Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án Toán tuần 5 - Phạm Diệu Cầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.27 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>G.v: Phạm Diệu Cầm. MÔN: TOÁN Ngày soạn: 28/ 7/ 2004 Tiết : 21 - Tuần 5 Lớp : 2D. Năm học 2004 - 2005. Ngày dạy: Tên bài dạy:. tháng. năm 2004. 38 + 25. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng: 38+ 25 - Áp dụng phép cộng trên để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố phép tính cộng đã học dạng: 8+5, 28 + 25 II. Đồ dùng dạy học : - 5 bó que tính và 13 que tính rời. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Nội dung các hoạt động dạy học gian 5 A. Kiểm tra bài cũ: phút Tính: 28 + 5 8 + 17 38 + 6 78 + 8 58 + 9 8 + 58. 1 phút 7 phút. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học phép tính cộng có nhớ dạng 38 + 25. 2. Bài mới: a) Giới thiệu phép tính: Bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Ta lấy 38 + 25 - Gv yêu cầu hs dùng que tính để tìm ra kết quả. - Có tất cả 63 que tính. * Gv thao tác và chốt lại: + Gộp 8 que tính với 5 que tính được 13 que tính, ta đổi được 1 bó (13 que) và 3 que rời. + 3 bó que tính cộng 2 bó que tính bằng 5 bó que tính, them 1 bó là 6 bó. + Vậy 6 bó và 3 que rời là 63 que tính Lop2.net. Phương pháp, hình thức tổ Ghi chức dạy học tương ứng chú * P.P kiểm tra, đánh giá. - 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp. - Chữa bài: + 3 hs đọc bài chữa và nêu cách làm của 3 phép tính bất kì. + Cả lớp nghe và nhận xét. + Gv đánh giá kết quả. * P.P thuyết trình, nêu vấn dề. - Gv giới thiệu bài. - Gv ghi đề bài lên bảng. * P.P trực quan, thực hành, vấn đáp. - Gv nêu bài toán, kết hợp dùng bộ thực hành biểu diễn. - 1 hs nhắc lại đề bài. - Muốn biết có bao nhiêu que tính con làm như thế nào? - Hs thao tác trên bộ thực hành với que tính. - Vậy có tất cả bao nhiêu que tính? - Con hãy nêu cách tìm ra kết quả đó. - 2hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. 20 phút. Năm học 2004 - 2005. b) Đặt tính và thực hiện phép tính: 38 + 25 * Viết số 38, rồi viết số 25 dưới số 38 sao cho chữ số 38 5 thẳng chữ số 8 và chữ số 25 2 thẳng chữ số 3 *Viết dấu cộng ở giữa bên trái, rồi viết dấu gạch ngang 38 * 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 25 nhớ 1. 63 *3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 là 6 * Vậy 38 + 25 = 63 * Lưu ý hs có nhớ 1 vào tổng các chục. 3. Luyện tập Bài 1: Tính.. - Nêu cách đặt tính. - Nêu cách thực hiện phép tính. - 2 hs nhắc lại.. * P.P luyện tập, thực hành. - Nêu yêu cầu bài 1. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp 28 48 68 18 58 38 làm bài vào vở. - Chữa bài: 45 36 13 59 27 38 + 2 hs đọc bài làm của mình và 73 84 81 77 85 76 28 68 78 68 14 48 nêu cách thực hiện 2 phép tính bất kì. 7 4 12 11 8 33 + Cả lớp nhận xét, đánh giá. 35 72 90 79 22 81 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Nêu yêu cầu của bài. - Đây là tổng của các số hạng. - Các số thích hợp trong bài là số như thế nào? Số hạng 8 18 48 58 10 88 - Hãy nhớ lại cách tính tổng và Số hạng 5 26 24 3 28 11 làm bài tập số 2. Tổng 13 44 72 61 38 99 - 1 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + Đọc bài làm của mình, cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Muốn