD. - Cạnh AB// với MN và DC - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét đánh giá 3- Kết luận: - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, - HS nêu. góc bẹt, góc tù? - Nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập. Tiết 4: Tiếng việt: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - Tiết 1 Lop4.com. N C.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Đọc rõ ràng một đoạn văn. - Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc - Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn. độ 75 tiếng/phút - Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. I- Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ ( Khoảng 75 tiếng / phút) - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HSKG đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút) II- Đồ dùng: - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ và HTL. - Bảng phụ chép nội dung BT2. - VBT Tiếng việt 4 tập 1. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát. - 1HS nêu các chủ điểm đã học từ đầu năm đến giờ? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Kiểm tra TĐ và HTL(7 HS) - Gọi HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và TL1,2 câu hỏi về ND bài đọc - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. - Cho điểm từng HS 2.2- Hướng dẫn làm BT * Bài 2 (Tr 96): - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi và TLCH:. Hoạt động của trò - HS hát. 2 HS nêu. - HS lên gắp thăm bài (7 HS) - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc to - Trao đổi nhóm đôi - Đại diện nhóm TL - Những bài tập đọc như thế nào là - Những bài TĐ là truyện kể là những truyện kể? bài có cốt truyện có nhân vật. - Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tô Hoài) truyện kể thuộc chủ điểm Thương người - Người ăn xin. (Tuốc-ghê-nhép) như thể thương thân? - GV ghi nhanh lên bảng - Phát bảng phụ cho các nhóm. - HS nhận bảng phụ của nhóm mình. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tên bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Tác giả Tô Hoài. Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn thấy chị Nhà Trò - Dế Mèn bị bọn nhện ức hiếp, đã ra - Nhà Trò bênh vực - Bọn nhện Người ăn xin Tuốc- ghê- nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa - Tôi (chú bé) cậu bé qua đường & ông - Ông lão ăn xin lão ăn xin. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận hoàn - Hoạt động nhóm 4. thành phiếu. Nhóm nào xong treo bảng - Các nhóm trình bày. phụ và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng * Bài 3 (Tr(96): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to - Yêu cầu HS tìm các đoạn văn có giọng - Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn đọc như yêu cầu - Gọi HS phát biểu ý kiến - Đọc đoạn văn tìm được - Nhận xét, kết luận đoạn văn đúng - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm các - Mỗi đoạn 3 HS thi đọc đoạn văn đó 3- Kết luận: - Nhận xét giờ học - Luyện đọc CB kiểm tra tiếp. Ngày soạn: 04 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 48 LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; - Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép hai đường thẳng vuông góc; Giải bài trừ; Nhận biết hai đường thẳng vuông góc; toán khi biết tổng & hiệu của hai số. Giải BT khi biết tổng & hiệu của hai số. I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có đến 6 chữ số. - Nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - GV, HS: thước thẳng có vạch chia xăng - ti - mét, ê - ke - Bảng phụ III- Hoạt động dạy và học:: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bàiũ: - Kiểm tra sĩ số. - 1HS nêu miệng bài 4 - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * HD làm bài tập: * Bài 1 (Tr 56): - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bảng con, gọi 4HS lên bảng. (HSTB làm ý a, HSKG làm cả bài). Hoạt động của trò - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 1 HS thực hiện. - 1 HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con, 4 HS lên bảng 386259 726485 528946 435260 + 260837 452936 73529 92753 647096 273549 602475 342507 - Yêu cầu HS nhận xét cách đặt - HS nhận xét tính và thực hiện