Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đời sống của nông dân tại thành phố thanh hóa giai đoạn 2013 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 86 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

NGUYỄN HỒNH THANH

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN
SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ
ĐỜI SỐNG CỦA NÔNG DÂN TẠI THÀNH PHỐ
THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2013 -2018
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Đặng Văn Minh

Thái Nguyên - Năm 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện.
Các số liệu sơ cấp và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất cứ cơng trình nào khác.


Tác giả

Nguyễn Hồnh Thanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực phấn đấu của bản
thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo của các thầy cô, bạn
bè, đồng nghiệp và người thân.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Đặng Văn
Minh đã ln theo sát, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn. Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cô giáo đã
luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND thành phố Thanh Hóa và
cán bộ Phịng Tài ngun và Mơi trường, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất, cùng tất cả các bạn bè đã giúp đỡ tơi hồn thành đề tài này.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt q trình tơi thực hiện đề
tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thanh Hố, tháng 05 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Hồnh Thanh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm đô thị ...................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm đô thị hóa ............................................................................... 4
1.1.3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa ....................................................................... 5
1.2. Đất đô thị và quản lý nhà nước về đất đai trong q trình đơ thị hóa........ 7
1.2.1. Quan điểm về đất đai đô thị .................................................................... 7
1.2.2. Sự cần thiết phải tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối với đất
đai trong q trình đơ thị hóa .......................................................................... 11
1.2.3. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 12
1.3. Kinh nghiệm quản lý đất đai của một số nước trên Thế giới và một số
tỉnh, thành phố trong nước .............................................................................. 14
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý đất đai của một số nước trên thế giới ................. 14

1.3.2. Kinh nghiệm quản lý đất đai của một số thành phố trong q trình
đơ thị hóa ......................................................................................................... 17
1.4. Thực tiễn đơ thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam ................................... 18
1.4.1. Tình hình đơ thị hóa trên Thế giới ........................................................ 18
1.4.2. Đơ thị hóa ở một số nước trên thế giới ................................................. 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv

1.4.3 Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam ........................................................... 24
1.4.4. Những nghiên cứu về đơ thị hóa trên Thế giới và Việt Nam................ 25
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 27
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 27
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp ..................................... 28
2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 28
2.4.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 29
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 29
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu .................. 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 31
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất tại thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa .............. 36

3.1.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội đến sự phát triển và đơ thị hóa của thành phố Thanh Hóa ....................... 38
3.2. Thực trạng của q trình đơ thị hóa tại thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa .............................................................................................. 39
3.2.1. Sư tập trung dân số tại các khu vực ...................................................... 39
3.2.2. Sự phát triển kinh tế xã hội ................................................................... 40
3.3. Đánh giá tác động của q trình đơ thị hóa đến việc sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2018 .............. 48
3.4. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sản xuất, việc làm và đời sống hộ nơng dân
tại thành phố Thanh Hóa.................................................................................... 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.4.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .................................................... 52
3.4.2. Ảnh hưởng của đơ thị hóa tới đời sống hộ nông dân ............................ 57
3.4.3. Đánh giá sự ảnh hưởng của đơ thị hóa tới đời sống kinh tế – xã hội
của các hộ thông qua các câu hỏi định tính..................................................... 64
3.5. Đánh giá chung tác động của đơ thị hóa tới sử dụng đất nơng nghiệp
và đời sống của người dân và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao đời
sống kinh tế hộ, tăng cường vai trị quản lý Nhà nước trong q trình đơ
thị hóa tại thành phố Thanh Hóa ..................................................................... 66
3.5.1. Tác động tích cực .................................................................................. 67
3.5.2. Tác động tiêu cực .................................................................................. 67
3.5.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao đời sống kinh tế hộ, tăng cường vai
trò quản lý Nhà nước trong quá trình đơ thị hóa tại thành phố Thanh Hóa .......... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 72

1. Kết luận ....................................................................................................... 72
2. Đề nghị ........................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 76
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 29

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Thanh Hóa năm 2018 ........ 36
Bảng 3.2. Biến động dân số qua các năm ....................................................... 40
Bảng 3.3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố Thanh Hóa ......................... 41
Bảng 3.4. Tổng hợp các dự án triển khai trên địa bàn thành phố Thanh
Hóa giai đoạn 2013-2018 .............................................................. 47
Bảng 3.5. Tình hình biến động sử dụng đất giai đoạn 2013 - 2018 ................ 49
Bảng 3.6. Diện tích các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp TP. Thanh Hóa
giai đoạn 2013 - 2018 .................................................................... 51
Bảng 3.7. Biến động diện tích đất nơng nghiệp giai đoạn 2013 - 2018.......... 51
Bảng 3.8. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ ........................................... 53
Bảng 3.9. Giá trị bồi thường đất đai của các hộ điều tra giai đoạn 2013-2018 ... 54
Bảng 3.10. Tác động của đơ thị hóa đến nghề nghiệp của các hộ điều tra ..... 54
Bảng 3.11. Hình thức hỗ trợ cho người dân khi bị thu hồi đất ...................... 56
Bảng 3.12. Hình thức sử dụng tiền đền bù của các hộ điều tra tại địa bàn
điều tra ........................................................................................... 56
Bảng 3.13. Tình trạng nhà, cơ sở vật chất phục vụ đời sống người dân........ 57

