..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ QUANG TRUNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUÂN
̣ VĂN THAC
̣ SỸ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ QUANG TRUNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA HỘ NGHÈO TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.31.10
LUÂN
̣ VĂN THAC
̣ SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ LÝ
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ ngân
hàng chính sách xã hội huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên” đƣợc thực hiện
từ tháng 10/2008 đến tháng 10/2010. Luận văn sử dụng những thông tin từ
nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, có một
số thơng tin thu thập từ điều tra thực tế ở địa phƣơng, số liệu đã đƣợc tổng
hợp và xử lý.
Tôi xin cam đoan rằng đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
Thái Ngun, ngày …….tháng……năm 2011
Tác giả luận văn
Lê Quang Trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp tơi đã đƣợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới
tất cả cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong q trình học tập và
nghiên cứu..
Trƣớc hết, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm
khoa Đào tạo sau Đại học cùng các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập tại trƣờng.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Thị Lý ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn
thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện, các
phòng chức năng của huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên và đặc biệt là Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Đại Từ đã tạo điều kiện cho tôi trong q trình
thu thập số liệu và thơng tin cần thiết cho việc nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những cộng tác viên,
đồng nghiệp đã giúp đỡ, chia sẻ tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ……tháng……năm 2011
Tác giả luận văn
Lê Quang Trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài....................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn .................................................................... 3
5. Bố cục Luận văn............................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 4
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .................................................................... 4
1.1.1. Khái qt về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam ....................................... 4
1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói ............................................................... 6
1.1.3. Ngun nhân nghèo đói .......................................................................... 7
1.1.4. Đặc tính của ngƣời nghèo ở Việt Nam ................................................... 8
1.1.5. Sự cần thiết phải XĐGN và hỗ trợ ngƣời nghèo..................................... 9
1.2. Vốn vay và vai trò của vốn đối với hộ nghèo .......................................... 11
1.2.1. Vốn đối với hộ nghèo ............................................................................ 11
1.2.2. Vai trò của vốn vay từ NHCSXH đối với ngƣời nghèo ........................ 12
1.3. NHCSXH và hoạt động cho vay vốn phát triển sản xuất ...................... 14
1.4.1. Quan điểm về hiệu quả .......................................................................... 15
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả .............................................................. 16
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo ............ 17
1.4.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo .. 17
1.5. Kinh nghiệm của một số nƣớc về cho vay đối với ngƣời nghèo ............. 18
1.5.1. Kinh nghiệm một số nƣớc ..................................................................... 18
1.5.2. Bài học kinh nghiệm và khả năng vận dụng vào Việt Nam ................. 20
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.6.1. Các câu hỏi đặt ra .................................................................................. 22
1.6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 22
1.6.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 23
CHƢƠNG 2: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TỪ NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN .............. 25
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên ..25
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................. 25
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế xã hội .................................................... 30
2.1.3. Quốc phịng-an ninh, trật tự an tồn xã hội đƣợc ổn định và giữ vững ...... 38
2.2. Thực trạng cho vay vốn của NHCSXH tại huyện Đại Từ ....................... 39
2.2.1. Thực trạng các nguồn tín dụng ƣu đãi thơng qua các chƣơng trình, dự án ..... 39
2.2.1. Các chƣơng trình tín dụng ƣu đãi của NHCSXH huyện Đại Từ .......... 41
2.2.2. Sơ đồ quy trình cho vay qua tổ TK&VV .............................................. 42
2.2.3. Nguồn vốn cho vay ............................................................................... 42
2.2.4. Tình hình cho vay.................................................................................. 43
2.2.5. Kết quả cho vay ..................................................................................... 44
2.2.6. Đối tƣợng cho vay ................................................................................. 45
2.3. Thực trạng sử dụng vốn của các hộ vay vốn............................................ 47
2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .................................................... 47
2.3.2. Thông tin của các hộ về các chƣơng trình vay vốn ƣu đãi ................... 47
2.3.3. Tổng hợp các hộ điều tra vay vốn từ NHCSXH và các nguồn khác .... 48
2.4. Thực trạng sử dụng vốn của các hộ vay vốn............................................ 49
2.4.1. Nguồn vốn tín dụng ƣu đãi cho từng địa bàn điều tra .......................... 49
2.4.2. Mức vay vốn và đƣợc hỗ trợ của tín dụng ƣu đãi với các hộ điều tra .. 50
2.4.3. Mục đích sử dụng vốn vay NHCSXH của các hộ điều tra ................... 50
2.4.4. Hiệu quả sử dụng vốn vay NHCSXH của các hộ điều tra .................... 51
2.4.4. Thu nhập bình quân của hộ trƣớc và sau khi có tín dụng ƣu đãi .......... 52
2.4.5. Tình hình trả nợ của các hộ vay vốn NHCSXH ................................... 52
2.4.6. Kết quả giảm nghèo sau khi sử dụng vốn của các hộ điều tra .............. 53