phép tính - GV nhận xét, cho điểm * Bài 2 (Tr 56): - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu - Để tính giá trị của BT a,b trong - T/c giao hoán và kết hợp bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào? - Yêu cầu HS nêu quy tắc TCGH - 2 HS nêu quy tắc & TCKH của phép cộng -Yêu cầu HS làm nháp, gọi 2HS - 2 HS làm bảng nhóm làm bảng phụ. (HSTB làm ý a, 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 HSKG làm cả bài) = 7000 + 989 = 7989 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 3 (Tr 56): - Gọi HS đọc đề bài - 2 HS đọc - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Quan sát SGK SGK - Hình vuông ABCD và hình - cạnh BC vuông BIHC có chung cạnh nào? - Vậy độ dài cạnh của hình vuông - 3 cm BIHC là bao nhiêu? - Cạnh DH vuông góc với những - DH vuông góc với AD; IH; BC cạnh nào? - Yêu cầu HS tính chu vi hình - HS làm nháp, 1 HS lên bảng tính chữ nhật AIHD c) Chu vi HCN AIHD Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18cm. * Bài 4 (Tr 56): - Gọi HS đọc đề toán - 2 HS đọc - Muốn tính được diện tích hcn - HS nối nhau TL chúng ta phải biết được gì? - Bài toán cho biết gì? - Biết đợc nửa chu vi của HCN tức là biết được gì? - Vậy có tính được chiều dài, chiều rộng không? Dựa vào dạng toán nào để tính? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ. Bài giải 1 HS làm bảng phụ Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 16 - 4 ) : 2 = 6 ( cm ) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 ( cm2 ) - GV chấm, chữa bài Đáp số: 60 cm2 3- Kết luận: - Muốn tính chu vi, diện tích HCN ? - Nhận xét giờ học - Xem lại các bài tập Tiết 3: Tiếng việt: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - Tiết 3 Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Đọc rõ ràng một đoạn văn. - Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn văn theo tốc - Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn. độ 75 tiếng/phút - Nêu được ND đoạn văn, bài văn vừa đọc. I- Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ ( Khoảng 75 tiếng / phút) - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng - Giáo dục ý thức tích cực học tập II- Đồ dùng: - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL từ tuần 1 đến tuần 9, bảng phụ - VBT Tiếng việt 4 tập 1 III- Hoạt động dạy và học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy 1- Gới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Không kiểm tra. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triểnbài: Nội dung: 2.1- Kiểm tra tập đọc: ( 8HS ) - Tiến hành tương tự như tiết 1 2.2- Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (Tr 97) - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc tên bài TĐ là truyện kể tuần 4, 5, 6. GV ghi lên bảng. Hoạt động của trò - HS hát. - HS bốc thăm đọc bài. - 1 HS đọc to - Nối nhau đọc tên bài TĐ thuộc chủ điểm - T4: Một người chính trực (36) - T5: Những hạt thóc giống (46) - T6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (55), Chị em tôi (59) - Hoạt động nhóm 4. - Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi để hoàn thành BT. Các nhóm làm xong treo bảng phụ Tên bài Nội dung chính. Nhân vật. Một người Ca ngợi lòng ngay thẳng, - Tô Hiến Thành. chính trực chính trực, đặt việc nước lê - Đỗ thái hậu trên tình riêng của Tô Hiến Thành. Những hạt Nhờ dũng cảm, trung thực, - Cậu bé Chôm thóc giống cậu bé Chôm được vua tin - Nhà Vua yêu, truyền cho ngôi báu. Nỗi dằn vặt Nỗi dằn vặt của An- đrây – của An- ca thể hiện tình yêu đrây - ca thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. Chị em tôi Một cô chị hay nói dối ba để đi chơi đã được cô em gái làm cho tỉnh ngộ.. - An- đrây - ca - Mẹ An- đrây ca. - Cô chị - Cô em - Người cha.. - Kết luận lời giải đúng - Gọi HS đọc bảng hoàn chỉnh - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn, Lop4.com. Giọng đọc Thongthả, rõ ràng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách khẳng khái, kiên định của Tô Hiến Thành. Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ. Lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. Trầm, buồn, xúc động.. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật: Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời co chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.. - Chữa bài - 3 HS thi đọc 1 bài - 4 HS nối nhau đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cả bài theo giọng đọc các em tìm đúng - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt 3- Kết luận: - Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho - HSTL em suy nghĩ gì? - Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học - CB cho tiết KT sau. Tiết 3: Đạo đức:. Bài 5 TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2). Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết thế nào là tiết kiệm thời giờ & - Biết tiết kiệm thời giờ. - Biết ích lợi của tiết kiệm thời giờ. ích lợi của tiết kiệm thời giờ. I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. - HSKG biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ. sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,...hằng ngày một cách hợp lí. II- Đồ dùng: - GV: Các truyện, tấm gơng về tiết kiệm thời giờ - HS: giấy vẽ III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Em đã biết tiết kiệm thời giờ như thế nào? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * HĐ 1: Làm việc cá nhân (BT1 SGK) - Bày tỏ ý kiến qua các tấm thẻ - GV nêu ý kiến, HS suy nghĩ giơ thẻ - Tình huống nào tiết kiệm thời giờ là thẻ đỏ - Lãng phí thời giờ là thẻ xanh - GV kết luận:. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 1 HS trả lời.. - HS làm bài cá nhân, suy nghĩ chọn thẻ - Giơ thẻ bày tỏ ý kiến, giải thích - HS nhắc lại: Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ; Các việc làm b, đ, e Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> không phải là tiết kiệm thời giờ * HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (BT4 SGK) - Cho HS thảo luận nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng tiết kiệm thời giờ nh thế nào? Và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới. - GV mời vài HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở những HS còn sử dụng thời giờ lãng phí. * HĐ 3: Làm việc cá nhân BT6( SGK) - Cho HS viết TGB ra giấy - Gọi 3HS đọc TGB của mình - Cả lớp nhận xét, xem TGB của bạn đã hợp lí chưa? - GV khen các HS chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. * GV kết luận chung. 3- Kết luận: - Gọi 1HS nêu ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Thực hiện tiết kiệm thời giờ.. - HS thảo luận nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng tiết kiệm thời giờ. - Và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới. - HS trình bày - Lớp trao đổi, thảo luận. - Viết thời gian biểu ra giấy. - HS nhận xét theo ý kiến của mình.. - HS nhắc lại: Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm, HS phải tiết kiệm thời giờ để học tập tốt. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả - HS nêu ghi nhớ. - Thực hành tiết kiệm thời giờ.. Tiết 4: Tiếng việt: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - Tiết 4 Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết được một số từ ngữ thuộc - Củng cố các từ ngữ đã học thuộc các chủ các chủ điểm đã học. điểm đã học. - Dấu hai chấm & dấu ngoặc kép. - Củng cố về tác dụng của dấu hai chấm & đấ ngoặc kép. I- Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài: - Cho HS hát chuyển giờ. - Cả lớp hát. - Từ đầu năm học các em đã học những - 2 HS trả lời: Thương người như thể chủ điểm nào? thương thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ. - Nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Bài 1 (Tr 98) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại các bài MRVT. - HS nêu : Nhân hậu - Đoàn kết; Trung GV ghi nhanh lên bảng. thực - Tự trọng; Ước mơ. - GV phát bảng phụ cho 4 nhóm HS. Yêu - Hoạt động nhóm bàn cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài - Gọi các nhóm treo BP và đọc các từ vừa - Treo bảng phụ, cử đại diện trình bày tìm được - Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau - Chấm bài - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ * Bài 2 (Tr 98) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nối nhau đọc - Treo BP ghi các thành ngữ, tục ngữ - HS nối nhau đặt câu - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt câu và nêu *VD: Với tinh thần lá lành đùm lá rách, tình huống sử dụng lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở, bút giấy tặng các bạn HS vùng lũ lụt. - Nhận xét, chữa từng câu cho HS . - HS nhận xét. * Bài 3 (Tr 98): - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi về - Trao đổi, thảo luận, ghi VD ra nháp tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai - 2 HS lên bảng viết VD. chấm và lấy VD về tác dụng của chúng. Dấu câu Tác dụng Ví dụ a) Dấu hai - Báo hiệu bộ phận đứng sau - Cô giáo hỏi: “Sao em không chấm là lời nói của NV chịu làm bài.” - Lời giải thích cho bộ phận đứng sau. b) Dấu ngoặc - Dẫn lời trực tiếp của NV - Bố thường bảo em là “cục kép cưng” của bà. - Đánh dấu những từ được - Chẳng mấy chốc đàn kiến đã dùng với ý nghĩa đặc biệt. xây xong “lâu đài” của mình. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 3- Kết luận: - GV hệ thống bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - HTL các thành ngữ, tục ngữ vừa ôn. Ngày soạn: 07 tháng 11 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán: Tiết 49 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN Những kiến thức đã biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học cần đến bài học được hình thành - Biết tính chất giao hoán của PC. - Biết tính chất giao hoán của phép nhân. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân tính toán. - Giáo dục ý thức tích cực học tập. II- Đồ dùng: - Bảng phụ kẽ sẵn VD - Bảng con, nháp III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Kiểm tra sĩ số. - Đặt tính rồi tính: 2435 x 5; 6232 x 6. Hoạt động của trò. - Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV viết bảng 2 biểu thức (SGK), yêu cầu HS so sánh 2 BT này với nhau - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác - Kết luận: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau - GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của Lop4.com. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS thực hiện 2435 x 5 12175. - HS nêu cách so sánh * 7 x 5 và 5 x 7, * ta có: 7 x 5 = 35; 5 x 7 = 35. - HS đọc bảng số - 3 HS lên bảng tính. 6232 x 6 37392.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> các BT a x b và b x a - So sánh giá trị của 2 BT a x b và b x a với a = 4 và b = 8?... - Vậy giá trị của 2 BT này luôn như thế nào với nhau? - Ta có thể viết a xb =? - Nhận xét các thừa số trong 2 tích? - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? - Khi đó giá trị của biểu thức a x b có thay đổi không? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? - Gọi HS nêu lại KL 2.2- Luyện tập * Bài 1 (58): Viết nội dung BT lên bảng - Tổ chức cho HS thi điền nhanh KQ theo 2 dãy - Yêu cầu HS giải thích lí do điền - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2 (58): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp.. - GV nhận xét * Bài 3 (58): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu. - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - GV viết BT lên bảng, gọi HS nêu cách làm - Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng và làm tiếp phần còn lại - Yêu cầu HS giải thích cách làm * Bài 4 (58): HSKG - GV chép bảng - Tổ chức cho HS thi làm tiếp sức. - 4 x 8 = 32; 8 x 4 = 32 - Giá trị của 2 BT này luôn bằng nhau. - 1 HS lên bảng viết: a x b = b x a - Các thừa số trong hai tích giống nhau - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích b x a; - Khi đó giá trị của biểu thức a x b không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. - 2 HS nhắc lại - Đại diện 2 dãy thi 4x6=6x4 3x5=5x3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 - HS giảỉ thích - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con, bảng lớp 1357 7 x x 5 853 6785 5971 5 23109 x x 1326 8 6630 184872. 40263 x 7 281841 9 x 1427 12843. - 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu cách làm - HS làm vở 4 x 2145 (3 + 2) x 10287 3964 x 6 (2100 + 45) x 4 10287 x 5 (4 + 2) x (3000 + 964) - 1 HS giải thích. - HS nêu yêu cầu. - Đaị diện 2 dãy thi ax1=1xa=a ax0 =0xa=0 - Yêu cầu HS nêu kết luận về phép nhân - Bất kỳ số nào nhân với 1 cũng bằng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> có thừa số là 1, là 0?. chính số đó; Bất kỳ số nào nhân với 0 cũng bằng 0.. 