tìm tổng các số hạng ta lấy các + Muốn tìm tổng các số hạng con làm như thế nào? số hạng cộng lại với nhau. Bài 3: Đoạn thẳng AB dài 18dm. Đoạn - Đọc đề bài. thẳng BC dài 25dm. Con kiến đi từ A đến C (qua B) phải đi đoạn đường dài bao nhiêu đêximét? - Muốn biết đoạn đường con kiến phải đi dài bao nhiêu dm  con làm như thế nào? (Ta lấy độ dài đoạn đường AB Bài giải cộng với độ dài đoạn đường Đoạn đường con kiến phải đi là: BC) 18 + 25 = 43 (dm) Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. Đáp số: 43 dm - Gv hoàn thành sơ đồ và cho hs đặt một số đề toánkhác nhau nhằm nâng cao kĩ năng đọc sơ đồ và giải toán đố nhanh.. Năm học 2004 - 2005. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài và nhận xét. - Gv hoàn thành sơ đồ và xoá đi đơn vị kèm theo. . - Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 8+5> 8+4 18 + 9 = 19 + 8 8+9= 9+8 18 + 8 < 19 + 9 8+5< 8+6 18 + 10 > 17 + 10 - Tính kết quả 2 vế rồi điền dấu.. 2 phút. - Đọc đề bài. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + 2 hs đọc bài làm của mình, cả lớp nghe và nhận xét. + Muốn điền được dấu vào bài toán con làm như thế nào? + Có cách nào khác nữa không?. - So sánh các số trong 2 vế, rồi điền dấu. * Gv đưa ra một vài phép tính để hs tập so sánh. 8 + 9 = 9 + 8 (Đổi chỗ các số hạng trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi) 8 + 5 > 8 + 4 (8 = 8, mà 5 > 4 nên 8 + 5 > 8 + 4) 18 + 8 < 19 + 9 (2 số ở vế trái đều bé hơn 2 số ở vế phải nên vế trái bé hơn vế phải) 18 + 9 = 19 + 8 (18 < 19 là 1 đơn vị, 9 > 8 là 1 đơn vị nên 18 + 9 = 19 + 8) - Hs tự nêu một số phép tính áp dụng cách so sánh trên để điền dấu. C. Củng cố - Dặn dò: - Một bạn nhỏ đã thực hiện - Cho phép tính: 36 + 27 = 53 phép tính 36 + 27 và được kết quả như trên Đúng hay Sai? - Sai ở chỗ nào? Hãy giúp bạn đó sửa sai.. - Ôn lại bài đã học. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. MÔN: TOÁN Ngày soạn: 28/ 7/ 2004 Tiết : 22 - Tuần 5 Lớp : 2D. Năm học 2004 - 2005. Ngày dạy: Tên bài dạy:. tháng. năm 2004. LUY ỆN T ẬP (Luyện tập về giải các phép tính cộng có dạng 8 + 5, 28 + 5 và 38 + 25). I. Mục tiêu: - Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38 + 25 (cộng qua 10 có nhớ dạng tính viết) - Giải toán có lời văn, giải theo tóm tắt. - Lam quen với dạng toán trắc nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Nội dung các hoạt động dạy học gian 5 A. Kiểm tra bài cũ: phút Đặt tính rồi tính 48 + 26 39 +15 8 + 33 48 39 8 26 15 33 74 54 41 1 phút 27 phút. B. Luyện tập: 1.Giới thiệu bài: Để giúp các con có kĩ năng cộng trừ có nhớ hôm nay chúng ta cùng nhau học tiết luyện tập. 2.Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm. 8 + 2 = 10 8 + 7 = 15 8 + 3 = 11 8 + 8 = 16 8 + 4 = 12 8 + 9 = 17 8 + 5 = 13 8 + 10 = 18 8 + 6 = 14 8+ 0= 8 - Đây là các phép tính 8 cộng với một số. - Ta tách 2 ở số sau. Bài 2: Đặt tính rồi tính. 18 + 35 38 + 14 18 38 35 14 53 52. 78 + 9 78 9 87 Lop2.net. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng * P.P kiểm tra, đánh giá. - 3hs lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp. - Chữa bài: + Đọc kết quả, nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. + Nhận xét, đánh giá. - Gv giới thiệu và ghi đề bài lên bảng. - Hs mở vở BTT lớp 2 tập 1. - P.P luyện tập, thực hành. - Nêu yêu cầu bài 1. - Hs làm bài vào vở. - 1 hs đọc kết quả bài làm, cả lớp đổi vở để chữa. - Con có nhận xét gì về các phép tính trong bài tập số 1. - Nêu lại cách tính 8 cộng với một số. - Đọc yêu cầ bài số 2. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + 2 hs đọc bài làm, nêu cách đặt tính và thực hiệh phép tính.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. 28 + 17 68 + 16 28 68 17 16 45 84 - Các phép tính này đều nhớ 1 vào tổng các chục. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tấm vải xanh : 48dm Tấm vải đỏ : 35dm Cả hai tấm vải: ...?dm Bài giải. Cả hai tấm vải dài là: 48 + 35 = 83 (dm) Đáp số: 83dm Bài 4: Số? 23. +5. 43. +6 29. +14. 18. 3 phút. +17 60. Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng. A. 68 28 + 4 = ? B. 22 C. 32 D. 24 C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ôn lại cách đặt tính.. Năm học 2004 - 2005. + Cả lớp theo dõi và chữa bài.. - Con có nhận xét gì khi thực hiện các phép tính này? - Bài toán số 3 yêu cầu gì? - Dựa vào tóm tắt bài 3, đặt một đề toán. (Tấm vải xanh dài 48dm. Tấm vải đỏ dài 35dm. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu đêximet?) - Cả lớp làm bài. - Chữa bài, nhận xét, đánh giá. - Đọc đề bài. + Muốn điền được số vào ô trống ta phải làm như thế nào? ( Ta phải tính tổng của các phép tính) + Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng làm bài. + Chữa bài, nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài. - 1hs chữa bài, cả lớp nhận xét, - Để chọn được kết quả đúng con đã làm như thế nào? ( Thực hiện phép tính, rồi chọn kết quả).. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. MÔN: TOÁN Ngày soạn: 28/ 7/ 2004 Tiết : 23 - Tuần 5 Lớp : 2D. Năm học 2004 - 2005. Ngày dạy: Tên bài dạy:. tháng. năm 2004. HÌNH CHỮ NH ẬT - H ÌNH TỨ GIÁC. I. Mục tiêu: - Giúp hs nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác ( qua hình dạng tổng thể, chưa đi vào đặcđiểm yếu tố hình học) - Bước đầu vẽ được hình tứ giác.( nối các điểm cho sẵn trên giấy ô li). II. Đồ dùng dạy học: - Một số miếng bìa hoặc nhựa có dạng hình tứ giác, hnhf chữ nhật. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Nội dung các hoạt động dạy học gian 1 1. Giới thiệu bài: phút Hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với hai hình tiếp theo đó là hình chữ nhật và hình tứ giác. 5 2. Giới thiệu hình chữ nhật: phút a)Bước 1:. * Đây là hình chữ nhật 1. 2. - Hình số 1, 3 là hcn. b) Bước 2: A N. 3. B. P D. C. M Q Hình chữ nhật: ABCD, MNPQ. c) Bước 3: N K I H * Khi đọc hoặc viết tên hcn thì các con cần chú ý các điểm phải được Lop2.net. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng Gv giới thiệu trực tiếp và ghi đề bài lên bảng.. Ghi chú. - Phương pháp trực quan. - Gv đưa một vật có dạng hình chữ nhật rồi giới thiệu. - hs tự tìm 2 hcn trên vật thật. + P.P trực quan, so sánh. + Gv đưa ra 3 hình khác nhau và yêu cầu hs tìm ra hcn. + Hs trả lời miệng. + Gv treo bảng phụ. - Đọc tên hình chữ nhật. - 3 hs đọc tên hình theo thước chỉ của gv. - Cả lớp đồng thanh. - P.P thực hành. + 1 hs lên bảng đặt tên cho hình . + Hs dưới lớp vẽ 1 hcn và đặt tên cho hình đó. + Chữa bài và nhận xét. - Gv chốt lại.. Hs sử dụng bộ thực hành toán 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. nối