2.4.7. Nhận thức của các hộ đƣợc vay vốn về các nguồn tín dụng ƣu đãi...... 54
2.4.8. Nhận thức của hộ đƣợc vay vốn về thời gian vay................................. 54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.4.9. Tổng hợp về lãi suất .............................................................................. 55
2.4.10. Nhận thức của hộ vay vốn về thủ tục đƣợc vay vốn và đƣợc hƣởng tín
dụng ƣu đãi ...................................................................................................... 56
2.4.12. Ý kiến của các hộ về các nguồn tín dụng trong tƣơng lai................... 57
2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ ............................................. 57
2.5.1. Hiệu quả về mặt kinh tế ........................................................................ 57
2.5.2. Hiệu quả về mặt xã hội.......................................................................... 58
2.5.3. Một số tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 58
CHƢƠNG 3: NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI
TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN..................................................................................................... 60
3.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc vay và sử dụng vốn vay ..................... 60
3.1.1. Những thuận lợi, khó khăn trong việc vay vốn của các hộ ................... 60
3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn trong việc sử dụng vốn vay của các hộ ..... 61
3.2. Định hƣớng và mục tiêu để đẩy mạnh hỗ trợ tín dụng cho ngƣời nghèo ...... 62
3.2.1. Định hƣớng............................................................................................ 62
3.2.2. Mục tiêu................................................................................................. 63
3.3. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ ....... 64
3.3.1. Huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau tập trung đầu tƣ phát triển
nông nghiệp nông thôn .................................................................................... 64
3.3.2. Phối hợp chặt chẽ hoạt động của NHCSXH với hoạt động của các quỹ
xóa đói giảm nghèo và các chƣơng trình kinh tế - xã hội từng vùng ............. 64
3.3.3. Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với cơng tác khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngƣ và dạy nghề cho ngƣời nghèo ..................................................... 66
3.3.4. Cải tiến hình thức cho vay vốn, mức cho vay, thời gian cho vay linh
hoạt phù hợp với điều kiện từng vùng ............................................................ 67
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................. 69
1. Kết luận ....................................................................................................... 69
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH
: Ngân hàng chính sách xã hội
XĐGN
: Xóa đói giảm nghèo
BQ
: Bình qn
ĐVT
: Đơn vị tính
HN
: Hộ nghèo
DS
: Danh sách
BC
: Báo cáo
DT
: Diện tích
CC
: Cơ cấu
CN
: Công nghiệp
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
TK&VV
: Tiết kiệm và vay vốn
DQTV
: Dân quân tự vệ
DBĐV
: Dự bị động viên
UBND
: Ủy ban nhân dân
CNH – HĐH : Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
VSMT
: Vệ sinh mơi trƣờng
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động
LDTBXH
: Lao động thƣơng binh xã hội
VKK
: Vùng khó khăn
ĐTCS
: Đối tƣợng chính sách
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
BĐD
: Ban đại diện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chuẩn nghèo theo từng giai đoạn.............................................................................. 7
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng đất đai huyện Đại Từ ............................................................... 28
Bảng 2.2. Điều kiện thời tiết khí hậu của huyện Đại Từ ....................................................... 29
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Đại Từ giao đoạn 2008 - 2010 ........ 31
Bảng 2.3. Nguồn vốn cho vay của NHCS XH huyện Đại Từ ............................................. 42
Bảng 2.4. Tình hình cho vay NHCSXH huyện Đại Từ ........................................................ 43
Bảng 2.5. Kết quả cho vay vốn của NHCSXH huyện Đại Từ ............................................ 44
Bảng 2.6. Đối tƣợng cho vay của NHCSXH huyện Đại Từ................................................ 46
Bảng 2.8. Thông tin của hộ nghèo về các chƣơng trình vay vốn ƣu ................................... 47
Bảng 2.9. Tổng hợp điều tra các hộ vay vốn từ NHCSXH và các nguồn khác................ 49
Bảng 2.10. Tổng hợp các nguồn vay các hộ điều tra bình quân qua ba năm..................... 49
Bảng 2.11. Tổng hợp mức vay vốn bình quân của các hộ từ NHCSXH và các
nguồn khác ...................................................................................................... 50
Bảng 2.12. Mục đích sử dụng vốn vay NHCSXH của hộ nghèo ....................................... 51
Bảng2.13. Thu nhập các hộ trƣớc và sau khi đƣợc hƣởng tín dụng ƣu đãi........................ 52
Bảng 2.14. Tình hình trả nợ của hộ vay vốn NHCSXH ....................................................... 53
Bảng 2.15. Tổng hợp điều tra các hộ vay vốn từ NHCSXH và các nguồn khác.............. 53
Bảng 2.16. Nhận thức về lƣợng tín dụng ................................................................................. 54
Bảng 2.17. Tổng hợp về thời gian sử dụng tín dụng .............................................................. 54
Bảng 2.18. Tổng hợp về lãi suất nguồn tín dụng .................................................................... 55
Bảng 2.19. Nhận thức về thủ tục vay vốn ................................................................................ 56
Bảng 2.21. Tổng hợp nguyện vọng của hộ nghèo về tín dụng............................................. 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính tồn cầu. Những năm gần đây,
nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta tăng trƣởng nhanh; đại bộ
phận đời sống nhân dân đã đƣợc tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận
không nhỏ dân cƣ, đặc biệt dân cƣ ở vùng cao, vùng xâu vùng xa…đang chịu
cảnh nghèo đói, chƣa đảm bảo đƣợc những điều kiện tối thiểu của cuộc sống.
Sự phân hóa giầu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần đƣợc quan
tâm. Chính vì lẽ đó chƣơng trình xóa đói giảm nghèo là một trong những giải
pháp quan trọng hàng đầu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội nƣớc ta.