Bảng 3.14. Thay đổi thu nhập của hộ qua q trình đơ thị hóa ...................... 58
Bảng 3.15: Thu nhập của người dân trước và sau khi bị thu hồi đất ............ 59
Bảng 3.16. Tình hình lao động và việc làm trên địa bàn nghiên cứu trước
và sau khi thu hồi đất..................................................................... 60
Bảng 3.17. Chất lượng y tế tại thành phố Thanh Hóa sau khi thu hồi đất ...... 61
Bảng 3.18. Trình độ chun mơn, văn hoá của người dân trước và sau khi
thu hồi đất ...................................................................................... 62
Bảng 3.19. Ý kiến đánh giá của các hộ gia đình về tình hình ơ nhiễm mơi
trường trước và sau khi thu hồi đất ............................................... 63
Bảng 3.20. Ý kiến của các hộ điều tra về mức độ tác động của đơ thị hóa .... 65
Bảng 3.21. Ý kiến của các hộ điều tra về kế hoạch trong thời gian tới .......... 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài ngun vơ cùng q giá và có tầm quan trọng rất lớn đối
với đời sống con người và xã hội, là sản phẩm của sự tác động đồng thời của nhiều
yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội. Đất là nơi diễn ra các hoạt động sống, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong các lĩnh vực sử
dụng đất đai. Nó giữ vai trị rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội. Đất đai
còn là địa điểm, là nền tảng, là cơ sở cho mọi hoạt động phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày
càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã

hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu
ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nơng nghiệp vốn có
hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính
bền vững trong sử dụng đất. Ngồi ra, với q trình đơ thị hố làm cho quỹ đất nông
nghiệp ngày càng giảm, trong khi khả năng khai hoang đất mới và các loại đất khác
chuyển sang đất nông nghiệp lại rất hạn chế. Do vậy, ảnh hưởng của đơ thị hóa đến
quỹ đất nơng nghiệp là rất lớn, để sử dụng quỹ đất hợp lý theo quan điểm về sinh
thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính chất tồn cầu, được các
nhà khoa học trên thế giới đăc biệt quan tâm. Đối với một nước có nền kinh tế nơng
nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá ảnh hưởng của sự phát
triển đô thị, đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân càng trở nên cần
thiết hơn bao giờ hết.
Trong những năm gần đây, thành phố Thanh Hóa đang trong q trình đẩy
mạnh thực hiện CNH - HĐH; tốc độ đơ thị hóa của thành phố diễn ra khá nhanh,
Hồ theo xu thế đó, tốc độ phát triển đô thị đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ tới q
trình sử dụng đất nơng nghiệp. Q trình phát triển đơ thị đã làm cho diện tích đất
nơng nghiệp tại thành phố Thanh Hóa có những thay đổi đáng kể: diện tích đất cho
sản xuất nơng nghiệp ở khu vực nông thôn bị thu hẹp dần nhường cho diện tích đất
khu đơ thị tăng lên nhanh chóng, quan hệ kinh tế đất đơ thị cũng được tiền tệ hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

theo quy luật của kinh tế thị trường. Quan hệ sử dụng đất đơ thị có những phát sinh
phức tạp mà nhiều khi đã vượt ra ngồi tầm kiểm sốt của Nhà nước - đó là tình
trạng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ thuật đô
thị, ô nhiễm môi trường, thiếu vốn đầu tư. Đặc biệt, đô thị phát triển không đúng

định hướng, mục tiêu của Nhà nước do công tác xây dựng và quản lý quy hoạch
chưa tốt. Giá cả đất đô thị trên thị trường bất động sản có những biến động rất phức
tạp, gây ra những khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội. Do biến động của quan
hệ sử dụng đất trong quá trình phát triển đơ thị, tình hình chính trị xã hội cũng có
những biểu hiện xấu như: Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn do đơ thị hố,
tình trạng khiếu kiện ngày càng gia tăng, đặc biệt khiếu kiện trong lĩnh vực đất đai chiếm
tỷ lệ lớn.
Có thể nói, đơ thị hóa chính là con đường dẫn tới các mục tiêu về tăng
trưởng kinh tế, nâng cao đời sống người dân. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả
tích cực, đơ thị hóa cũng phát sinh nhiều vấn đề cần giải quyết như vấn đề sử dụng
đất, lao động và việc làm của người dân. Điều gì sẽ xảy ra khi diện tích đất đai có
hạn mà dân số vẫn khơng ngừng tăng lên cũng như quỹ đất phục vụ cho quá trình
đơ thị hóa ngày một cao? Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng cường
quản lý Nhà nước về đất đai nhằm hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội
nhưng phải đi đôi với phát triển bền vững của nước ta trong đó có thanh Hóa là vấn
đề mang tính cấp thiết hiện nay. Với sự hướng dẫn trực tiếp của GS.TS Đặng Văn
Minh tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sử
dụng đất sản xuất nơng nghiệp và đời sống của nông dân thành phố Thanh Hóa
giai đoạn 2013 -2018”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng của q trình đơ thị hóa tại thành phố Thanh Hóa giai đoạn
2013-2018.
- Đánh giá được ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp và đời
sống của người nông dân.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao đời sống kinh tế hộ nông dân, tăng cường vai
trò quản lý Nhà nước về đất đai trong q trình đơ thị hóa tại thành phố Thanh Hóa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





3

3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Vận dụng và làm sáng tỏ những quy định của pháp luật hiện hành trong
việc thực hiện đơ thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp và đời sống của người dân.
- Đề xuất bổ sung và hoàn thiện những quy định, văn bản pháp luật cho phù
hợp trong việc thực hiện đơ thị hóa .
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Thực hiện tốt Luật Đất đai và công tác quản lý Nhà nước về đất đai, đặc biệt
là việc thực hiện đơ thị hóa theo đúng các qui định của pháp luật Đất đai, khắc phục
trình trạng tuỳ tiện trong việc thực hiện đơ thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp;
phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội của thành phố Thanh Hóa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái niệm đô thị
Ở Việt Nam, theo nghị định 72/2001/NĐ/CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của
chính phủ, quyết định đô thị nước ta là các điểm dân cư có các tiêu chí, tiêu chuẩn sau:
Thứ nhất: là trung tâm tổng hợp hay chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự phát

triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ nhất định.
Thứ hai: đặc điểm dân cư được coi là đơ thị khi có dân số tối thiểu từ 4000
người trở lên.
Thứ ba: tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, của nội thành, nội thị từ
65% trở lên trong tổng số lao động nội thành, nội thị và là nơi có sản xuất và dịch
vụ thương mại phát triển.
Thứ tư: có cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cư tối thiểu phải đạt
70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đối với từng loại đơ thị.
Thứ năm: có mật độ dân số nội thành, nội thị phù hợp với quy mơ, tính chất và
đặc điểm của từng đơ thị, tối thiểu là 2000 người/Km2 trở lên.
1.1.2. Khái niệm đô thị hóa
Q trình đơ thị hóa có lịch sử cùng với sự hình thành của đơ thị, từ khoảng
6000 năm trước Công nguyên. Mỗi một giai đoạn phát triển của nền văn minh, đơ
thị hóa lại có những đặc điểm mới, vừa mang tính quy luật chung vừa mang đặc thù
riêng của mỗi nước.
Khái niệm đơ thị hóa :
+ Theo nghĩa rộng: Đơ thị hóa được hiểu như một q trình phát triển tồn
diện kinh tế xã hội, liên hệ mất thiết với sự phát triển của lực lượng sản xuất, các hệ
thống xã hội và tổ chức môi trường sống của cộng đồng.
+ Theo nghĩa hẹp: Đơ thị hóa là quá trình chuyển cư từ lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp sang lĩnh vực phi nông nghiệp với tất cả các hệ quả của nó như sự tăng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

trưởng dân số đô thị, sự nâng cao mức độ trang bị kỹ thuật của thành phố, sự xuất

hiện của các thành phố mới…
+ Q trình đơ thị hóa mang tính phức tạp, địa phương, địa điểm, bối cảnh,…
+ Đơ thị hóa và phát triển có mối liên hệ biện chứng rõ rệt. Đơ thị hóa mang
tính quy luật tất yếu, là động lực của phát triển, tạo ra sự dịch chuyển cơ cấu lao
động, nâng cao chất lượng lao động và phát triển kinh tế. Ngược lại, đô thị hóa cũng
chính là hệ quả của sự phát triển, bản thân lại tạo ra sức ép cho phát triển trên mọi
mặt kinh tế, xã hội và mơi trường. (Nguyễn Đình Cự, 2013)
Tóm lại, đơ thị hóa là q trình biến đổi và phân bố các lực lượng sản xuất
trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và
điều kiện sống theo kiểu đơ thị đồng thời phát triển đơ thị hiện có theo chiều sâu
trên cơ sở hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật.
1.1.3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa
Đơ thị hóa có những tác động hai mặt đến sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội, cụ thể:
a. Tác động tích cực:
- Q trình đơ thị hóa thu hút được một lượng lớn lao động trẻ, có trình độ. Tại
các thành phố lớn ở nước ta, nền kinh tế tăng trưởng liên tục trong 20 năm , năm
2005 đóng góp 21% cơ cấu GDP và 30% tổng thu ngân sách nhà nước, 29% giá trị
sản xuất công nghiệp và 40% tổng kim ngạch xuất khẩu.
- Góp phần giải quyết việc làm, làm giảm bớt lao động dư thừa hiện nay. Q
trình đơ thị hóa đã thu hút một lực lượng lớn lao động nông nghiệp dư thừa ra thành
phố, mỗi năm có hàng trăm ngàn người. So với người thành phố, lao động nhập cư
thường linh hoạt và tích cực hơn trong việc tìm kiếm việc làm, chấp nhận nặng
nhọc, độc hại, cơng việc có thu nhập thất mà người thành phố không muốn làm. Lao
động nhập cư chiếm 70% lao động trong các khu công nghiệp, 44% lao động hoạt
động vận tải phương tiện xe 2, 3 bánh công cộng, 43% hoạt động trên vỉa hè, 55%
người bn bán lưu động. Họ đã đóng góp cho sự phát triển kinh tế thành phố
khoảng 30% GDP.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6

- Đơ thị hóa góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai. Nguồn đất đai là
hữu hạn trong khi việc gia tăng dân cư tập trung tại trung tâm các nội thành hay các
vùng ven đã làm cho hệ số sử dụng đất cao nhất, tiết kiệm nhất. Giá đất ở vùng ven
đơ khi chưa đơ thị hóa thấp, nhưng sau khi đơ thị hóa lại tăng vọt lên.
- Đơ thị hóa tạo điều kiện thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nó kích
thích cầu và mở đường cho cung ứng.
- Đơ thị hóa tạo điều kiện giao lưu và giữ gìn văn hóa các vùng miền, làm
phong phú hơn văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa hiện đại thơng qua việc di dân đến
các thành phố mang văn hóa riêng vốn có của các vùng q.
- Đơ thị hóa tạo điều kiện cải biến con người thuần nơng sang người thành thị,
có tính cơng nghiệp cao hơn từ những người nông dân với nền sản xuất lúa nước,
phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên trở thành người dân thành phố với tính cơng
nghiệp, chun nghiệp cao.
- Số lượng lao động nông nghiệp giảm đi rõ rệt và có xu hướng chuyển sang
các ngành nghề khác. Đối với số lao động nông nghiệp đang duy trì sản xuất nơng
nghiệp ở gần các khu đơ thị hầu hết ít trồng lúa mà chuyển sang trồng các loại cây
có giá trị kinh tế cao hơn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao ở thị như cây cảnh, hoa, rau,…
b. Tác động tiêu cực:
- Đơ thị hóa tác động đến vấn đề lao động, việc làm. Người lao động nhập cư
chủ yếu chưa qua đào tạo, lao động vẫn là cơ bắp, giản đơn. Họ đi về thành phố
trong hồn cảnh hụt hẫng khơng cịn ruộng đất, thất nghiệp, lo lắng về tương lai.
Lao động trong các doanh nghiệp, tập thể nằm trong môi trường cạnh tranh của nền
kinh tế thị trường luôn bị đe dọa, cuộc cạnh tranh này ngày càng gay gắt , khi nền
kinh tế nước ta tiến sâu vào kinh tế khu vực và thế giới. Vốn trong các doanh