liền nhau. VD: A. 5 phút. 20 phút. B. C D - Đọc hcn: ABCD Đúng - Viết hcn: ABCD - Đọc hcn: ACBD Sai - Viết hcn: ACBD 3. Giới thiệu hình tứ giác: A B. - Gv thực hiện 3 bước tương tự như thực hiện với hình chữ nhật.. C D * Đây là hình tứ giác. - Mở rộng: VD: bảng đen, mặt bàn, mặt bảng, bìa quyển sách, khung ảnh, khung cửa sổ… 4. Thực hành: Bài 1: Dùng thước và bút để nối các điểm để được. a) Hình chữ nhật: A B C b) Hình tứ giác: N. Năm học 2004 - 2005. - Gv chốt lại: - P.P liên hệ thực tế. Tìm những đồ vật xung quanh lớp học có hình dạng hcn và hình tứ giác. - 1hs nêu yêu cầu của bài. - 2hs làm bảng phụ. - Hs dưới lớp làm bài vào vở. - Chữa bài và nhận xét.. D G. E H Bài 2: Tô màu vào hình tứ giác có trong mỗi hình sau: + Hình a có 1 hình. + Hình b có 2 hình. + Hình c có 2 hình.. Lop2.net. - 1hs đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gv hỏi: trong các hình vẽ a (b hoặc c có mấy tứ giác)?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. Bài 3: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng trong hình vẽ sau để được a) 1 hình chữ nhật và 1 hình tam giác. A B E C D b) Ba hình tứ giác. 2 phút. Bài 4: Ghi tên tất cả các hcn có trong hình sau: A B M N D C - AB là cạnh chung của hcn: ABNM và ABCD MN là cạnh chung của hcn: ABNM và MNCD - Còn h ình: MNCD và ABCD có cạnh chung là CD 5. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Lop2.net. Năm học 2004 - 2005. - 1 hs nêu yêu cầu của bài. - Gv treo bảng phụ. - Hs làm bài vào vở. - Gv chữa bài. * 1 hs lên đặt tên cho hình vẽ a. + Đọc tên hcn. (ABDC) + Đọc tên hình tam giác.(BED) * Ở hình vẽ a hcn và hình tam giác có chung cạnh nào? (BD). - 1 hs nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đổi vở chữa bài. - Đọc tên các hình. * AB, MN là cạnh chung của hnc nào? Còn những hình nào có cạnh chung nữa không? - Về nhà cắt một hcn và một hình tam giác v à d án v ào t ờ gi ấy A4. Đặt tên cho 2 hình đó..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. MÔN: TOÁN Ngày soạn: 28/ 7/ 2004 Tiết : 24 - Tuần 5 Lớp : 2D. Năm học 2004 - 2005. Ngày dạy: Tên bài dạy:. tháng. năm 2004. BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN. I. Mục tiêu: - Giúp hs củng cố khái niệm “nhiều hơn”, biết cách gioải và trình bày bài toán về nhiều hơn dạng đơn giản - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn. (toán đơn có một phép tính) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng nam châm ( bảng gài) và các hình quả . - VBTT, phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức Ghi gian dạy học tương ứng chú 5 A. Kiểm tra bài cũ: * P.P kiểm tra, đánh giá. phút Vẽ và đặt tên cho các h ình tứ giác - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm và hcn ra nháp. - Chữa bài: + 2 hs gọi tên của 2 hình. + Cả lớp nghe và nhận xét. + Gv đánh giá kết quả. B. Bài mới: * P.P thuyết trình, nêu vấn dề. 1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài. 1 Hôm nay chúng ta sẽ học bài toán - Gv ghi đề bài lên bảng. phút về nhiều hơn và cách giải bài toán đó. 7 2. Bài mới: * P.P trực quan, thực hành, vấn phút a) .Giới thiệu bài toán về nhiều đáp. - Gv nêu bài toán hơn. + Hàng trên có 5 quả cam. Hàng trên : —————— + Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên Hàng dưới: ———————— 2 quả cam. - Gv giải thích thêm: Hàng dưới Nêu thành bài toán: không những có số cam bằng hàng Hàng trên có 5 quả cam, hàng trên mà còn có nhiều hơn 2 quả.