Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010. Chµo cê ………………………………………… To¸n ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - HS biết cách đọc,viết, so sánh các số có 3 chữ số. - HS rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - HS có ý thức ôn tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC  Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài:2’ - Ghi tên bài lên bảng. - Nghe giới thiệu. 2. Ôn tập: 30’ 2. 1.Ôn tập về đọc viết số: - GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: - 4 HS viết số trên bảng lớp, 456 (GV đọc: Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 506, 609, 780. - Viết lên bảng các số có ba chữ số - 10 HS nối tiếp nhau đọc số, (khoảng 10 số) yêu cầu một dãy bàn HS cả lớp nghe và nhận xét. HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK, - Làm bài và nhận xét bài của bạn. sau đó yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 2.2. Ôn tập về thứ tự số - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của - Suy nghĩ và tự làm bài, hai HS bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ lên bảng lớp làm bài. và tìm số thích hợp điền vào các ô trống. - Chữa bài: + Tại sao trong phần a) lại điền 312 vào sau 311? + Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311. (Hoặc: Vì 310 + 1 = 311, 311 + 1 = 312 nên điền 312; hoặc: 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.) 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 - HS chú ý nghe. đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1. + Tại sao trong phần b) lại điền 398 vào sau 399? - Vì 400 – 1 = 399, 399 – 1 = 398. (Hoặc: 399 là số liền trước của 400, + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp 398 là số liền trước của 399.) xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. - HS chú ye nghe. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. 2.3. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài 3 và hỏi: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi: - Tại sao điền được 303 < 330? - Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330. - Hỏi tương tự với các phần còn lại. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó đọc dãy số của - Các số 375; 421; 573; 241; 735; 142. bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Số lớn nhất trong các số trên là 735. - Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số - Vì số 735 có số trăm lớn nhất. trên? - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? - Số bé nhất trong các số trên là 142. Vì số 142 có số trăm bé nhất. - Y.c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 - Gọi một HS đọc đề bài - Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn; b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi hai HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét, chữa bài.. - HS nhận xét, chữa bài.. - Mở rộng bài toán: Điền dấu < hay > vào chỗ chấm trong các dãy số sau: - GV gọi hai HS lên bảng làm bài và a) 162 ... 241 ... 425 ... 519 ... 537 yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. b) 537 ... .519 ... 425 ...241 ... 162 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 3’ - Y.c HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh - HS chú ý nghe. các số có ba chữ số. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………….. Tập đọc - Kể chuyện: Tiết 1:. CẬU BÉ THÔNG MINH (2 tiết). I - MỤC TIÊU - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. B - Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa - Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện. - Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).  Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: 35’ *Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu :GV đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS theo dõi GV đọc bài. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý với các từ mà nhiều HS trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho HS cả lớp luyện phát âm từ đó, với các từ có ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc .. Hoạt động của học sinh. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu.. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình - Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng tĩnh. túng. - Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng cách hướng dẫn đọc đoạn 1. đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: + Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm ) - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// (Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin). + Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?//(Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu). 