nghiệp Việt Nam nói chung là nhỏ, cơng nghệ lạc hậu và trình độ nhân lực chưa đáp
ứng được thực tế và trình độ quản lý cịn nhiều hạn chế. Do đó việc các doanh
nghiệp bị thua lỗ, phá sản là rất có khả năng xảy ra, khi đó người lao động rất dễ
mất việc, trở thành thất nghiệp.
Trong những năm qua, số lượng người di cư từ nông thôn chuyển tới các
thành thị ngày một tăng, đặc biệt là các thành phố lớn. Dẫn tới dân số nơng thơn có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

xu hướng giảm. Trung bình mỗi ngày có hàng nghìn người từ các địa phương về Hà
Nội để tìm kiếm việc làm, sinh sống và thụ hưởng các dịch vụ đô thị. Quy mô dân
số mở rộng đã làm cho mật độ dân số tăng nhanh và mất cân đối.
Sự gia tăng dân số nhập cư ngày càng cao, nhưng 80% trong số đó chỉ có trình
độ phổ thơng. Ngồi ra, nền giáo dục còn nhiều hạn chế của nước ta đào tạo ra đội
nhân lực vẫn chưa thỏa mãn được nhu cầu ngày càng cao về chất lượng của nền
kinh tế hội nhập.
- Kết cấu hạ tầng giao thông và môi trường sông luôn bị phá vỡ, không theo
kịp yêu cầu thực tiễn. Sự tăng lên đột biến của dân số trong q trình đơ thị hóa đã
làm cho kết cấu hạ tầng đã có bị lạc hậu nhanh chóng trong khi kết cấu hạ tầng mới
chưa kịp xây dựng hoặc xây dựng dở dang.
- Q trình đơ thị hóa đã góp phần quan trọng làm ơ nhiễm mơi trường hiện
nay. Khơng khí ơ nhiễm đã trở thành “kẻ giết người thầm lặng”. Nồng độ một số
chất ô nhiễm đã vượt tiêu chuẩn cho phép đối với chất lượng khơng khí xung
quanh, cả khu dân cư và ven đơ. (Trịnh Duy Luân, 1996)
1.2. Đất đô thị và quản lý nhà nước về đất đai trong q trình đơ thị hóa
1.2.1. Quan điểm về đất đai đơ thị

1.2.1.1. Khái niệm và phân loại đất đô thị
Theo Luật đất đai năm 1993 và Điều I Nghị định số 88/NĐ-CP ngày
17/8/1994 của chính phủ quản lý đất đai đơ thị “Đất đơ thị là đất nội thành, nội
Thành phố thị trấn được xây dựng nhà ở, trụ sở cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ cơng cộng, an ninh quốc phịng và các
mục đích khác. Đất ngoại thành ngoại Thành phố đã được quy hoạch do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để phát triển đô thị cũng là đất đô thị và
được sử dụng như đất đô thị”
Khi xác định đất đai theo ranh giới hành chính thì đất đơ thị bao gồm nội
thành, nội thị một cách hữu cơ về chức năng cơ sở hạ tầng và cơ cấu không gian
quy hoạch đô thị, các vùng đất sẽ được đơ thị hóa nằm trong phạm vi ranh giới quy
hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

Đất đô thị theo nghĩa hẹp là sự biến sử dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp
thành đất sử dụng công nghiệp, thương nghiệp, giao thơng, văn hố…Theo hình
thức phát triển đất của khu vực mới ngồi ra cịn cải tạo khu vực đất cũ. Đất cuả
khu vực mối mở rộng diện tích sử dụng đất đơ thị là để gia tăng cung cấp kinh tế
của đất đô thị đô thị. Nội dung của nó gồm hai mặt: Một là tiến hành trưng dụng
đất, chuyển phương hướng sử dụng đất từ đất nông lâm nghiệp thành đất chuyên
dùng để phát triển đô thị. Hai là, tiến hành đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kĩ thuật
để chuyển đất nông lâm trở thành đất đô thị.
Phát triển đất của khu vực cũ là một con đường chủ yếu khác để tăng cung cấp
kinh tế của đất đô thị. Nội dung cơ bản của nó là thơng qua các hoạt động phá bỏ, di

chuyển và cải tạo, nâng cấp để cải biến kết cấu sử dụng đất các khu vực cũ nhằm
nâng cao trình độ tập trung, tiết kiệm trong việc sử dụng đất đô thị. Cơ sở đầu tiên
của dự án phát triển đô thị là qui hoạch chi tiết sử dụng mặt bằng đất đai nhất định
để phát triển đô thị. Trong đó, xác dịnh địa giới và mục đích sử dụng của mặt bằng
đất đai vạch mạng lưới đường xá, phân chia mặt bằng đất đai thành những lô đất đề
ra yêu cầu về qui hoạch và kiến trúc đối với các cơng trình xây dựng trên đó. (Bộ
xây dựng, 1999)
Đất đô thị được phân loại như sau:
- Phân loại theo mục đích sử dụng:
+ Đất dành cho các cơng trình cơng cộng như đường giao thơng, các cơng
trình giao thông tĩnh, các nhà ga, bến bãi, các công trình cấp thốt nước, các đường
dây tải điện, thơng tin liên lạc.
+ Đất dùng vào các mục đích an ninh quốc phòng, các cơ quan ngoại giao và
các khu vực hành chính đặc biệt.
+ Đất ở dân cư: bao gồm cả diện tích đất dùng để xây dựng nhà ở, các cơng
trình phục vụ sinh hoạt và khơng gian theo quy định về xây dựng và thiết kế nhà ở.
+ Đất chuyên dùng: xây dựng trường học, bệnh viện, các cơng trình văn hóa,
vui chơi, giải trí, các cơng sở và khu vực hành chính, các trung tâm thương mại,
bn bán, các cơ sở sản xuất kinh doanh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