(gv chỉ vào đoạn 2 quả cam thừa ra) dưới có nhiều hơn hàng trên hai - 2hs nhắc lại bài toán quả. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam? b) Hướng dẫn hs giải bài toán . - Phân tích bài toán: - Đề bài cho biết số cam ở hàng + Đề bài cho biết gì? trên. - Số cam ở hàng dưới chưa biết. + Số cam ở hàng nào chưa biết? - Số cam ở hàng dưới nhiều hơn +So sánh số cam ở hàng dưới so với Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. 20 phút. số cam ở hàng trên. - Muốn tìm số cam ở hàng dưới ta lấy số cam ở hàng trên cộng với phần nhiều hơn. Bài giải: Số quả cam ở hàng dưới là: 5 + 2 = 7 (quả) Đáp số: 7 quả cam 3. Luyện tập Bài 1: Giải toán. Hoà có : 6 bút chì màu. Lan hơn Hoà: 2 bút chì màu Hoà có : …bút chì màu? Hoà: Lan: Bài giải Lan có số bút chì màu là: 6 + 2 = 8 (bút) Đáp số: 8 bút chì - Hoà có 6 bút chì màu. Hoà có ít hơn Lan 2 cái . Hỏi Lan có bao nhiêu bút chì màu? *Gv nói thêm về dạng toán nhiều hơn nhưng lại có từ ít hơn để hs hiểu không phải chỉ bài toán nào có chữ nhiều hơn mới được giải bằng phép tính cộng. Bài 2: Nam có 12 nhãn vở. Bắc có nhiều hơn Nam 4 nhãn vở. Hỏi Bắc có bao nhiêu nhãn vở? Tóm t ắt: Nam : 12 nhãn vở. Bắc nhiều hơn : 4 nhãn vở Bắc có : ? nhãn v ở Bài giải. Bắc có số nhãn vở là: 12 + 4 = 16 (nhãn vở) Đáp số: 16 nhãn vở Bài 3: Dũng cao 95cm. Hồng cao hơn Dũng 4cm. Hỏi Hồng cao bao nhiêu cm? Lop2.net. Năm học 2004 - 2005. hàng trên. + Muốn tìm số cam hàng dưới ta làm như thế nào? - Cả lớp làm bài vào vở nháp, 1 hs lên bảng làm bài. * P.P luyện tập, thực hành - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs đọc tóm tắt. - Bài toán cho biết gi? (Hoà có 6 bút chì và Lan hơn Hoà 2 cái) - Đề bài hỏi gi? (Hỏi Lan có bao nhiêu bút chì?) * Mở rộng: +Với bài toán dạng nhiều hơn các con nên tóm tắt bằng sơ đồ. + Nhìn vào sơ đồ bạn nào so sánh số bút chì của Hoà với số bút chì của Lan. (Số bút của Hoà ít hơn số bút của Lan) + Đặt một đề toán khác vẫn giải bằng phép tính trên và đi tìm số bút chì của Lan.. - Nêu yêu cầu bài 2 - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + 2 hs đọc bài làm của mình và nêu cách làm. + Cả lớp nhận xét, đánh giá.. - Nêu yêu cầu của bài. - 1 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. Tóm tắt: Dũng cao : 95cm Hồng cao hơn: 4cm Hồng cao : ?cm Bài giải Hồng cao là: 95 + 4 = 99 (cm) Đáp số: 99cm Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: 1 3 5 7 9 11 13 15 17 + Đây là dãy số lẻ. + Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị. * Bài thêm:. 5 phút. C. Củng cố - Dặn dò: - Cho tóm tắt sau: Lớp 2A: Lớp 2B: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Năm học 2004 - 2005. - Chữa bài: + Đọc bài làm của mình, cả lớp lắng nghe và nhận xét. + Bài toán thuộc dạng gì? (Bài toán thuộc dạng nhiều hơn). - Đọc đề bài. - Gv hướng dẫn hs cách tìm số để điền vào ô trống. - Con có nhận xét gì về dãy số con vừa điền?. - Đặt 2 đề toán theo tóm tắt trên (bài toán về nhiều hơn) rồi giải.