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh + Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ. ?// - Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ? - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói - Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để xẻ thịt chim. - Sứ giả là người như thế nào ? - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác... - Thế nào là trọng thưởng ? - Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi đoạn. HS đọc 1 đoạn. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. sửa riêng cho từng nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? nọ phải nộp một con gà trống. - Dân chúng trong vùng như thế nào khi - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận nhận được lệnh của nhà vua ? được lệnh của nhà vua. - Vì sao họ lại lo sợ ? - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ - Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại trứng. có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? - Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí của ngài là vô lí ? (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện điều gì. nhóm phát biểu:- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc - Không thể rèn được. kim không ? - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. việc không thể làm được ? - Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. như thế nào ? - HS trả lời. - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục.  Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : + Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua. + Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin. + Giọng của nhà vua : nghiêm khắc. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện vua. theo hình thức phân vai. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi - Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc nhận xét. trước lớp. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. Kể chuyện 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh Hướng dẫn kể đoạn 1: - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi +Quân lính dang làm gì ? +Lệnh của Đức Vua là gì ? + Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ? - Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.. - Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các câu hỏi gợi ý cho HS kể là: Đoạn 2 - Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói gì, làm gì ?. Hoạt động của học sinh - HS lần lượt quan sát các tranh được giới thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).. - Nhìn tranh trả lời câu hỏi : + Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua. + Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. + Dân làng vô cùng lo sợ. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội dung ? Nói đã thành câu chưa ? Từ ngữ được dùng có phù hợp không ? Kể có tự nhiên không? ...... - Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng : Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con không xin được, liền bị đuổi đi. - Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói : Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?. - Thái độ của Đức Vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói. Đoạn 3 - Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu bé làm gì ? Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?. - Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện thành tài. - HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3 HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện. Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS kể.. - Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử tài thứ hai ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - Theo dõi và tuyên dương những HS kể 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh chuyện tốt, có sáng tạo. Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong - Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua câu chuyện vừa học. tốt… - Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện - HS chú ý nghe. cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Tổng kết bài học, tuyên dương các em học tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn, phê bình các em chưa chú ý trong giờ học ……………………………………………… Đạo đức : KÝnh yªu B¸c Hå I. MôC TI£U - Biết công lao to lớn Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc. -Biết đựợctình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. - Thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. * BiÕt nh¾c nhë b¹n bÌ thùc hiÖn theo n¨m ®iÒu B¸c Hå d¹y. II. CHUAÅN BÒ GV: tranh ảnh, bài hát, bài thơ về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi. HS:vở BT đạo đức , sưu tầm thơ, truyện về Bác Hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát : ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí 1. Khởi động: Minh 2. Baøi cuõ: Nêu yêu cầu môn học, giới thiệu nội dung môn đạo đức 3. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề Bài hát vừa rồi hát về ai ? Vaäy Baùc Hoà laø ai ?. Vì sao thieáu nieân - Baùc Hoà. nhi đồng lại yêu qúi Bác như vậy ?. Chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó qua bài học đạo đức hôm nay : kính yêu Bác Hoà GV giới thiệu, ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: HÑ1: - GV chia nhoùm, yeâu caàu HS thaûo luaän 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> để tìm hiểu nội dung và đặt tên cho 5 bức tranh. - GV đính tranh khi từng nhóm trình baøy. - GV nhaän xeùt. - Cả 4 bức tranh cùng nói lên nội dung gì ? - Nhìn vaøo tranh 1 em coù theå neâu theâm những điều em biết về Bác Hồ không? - Hoài nhoû, luùc ñi hoïc Baùc Hoà coù teân laø gì ? - Caùc em coù bieát sinh nhaät Baùc ngaøy naøo khoâng ? - Ai biết quê Bác ở đâu ? - GV choát, chuyeån yù. HÑ2: keå chuyeän - GV cho HS keå chuyeän theo tranh - Yeâu caàu thaûo luaän 2 caâu hoûi :. - 5 nhóm bốc thăm để nhận tranh thảo luaän - Các nhóm thảo luận, cử đại diện trình baøy - Nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung, ñaët teân khaùc vaø neâu lí do ñaët teân (neáu coù ) - Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại. Bác đã có công lao to lớn đối với đất nước ta. - Nguyeãn Sinh Cung -19/5 - Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn – Ngheä An. - HS laéng nghe - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận , trình baøy - Nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. - Caùc chaùu thieáu nhi raát yeâu quùi Baùc Hoà, Baùc Hoà cuõng raát yeâu quùi caùc chaùu thieáu nhi. - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện theo 5 điều Baùc Hoà daïy : sieâng naêng, chaêm chæ, học hành, giúp đỡ bạn….. - Qua caâu chuyeän, em thaáy tình caûm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi nhö theá naøo ? - Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yeâu Baùc Hoà ? - GV giới thiệu tên mới của câu chuyện : các cháu vào đây với Bác - GV choát, chuyeån yù. HÑ3 : tìm hieåu 5 ñieàu Baùc Hoà daïy thiếu niên, nhi đồng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc 1 điều Bác - Lớp đọc 5 điều Bác Hồ dạy (cá nhân) Hoà daïy - HS lần lượt nêu ý kiến - GV đính từng điều lên bảng. - Yêu cầu HS nêu những biểu hiện cụ - Lớp nhận xét, bổ sung. thể của từng điều. - GV chốt, giáo dục : chúng ta đã hiểu rõ từng điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Vậy các em phải cố gắng ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hồ dạy để trở thành cháu ngoan Bác Hoà. HÑ4 : Cuûng coá - GV yêu cầu HS xung phong đọc thơ, - HS thi đua tiếp sức theo dãy . ca dao hoặc hát bài hát về Bác Hồ. - Nhận xét . - Nhaän xeùt , tuyeân döông . 5. Toång keát : - Chuaån bò :Söu taàm caùc taám göông chaùu ngoan Baùc Hoà. - GV nhaän xeùt tieát hoïc ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010 Mĩ thuật: GV chuyên dạy ……………………………………………… Chính tả:. CẬU BÉ THÔNG MINH (Tập chép). I.Mục tiêu: - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập ( 2 ) a / b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng . - HS cần cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn GVcần chép, nội dung bài tập 2b. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học:. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I.Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài 2.HD hs tập chép a.Hướng dẫn hs chuẩn bị. - GVđọc đoạn chép trên bảng. - Gọi 2,3 hs đọc lại , hỏi:. - Hs lắng nghe.. + Đoạn này chép từ bài nào? + Tên bài viết ở vị trí nào? + Đoạn chép có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết thế nào? - GVhướng dẫn hs luyện viết các từ khó vào bảng con: chim sẻ, mâm cỗ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thị.t - GVdùng phấn màu gạch chân dưới các từ hs hay viết sai rồi xoá đi, nhận xét, sửa sai cho hs. b.Hs chép bài vào vở. - GVtheo dõi, uốn nắn thêm cho các em về tư thế ngồi, rèn chữ viết. c.Chấm chữa bài: - GVhướng dẫn hs nhìn bài mẫu trên bảng, tự đọc thầm từng cụm từ và tự chữa lỗi bằng bút chì, ghi số lỗi ra lề vở. - GVchấm khoảng từ 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng / sai), chữ viết (sạch / bẩn ; đẹp / xấu), cách trình bày bài (đẹp / xấu ; đúng sai). 3.HD hs làm bài tập a.Bài tập 2a - Bài tập lựa chọn. - GVnêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. - GVcho hs nhận xét, chữa bài. 11 Lop3.net. - 2 hs đọc lại đề bài. - 2,3 hs nhìn bảng đọc lại đoạn chép. - Cậu bé thông minh. - Viết giữa trang vở. - 3 câu. - Dấu chấm, chữ cái đầu câu phải viết hoa. - Luyện viết các từ khó.. - HS chú ý, nhận xét.. - Hs tập chép.. - HS soát bài, ghi lỗi ra lề vở. - HS thu bài gv chấm.. - Hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên bảng. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Câu b: đàng hoàng, đàn ông, sáng loáng. b.Bài tập 3 - Điền chữ và tên chữ còn thiếu. - GVmở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ, nêu yêu cầu bài tập (hs không cần kẻ bảng vào vở). - Mời 1 hs làm mẫu: ă - á. - Gọi một hs lên bảng làm bài, cho cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. - Cho nhiều hs đọc 10 chữ và tên chữ (nhìn bảng). - Cho hs học thuộc thứ tự của 10 tên chữ và và chữ tại lớp. 3.Củng cố, dặn dò:3’ - Nhận xét tiết học. - Củng cố lại kiến thức bài học cho hs. - Dặn hs về nhà có thể viết lại bài vào vở khác.. - Hs chú ý lắng nghe.. - 1 hs làm mẫu. - 1 hs làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài trên bảng con. - Nhận xét bài làm của bạn. - Luyện đọc nhiều lần cho thuộc tên các chữ và chữ.. - HS chú ý lắng nghe.. ……………………………………........... Toán: TIEÁT 2 : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( Không nhớ) I.MỤC TIÊU - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Áp dụng phép cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) để giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - HS tính toán cẩn thận. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:3’ - Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 1. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. DẠY- HỌC BÀI MỚI:30’ 2.1. Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Ôn tập về phép cộng và phép trừ (không nhớ) các số có ba chữ số Bài 1 - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài tập.. Hoạt động học - 3 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét, chữa bài. - Nghe giới thiệu.. - Bài tập yêu cầu tính nhẩm.. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhẩm trước lớp các phép tính trong bài. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 - Gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài.. - 9 HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính. Ví dụ: HS 1: 4 trăm cộng 3 trăm cộng 7 trăm.. - Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của - HS 1: 352 + 416 = 768 bạn (nhận xét cả về đặc tính và kết quả * 2 cộng 6 bằng 8, viết 8. phép tính). Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng * 5 cộng 1 bằng 6, viết 6. lần lượt nêu rõ cách tính của mình. 2.3. Ôn tập giải bài toán về nhiều hơn, * 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 ít hơn Bài 3 - Gọi một HS đọc đề bài. - 1 HS đọc bài. - Khối lớp Một có bao nhiêu học sinh? - Khối lớp Một có 245 học sinh. - Số học sinh của khối lớp Hai như thế - Số học sinh của khối lớp Hai ít hơn số học nào so với số học sinh của khối lớp Một? sinh của khối lớp Một là 32 em. - Vậy muốn tính số học sinh của khối lớp - Ta phải thực hiện phép trừ 245 – 32. Hai ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Khối Một: 245 học sinh Khối Hai ít hơn khối Một: 32 học sinh Khối Hai: .... học sinh? Bài giải Khối Hai có số học sinh là: 245 – 32 = 213 (học sinh) - Chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 213 học sinh. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi giá tiền của một tem thư. - Giá tiền của một tem thư như thế nào - Giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá so với giá tiền của một phong bì? tiền của một phong bì là 200 đồng. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng) - Chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 800 đồng Bài 5 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu lập phép tính cộng trước, sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép tính trừ. (Hướng dẫn: Trong phép cộng các số tự nhiên, các số hạng không bao giờ lớn hơn tổng, vì thế có thể tìm ngay được đâu là tổng, đâu là số hạng trong ba số đã cho) - Chữa bài và cho điểm HS. - Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì được kết quả là số nào? 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:3’ - Nhận xét tiết học. - Củng cố kiến thức cho hs. - Dặn hs về nhà ôn tập.. - Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, -, = em hãy lập các phép tính đúng. - Lập các phép tính: 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 355 – 40 = 315 - HS nhận xét, chữa bài. - Khi lấy tổng trừ đi một số hạng thì kết quả là số hạng còn lại. - HS chú ý nghe.. ……………………………………….. Tự nhiên xã hội BAØI 1 :. HOẠT ĐỘNG THỞ VAØ CƠ QUAN HÔ HẤP. A. MUÏC TIEÂU : - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. - Chæ tren sô ño va noi ñöôc ñöông ñi cua khong khí khi ta hít vao va thô ra. - Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục .Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. - GDHS biết chăm sóc sức khỏe. B. Đồ dùng dạy học - GV : Các hình trong SGK / 4, 5. - HS : VBT TNXH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC 1 OÅN ÑÒNH 2.KTBC - Kiểm tra sách vở của HS. - Giới thiệu chương trình SGK. 3. Dạy bài mới:30’ 1. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi 14 Lop3.net. - HS thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. b. Caùch tieán haønh : Bước 1 : Trò chơi : Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác :”Bịt mũi nín thở”. GV hỏi : Các em có cảm giác ntn khi nín thở laâu? Bước 2 : Gv gọi một HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK. - Gv y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu + Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết sức ? - So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và thở sâu ? *) GV chốt lại : Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp gồm 2 động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài. 2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK a. Mục tiêu : Chỉ trên sơ đồ và nói được tên caùc boä phaän cuûa cô quan hoâ haáp. - Chỉ trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. b. Caùch tieán haønh : Bước 1 : Làm việc nhóm 2. - GV y/c học sinh mở SGK , q/s hình 2 SGK. - GV đưa ra một vài câu hỏi gợi ý giúp HS dựa vào để nêu thêm câu hỏi, càng nhiều càng tốt. Bước 2 : Làm việc cả lớp. Gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi, đáp trước lớp và khen caëp naøo coù caâu hoûi saùng taïo. 15 Lop3.net. - Hs duøng tay bòt muõi nín thở 1’ - Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường . - Moät HS leân baûng laøm. Hoïc sinh khaùc q.s. - HS cả lớp đứng dậy làm theo y/c của Gv và theo dõi cử động phoàng leân , xeïp xuoáng cuûa loàng ngực - HS làm bt 1 ở VBT TNXH._ HS tự nêu.. -2 HS q/s tranh : người hỏi người trả lời. - Chæ vaøo hình veõ noùi teân caùc boä phaän cô quan hoâ haáp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV uốn nắn sửa chữa, giải thích giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì ? Chức năng từng bộ phận cuûa cô quan hoâ haáp ? *) GV keát luaän : Cô quan hoâ haáp laø cô quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cô quan hoâ haáp goàm : Muõi , khí quaûn , pheá quaûn vaø 2 laù phoåi. - Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. - Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. 3. Hoạt động 3 : VBT a. Mục tiêu : Học sinh làm được BT 2, 3, 4 / 3. b. Cách tiến hành : GV y/c HS mở VBT để laøm baøi. - GV sửa bài : Treo lại các bức tranh trong SGK lên bảng để HS đối chiếu kết quả bài 2 , 3 - Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?. - Hãy chỉ đường đi của không khí - Bạn có biết mũi để làm gì ? - Phổi có chức năng gì ?… - Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình . - HS nhaéc laïi sau moãi yù keát luaän .. - HS mở BT đọc thầm y/c của đề bài và tự làm bài. - Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường. - HS đọc phần bài học (nhiều em đọc) - HS trả lời theo ý hiểu.. 4. Củng cố và liên hệ thực tế:2’ - GV y/c HS ñoc phan bai hoc in cuoi trang 5 SGK. - Ñieu gì se xay ra neu co dò vat rôi vao ñöông thô. *) GV : Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày nhưng không nhịn thở được quá 3 phút . Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết . Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức. 5. Daën doø- Nhaän xeùt :2’ - HS chú ý nghe. - Học bài và tập thở sâu.Vệ sinh đường thở : Mũi. - chuaån bò baøi sau : Baøi 2. ……………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010 THEÅ DUÏC BAØI 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I . MUÏC TIEÂU  Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chöông trình.  Chôi troø chôi “Nhanh leân baïn ôi”.Yeâu caàu HS bieát caùch chôi vaø tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. ÑÒA ÑIEÅM , PHÖÔNG TIEÄN  Sân trường thoáng mát , vệ sinh an toàn tập luyện.  Coøi , keû saân cho troø chôi. III. NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP Định lượng Noäi dung Phương pháp tổ chức Tgian S laàn A. Phần mở đầu - GV taäp trung HS vaø phoå bieán 2’-3’ - HS tập hợp theo hàng ngang. noäi dung baøi hoïc. - GV tổ chức cho HS giậm chân 1’-2’ - HS thực hiện trên đội hình theo nhòp vaø haùt. haøng ngang. - GV tổ chức cho HS tập bài thể dục phát triển chung ở lớp 2.. 2laàn (2x8). B. Phaàn cô baûn - GV phaân coâng toå nhoùm taäp 2’-3’ luyện, chọn cán sự : Coù theå duøng ngay bieân cheá toå của lớp học là tổ tập luyện và quy định khu vực tập của tổ mỗi khi chia nhoùm oân taäp. - GV nhaéc laïi noäi quy taäp luyeän 6’-7’ vaø phoå bieán noäi dung . - GV chỉnh đốn trang phục , vệ 2’-3’ sinh nơi tập : GV cho các em sửa lại trang phục , để gọn quần áo, giaøy deùp vaøo nôi quy ñònh. - Tổ chức trò chơi “nhanh lên bạn 5’-7’ ôi”.. 