3- Kết luận: - Nêu tính chất giao hoán của phép -2 HS nhắc lại nhân? - Nhận xét giờ học. - Xem lại các bài tập Tiết 2: Tiếng việt: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - Tiết 6 Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết được cấu tạo của tiếng, từ - Củng có về cấu tạo của tiếng, từ đơn, từ đơn, từ ghép, danh từ, động từ. ghép, danh từ, động từ. I- Mục tiêu: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần, thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (Chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HSKG phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. - Bảng nhóm. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát chuyển giờ. - Không kiểm tra - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: * Bài 1 (Tr 99): - Gọi HS đọc đoạn văn - Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ vị trí nào? - Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? * Bài 2 (Tr 99): - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/ cầu HS trao đổi cặp - GV phát bảng phụ cho 2 cặp. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành BT - Kết luận Lop4.com. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc - Tiếp nối trả lời. - 2 HS đọc - Trao đổi cặp - Các cặp treo bảng phụ, lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Bài 3 (Tr 99): - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/ cầu HS trao đổi cặp trả lời:. - 1 HS đọc bài - Trao đổi cặp - 3 HS lên bảng viết - Thế nào là từ đơn? Cho VD? * Từ đơn: dới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những. - Thế nào là từ láy? Cho VD? * Từ láy: rì rào, rung rinh, thung thăng - Thế nào là từ ghép? Cho VD? * Từ ghép: bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. - Gọi HS lên bảng viết các từ vừa tìm - 1 HS đọc được - Gọi HS nhận xét bổ sung từ còn thiếu - Tiếp nối trả lời. - Kết luận lời giải đúng. * Bài 4 (Tr 99): - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài - Thế nào là danh từ? Cho VD? * Danh từ: tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền. - Thế nào là động từ? Cho VD? * Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, - Hướng dẫn tương tự như BT3 gặm, ngược xuôi, bay. 3- Kết luận: - Từ ghép và từ láy có điểm gì giống và khác nhau? - Nhận xét tiết học. - CB cho giờ KT. Tiết 3: Tiếng việt: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - Tiết 7 Những kiến thức đã biết liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Đọc thầm nhanh một đoạn văn. - Củng cố cách đọc thầm, đọc lướt. - Hiểu nội dung đoạn văn, bài văn. - Hiểu được nội dung bài, tìm được câu trả lời đúng. I- Mục tiêu: - Kiểm tra đọc hiểu, mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa kì I (Như tiết 1) - Giáo dục Học sinh ý thức chăm chỉ học tập II- Đồ dùng: - Phiếu KT III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1- Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS hát chuyển giờ. - Không kiểm tra. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2- Phát triển bài: 2.1- HS đọc thầm bài : Quê hương - Gọi HS đọc bài Quê hương. 2.2- HS làm BT phần B vào phiếu bài tập - Quan sát nhắc nhở HS trong khi làm bài - Thu phiếu - Chấm bài và chữa.. - Cả lớp hát. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm bài văn - 1 HS đọc bài Quê hương. - HS làm bài Câu 1: ý b Hòn Đất Câu 2: ý c: Vùng biển Câu 3: ý c: Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới. Câu 4: ý b: Vòi vọi Câu 5: ý b: Chỉ có vần và thanh. Câu 6: ý a : oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. Câu 7: thần tiên Câu 8: ý c: ba từ: Chị Sứ, Hòn Đất, Ba Thê - HS nghe nhận xét, chữa bài. - GV kết luận nêu lại các đáp án đúng. 3- Kết luận: - Nhận xét giờ kiểm tra - Ôn tập giờ sau KT tiếp.. Tiết 4: Âm nhạc: GV chuyên dạy. Thứ năm ngày10 tháng 11 năm 2011 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 Môn Toán + Tiếng việt lớp 1, 2, 3.. Thứ sáu ngày11 tháng 11 năm 2011 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 Môn Toán + Tiếng việt lớp 4, 5.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×