Đảng và nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách, giải pháp đầu tƣ
tiền của cho xóa đói giảm nghèo nhƣ: chƣơng trình 135, các chính sách về tín
dụng, y tế, giáo dục, hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn, trợ giúp về
pháp lý, hỗ trợ về nhà ở, đất, tƣ liệu sản xuất, định canh, định cƣ, di dân kinh
tế mới, hỗ trợ về văn hóa thơng tin, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ… Kết
quả đạt đƣợc là trong ba năm 2007 – 2010, số ngƣời nghèo của Việt Nam
giảm từ 21% xuống cịn 9,45%.
Tín dụng cho ngƣời nghèo là một trong những chính sách quan trọng đối
với ngƣời nghèo trong chƣơng trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo giai đoạn
2001- 2010. Việt Nam là một nƣớc đi lên từ sản xuất nông nghiệp, nền kinh tế
đang trong giai đoạn phát triển nên mục tiêu xóa đói giảm nghèo đƣợc Đảng
và Nhà nƣớc ta coi là mục tiêu hàng đầu cần đạt đƣợc. Đời sống bộ phận
ngƣời dân ở nông thôn những năm gần đây đã có nhiều cải thiện, sinh hoạt
của ngƣời lao động đã bớt nhiều khó khăn do mỗi hộ nông dân đã đƣợc tham
gia làm kinh tế từ nhiều nguồn vốn tài trợ khác nhau, trong đó có nguồn vốn
của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam(NHCSXHVN). Tiền thân của
NHCSXHVN là Ngân hàng phục vụ ngƣời nghèo, là ngân hàng của ngƣời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
nghèo nên nó ra đời xuất phát từ nhu cầu bức thiết của ngƣời lao động. Việc
giải quyết vấn đề xóa đói giảm nghèo trong nơng nghiệp và nơng thơn là một
chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc và là một u cầu bức thiết khơng chỉ
mang tính xã hội, tính chất nhân đạo giữa con ngƣời với con ngƣời mà nó cịn
mang tính chất kinh tế. Bởi lẽ nền kinh tế khi vẫn còn tồn tại một tỷ lệ không
nhỏ nông dân nghèo sẽ kéo theo rất nhiều vấn đề kinh tế xã hội khác, nền kinh
tế khó có thể phát triển với tốc độ cao và ổn định.
Trong quá trình vay vốn của hộ nghèo từ NHCSXH thời gian qua cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cịn thấp làm ảnh hƣởng đến mục tiêu xóa
đói giảm nghèo. Vì vậy, làm thế nào để ngƣời nghèo nhận đƣợc và sử dụng có
hiệu quả vốn vay, đồng thời ngƣời nghèo thốt khỏi cảnh nghèo đói là một
vấn đề đƣợc cả xã hội quan tâm. Tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu các hộ nghèo, từ đó chỉ ra đƣợc đồng vốn mà
ngƣời dân vay từ NHCSXH có hiệu quả kinh tế - xã hội nhƣ thế nào trong cải
thiện đời sống của hộ nghèo và chiến lƣợc giảm nghèo quốc gia.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc các vấn đề lý luận chung về vốn cho hộ nghèo vay
với mục đích phát triển kinh tế xóa đói giảm nghèo.
- Đánh giá thực trạng của nguồn vốn tín dụng NHCSXH đã và cho vay
tới các hộ nghèo.
- Hiệu quả đồng vốn các hộ vay đã tao ra nhƣ thế nào.
- Đƣa ra một số quan điểm có tính định hƣớng và kiến nghị những giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NHCSXH với cơng tác
XĐGN ở Đại Từ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đề tài tập trung những vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng ƣu đãi
cho hộ nghèo mà chủ yếu là đánh giá mức độ ảnh hƣởng của chính sách tín
dụng ƣu đãi của NHCSXH huyện Đại Từ đến giảm tỷ lệ nghèo.
- Đối tƣợng khảo sát là các hộ nghèo đƣợc vay vốn của NHCSXH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động cho vay của NHCSXH phục vụ các
đối tƣợng cho vay, chủ yếu tập trung vào chƣơng trình cho vay hộ nghèo.
- Về thời gian: Số liệu đƣợc sử dụng phân tích trong 3 năm 2008 – 2010.
- Đề tài đƣợc nghiên cứu trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Luận văn nghiên cứu sự ảnh hƣởng của tín dụng ƣu đãi NHCSXH đến tỷ
lệ giảm nghèo và việc sử dụng vốn vay từ NHCSXH của các hộ nghèo tại
huyện Đại Từ. Nhận biết đƣợc hiệu quả sử dụng vốn vay, đề ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay.
5. Bố cục Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
- Chương I: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
- Chương II: Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo từ NHCSXH huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Chương III: Những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn vay của hộ nghèo trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1.1.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam
Việt Nam là nƣớc nơng nghiệp mà trong đó kinh tế nơng thơn đóng vai
trị quan trọng trong q trình CNH – HĐH đất nƣớc. Nhờ tăng trƣởng kinh tế
nhanh, công cuộc XĐGN đã đạt nhiều kết quả to lớn. Tuy nhiên, Việt Nam
vẫn đang là một nƣớc nghèo và Việt Nam vẫn đƣợc xếp vào nhóm các nƣớc
nghèo của thế giới. Tỷ lệ hộ đói nghèo của Việt Nam cịn khá cao. Theo số
liệu thống kê của Bộ LĐTBXH năm 2008 tỷ lệ hộ nghèo là 12,1%, đến năm
2010 tỷ lệ hộ nghèo đã giảm xuống còn 9,45% tổng số hộ trong cả nƣớc.
Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh
Mặc dù Việt Nam đã đạt đƣợc những thành công rất lớn trong việc giảm
tỷ lệ hộ nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn còn rất
mong manh.
Thu nhập của một bộ phận lớn dân cƣ vẫn nằm giáp danh mức nghèo, do
vậy chỉ cần những điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi xuống
ngƣỡng nghèo và làm tăng tỷ lệ hộ nghèo.
Phần lớn thu nhập của ngƣời nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện nguồn
lực rất hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những ngƣời nghèo rất
bấp bênh và dễ bị tổn thƣơng trƣớc những đột biến của mỗi gia đình và cộng
đồng. Nhiều gia đình tuy mức thu nhập ở trên ngƣỡng nghèo nhƣng vẫn giáp
danh với ngƣỡng nghèo đói vì vậy khi có dao động về thu nhập cũng có thể
khiến họ trƣợt xuống ngƣỡng nghèo. Tính vụ mùa trong sản xuất nơng nghiệp
cũng tạo nên khó khăn cho ngƣời nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Nghèo đói tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn
Đa số ngƣời nghèo sống trong các vùng tài nguyên thiên nhiên rất nghèo
nàn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nhƣ vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc ở
các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, miền Trung, do sự biến động của thời
tiết(bão, lụt, hạn hán) khiến cho các điều kiện sinh sống. Đặc biệt, sự kém
phát triển về cơ sở hạ tầng của các vùng nghèo đã làm cho các vùng này càng
bị tách biệt với các vùng khác.
Bên cạnh đó, do điều kiện thiên nhiên khơng thuận lơi, số ngƣời cứu trợ
đột xuất hàng năm khá cao khoảng 1- 1,5 triệu ngƣời. Hàng năm số hộ tái
nghèo trong tổng số hộ vừa thoát khỏi nghèo vẫn cịn rất lớn.
Đói nghèo tập trung trong khu vực nơng thơn
Đói nghèo là một hiện tƣợng phổ biến ở nơng thôn với 90% số ngƣời
nghèo sinh sống ở nông thôn. Trên 80% số ngƣời nghèo là nơng dân, trình độ
tay nghề thấp, ít khả năng tiếp cận với nguồn lực trong sản xuất.
Nghèo đói trong khu vực thành thị
Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung
bình cao hơn mức chung cả nƣớc, nhƣng mức độ cải thiện đời sống không
đều. Đa số ngƣời nghèo thành thị đều làm việc trong khu vực kinh tế phi
chính thức, cơng việc khơng ổn định, thu nhập bấp bênh.
Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao trong các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao
Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít ngƣời
sinh sống, có tỷ lệ nghèo đói khá cao. Có tới 64% số ngƣời nghèo tập trung
tại các vùng núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và Duyên hải miền
Trung. Đây là những vùng có điều kiện sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả
năng tiếp cận với với các điều kiện sản xuất và dịch vụ còn nhiều hạn chế, hạ
tầng cơ sở kém phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và thiên tai xảy ra
thƣờng xuyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Tỷ lệ hộ nghèo đặc biệt cao ở nhóm dân tộc ít người
Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã đầu tƣ và hỗ trợ tích cực, nhƣng
đời sống của cộng đồng dân tộc ít ngƣời vẫn gặp nhiều khó khăn và bất cập.
Mặc dù dân tộc ít ngƣời chỉ chiếm 14% tổng dân cƣ xong lại chiếm khoảng
29% trong tổng số ngƣời nghèo.
1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói
Hiện nay, ở Việt Nam chúng ta đã đƣa ra nhiều tiêu chuẩn để đánh giá
giàu nghèo nhƣ mức thu nhập, nhà ở, tiện nghi sinh hoạt, chi tiêu gia đình,
hƣởng thụ, văn hóa, y tế,… trong đó mức thu nhập là chỉ tiêu quan trọng nhất.
Bộ lao động thƣơng binh và Xã hội là cơ quan trực thuộc chính phủ đƣợc nhà
nƣớc giao trách nhiệm nghiên cứu và công bố chuẩn nghèo của cả nƣớc từng
thời kỳ.
Chuẩn nghèo giai đoạn 2006 – 2010 theo quyết định số 170/2005/QĐ –
TTg, ngày 08 tháng 07 năm 205 của Thủ Tƣớng chính phủ về ban hành chuẩn
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010. Theo tính tốn của Bộ LĐTBXH,
những hộ có thu nhập bình quân dƣới 200.000đ/ngƣời/tháng (dƣới
2.400.00đ/ngƣời/năm) ở khu vực nơng thơn thì coi là hộ nghèo; ở khu vực
thành thị, những hộ nghèo là hộ có mức thu nhập dƣới 260.000đ/ngƣời/tháng
(dƣới 3.120.00đ/ngƣời/năm).
Giai đoạn 2011 – 2015 Chính phủ đã có quyết định số: 09/2011/QĐ-TTg
(Về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn
2011- 2015), qua đó quy định nhƣ sau:
- Hộ nghèo ở nơng thơn là hộ có mức thu nhập bình qn từ 400.000
đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
- Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình qn từ 500.000
đồng/ngƣời/tháng (từ 6.000.000 đồng/ngƣời/năm) trở xuống.
- Hộ cận nghèo ở nơng thơn là hộ có mức thu nhập bình qn từ 401.000
đồng đến 520.000 đồng/ngƣời/tháng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
- Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/ngƣời/tháng.