+ Đất nông, lâm, ngư nghiệp đô thị: gồm diện tích các hồ ni trồng thủy sản,
các khu vực trồng cây xanh, trồng hoa, cây cảnh, các phố vườn,…
- Phân loại theo quy hoạch xây dựng đô thị, đất đô thị:

+ Đất dân dụng: là đất ở, đất phục vụ công cộng, đất cây xanh, đất giao thông
và đất các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
+ Đất ngồi khu dân dụng: đất nông nghiệp, đất kho bãi, đất các trung tâm
chun ngành, đất cơ quan ngồi đơ thị, đất quốc phòng an ninh, đất chuyên dùng
khác, đất chưa sử dụng.
- Phân loại theo nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, tùy theo mục đích
sử dụng đất:
+ Đất cho th, chủ yếu để xây dựng các cơng trình sản xuất kinh doanh và
giao đất sử dụng có thời hạn.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Giao đất khơng thu tiền sử dụng đất.
Xét về góc độ kinh tế chính trị, đất đơ thị là loại đất chủ yếu được dùng để xây
dựng và phát trỉên các công trình đơ thị, đó là loại đất đã chứa những khoản đầu tư
lớn trong quá trình khai thác đất đai thành thị, vì vậy có sức sản xuất cao, có giá trị
sử dụng rất lớn. Xu hướng phát triển và quy mô của đất đô thị liên quan chặt chẽ
đến mối quan hệ giữa QHSX và LLSX, mà cốt lõi là chế độ sở hữu nói chung, trong
đó có sở hữu đất đai được, quy định bởi chế độ kinh tế chính trị xã hội. Theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, đất đô thị là loại đất mang lại địa tô chênh lệch
cao cho chủ sở hữu đất, trong khi phát triển đô thị là nhu cầu tất yếu của q trình
CNH - HĐH đất nước. Khi nói về đất đô thị, C.Mác viết: “Thật ra người ta có thể
tập trung một nền sản xuất lớn trên một khoảng không gian nhỏ so với sự phân tán
của thủ cơng nghiệp, và chính đại cơng nghiệp đã làm như vậy” và khi nền sản xuất
đại công nghiệp đã đạt đến giới hạn của việc sử dụng chiều cao không gian thì “việc
mở rộng sản xuất cũng địi hỏi mở rộng diện tích đất đai” .Trong các khu vực đơ thị
cũ, q trình Đơ thị hóa (sắp xếp và cải tạo đơ thị) nhằm hiện đại hố đơ thị, trên cơ
sở cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT) đô thị kết hợp với phân bố lại quỹ đất
và bố trí hợp lý các cơng trình đơ thị. Đồng thời với việc nâng cấp, HĐH các khu đô
thị cũ là quá gười lao động. Họ không
nhất thiết phải bám trụ lấy mảnh đất của mình mới có thể sinh sống được. Những hộ
mà có lao động chuyển sang các ngành phi nông nghiệp, không đủ lao động hoặc

không đủ vốn đầu tư thì sẽ cho mượn, cho thuê đất. Vì vậy, những hộ mong muốn
có được nhiều đất để sản xuất đã có thêm đất, thuận tiện chăm sóc cả một vườn cây
theo hướng: “một công đôi ba việc”. Thu nhập của hộ đó từ sản xuất nơng nghiệp
nhờ vậy cũng được tăng lên.
Bốn là, Đơ thị hóa mang lại CSHT phát triển tương đối tồn diện: đường giao
thơng thuận tiện, mạng lưới điện an toàn và ổn định, hệ thống thuỷ lợi được kiên cố
hoá, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Năm là, Đô thị hóa làm tăng khả năng nhận thức, tiếp thu của người nơng dân.
Trình độ dân trí của người dân mỗi ngày được nâng cao do họ thường xuyên được
tiếp xúc với các phương tiện thông tin đại chúng, với khoa học kỹ thuật hiện đại. Do
đó, người nơng dân ngày càng thể hiện được tính năng động, chủ động, sáng tạo của
mình. Họ mạnh dạn trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, sử dụng những giống
mới có năng suất và giá trị kinh tế cao. Họ ham học hỏi, tìm tịi những quy trình kỹ
thuật chăm sóc tiên tiến; sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón ngày càng hợp lý và có
hiệu quả. Năng suất sản xuất nơng nghiệp cũng nhờ vậy mà ngày càng tăng cao.
3.5.2. Tác động tiêu cực
Ngồi những tác động tích cực như trên thì Đơ thị hóa cịn có những tác động
xấu đến sản xuất nơng nghiệp của hộ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




68
Một là, quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp dần làm quy mơ sản xuất nhỏ lại. Tới
đây diện tích đất nơng nghiệp của Thành phố Thanh Hóa sẽ tiếp tục bị thu hẹp. Do
đó, quy mơ sản xuất nơng nghiệp của hộ sẽ bị giảm đi và nguồn cung sản phẩm
nông nghiệp cho thị trường sẽ bị thay đổi.
Hai là, Đơ thị hóa gây lãng phí tài ngun đất. Thực tế diện tích đất canh tác
mà hộ nơng dân coi như khơng sử dụng được cịn lớn hơn so với diện tích đất nơng

