Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 7 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Lớp Hai – Trường Tiểu Học Phú Thọ A. LỊCH BÁO GIẢNG (Từ ngày 27/09 đến ngày 01/10 năm 2010). TUẦN 7 . Thứ/ ngày Thứ hai 27/09. Môn học - Chào cờ - Đạo đức - Tập đọc - Toán Thứ ba - Thể dục 28/09 - Kể chuyện - Chính tả - Toán - Thủ công Thứ tư - Tập đọc 29/09 - Tập viết - Toán - Mỹ thuật Thứ năm - Thể dục 30/09 - Luyện từ và câu - Toán - Tự nhiên xã hội Thứ sáu - Chính tả 01/10 - Tập làm văn - Toán - Nhạc - Sinh hoạt lớp. Tiết 7 7 19, 20 31. Tên bài dạy - Sinh hoạt dưới cờ. - Chăm làm việc nhà (Tiết 1). - Người thầy cũ. - Luyện tập.. 7 13 32 7 21 7 33. - Người thầy cũ. - Tập chép: Người thầy cũ. - Kilôgam. - Gấp thuyền phẳng đáy (Tiết 1). - Thời khóa biểu. - Chữ hoa: E, Ê. - Luyện tập.. 7 34 7 14 7 35. - Từ ngữ về môn học. - 6 cộng với một số: 6 + 5. - Ăn uống đầy đủ. - Cô giáo lớp em. - Kể ngắn theo tranh – Luyện tập. - 26 + 5.. 7. - Sinh hoạt cuối tuần.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. Thứ Hai, ngày 27 tháng 09 năm 2010 Tiết 7 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài:. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. MỤC TIÊU. - Giúp Hs biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ Ông bà, Cha mẹ. - Tham gia một số công việc nhà phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của việc nhà. - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Tranh, phiếu thảo luận. - Hs: Vật dụng: Chổi, chén, khăn lau bàn… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” - Gv đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”. - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?. Hoạt động của học sinh - Hát. - 2 – 3 Hs nêu.. - Nghe.. - Bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và cổng. - Thông qua những việc đã làm, bạn - Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ. muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình. - Theo các em, mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi - Theo nhóm em, khi thấy công việc nhà. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. thấy các công việc mà bạn đã làm?. mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi. - Hs nghe và ghi nhớ.. - Gọi Hs đọc ghi nhớ. 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì”. - Gv chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 Hs. - 2 đội chơi, mỗi đội 5 Hs. - Nhận xét trò chơi. - Đội 1 cử bạn diễn tả việc làm, đội bạn sẽ đoán là việc gì và ngược lại. - Đội thắng cuộc là đội ghi nhiều điểm nhất. - Gv kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3.4. Hoạt động 3: Tự lien hệ bản thân. - Yêu cầu một vài Hs kể về những - 1 – 2 Hs kể. công việc mà em đã tham gia. - Hs cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét bạn làm những công việc nhà như thế đã phù hợp với khả năng của mình chưa, đã giúp đỡ được Ông bà, Cha mẹ chưa. - Trao đổi, nhận xét của Hs cả lớp. - Gv kết luận: Ở nhà, các em nên giúp đỡ Ông bà, Cha mẹ làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân mình. 4. Củng cố và dặn dò: - Gọi Hs nêu lại Ghi nhớ. - 3 – 4 Hs nêu ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm việc nhà.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. Tiết 19, 20 Môn: TẬP ĐỌC Bài:. NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Tranh, Bảng phụ: Từ, câu. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs đọc bài Ngôi trường mới và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Gv Treo tranh và giới thiệu bài đọc Người thầy cũ. 3.2. Tiết 1: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. a) Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gv đọc mẫu. - Đoạn 1: + Từ cần luyện đọc. + Từ chưa hiểu. + Ngắt câu dài. - Đoạn 2: + Từ cần luyện đọc. + Từ chưa hiểu. + Ngắt câu dài.. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Cả lớp nghe và đọc thầm. - Hs đọc đoạn 1. - Nhộn nhịp, xuất hiện. - Xuất hiện: Hiện ra một cách đột ngột. - Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ xuất hiện một chú bộ đội.// - Hs đọc đoạn 2. - Nhấc kính, trèo, khẽ, phạt. - Nhấc kính: Bỏ kính xuống. - Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy phạt em. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. - Đoạn 3: + Từ cần luyện đọc. + Từ chưa hiểu. + Ngắt câu dài. - Cho Hs đọc từng câu. b) Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. - Luyện đọc đoạn, bài. - Gv cho Hs đọc từng đoạn. - Đọc đồng thanh. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị Tiết 2. 3.3. Tiết 2: Phát triển các hoạt động. a) Hoạt động 1: - Cho Hs thảo luận. - Đoạn 1: + Bố Dũng đến trường làm gì? + Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp của Dũng? - Đoạn 2: + Khhi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao? + Bố Dũng nhớ mãi kỷ niệm gì về thầy? + Thầy giáo nói với các cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào? - Đoạn 3: + Dũng nghĩ gì khi bố đã về?. đâu?// - Hs đọc đoạn 3. - Rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi. - Mắc lỗi: Phạm phải điều sai sót. Xúc động: Cảm động. - Dũng nghĩ,/ bố cũng có lần mắc lỗi/ thầy không phạt/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.// - Hs đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài. - Hs đọc. - Đại diện thi đọc. - lớp đọc đồng thanh. - 2 đội thi đọc tiếp sức.. - Thảo luận trình bày. - Hs đọc đoạn 1. - Tìm gặp người thầy giáo cũ. - Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm thầy. - Hs đọc đoạn 2. - Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. - Kỷ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Trước khi làm một việc gì phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu. - Hs đọc đoạn 3. - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi, nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa. + Vì sao Dũng xúc động khi bố ra - Vì hiểu bố, thêm yêu bố, bố rất kính về? trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ. + Tìm từ gần nghĩa với lễ phép? - Lễ độ, ngoan ngoãn. + Đặt câu. - Cậu bé nói năng rất lễ phép. b) Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc toàn bộ câu chuyện. - 2 nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng). - Lời kể: Vui vẻ, ân cần, chú bộ đội: đọc lễ phép. - Nhận xét.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. - Hs đọc diễn cảm. - Hỏi: Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Tại sao phải nhớ ơn kính trọng yêu quý thầy cô giáo cũ? 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2.. - Hs đọc đoạn 2 hoặc 3. - Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ. - Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.. Tiết 31 Môn: TOÁN Bài:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết giải bài toán nhiều hơn, ít hơn. - Giải được các bài tập: Bài tập 2, 3, 4. - Hs khá giỏi giải được Bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Bảng phụ ghi tóm tắt Bài tập 2, 3. - Hs: Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài toán về ít hơn. - Gv cho tóm tắt, Hs giải bảng lớp, ghi - Hs thực hiện. phép tính vào bảng con. Giải: Số ca ở giá dưới có: 29 – 2 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: - Bài 1: Giảm tải. - Bài 2: + Gọi Hs đọc bài toán. - 1 Hs đọc bài toán. + Nêu dạng toán. - Bài toán dạng ít hơn. + Muốn tìm tuổi em ta làm cách - Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em nào? ít hơn. + Gọi Hs giải. Giải: Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi + Nhận xét. - Bài 3: + Gọi Hs đọc đề. - Hs đọc đề bài. + Bài toán dạng gì? - Bài toán dạng nhiều hơn. + Muốn tìm tuổi anh ta làm cách - Lấy số tuổi của em cộng với số tuổi của nào? anh nhiều hơn. + Gọi 1 Hs giải bảng phụ. Giải: Số tuổi của anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi + Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Xem tranh SGK giải - Hs đọc đề toán. toán. - Nêu dạng toán. - Bài toán về ít hơn. - Nêu cách làm. Giải: Số tầng nhà tòa thứ 2 là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. 4. Củng cố và dặn dò: - Nêu cách giải bài toán Nhiều hơn, ít hơn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kilôgam.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. Thứ Ba, ngày 28 tháng 09 năm 2010 Tiết 7 Môn: KỂ CHUYỆN Bài:. NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU. - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (Bài tập 1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - Hs khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện, phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (Bài tập 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Tranh. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs kể lại câu chuyện Mẩu giấy - 4 Hs kể nối tiếp, mỗi Hs kể một đoạn. vụn. - 4 Hs kể theo vai. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng lớp. 3.2. Hoạt động 1: Kể lại đoạn mớ đầu. - Cho Hs tập kể. - Hs kể. - Nhận xét. - Lớp nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh. - Đoạn 1: + Gọi 1 – 3 Hs kể lại đoạn 1 của câu - Hs kể. chuyện. + Chú ý: để các em tự kể theo lời của mình, sau đó nhận xét bổ sung. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. + Khi gặp thầy giáo chú bộ đội đã - Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. làm gì thể hiện sự kính trọng của mình đối với thầy? + Chú đã giới thiệu mình với thầy - Thưa thầy! Em là Khánh, đứa học trò giáo như thế nào? năm nào trên cửa sổ lớp bị thầy phạt đây ạ! + Thái độ của thầy giáo ra sao khi - Lúc đầu thì ngạc nhiên sau cười vui vẻ. gặp lại cậu học trò năm xưa? + Thầy đã nói gì với bố Dũng? - À Khánh! Thầy nhớ ra rồi. Nhưng… hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! + Nghe thầy nói vậy, bố Dũng đã trả - Vâng! Thầy không phạt, nhưng thầy lời thầy ra sao? buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, thì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.” - Đoạn 2: + Gọi 3 – 5 Hs đọc đoạn 2, chú ý - 3 Hs kể lại đoạn 2. nhắc Hs đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật. + Cảm xúc của Dũng như thế nào - Rất xúc động. khi bố ra về? + Dũng đã nghĩ gì? - Dũng nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. 3.4. Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai. - Cho các nhóm chọn Hs thi đóng vai, - Thảo luận, chọn vai trong nhóm. mỗi nhóm cử 3 Hs. - Gọi Hs diễn trên lớp. - Nhận trang phục, diễn lại đoạn 2. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét đội đóng hay nhất, bạn diễn hay nhất. 4. Củng cố và dặn dò: - Câu chuyện nhắc nhở chúng ta điều - Hs nêu. gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Người mẹ hiền.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. Tiết 13 Môn: CHÍNH TẢ Bài:. NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU. - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được Bài tập 2, 3 (a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Bảng phụ. - Hs: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs viết 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Gọi Hs đọc đoạn chép trên bảng. - Dũng nghĩ gì khi bố ra về?. Hoạt động của học sinh - Hát. - 3 Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. - 2 Hs đọc đoạn chính tả. - Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. - Đoạn chép có mấy câu? - Có 3 câu. - Chữ đầu câu viết như thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu. - Nêu những từ khó viết. - Hs viết bảng con từ khó: Xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi. - Gv gạch chân những âm vần Hs dễ - Hs nhắc lại, viết bảng con. viết sai. - Gv hướng dẫn Hs chép bài vào vở. - Hs viết vào vở. - Chấm điểm và chữa bài. 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập. - Bài tập 2: Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. + Gọi Hs đọc yêu cầu.. - 1 Hs đọc yêu cầu: Điền ui hay uy vào chỗ trống. + Cho Hs làm bài vào Vở, 1 Hs làm - Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy. bảng phụ. + Nhận xét. - Bài tập 3 (a): tương tự Bài tập 2. - Hs làm bài. - Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn. 4. Củng cố và dặn dò: - Gọi Hs viết từ chính tả. - 3 Hs viết từ. - Thi tìm. - Thi tìm từ: Mùi thơm, Nội quy. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cô giáo lớp em.. Tiết 32 Môn: TOÁN Bài:. KILÔGAM I. MỤC TIÊU. - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết Kilôgam là đơn vị đo khối lượng; đọc viết tên kí hiệu của nó. - Biết vận dụng cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị kg. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Cân đĩa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. + Quyển vở, SGK. - Hs: SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu cách giải toán dạng nhiều - 2 – 3 Hs nêu. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. hơn, ít hơn. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Gv nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc quyển vở và hỏi: Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn? - Yêu cầu Hs 1 tay cầm quyển sách, một tay cầm quyển vở và hỏi: Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? - Muốn biết vật nặng hay nhẹ hơn ta làm cách nào? 3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân. - Gv cho Hs xem cái cân. - Để cân được vật ta dùng đơn vị đo là Kilôgam. - Kilôgam viết tắt là Kg. - Gv ghi bảng Kilôgam = kg. - Gv để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả cân 1 kg lên đĩa khác. - Nếu cân thăng bằng thì ta nói: Túi gạo nặng 1 kg. - Cho Hs nhìn cân và nêu. - Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg. Và ngược lại. 3.4. Hoạt động 3: Thực hành. - Bài 1: + Gọi Hs đọc yêu cầu. + Yêu cầu Hs xem tranh vẽ. - Bài 2: + Gọi Hs đọc yêu cầu. + Hướng dẫn mẫu: 1 kg + 2 kg = 3 kg + Yêu cầu Hs làm vào Vở bài tập.. - Nghe. - Hs thực hành: Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. - Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. - Ta cân vật cần so sánh.. - Hs quan sát. - Hs lặp lại. - Quả cân 5 kg.. - Túi gạo nặng 1 kg. - Hs nhìn cân và nhắc lại. - Đọc và viết theo mẫu. - Hs điền vào chỗ chấm, đồng thời đọc to. - Ví dụ: Hộp sơn cân nặng 3 kg. - Đọc đề: Tính theo mẫu. - Hs làm bài: 6 kg + 20 kg = 26 kg 47 kg + 12 kg = 59 kg 10 kg – 5 kg = 5 kg 24 kg – 13 kg = 11 kg 35 kg – 25 kg = 10 kg. + Nhận xét. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. - Bài 3: + Gọi Hs đọc đề bài. - Hs đọc đề. + Muốn biết cả hai bao cân nặng bao nhiêu ta làm như thế nào? + Gọi Hs giải. Giải: Cả hai bao cân nặng là: 1 + 2 = 3 (kg) Đáp số: 3 kg + Nhận xét. 4. Củng cố và dặn dò: - Gọi Hs đọc và viết đơn vị kg. - 3 – 5 Hs đọc – viết: 2 kg, 5 kg, 12 kg. - Tập cân. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. Tiết 7 Môn: THỦ CÔNG Bài:. GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. - Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. - Hs khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy, các nếp gấp phẳng thẳng và sử dụng được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. + Quy trình gấp thuyền phẳng đáy. - Hs: Giấy thủ công, đạo cụ. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu và ghi bảng 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - Gv giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui – Đặt câu hỏi: + Hình dáng của thuyền phẳng đáy không mui? + Màu sắc của mẫu thuyền? + Thuyền có mấy phần? - Gv chốt: - Gv gợi ý: Để gấp được thuyền cần tờ giấy có hình gì? - Gv mở dần mẫu giấy thuyền phẳng đáy không mui. - Gv kết luận: - Gv lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được thuyền như ban đầu. Gv nêu câu hỏi: + Để gấp được thuyền phẳng đáy không mui, ta gấp phần nào trước phần nào sau? - Gv chốt lại cách gấp.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Các tổ trưởng báo cáo.. - Hs nhắc lại. - Hs quan sát nhận xét. - Hs trả lời.. -Nghe, quan sát, trả lời.. - Hs quan sát hình vẽ từ H1 đến H6. - Hs nêu. - Hs quan sát và theo dõi từng bước gấp của Gv.. 3.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật. - Gv treo quy trình gấp – Giới thiệu các bước: Gấp tạo mũi và thân thuyền. - Gv gợi ý qua hình vẽ để Hs nêu cách - Nhận xét. gấp từng hình. - Gv thao tác mẫu từng bước: - Bước 1: + Gv thực hiện các bước gấp từ H1 - Hs nhắc lại. đến H4. + Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. - Bước 2: + Gv thực hiệc các bước gấp từ H5 -Nghe, quan sát. đến H6. + Gv hướng dẫn Hs cách sử dụng thuyền. + Gv giáo dục HS an toàn khi vui chơi. + Gv chốt các bước gấp thuyền và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để thuyền không bị lệch. 3.4. Hoạt động 3: Thực hành. - Gv chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp thuyền. - Gv quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ. 4. Củng cố và dặn dò: - Hs thực hành theo nhóm. - Chuẩn bị: Giấy màu - Tập gấp nhiều lần để học tiết 2. - Hs nhắc lại quy trình gấp dựa vào 6 hình vẽ rời. - Nhận xét tiết học. Dặn dò.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. Thứ Tư, ngày 29 tháng 09 năm 2010 Tiết 21 Môn: TẬP ĐỌC Bài:. THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU. - Học sinh đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu, biết nghĩ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu, trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4. - Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Bảng phóng to thời khóa biểu. + Mục lục sách. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gv đọc mẫu, tóm nội dung. - Gv cho Hs thảo luận nêu những từ cần luyện đọc và những từ ngữ chưa hiểu. - Gv cho Hs đọc từng dạng. 3.3. Hoạt động 2: - Gv cho Hs đọc từng cột, Gv cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. - Gv hỏi thứ bất kỳ cho học sinh đọc nội dung. - Cho học sinh đọc theo nhóm. - Nhận xét.. Hoạt động của học sinh - Hát. - 3 Hs đọc và trả lời về các thông tin có trong mục lục.. -Thực hiện. - Hs đọc, lớp đọc thầm. - Hs thảo luận, trình bày. - Hs đọc - Hs đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài. - Hs đọc.