17 Lop3.net. - HS thực hiện tập bài thể dục trên đội hình hàng ngang.. - HS thực hiện trên đội hình haøng ngang.. - HS tập hợp trên đội hình haøng ngang. - HS tập hợp trên đội hình haøng ngang.. - Từ đội hình hàng ngang HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ôn lại một số động tác đội hình 6’-7’ đội ngũ đã học : + Tập hợp hàng dọc. + Doùng haøng, ñieåm soá, quay phaûi (Quay trái), đứng nghiêm (nghỉ), daøn haøng (doàn haøng ), … C. Phaàn keát thuùc - GV tổ chức cho HS đi thường 1’-2’ theo nhòp 1-2 , 1-2 , …vaø haùt.. - HS chuyển đội hình vòng tròn thành đội hình hàng dọc, ngang và thực hiện theo yêu caàu.. - GV heä thoáng baøi hoïc .. 2’. - HS tập trung trên đội hình haøng ngang.. - GV Nhận xét giờ học.. 1’. - HS tập trung trên đội hình haøng ngang.. - HS thực hiện trên đội hình haøng ngang.. - Kết thúc giờ học . ................................................................................ Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về :Tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - HS cần tính toán cẩn thận. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3’ - Kiểm tra kiến thức đã học của tiết 2. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2. DẠY- HỌC BÀI MỚI:30’ 2.1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện tính:. Hoạt động học - 3 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét, chữa bài. - Nghe giới thiệu.. - 3 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 2 con tính), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Đặt tính như thế nào? + Thực hiện tính từ đâu đến đâu? Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài.. + Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. x – 125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 - 125 x = 469 x = 141. - Hỏi: Tại sao trong phần a) để tìm x - Vì x là số bị trừ trong phép trừ con lại thực hiện phép cộng 344 + x – 125 = 344, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu 125? cộng với số trừ. - Tại sao trong phần b) để tìm x con lại - Vì x là số hạng trong phép cộng x + 125 = thực hiện phép trừ 266 – 125? 266, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Một đội đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó có 140 nam. Hỏi đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu nữ? - Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao - Đội đồng diễn thể dục có tất cả 285 người. nhiêu người? - Trong đó có bao nhiêu nam? - Trong đó có 140 nam. - Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì? - Ta phải thực hieän phép trừ: 285 – 140. - Tại sao? - Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết số nam là 140, muốn tính số nữ ta phải lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số nữ có trong đội đồng diễn là 285 – 140 = 145 (người) Đáp số: 145 người - Chữa bài và cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 3’ - Củng cố kiến thức cho học sinh. - HS chú ý nghe. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện . tập thêm.. 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ………………………………………………… TẬP ĐỌC. HAI BÀN TAY EM I - MỤC TIÊU - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ . - Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích rất đáng yêu , ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 2 , 3 khổ thơ trong bài ) - Học thuộc lòng bài thơ đối với HS khá giỏi. - HS cần chăm sóc, giữ gìn đôi tay của mình luôn sạch sẽ. II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC  Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.  Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ: 3’ - 2 HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện - HS thực hiện yêu cầu. Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung câu truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét. 3 . Bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài - GV ghi tên bài lên bảng. - Nghe GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể - HS chú ý nghe. hiện giọng đọc. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài . - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. * Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó : - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo từng khổ thơ. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng. - 10 HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc từ 2 đến 3 lần như vậy. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV các từ dễ phát âm sai, nhầm. - Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của GV: - 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt. Đọc. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×