nghiệp mà hộ được bồi thường (những khu đất hẹp cạnh khu đất bị thu hồi không
thể sử dụng), chất thải công nghiệp và sinh hoạt làm cho tính chất đất bị thay đổi
kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi.
Ba là, một phần lớn lao động nông nghiệp chuyển sang làm phi nơng nghiệp
do q trình Đơ thị hóa . Gây sức ép về việc làm đối với các lĩnh vực khác và có thể
là nguyên nhân nảy sinh các tệ nạn xã hội nếu khơng có cơng việc ổn định.
Bốn là, Đơ thị hóa làm giảm sự mạnh dạn đầu tư vào nông nghiệp của hộ nông dân.
Nhiều hộ nông dân không dám đầu tư vào nông nghiệp, đặc biệt là cho trồng
cây ăn quả. Nguyên nhân là do các cấp Chính quyền thường khơng có quy hoạch
tổng thể cũng như quy hoạch chi tiết lâu dài cho địa phương. Người nơng dân muốn
có một sự đảm bảo an tồn cho những gì họ đầu tư về cơng sức và tiền của. Những
người đầu tư nhiều vốn cho sản xuất nơng nghiệp ln có tâm trạng thấp thỏm,
khơng biết khi nào Nhà nước thu hồi đất.
Năm là, Đô thị hóa nhanh đã ảnh hưởng tiêu cực đến mơi trường sống của
người dân do việc quản lý không đồng bộ và khơng thể theo kịp.
Tóm lại, Đơ thị hóa là một xu hướng tốt nhưng những mặt tích cực của nó chỉ
thực sự phát huy một cách hiệu quả khi chúng ta đồng bộ thực hiện ở các giai đoạn
của q trình dựa trên sự bố trí và quy hoạch tổng thể phù hợp, hạn chế được những
tác động tiêu cực của Đơ thị hóa .
3.5.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao đời sống kinh tế hộ, tăng cường vai trị
quản lý Nhà nước trong q trình đơ thị hóa tại thành phố Thanh Hóa
3.5.3.1. Những giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế mất đất nông nghiệp và đảm bảo đời
sống hộ nông dân bị mất đất nông nghiệp trong q trình đơ thị hố tại thành phố
Thanh Hóa
Đơ thị hóa tác động rất nhiều đến phát triển kinh tế - xã hội của hộ nông dân.
Qua nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế ở các hộ nơng dân, để nâng cao đời sống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





69
của hộ nơng dân trong điều kiện Đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ cần giải quyết
đồng bộ nhiều vấn đề.
Các biện pháp, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng quy hoạch sử dụng đất phải bám sát với kế hoạch phát triển kinh
tế xã hội của Thành phố và của từng phường nhằm đảm bảo việc thực hiện kế hoạch
sử dụng đất là khả thi nhất.
- Xây dựng quy hoạch sử dụng đất phải thống nhất với quy hoạch phát triển
đô thị, tránh trường hợp khơng thống nhất gây khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Khi xây dựng quy hoạch sử dụng đất phải dành quỹ đất cho việc tái định cư
sau này ở những nơi thuận lợi, có điều kiện để kinh doanh, sản xuất.
- UBND tỉnh cần tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý
đất đai trên địa bàn Thành phố, từ đó kịp thời phát hiện các sai phạm như sử dụng
đất không đúng theo quy hoạch đã được duyệt để có biện pháp xử lý kịp thời.
3.5.3.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ người nông dân khi bị thu hồi đất
Người nông dân hoạt động sản xuất nơng nghiệp là chủ yếu vì vậy sau khi thu
hồi đất cần có biện pháp hỗ trợ kịp thời nhằm đảm bảo ổn định đời sống cho nhân dân.
Khi thu hồi đất Thành phố cần đảm bảo lợi ích chính đáng cho người dân như
tiền đền bù, hỗ trợ phải phù hợp với giá trị thực tế mảnh đất mà người dân đang sử dụng.
Đối với UBND Tỉnh Thanh Hóa cần điều chỉnh các chính sách về giá trị đền
bù đất đai, tài sản cũng như hình thức tái dịnh cư cho nhân dân linh hoạt, hợp lý
nhằm đảm bảo hài hịa lợi ích giữa nhà nước và nhân dân.
UBND Thành phố cần có các hình thức tái định cư linh hoạt phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương, và khi giao đất cho các hộ tái định cư thì ưu tiên ở nơi
có vị trí sinh lợi để người dân có điều kiện kinh doanh, phát triển ngành nghề mới
Việc hỗ trợ chuyển đổi lao động nông nghiệp sang các ngành nghề phi nông
nghiệp khác thông qua đào tạo, hướng nghiệp, truyền nghề cần ưu tiên tiếp nhận
vào các doanh nghiệp, nhà máy, khu du lịch trên địa bàn Thị xã.
UBND Thành phố cần ban hành một số chính sách khuyến khích các khu công

nghiệp, các doanh nghiệp lớn xây dựng các cơ sở đào tạo nghề tại chỗ, nhằm đào
tạo nghề tại chỗ, nhằm đào tạo nghề cho người có đất bị thu hồi ở địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




70
3.5.3.3. Nhóm giải pháp giải quyết vấn đề mơi trường
Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp thân thiện với mơi trường, có hệ thống xử
lý chất thải đúng quy trình, đảm bảo chất lượng.
Hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để sử dụng trong sân gôn, tránh
gây ô nhiễm môi trường ở khu vực xung quanh.
Xử lý nghiêm các trường hợp cố tình khơng chấp hành các quy định về bảo vệ
môi trường, như xả rác bừa bãi, ...
Xây dựng hệ thống thu gom nước thải từ các nhà hàng, khách sạn... để xử lý
triệt để sau đó mới thải ra biển, tránh gây ơ nhiễm.
Di dời bãi rác của Thành phố ra xa khỏi khu dân cư, vì vào mùa mưa nước
chảy từ bãi rác gây ô nhiễm môi trường sống và sản xuất của các hộ dân gần đó.
Thường xuyên tuyên truyền giáo dục nhân dân trên địa bàn trong việc tham
gia bảo về môi trường và giao trách nhiệm cho các hộ kinh doanh, tổ chức trong
việc giữ gìn vệ sinh xung quanh nơi kinh doanh, sản xuất.
3.5.3.4. Các giải pháp về quản lý hành chính
Ban hành các văn bản quy định về việc lập, quản lý, quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất. Không cấp phép đầu tư, giao cấp đất đối với những dự án, cơng

trình

khơng đăng ký trong kỳ kế hoạch (ngoại trừ các cơng trình mang tính cấp bách vì
lợi ích quốc gia, lợi ích cơng cộng).