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. MÔN: TOÁN Ngày soạn: 28/ 7/ 2004 Tiết : 24 - Tuần 5 Lớp : 2D. Năm học 2004 - 2005. Ngày dạy: Tên bài dạy:. tháng. năm 2004. LUY ỆN T ẬP (Luyện t ập về giải toán có dạng nhiều hơn). I. Mục tiêu: - Giúp hs củng cố cách giải và trình bày bài toán về nhiều hơn dạng đơn giản, chủ yếu là phương pháp giải. - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn. (toán đơn có một phép tính) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ - VBTT, phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Nội dung các hoạt động dạy học gian 5 A. Kiểm tra bài cũ: phút Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hàng trên : 15 cây táo Hàng dưới hơn : 5 cây Hàng dưới : ? cây Bài giải Hàng dưới có số cây là: 15 + 5 = 20 (cây) Đáp số: 20 cây 1 B. Bài mới: phút 1. Giới thiệu bài: Để giúp các con hiểu và nắm chắc cách giải bài toán về nhiều hơn hôm nay chúng ta cùng nhau học tiết luyện tập. 20 2. Luyện tập: ph út Bài 1: Tóm tắt: (cách 1) An có : 8 bút chì màu. Bình hơn An: 4 bút chì màu Bình có : …bút chì màu? Tóm tắt (cách 2) An: Bình: Bài giải Bình có số bút chì màu là: 8 + 4 = 12 (bút) Đáp số: 12 bút chì Lop2.net. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tương ứng * P.P kiểm tra, đánh giá. - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp. - Chữa bài: + hs đọc bài làm của mình + Cả lớp nghe và nhận xét. + Gv đánh giá kết quả. * P.P thuyết trình, nêu vấn dề. - Gv giới thiệu bài. - Gv ghi đề bài lên bảng. - Cả lớp mở vở. * P.P trực quan, thực hành, vấn đáp. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs đọc tóm tắt. - Bài toán cho biết gi? * Mở rộng: +Với bài toán dạng nhiều hơn các con nên tóm tắt bằng sơ đồ. + Đặt một đề toán khác vẫn giải bằng phép tính trên và đi tìm số bút chì của Bình.. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> G.v: Phạm Diệu Cầm. - An có 8 bút chì màu. An có ít hơn Bình 4 cái . Hỏi Bình có bao nhiêu bút chì màu? Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm t ắt: Đội 1 :18 người Đội 2 nhiều hơn đội 1: 2 người. Đội 2 : ? người Bài giải. Đội 2 có số người là: 18 + 2 = 20 (người) Đáp số: 20 người Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Mai:. Năm học 2004 - 2005. - Nêu yêu cầu bài 2 - Đặt đề toán theo tóm tắt - 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: + 1 hs đọc bài làm của mình và nêu cách làm. + Cả lớp nhận xét, đánh giá.. - Nêu yêu cầu của bài. - Đặt đề toán theo tóm tắt. - 1 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào Hồng vở. Bài giải - Chữa bài: Hồng có số nhãn vở là: + Đọc bài làm của mình, cả lớp lắng 12 + 3 = 15 (nhãn vở) nghe và nhận xét. Đáp số: 15 nhãn vở + Bài toán thuộc dạng gì? (Bài toán thuộc dạng nhiều hơn) Bài 4: Đoạn thẳng AB dài 8 cm, - Đọc đề bài. đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng - Bài toán có mấy yêu cầu? (có hai yêu cầu: AB 3cm. a) Hỏi đoạn thẳng CD dài bao + Tính độ dài đoạn thẳng CD + Vẽ đoạn thẳng CD) nhiêu cm? b) Vẽ đoạn thẳng CD - Muốn vẽ được doạn thẳng CD ta Bài giải: cần phải làm gì? a) Đoạn thẳng CD dài là: (Tính độ dài đoạn thẳng CD) 8 + 3 = 11 (cm) - Cả lớp làm bài. Đáp số: 11 cm - Chữa bài. - Ở phần a,bài toán thuộc dạng gì? b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 11cm. (Bài toán thuộc dạng nhiều hơn). C D C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài.  Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×