Bảng 1.1. Chuẩn nghèo theo từng giai đoạn
Loại hộ
Nghèo
Cận
nghèo
Thu nhập BQ đồng/ngƣời/tháng
Giai đoạn 2006 - 2010 Giai đoạn 2011 - 2015
- Nông thôn
<200.000
<= 400.000
- Thành thị
<260.000
<= 500.000
- Nông thôn
401.000 → 520.000
- Thành thị
501.000 → 650.000
(Nguồn: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)
Khu vực
Nếu tính theo phƣơng pháp nói trên(giai đoạn 2006 – 2010), thì ƣớc tính
tỉ lệ hộ nghèo của cả nƣớc vào cuối năm 2005 đầu năm 2006 vào khoảng
26,1%, cả nƣớc có khoảng 4.442 triệu hộ nghèo, trong đó thành thị có 356
nghìn hộ, nơng thơn có 4.086 triệu hộ. Đến năm 2010 tỷ lệ nghèo đói của
chúng ta đã giảm xuống còn 9,45%, đây là một con số cho thấy tỷ lệ nghèo
đói hiện nay ở Việt Nam vẫn cịn lớn. Sự thật đó bắt nguồn từ nhiều nguyên
nhân khác nhau. Chúng ta cần nghiên cứu xem xét kỹ nguyên nhân nghèo đói
của các hộ gia đình từ đó mới có thể đƣa ra những giải pháp hữu hiệu.
1.1.3. Nguyên nhân nghèo đói
1.1.3.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo
- Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân
chủ yếu nhất. Nơng dân thiếu vốn thƣờng rơi vào vịng luẩn quẩn, sản xuất
kém, làm không đủ ăn, phải đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối
thiểu hàng ngày.
- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phƣơng pháp canh tác cổ
truyền đã ăn sâu vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thƣờng sống
ở những nơi hẻo lánh, giao thơng đi lại khó khăn, thiếu phƣơng tiện, con cái
thất học… Những khó khăn đó làm cho hộ nghèo khơng thể nâng cao trình độ
dân trí, khơng có điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất kinh doanh đẫn đến năng xuất thấp,
không hiệu quả.
- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con ngƣời vào tình
trạng nghèo đói trầm trọng.
- Đất đai canh tác ít, tình trạng khơng có đất canh tác đang có xu hƣớng
tăng lên.
- Thiếu việc làm, khơng năng động tìm việc làm, lƣời biếng; Mặt khác do
hậu quả của chiến tranh dẫn đến nhiều ngƣời dân bị mất sức lao động, nhiều
phụ nữ bị góa phụ dẫn tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả
năng đảm nhiệm những công việc nặng nhọc.
- Gặp những rủi ro trong cuộc sống, ngƣời nghèo thƣờng sống ở những
nơi hẻo lánh, xa trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thƣờng xuyên xảy ra
hạn hán, lũ lụt dịch bệnh…. Cũng chính do thƣờng sống ở những nơi hẻo
lánh, giao thơng đi lại khó khăn mà hàng hóa của họ sản xuất thƣờng bị bán rẻ
(do chi phí giao thơng) hoặc khơng bán đƣợc, chất lƣợng hàng hóa giảm sút
do lƣu thơng khơng kịp thời.
1.1.3.2. Nhóm ngun nhân do mơi trường tự nhiên xã hội.
Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông
nghiệp của các hộ gia đình nghèo. Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt: thiên
tai, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, đất đai cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình
phức tạp, giao thơng đi lại khó khăn, cơ sở hạ tầng thiếu hoặc khơng có đã và
đang kìm hãm sản xuất gây ra tình trạng đói nghèo cho cả một vùng, một khu
vực – đây là những vùng có nhiều hộ nghèo đói nhất.
1.1.4. Đặc tính của người nghèo ở Việt Nam
Ngƣời nghèo thƣờng có những đặc điểm tâm lý và nếp sống khác hẳn với
những khách hàng khác thể hiện:
- Ngƣời nghèo thƣờng rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
- Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, ngƣời nghèo thƣờng tổ chức sản xuất theo thói quen, chƣa
biết mở mang ngành nghề và chƣa có điều kiện tiếp xúc với thị trƣờng. Do
đó, sản xuất mang nặng tính tự cung tự cấp, chƣa tạo đƣợc sản phẩm hàng hóa
và đối tƣợng sản xuất kinh doanh thƣờng thay đổi.
- Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của ngƣời
nghèo cũng tác động tới nhu cầu tín dụng.
- Khoảng cách giữa ngân hàng và nơi ngƣời nghèo sinh sống đang là trở
ngại, ngƣời nghèo thƣờng sinh sống ở những mà cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
- Ngƣời nghèo thƣờng sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu
hoặc những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn
thƣờng mang tính thời vụ và rủi ro cao.
1.1.5. Sự cần thiết phải XĐGN và hỗ trợ người nghèo
Xét tình hình thực tế, khi nƣớc ta bƣớc vào thời kỳ đổi mới thì sự phân
hồ giàu nghèo diễn ra rất nhanh, nếu khơng tích cực XĐGN và giải quyết tốt
các vấn đề xã hội khác thì khó có thể đạt đƣợc mục tiêu xây dựng một cuộc sống
ấm no về vật chất, tốt đẹp về tinh thần, vừa phát huy đƣợc truyền thống tốt đẹp
của dân tộc, vừa tiếp thu đƣợc yếu tố lành mạnh và tiến bộ của thời đại.