Nâng cao tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch bằng các biện pháp hành chính.
Quy định cụ thể về chế độ thơng tin, cơng bố quy hoạch phù hợp với tính chất của
từng loại quy hoạch, đảm bảo được tính minh bạch trong việc công khai quy hoạch
kế hoạch để mọi thành phần kinh tế có thể tham gia vào việc thực hiện các mục
tiêu trong kế hoạch.
Nghiên cứu xây dựng các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp, các hiệp hội cung ứng
giống cây trồng, hiệp hội sản xuất chuyên canh cây ăn quả, sản xuất rau an
tồn...Qua đó tạo điều kiện cho người dân đầu tư phát triển, đồng thời cũng góp
phần nâng cao tính khả thi của quy hoạch.
Tiếp tục nghiên cứu cải tiến quy trình thực hiện thủ tục hành chính theo hướng
đơn giản hoá, hiệu quả cho các thủ tục: chuyển mục đích sử dụng đất, th đất, giao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




71
cấp đất, thẩm định các dự án sử dụng đất…đối với các dự án đã được cấp phép xây
dựng trên địa bàn đã quá thời hạn nhưng chưa triển khai thì đề nghị UBND Thành
phố lập Báo cáo trình UBND Tỉnh thu hồi các dự án không khả thi và giao cho các
tổ chức khác triển khai dự án, tránh gây lãng phí quỹ đất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận

Tốc độ phát triển càng cao thì tốc độ đơ thị hố cũng càng cao, khi đó diện
tích đất nơng nghiệp bị mất càng nhiều. Diện tích đất nơng nghiệp bị mất tỉ lệ thuận
với tốc độ phát triển kinh tế và tốc độ Đơ thị hóa. Đơ thị hóa ở Thành phố Thanh
Hóa đã và đang tác động rất lớn đến diện tích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn và đời sống của các hộ dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
* Đánh giá điều kiện tự nhiên, KT – XH đến sự phát triển và đơ thị hóa của
thành phố Thanh Hóa
- Thuận lợi, lợi thế
- Thành phố có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh Thanh Hoá và cả nước.
- Quỹ đất của thành phố khá dồi dào, nhất là đất nông, lâm nghiệp và thủy
sản, đó là nguồn tài nguyên quan trọng cho mở rộng các hoạt động kinh tế, xây
dựng các cơng trình văn hố, giáo dục, y tế bổ sung cho các cơng trình hiện có phục
vụ nhu cầu nhân dân trong địa bàn.
- Khó khăn, hạn chế
- Địa hình bị chia cắt, lượng mưa tập trung chủ yếu theo mùa là điều kiện
hình thành những dịng lũ qt, sạt lở đất vào mùa mưa và thiếu nước để phục vụ
sản xuất sinh hoạt vào mùa khơ.
- Ơ nhiễm mơi trường ngày càng gia tăng trên địa bàn thành phố do tác động
của tự nhiên, của con người đã tác động không nhỏ đến sự phát triển kinh tế, nhất là
sự thu hút đầu tư trên địa bàn thành phố.
* Thực trạng của q trình đơ thị hóa tại thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
- Theo số liệu thống kê năm 2018, dân số thường trú thành phố Thanh Hoá là
530.313 người, mật độ dân số khoảng 3.613 người/km2
- Tổng sản phẩm trên địa bàn thành phố (GDP) giai đoạn 2013 – 2018 tăng
bình quân 15,3%/năm, GDP thành phố chiếm 13,76% GDP của tỉnh Thanh Hố.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





73
Trong giai đoạn 2013 – 2018, tốc độ đô thị hóa ở TP Thanh Hóa phát triển khá
cao. Diện tích đất đô thị (khu dân cư, đất xây dựng) mở rộng thêm 5,30%, đồng thời
giảm diện tích của các loại hình đất khác (đất nơng nghiệp, đất chưa sử dụng) còn
lại là 47,13 %, tương đương với 4.947,47 ha. Xu hướng mở rộng phát triển đô thị
(xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị, các khu dân cư) theo hướng Đông và Đông bắc
là chủ yếu.
- Đến hết năm 2018 đã có 2 dự án hồn thành, đó là: Dự án xây dựng Khu đô
thị mới trung tâm Thành phố Thanh Hóa tại Xã Đơng Hương, Đơng Hải, TP. Thanh
Hóa với quy mô 500ha và tổng số tiền đầu tư là 300 triệu USD; Khu liên hợp xử lý
và tái chế chất thải tại KCN Nam TP. Thanh Hóa với quy mô Xử lý rác thải công
nghiệp và sinh hoạt; công suất 300 tấn/ngày trở lên; mức đầu tư là 30 triệu USD.
* Đánh giá tác động của quá trình đơ thị hóa đến việc sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp trên địa bàn thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2018
Trong các năm từ 2013 - 2018 tốc độ đơ thị hóa ở TP. Thanh Hóa diễn ra
tương đối nhanh, kéo theo sự gia tăng dân số, thiếu đất ở và sản xuất kinh doanh. Vì
vậy diện tích đất nơng nghiệp bị thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng tương đối
lớn, lên đến 1.815,10 ha, trong đó tập trung chủ yếu là đất chuyên trồng lúa khoảng
1.850,22 ha. Diện tích này chủ yếu chuyển thành đất ở và đất sản xuất kinh doanh.
* Ảnh hưởng của đô thị hóa đến sản xuất, việc làm và đời sống hộ nơng dân tại
thành phố Thanh Hóa
- Trong q trình Đơ thị hóa, tình hình nghề nghiệp của các hộ điều tra đã có
sự thay đổi đáng kể. Số hộ gia đình sống bằng nghề sản xuất nơng nghiệp chiếm
tới 74,0% trong tổng số ngành nghề năm 2013, đến năm 2018 thì số hộ sản xuất
nơng nghiệp đã giảm 6,0%, cịn 68,0% đồng thời số hộ gia đình tham gia vào sản
xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ và một số các ngành nghề khác tăng lên.
- Thu nhập của các hộ gia đình trong vịng 5 năm 2013 - 2018 đã có sự thay
đổi đáng kể, đặc biệt là số hộ có thu nhập tăng chiếm tới 87,0% (trong đó: tỷ lệ hộ
có thu nhập tăng nhanh là 33,0% và tăng chậm là 54,0%).