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. 4. Củng cố và dặn dò: - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết - Đại diện thi đọc. học. - Lớp đọc đồng thanh. - Chuẩn bị bài mới.. Tiết 7 Môn: TẬP VIẾT Bài:. CHỮ HOA: E, Ê I. MỤC TIÊU. -Viết đúng hai chữ hoa E, Ê . Một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ E hoặc Ê. - Viết chữ và câu ứng dụng câu ứng dụng: EM, Em yêu trường em … ( 3 lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Mẫu chữ E, Ê đặt trong khung chữ. + Bảng phụ viết câu ứng dụng: Em yêu trường em. - Hs: Vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở về nhà, hai em lên bảng viết chữ. - Nhận xét – ghi điểm . 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa E, Ê: - Gv đính chữ mẫu và hỏi: + Chữ hoa E cao mấy đơn vị? + Chữ hoa E gồm mấy nét? Đó là những nét nào?. Hoạt động của học sinh - Hát.. + Cao 5 ô li. + Chữ E gồm nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn. quy trình viết cho học sinh như sách giáo khoa. - Gv nói lại: Chữ E gồm 3 nét cơ bản, 1nét cong dưới, 2nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Gv hướng dẫn cách viết chữ hoa E: Điểm đặt bút trên ĐK6 viết nét cong dưới (Gần giống như chữ C nhưng đẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn ở đầu và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống dừng bút ở ĐK2. + Chữ Ê tương tự như chữ E, có thêm dấu mũ trên đầu chữ E. - Viết lại qui trình viết lần 2. - Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào - Gv vừa nhắc lại vừa viết mẫu. không trung sau đó bảng con. - Yêu cầu viết chữ hoa E vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con. - Gv theo dõi, uốn nắn. - Gv nhận xét. 3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: + Từ Em. - Gv gọi hs đọc từ ứng dụng. - Hỏi: +E + Những con chữ nào cao 2,5 ly? +m + Những con chữ nào cao 1 ly? ** Khi viết Em ta nên lưu ý nét nối giữa chữ E và chữ m chạm vào nét cong phải của chữ E - Thực hành viết vào bảng. - Yêu cầu Hs viết bảng con từ Em - Gv nhận xét. 3.4. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng: - Đọc: Em yêu trường em. -Yêu cầu một em đọc cụm từ. + Nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường + Em yêu trường em nghĩa là gì? của mình + Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những - Gồm 4 tiếng: Em, yêu, trường, em tiếng nào? + Những chữ nào có chiều cao bằng - Chữ y, g. chữ E? Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. + Những chữ nào có chiều cao 1,5 ô + Chữ t li? + Những chữ nào cao 1, 25 ô li? + Nêu độ cao các con chữ còn lại. 3.5. Hướng dẫn Hs viết vào vở: - Gv viết mẫu 1 từ và cho hs viết sau đó Gv viết thêm vài từ trên bảng trong khi hs viết. (tương tự cho đến hết) - Gv nhắc cho Hs tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Gv yêu cầu hs viết vào vở: E (1dòng) E (1dòng) E Em (1dòng) Em (1dòng) Em yêu trường em (3 lần ) - Gv theo dõi, uốn nắn hs nào còn viết yếu. - Gv thu vài vở, nhận xét. 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò hs xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới.. + Chữ r + Chữ còn lại cao 1 ô li. - Hs quan sát. - Hs lắng nghe. - Hs lấy vở ra viết theo yêu cầu của Gv.. - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Lớp Hai – TUẦN 7. Tiết 33 Môn: TOÁN Bài:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. - Hs khá giỏi làm bài 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Bảng phụ. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv cho hs nêu: Nêu tên đơn vị đo khối lượng vừa học? Nêu cách viết tắt. - Gv đọc: 5 kg, 8 kg, 10 kg. - Gv viết: 6 kg, 15 kg, 30 kg. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Bài tập 1: - Gv yêu cầu Hs đọc đề. - Gv giới thiệu: cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. - Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay, kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch đó cho biết vật đặt lên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. - Gv cho Hs lần lượt lên cân.. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Hs quan sát thực hành cân - Hs đọc đề.. - Hs thực hiện.. Giaùo vieân: Haø Phuùc Quyønh. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×