Xuất phát từ điều kiện thực tế nƣớc ta hiện nay, XĐGN về kinh tế là
điều kiện tiên quyết để XĐGN về văn hố, xã hội.Vì vậy, phải tiến hành thực
hiện XĐGN cho các hộ nông dân sinh sống ở vùng cao, vùng sâu, hải đảo và
những vùng căn cứ kháng chiến cách mạng cũ, nhằm phá vỡ thế sản xuất tự
cung, tự cấp, độc canh, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế sản xuất nơng
nghiệp trên tồn quốc theo hƣớng sản xuất hàng hố, phát triển cơng nghiệp
nơng thơn, mở rộng thị trƣờng nông thôn, tạo việc làm tại chỗ, thu hút lao
đông ở nông thôn vào sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thƣơng nghiệp và dịch
vụ là con đƣờng cơ bản để XĐGN ở nông thôn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
nông thôn phải đƣợc xem nhƣ là 1 giải pháp hữu hiệu, tạo bƣớc ngoặt cho
phát triển ở nông thôn, nhằm XĐGN ở nơng thơn nƣớc ta hiện nay.
Ngồi ra cịn có thể nói rằng khơng giải quyết thành cơng các nhiệm vụ
và u cầu XĐGN thì sẽ khơng chủ động giải quyết đƣợc xu hƣớng gia tăng
phân hoá giàu nghèo, có nguy cơ đẩy tới phân hố giai cấp với hậu quả là sự
bần cùng hoá và do vậy sẽ đe doạ tình hình ổn định chính trị và xã hội làm
chệch hƣớng XHCN của sự phát triển kinh tế - xã hội. Không giải quyết thành
công các chƣơng trình XĐGN sẽ khơng thể thực hiện đƣợc cơng bằng xã hội
và sự lành mạnh xã hội nói chung. Nhƣ thế mục tiêu phát triển và phát triển
bền vững sẽ không thể thực hiện đƣợc. Không tập trung nỗ lực, khả năng và
điều kiện để xố đói giảm nghèo sẽ không thể tạo đƣợc tiền đề để khai thác và
phát triển nguồn lực con ngƣời phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc
nhằm đƣa nƣớc ta đạt tới trình độ phát triển tƣơng đƣơng với quốc tế và khu
vực, thoát khỏi nguy cơ lạc hậu và tụt hậu.
Tóm lại, hỗ trợ ngƣời nghèo là một tất yếu khách quan. Xuất phát từ lý
do của sự đói nghèo có thể khẳng định một điều: mặc dù kinh tế đất nƣớc có
thể tăng trƣởng nhƣng nếu khơng có chính sách và chƣơng trình riêng về
XĐGN thì các hộ gia đình nghèo khơng thể thốt ra khỏi đói nghèo đƣợc.
Chính vì vậy, Chính phủ đã đề ra những chính sách đặc biệt trợ giúp
ngƣời nghèo, nhằm thu hẹp dần khoảng cách giữa giàu và nghèo. Tất nhiên
Chính phủ khơng phải tạo ra cơ chế bao cấp mà tạo ra cơ hội cho hộ nghèo
vƣơn lên bằng những chính sách và giải pháp. Cụ thể là:
- Điều tra, nắm bắt đƣợc tình trạng hộ nghèo và thực hiện nhiều chính
sách đồng bộ: tạo việc làm, chuyển giao kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng với
quy mô nhỏ ở những vùng nghèo, cho hộ nghèo vay vốn với lãi suất ƣu đãi,
đồng thời cung cấp thơng tin cần thiết để họ có thể tiếp cận với thị trƣờng và
hịa nhập với cộng đồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
- Tiếp tục triển khai mở rộng Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN
của Thủ tƣớng Chính phủ. Hàng năm, Chính phủ dành ra một tỷ lệ trong tổng
chi ngân sách để bổ sung quỹ cho vay XĐGN.
- Kết hợp chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XĐGN với các chƣơng trình
kinh tế xã hội khác nhƣ: Chƣơng trình khuyến nơng, chƣơng trình phát triển
các ngành cơng nghiệp và dịch vụ, chƣơng trình phủ xanh đất trống đồi núi
trọc, chƣơng trình hỗ trợ các xã đặc biệt khó khăn, chƣơng trình nƣớc sạch
nơng thơn, dân số kế hoạch hóa gia đình, xóa mù chữ…
- Thực hiện một số chính sách khuyến khích và giúp đỡ hộ nghèo nhƣ: miễn
giảm thuế, viện phí, học phí… đối với hộ nghèo khơng cịn khả năng lao động tạo
ra nguồn thu nhập, Nhà nƣớc trợ cấp hàng tháng và vận động các tổ chức đoàn
thể, quần chúng, các nhà hảo tâm giúp đỡ dƣới nhiều hình thức khác nhau.
- Mở rộng sự hợp tác quốc tế với các tổ chức Chính phủ, tổ chức phi
Chính phủ để giúp đỡ lẫn nhau về nguồn lực và trao đổi kinh nghiệm. Thực tế
cho thấy có rất nhiều hình thức hỗ trợ để thực hiện chƣơng trình XĐGN
nhƣng hình thức tín dụng có hồn trả là có hiệu quả hơn cả. Để thấy đƣợc tính
ƣu việt của nó chúng ta hãy đi tìm hiểu vai trị của kênh tín dụng ngân hàng
đối với hộ nơng dân nghèo.