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




74
- Về vấn đề y tế, giáo dục: chất lượng y tế, giáo dục được nâng cao do được
đầu tư trang thiết bị, đội ngũ giáo viên, bác sỹ cũng được đào tạo với tay nghề cao
và có kinh nghiệm hơn.
+ Về môi trường: 35-37% người dân cho rằng nguồn nước phục vụ cho sản
xuất bị ô nhiễm, nước sinh hoạt bị ô nhiễm là 26,2-28,2%; 57,8-63,2% người dân
phản ánh về ô nhiễm rác thải.
* Một số giải pháp nhằm nâng cao đời sống kinh tế hộ, tăng cường vai trị
quản lý Nhà nước trong q trình đơ thị hóa tại thành phố Thanh Hóa

-Xây dựng quy hoạch sử dụng đất phải bám sát với kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội của Thành phố và của từng phường nhằm đảm bảo việc thực hiện kế hoạch
sử dụng đất là khả thi nhất.
- Xây dựng quy hoạch sử dụng đất phải thống nhất với quy hoạch phát triển
đô thị, tránh trường hợp khơng thống nhất gây khó khăn trong q trình thực hiện.
- Khi xây dựng quy hoạch sử dụng đất phải dành quỹ đất cho việc tái định cư
sau này ở những nơi thuận lợi, có điều kiện để kinh doanh, sản xuất.
- UBND tỉnh cần tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý
đất đai trên địa bàn Thành phố, từ đó kịp thời phát hiện các sai phạm như sử dụng
đất không đúng theo quy hoạch đã được duyệt để có biện pháp xử lý kịp thời.
2. Đề nghị
Để hạn chế mất đất nông nghiệp và đảm bảo đời sống kinh tế hộ nơng dân mất
đất tại khu vực Đơ thị hóa trên địa bàn Thành phố Thanh Hóa, cần thực hiện một cách
đồng bộ các giải pháp:

- Điều chỉnh và thực hiện tốt công tác quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất
và quy hoạch ngành nơng nghiệp. Trong đó cần chú ý tận dụng triệt để diện tích đất
chưa sử dụng.
- Thực hiện đúng nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp, đặc biệt là
đất trồng lúa. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất trái phép cũng như tự ý xây dựng cơng trình trên đất nơng nghiệp.
- Cần áp dụng đồng bộ các chính sách như chính sách tín dụng, chính sách đầu
tư, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tại khu vực Đơ thị hóa. Đồng thời, đẩy mạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




75

công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật nhằm nâng cao nhận thức Pháp luật nói
chung và Pháp luật Đất đai nói riêng cho người dân.
- Cần làm tốt cơng tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ Quản lý nói chung và cán
bộ quản lý đất đai nói riêng để kịp thời đáp ứng được những yêu cầu của thực tiễn.
- Chính quyền Thành phố cần thường xuyên chỉ đạo, từng bước cụ thể hố các
chính sách hỗ trợ kinh tế hộ nông dân.
- Các hộ cần mạnh dạn học hỏi kinh nghiệm, mạnh dạn đầu tư sản xuất nhằm
nâng cao đời sống của mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




76

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bassand, Michel (2011), Đơ thị hóa, khủng hoảng sinh thái và phát triển bền
vững, Nxb Trẻ, Hà Nội.
2. Bộ Xây dựng (2012), Đô thị Việt Nam tập 1, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
3. Bộ Xây dựng (2015), Định hướng phát triển cấp nước đô thị đến năm 2020,
Nxb Xây dựng, Hà Nội.
4. Hoàng Hữu Chiến, Nghiên cứu ảnh hưởng của đơ thị hóa đến sử dụng đất nông
nghiệp giai đoạn 2006 – 2010 và dự báo đến 2020 tại Thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa, Luận văn thạc sĩ Đại học Nông lâm Thái Nguyên năm 2012.
5. Phạm Hùng Cường, Đơ thị hóa trong với những tác động của cơng nghệ cao và
tồn cầu hóa, tạp chí quy hoạch xây dựng, số 26, tháng 2/2007, Hà Nội.
6. Nguyễn Đình Cự (2013), Giáo trình dân số và phát triển, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.
7. Đỗ Thị Lan (2009), Ảnh hưởng của đơ thị hố đến biến động hiện trạng sử dụng
đất nông nghiệp và kinh tế hộ nông dân mất đất nông nghiệp trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên, Nxb Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
8. Nguyễn Tố Lăng, Những bài học kinh nghiệm của thế giới và Việt Nam trong
q trình đơ thị hố và phát triển bền vững, Nxb Khoa học Xã hội, năm 2012
Vũ Tuyết Loan, Đơ thị hóa bền vững ở Hàn Quốc: thành tựu và những vấn đề đặt
ra, tạp chí Cộng Sản, số 31 năm 2011.
9. Duy Ln, Tìm hiểu mơn xã hội học đô thị, Nxb Khoa học Xã hội, năm 2012
10. Luật Đất đai, Quốc hội ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003.
11. Luật Quy hoạch đô thị, Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 06 năm 2009.
12. Nghị định số 72/2001/NĐ-CP về phân loại đô thị và cấp quản lý đơ thị, Chính
phủ ban hành ngày 05 tháng 10 năm 2001.
13. Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất, Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2004.
14. Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất, Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2004.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×