1.2. Vốn vay và vai trò của vốn đối với hộ nghèo
1.2.1. Vốn đối với hộ nghèo
Vốn đƣợc hiểu là của cải vật chất do con ngƣời tạo ra và tích lũy lại. Nó
có thể tồn tại dƣới dạng hiện vật hoặc bằng tiền.
Vốn đối với ngƣời nghèo là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà
nƣớc huy động để cho ngƣời nghèo vay ƣu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xố đói, giảm nghèo, ổn định xã hội. Vốn sản xuất là một nguồn lực
lớn nhất kích thích sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ
gia đình nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
1.2.2. Vai trò của vốn vay từ NHCSXH đối với người nghèo
Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nghèo đói là thiếu vốn
sản xuất. Do nguồn vốn khơng đủ, làm không đủ ăn, nhiều ngƣời phải đi vay
mƣợn, bán đất canh tác,… vì vậy nên họ bị rơi vào cái vịng luẩn quẩn, khơng
thể thốt nghèo, thậm chí ngày càng nghèo hơn so với xã hội. Những đồng
vốn của NHCSXH đã đồng hành cùng ngƣời nghèo trong sản xuất, xây dựng
đời sống và phát triển kinh tế. Có thể nói, thiếu vốn sản xuất là một lực cản
lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của các hộ
gia đình nghèo. Kết quả điều tra “Khảo sát mức sống dân cƣ” trong những
năm qua do Chi cục Thống kê huyện Đại Từ thực hiện cho thấy: Nguyên nhân
nghèo đói do thiếu vốn chiếm khoảng 70 – 90% tổng số hộ đƣợc điều tra.
1.2.2.1. Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói
Để tham gia bất cứ hoạt động sản xuất nào tạo ra của cải vật chất cho
mình, ngƣời nơng dân đều cần phải có vốn. Nhƣng vì nghèo đói, khơng có
vốn để tổ chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh doanh nên ngƣời lao động
trở nên lƣời lao động mắc các tệ nạn xã hội dẫn đến đã nghèo lại càng nghèo,
càng khơng vƣơn lên để thốt nghèo. Vì vây, vốn đối với họ là điều kiện tiên
quyết, là động lực đầu tiên giúp họ vƣợt qua khó khăn để thốt khỏi đói
nghèo. Khi có vốn trong tay, với bản chất cần cù của ngƣời nơng dân, bằng
chính sức lao động của bản thân và gia đình họ có điều kiện mua sắm vật tƣ,
phân bón, cây con giống để tổ chức sản xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng
xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn, tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
1.2.2.2. Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả
hoạt động kinh tế được nâng cao
Những ngƣời nghèo trong xã hội thì rất cần một nguồn vốn để trƣớc hết
phục vụ cho nhu cầu sống tối thiểu của họ, tiếp đến là tham gia các hoạt động
sản xuất trong xã hội. Tuy nhiên nguồn vốn trong xã hội luôn luôn phải chịu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
một mức lãi suất tƣơng đối cao. Vì vậy nguồn vốn vay từ ngân hàng chính
sách xã hội là rất cần thiết và đảm bảo cho ngƣời nghèo không phải gánh chịu một
khoản lãi nặng từ đó giúp họ có thể dần dần cải thiện đƣợc cuộc sống của mình.
1.2.2.3. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều
kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
Cung ứng vốn cho ngƣời nghèo với mục tiêu đầu tƣ cho sản xuất kinh
doanh để XĐGN, thơng qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi đã buộc những
ngƣời vay phải tính tốn trồng cây gì, ni con gì, làm nghề gì và làm nhƣ thế
nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm đƣợc điều đó họ phải tìm hiểu học hỏi
kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ tính năng động
sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ đƣợc kinh nghiệm trong cơng tác
quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông ngƣời nghèo đói tạo ra đƣợc nhiều sản
phẩm hàng hố thơng qua việc trao đổi trên thị trƣờng làm cho họ tiếp cận
đƣợc với kinh tế thị trƣờng một cách trực tiếp.
1.2.2.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn, thực hiện phân công lại lao động xã hội
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản
xuất hàng hố lớn địi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới
vào sản xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi và đƣa các loại
giống mới có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải đƣợc
thực hiện trên diện rộng. Để làm đƣợc điều này đòi hỏi phải đầu tƣ một lƣợng
vốn lớn, thực hiện đƣợc khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ.... những
ngƣời nghèo phải đƣợc đầu tƣ vốn họ mới có khả năng thực hiện. Nhƣ vậy,
thơng qua cơng tác tín dụng đầu tƣ cho ngƣời nghèo đã trực tiếp góp phần vào
việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới trong nơng
nghiệp đã trực tiếp góp phần vào việc phân công lại lao động trong nông
nghiệp và lao động xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
1.2.2.5. Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nơng thơn mới
Xóa đói giảm nghèo hiệu quả là một trong những hoạt động thiết thực,
có ý nghĩa, góp phần xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của các cấp, các
ngành, của tồn Đảng và tồn dân. Tín dụng cho ngƣời nghèo thông qua các
quy định về mặt nghiệp vụ cụ thể của nó nhƣ việc bình xét công khai những
ngƣời đƣợc vay vốn, việc thực hiện các tổ tƣơng trợ vay vốn, tạo ra sự tham
gia phối hợp chặt chẽ giữa các đồn thể chính trị xã hội, của cấp uỷ, chính
quyền đã có tác dụng:
- Tăng cƣờng hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo
kinh tế ở địa phƣơng.
- Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đồn viên với các tổ chức hội, đồn thể
của mình thơng qua việc hƣớng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm
quản lý kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc
vay vốn.
- Thông qua các tổ tƣơng trợ tạo điều kiện để những ngƣời vay vốn có
cùng hồn cảnh gần gũi, nêu cao tính tƣơng thân, tƣơng ái giúp đỡ lẫn nhau
tăng cƣờng tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đối với Đảng, Nhà nƣớc.
Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông thôn,
an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế đƣợc những mặt tiêu cực,
tạo ra đƣợc bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội và nông thôn.
1.3. NHCSXH và hoạt động cho vay vốn phát triển sản xuất
Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) đƣợc thành lập theo quyết
định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tƣớng Chính
phủ trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo để thực hiện chính
sách tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác nhƣ: Cho
vay hộ nghèo; cho vay vốn để giải quyết việc làm; cho vay đối với học sinh
sinh viên có hồn cảnh khó khăn; các đối tƣợng chính sách đi lao động có thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
hạn ở nƣớc ngoài; và các đối tƣợng khác khi có quyết định của Thủ tƣớng
Chính phủ.
Hoạt động của NHCSXH là khơng vì mục đích lợi nhuận. Sự ra đời của
NHCSXH có vai trị rất quan trọng là cầu nối đƣa chính sách tín dụng ƣu đãi
của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác; tạo điều
kiện cho ngƣời nghèo tiếp cận đƣợc các chủ chƣơng, chính sách của Đảng và
Nhà nƣớc; các hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan
công quyền ở địa phƣơng, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
Hoạt động của NHCSXH đang từng bƣớc đƣợc xã hội hóa, ngồi số cán
bộ trong biên chế đang thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống NHCSXH từ Trung
ƣơng đến tỉnh, huyện cịn có sự phối hợp chặt chẽ với các hội, đoàn thể (Hội
Phụ nữ, Hội Nơng dân, Hội Cựu chiến binh và Đồn Thanh niên), thực hiện
nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn thông qua trên 200 ngàn Tổ tiết kiệm và vay
vốn tại khắp thôn, bản trong cả nƣớc, với hàng trăm ngàn cán bộ không biên
chế đang sát cánh cùng ngân hàng trong cơng cuộc XĐGN.
Kết quả về xóa đói, giảm nghèo của Việt Nam đã đƣợc cộng đồng quốc
tế đánh giá cao. Với mục tiêu phấn đấu giảm tỷ lệ đói nghèo xuống dƣới 10%
vào cuối năm 2010, NHCSXH phối hợp với các cấp, các ngành và các hội,
đoàn thể, từng bƣớc xã hội hóa hoạt động của NHCSXH, góp phân thực hiện
thành cơng chƣơng trình mục tiêu quốc gia về XĐGN và tạo việc làm giai
đoạn 2006 - 2010, quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, thực sự trở
thành lực lƣợng kinh tế hữu hiệu nhằm ổn định chính trị, xã hội của đất nƣớc.
1.4. Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ nghèo
1.4.1. Quan điểm về hiệu quả
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả trƣớc và sau khi tiến hành một hoạt
động, giữa kết quả đã có và kết quả sẽ có. Hiệu quả sử dụng vốn là một khái
niệm tổng hợp bao hàm ý nghĩa tồn diện về kinh tế, chính trị xã hội. Có thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
hiểu hiệu quả sử dụng vốn của hộ nghèo là sự thoả mãn nhu cầu về sử dụng
vốn của hộ nghèo, làm cho họ có thể thốt nghèo đảm bảo một cuộc sống đầy
đủ của họ trong xã hội và tạo ra những lợi ích kinh tế mà xã hội thu đƣợc.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
-Về mặt kinh tế
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế sẽ là những tiêu thức đánh giá
chính xác nhất tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo: Giúp ngƣời nghèo
thốt khỏi đói nghèo sau một q trình XĐGN cuộc sống đã khá lên và mức
thu nhập đã ở trên chuẩn nghèo, có khả năng vƣơn lên hồ nhập với cộng
đồng. Góp phần giảm tỷ lệ đói nghèo, phục vụ cho sự phát triển và lƣu thơng
hàng hố, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng
trong nền kinh tế, thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết
tốt mối quan hệ tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng kinh tế.
Giúp cho ngƣời nghèo xác định ró trách nhiệm của mình trong quan hệ
vay mƣợn, khuyến khích ngƣời nghèo sử dụng vốn vào các mục đích kinh
doanh tạo thu nhập để trả nợ ngân hàng, tránh sự hiểu nhầm tín dụng là cấp phát.
- Về mặt xã hơi
Tín dụng cho hộ nghèo góp phần xây dựng nơng thơn mới, làm thay đổi
cuộc sống ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế
đƣợc những mặt tiêu cực. Tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội ở
nơng thơn.
Tăng cƣờng sự gắn bó giữa các hội viên với các tổ chức hội, đoàn thể
của mình thơng qua việc hƣớng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm
quản lý kinh tế gia đình...Nêu cao tinh thần tƣơng thân tƣơng ái giúp đỡ lẫn
nhau, tăng cƣờng tình làng nghĩa xóm, tạo niềm tin của ngƣời dân đối với
Đảng và Nhà nƣớc.
Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở nông thôn thông qua
áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề, dịch vụ mới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên