Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giáo án lớp 3 Tuan 1 năm học 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.76 KB, 37 trang )

Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2018
Mơn: Đạo Đức
BÀI: Kính u Bác Hồ (t1)
(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân
tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình
cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
* Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ
dạy.
* GV gợi ý và tạo điều kiện cho hs tập hợp và giới thiệu
những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ.
II. Chuẩn bò :
GV : Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ.
HS: Bài hát : Ai yêu nhi đồng. SGK.
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm.....
III. Hoạt độngchủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
- Hát.
- Hát.
- KT sỉ số lớp.
- KT sỉ số lớp
lớp: 1’
2. Kiểm tra
bài cũ: 3’
3. Bài mới


- Hơm nay chúng ta sẽ học bài “Kính u - Học sinh nhắc lại tựa bài.
a. Giới thiệu Bác Hồ”. Gv viết bảng.
bài: 1’
- Giáo viên chia chia lớp - Cả lớp chia thành các
b. Hoạt động thành các nhóm và giao nhóm theo yêu cầu giáo
viên.
1:Thảo luận nhóm nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh? - Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản
12’
Nêu nội dung và đặt tên tuyên ngôn độc lập. Ảnh
cho từng bức ảnh?
2: Chụp về các cháu thiếu
nhi đến thăm phủ chủ tòch.
Ảnh 3: Bác Hồ vui múa
với thiếu nhi. Ảnh 4: Bác
Hồ ôm hôn em bé. Ảnh 5:
- Yêu cầu các nhóm thảo Bác đang chia quà cho thiếu
luận.
nhi.
- Hết thời gian gọi đại diện
từng nhóm lần lượt lên giới - Đại diện các nhóm lên
c. Hoạt động thiệu. Cả lớp trao đổi.
báo cáo lớp trao đổi nhận
2 : Kể
xét.
chuyện “ Các - Em còn biết gì thêm về
cháu vào
Bác Hồ?
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 –
đây với

- Bác sinh ngày tháng, nào?
1890
Bác” 10’
- Quê Bác ở đâu? Bác còn
có những tên gọi nào - Quê bác ở Làng Sen , xã
1


khác?

d. Hoạt động
3: Tìm hiểu
về 5 điều
Bác Hồ dạy
thiếu niên
nhi đồng. 8’

4. Củng cố:
3’

5. Dặn dò: 1’

Kim Liên Nam Đàn Nghệ An.
Bác còn có tên khác như :
Nguyễn Tất Thành , Nguyễn
Ái Quốc , Hồ Chí Minh hồi
- Tình cảm giữa bác và các còn nhỏ tên là Nguyễn
cháu thiếu nhi như thế nào? Sinh Cung .
Bác đã có công lao to lớn - Bác là chủ tòch đầu tiên
ra sao đổi với đất nước ta?

của nước ta đọc bản khai
- Qua câu chuyện em thấy sinh ra nước Việt Nam.
tình cảm giữa Bác Hồ và
thiếu nhi như thế nào? Thiếu - Bác Hồ là người rất yêu
nhi phải làm gì để tỏ lòng thương và quý mến các
kính yêu Bác Hồ?
cháu thiếu nhi. Thiếu nhi
* Kết luận: - Các cháu cần ghi nhớ và thực hiện
thiếu nhi rất yêu q Bác tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Hồ, Bác Hồ cũng rất yêu - Lắng nghe
quý và quan tâm đến các
cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng
kính yêu Bác Các em cần ghi
nhớ và thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy.
- Lần lượt từng học sinh
- Giáo viên yêu cầu mỗi đứng lên đọc một điều
học sinh đọc một điều Bác trong 5 điều Bác Hồ dạy
dạy thiếu niên nhi đồng.
thiếu niên nhi đồng.
- Giáo viên treo bảng phụ có - Lớp tiến hành chia nhóm
ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy, thảo luận về nội dung của
chia nhóm yêu cầu mỗi từng điều trong 5 điều Bác
nhóm tìm một số biểu hiện Hồ dạy.
cụ thể của một trong 5 điều - Hết thời gian thảo luận
Bác dạy?
đại diện từng nhóm đứng
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết lên báo cáo, các nhóm
quả thảo luận.
khác nhận xét đánh giá

và bổ sung ý kiến.
- Củng cố nội dung 5 điều - Thực hiện theo yêu cầu.
bác dạy
- Giáo dục học sinh ghi nhớ
và thực hiện tốt 5 điều Bác
dạy. Sưu tầm các bài hát ,
bài thơ , chuyện kể về Bác
đối với thiếu nhi
- Rút ra ghi nhớ và ghi lên
bảng.
- Về thực hiện.
- Hs đọc, lớp nhận xét.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài “ kính u Bác Hồ” (tt)
2


- Nhận xét đánh giá tiết
học.

Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2018
Mơn Tập đọc – kể chuyện
BÀI: Cậu bé thơng minh
(Tiết 1 - 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu
phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu
bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh
hoạ.
*GDKNS: Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề
- Hs yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
GV : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học
sinh luyện đọc :” Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp...
chòu tội”
HS : SGK
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm.....
III. Hoạt động chủ yếu :
Tiến trình
1. Ổn đònh :
1’
2. Kiểm tra
bài cũ: 3’
3. Bài mới
a.Giới thiệu
bài 1’

b.Luyện đọc

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Kiểm tra sỉ số lớp .
- Kiểm tra dụng cụ học tập -Học sinh trình dụng cụ học
của học sinh .
tập.
- Giáo viên cho học sinh quan

sát
tranh trong sách giáo
khoa minh họa chủ điểm “
Măng non “ trang 3 - Tranh minh
họa “ Cậu bé thông minh
“trang 4
* Giáo viên giới thiệu : Cậu
bé thông minh là câu
chuyện về sự thông minh tài
trí đáng khâm phục của một

- Lớp quan sát tranh, qua hai
bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng
bức tranh vẽ vừa quan sát.

3


30’

bạn nhỏ.
- Giáo viên đọc toàn bài .
(Giọng người dẫn chuyện :
chậm rãi )
- Giọng cậu bé : lễ phép
bình tónh , tự tin .Nhà vua : oai
nghiêm )
- Hướng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp giải nghóa từ .


c. Hướng
dẫn tìm hiểu
bài 12’

d. Luyện đọc
lại 5’

- Giáo viên theo dõi lắng
nghe học sinh đọc , nhắc nhở
học sinh ngắt nghỉ hơi đúng
và đọc đoạn văn với giọng
thích hợp , nếu học sinh đọc
chưa đúng . Kết hợp giúp học
sinh hiểu nghóa các từ ngữ
mới xuất hiện trong từng
đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om
sòm , trọng thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng
dẫn các nhóm đọc đúng .

- Lớp theo dõi lắng nghe
giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc từng câu
nối tiếp cho đến hết bài
thể hiện đúng lời của từng
nhân vật (chú ý phát âm
đúng các từ ngữ : bình tónh.
xin sữa. bật cười. mâm cỗ)
- Học sinh đọc từng đoạn

trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
3 đoạn trong bài (một hoặc
hai lượt)
- Học sinh dựa vào chú giải
sách giáo khoa
để giải
nghóa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn
trong nhóm, từng cặp học
sinh tập đọc.
* Hai học sinh mỗi em đọc
một đoạn của bài tập đọc.
* Cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3.

- Yêu cầu học sinh đọc thầm
và trả lời nội dung bài .
- ......Lệnh cho mỗi làng trong
- Nhà vua nghó ra kể gì để tìm vùng phải nộp một con gà
người tài?
trống biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không đẻ
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi trứng được.
nghe lệnh của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm * Học sinh đọc thầm đoạn 2 :
đoạn 2 .
- Cậu bé nói chuyện khiến
- Cậu bé đã làm cách nào vua cho là vô lí (bố đẻ em
để nhà vua nghó lệnh của bé) từ đó làm cho vua phải

mình là vô lí ?
thừa nhận : Lệnh của ngài
cũng vô lí.
- Học sinh đọc đoạn 3 :
* Yêu cầu học sinh đọc thầm - Cậu yêu cầu sứ giả về
đoạn 3 .
tâu đức vua rèn chiếc kim
-Trong cuộc thử tài lần sau thành …xẻ thòt chim
cậu bé đã yêu cầu điều - Yêu cầu một việc vua
gì ?
không làm nổi để khỏi
-Vì sao cậu bé yêu cầu như phải thực hiện lệnh vua
4


* Kể chuyện: 15’ vậy ?
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc
thầm và trả lời nội dung
câu chuyện nói lên điều gì?
- Giáo viên chọn để đọc
mẫu một đoạn trong bài .
* Giáo viên chia ra mỗi
nhóm 3 em
- Tổ chức thi hai nhóm đọc
theo vai

4. Củng cố:
3’
5. Dặn dò: 1’


- Câu chuyện ca ngợi tài trí
của cậu bé
- Học sinh lắng nghe giáo
viên đọc mẫu.
- Các nhóm tự phân vai
(người dẫn chuyện, cậu bé,
vua)
- Học sinh đọc cá nhân và
đọc theo nhóm. Bình xét cá
nhân và nhóm đọc hay

- Giáo viên và học sinh bình
chọn cá nhân và nhóm đọc - Học sinh lắng nghe giáo
hay nhất .
viên nêu nhiệm vụ của tiết
học.
* Giáo viên nêu nhiệm
vụ :
- Trong phần kể chuyện hôm
nay các em sẽ quan sát 3 - Học sinh quan sát lần lượt 3
tranh minh họa 3 đoạn truyện tranh minh họa của 3 đoạn
và tập kể lại từng đoạn truyện, nhẩm kể chuyện .
của câu chuyện .
- Ba học sinh nối tiếp nhau
* Hướng dẫn kể từng quan sát tranh và kể 3 đoạn
đoạn theo tranh :
của câu chuyện.
- Giáo viên theo dõi gợi ý - Lớp và giáo viên nhận
nếu có học sinh kể còn xét lời kể của bạn
lúng túng .

- Trong chuyện em thích nhân
vật cậu bé. Vì tuy còn nhỏ
nhưng cậu rất thông minh.
- 3hs nêu
- Tự liên hệ thực tế.
- Trong câu chuyện em thích
nhân vật nào ? Vì sao ?
- u cầu hs nêu nội dung bài.
- Liên hệ.
- Nhận xét.

- Học bài và xem trước bài
mới.
- Lắng nghe.

- Dặn về nhà học, kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài “Hai bàn tay em
“.
- Nhận xét tiết học.

5


Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2018
Mơn Tốn
BÀI: Đọc-viết-so sánh các số có ba chữ số
(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết các số, so sánh các số có ba chữ số.

- Tính toán chính xác, nhanh nhẹn, thành thạo.
- Hs làm được bài 1, 2, 3, 4.
- HS khá giỏi làm được bài tập 5.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bò :
GV : SGK, bảng phụ.
HS : SGK, VBT.
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực
hành luyện tập...
III. Hoạt động chủ yếu :
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: - Hát.
1’
- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs.
- Tổ trưởng báo cáo.
2. KTBC: 3’ - Nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ học bài
“Đọc viết so sánh số có 3

- Vài học sinh nhắc lại tựa
bài.
6


1’

b. Luyện
tập:
Bài 1: cá
nhân 7’

Bài 2 : Cả
lớp 6’

Bài 3: cả
lớp 7’

Bài 4 : cá
nhân 4’

Bài 5: HS K
– G 4’

4. Củng
cố: 3’
5. Dặn dò 1’

chữ số”
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền
và đọc kết quả.

- Gọi học sinh khác nhận xét
bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.

- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực
hiện.

- Nhận xét, sửa bài.
- u cầu hs đọc đề bài
-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng
điền dấu thích hợp và giải
thích cách làm, cả lớp thực
hiện vào phiếu học tập.

- Gọi học sinh khác nhận xét
bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
- Giáo viên gọi học sinh đọc
đề bài.
-Yêu cầu cả lớp cùng theo
dõi bạn
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
chỉ ra số lớn nhất có trong
các số và giải thích vì sao lại
biết số đó là lớn nhất?

- Hs đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng điền chữ
hoặc số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Cả lớp thực hiện làm vào
vở đồng thời theo dõi bạn

làm và tự chữa bài trong
tập của mình.
- Học sinh khác nhận xét bài
bạn
- hs đọc yêu cầu.
- 2 hs làm bảng phụ, cả lớp
làm vở.
a/ 310, 311, 312, 313 ,314, 315,
316,
317,318 , 319.
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 ,
394 , 393 , 392 , 391.
- 1 hs đọc yêu cầu.
- 2hs lên bảng làm bài, lớp làm vào phiếu
học tập.
330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 +
3
- Hai học sinh nhận xét bài
bạn.
- Một học sinh đọc đề bài
trong sách giáo khoa.
- Một em nêu miệng kết
quả bài làm :375 , 421, 573,
241, 735 ,142
-Vậy số lớn nhất là số:
735 vì Chữ số hàng trăm
của số đó lớn nhất trong
các chữ số hàng trăm của

các số đã cho .
- Hs nhận xét.

- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét chung về bài làm
của học sinh.
- Cho hs khá, giỏi đọc yêu cầu - Hs đọc yêu cầu và làm
bài.
và làm bài.
- hs sửa bài
- Gọi hs sửa bài.
7


a/ 162; 241; 425; 519; 537; 830
b/ 830; 537; 519; 425; 241; 162
- Nhận xét.
- Nêu cách đọc, cách viết và
so sánh các có 3 chữ số?
- Nhận xét.
- Về hoàn thành bài và làm
bài 5.
- Chuẩn bị bài “ Cộng trừ các số có ba
chữ số (khơng nhớ)”
- Nhận xét đánh giá tiết học.

-Vài học sinh nhắc lại nội
dung bài học.

-Về nhà học bài và làm

bài tập còn lại
- Lắng nghe.

Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2018
Mơn: Tự nhiên và xã hội
Bài: Hoạt động thở và cơ quan hơ hấp
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng cũa cơ quan
hô hấp.
- Chỉ đúng vò trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên
tranh vẽ.
( Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục .Nếu bò ngừng
thở 3 đến 4 phút người ta có thể bò chết).
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường chung.
II. Chuẩn bò:
GV: Sgk, tranh minh họa,…
HS: Sgk,
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm, quan
sát ,,..
III. Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiến trình
8


1. Ổn đònh 1’
2. Kiểm tra
bài cũ: 3’

3. Bài mới
a. Giới thiệu
bài: 1’
b. Hoạt động
1 : Trò chơi
15’

- Hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập
của học sinh.

- Hát.
- Các tổ trưởng lần lượt
báo cáo về sự chuẩn bò
của các tổ viên của tổ.

- Giáo viên treo tranh giới
thiệu về tiết học “ Hoạt
động thở và hệ hô hấp ”
- Tổ chức cho học sinh chơi
trò chơi.

- Lớp theo dõi vài học sinh
nhắc lại tựa bài.
- Học sinh tiến hành thực
hiện trò chơi theo hướng
dẫn của giáo viên.

- Cho cả lớp cùng bòt mũi
nín thởû.

- Hãy cho biết cảm giác của
em sau khi nín thở lâu?
- Gọi lần lượt học sinh lên
trước lớp thực hiện động
tác thở sâu, cả lớp đặt
một tay lên ngực hít vào
thật sâu và thở ra hết sức.
- u cầu hs nhận xét về lồng
ngực khi hít vào thật sâu và
thở ra hết sức, so sánh lồng
ngực khi hít vào và thở ra
bình thường và khi hít thở
sâu?

- Thở gấp hơn, sâu hơn
lúc bình thường.
- Học sinh thực hiện hít vào
thật sâu và thở ra hết
sức.

- Trả lời câu hỏi thông
qua việc làm vừa thực
hiện: -Khi ta hít thở bình
thường
thì
lồng
ngực
phồng lên xẹp xuống đều
đặn, ngược lại khi hít vào
thật sâu thì phổi phồng

lên để nhận nhiều không
khí…
c. Hoạt động
- Vậy thở sâu giúp cho
2 : Thảo luận
12’
- Hãy cho biết ích lợi của hệ hô hấp hoạt động tốt
hơn.
việc thở sâu?
- Giáo viên kết luận.
* Bước 1 :Làm việc theo cặp
:
- Yêu cầu học sinh mở sách
giáo khoa, quan sát hình 2
trang 5.
- Mời hai học sinh lên ( 1
người hỏi - 1 người trả lời) :
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ
nói tên của các bộ phận
của cơ quan hô hấp?
-Bạn B hãy chỉ đường đi của
không khí trên hình 2 trang 5?

- Lần lượt từng cặp đứng
lên để hỏi đáp theo câu
hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn: Bạn A hỏi:
-Hãy chỉ và nêu tên các
bộ phận của hệ hô
hấp?

- Bạn B chỉ vào hình 2 trang
5 để trả lời và ngược lại
bạn B hỏi và bạn A trả
lời.

- Giáo viên hướng dẫn học
9


sinh nói:
- Đố bạn biết mũi dùng để
làm gì?
- Đố bạn khí quản và phổi
có chức năng gì?

4.Củng cố :
3’

5. Dặn dò: 1’

-Bạn khác chỉ hình 3 trang 5
về đường đi của không khí
khi ta hít vào và thở ra?
* Bước 2 : Làm việc cả
lơpù:
- Gọi một số cặp học sinh
lên hỏi đáp trước lớp – Gv
theo dõi và khen cặp nào
có câu hỏi sáng tạo.
- Cơ quan hô hấp gồm có

các bộ phận nào?
- Giúp học sinh hiểu cơ quan
hô hấp là gì chức năng
của từng bộ phận của cơ
quan hô hấp?
- Kết luận.
- Cho học sinh liên hệ với
cuộc sống hàng ngày.
- Tránh không để dò vật như
thức ăn, nước uống, vật
nhỏ rơi vào đường thở …
Biết cách phòng và chữa
trò khi bò vật làm tắc đường
thở.
- Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài “Nên thở như thế nào?”
- Nhận xét tiết học.

- Mũi, phế quản, khí quản
là đường dẫn khí, hai lá
phổi có chức năng trao
đổi khí .

- Từng cặp học sinh bước
lên trước lớp hỏi và đáp
chẳng hạn: -Bạn A hỏi bạn
B.
- Bạn B trả lời: Gồm có
mũi, phế quản, khí quản
và hai lá phổi.

- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A
trả lời.
- Giáo viên và lớp theo
dõi và nhận xét
cặp
nào có câu hỏi sáng tạo
và trả lời hay chính xác …

- Học sinh về nhà áp dụng
những điều đã học vào
cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học thuộc bài
và xem trước bài: “Nên
thở như thế nào?”
- Lắng nghe.

Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2018
Mơn: Chính tả (tập chép)
Bài: Cậu bé thơng minh
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy đònh bài CT; Không
mắc quá 5 lỗi trong bài.
10


- Làm đúng bài tập 2 a; điền đúng 10 chữ và tên của 10
chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:

GV: Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và
tên chữ bài tập 3.
HS: Bảng con, bút chì, vở bài tập.
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm.....
III. Hoạt động chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh 1’ - Hát
2. Kiểm tra
- Kiểm tra về sự chuẩn bò - Các tổ trưởng lần lượt
bài cũ: 3’
các đồ dùng có liên quan báo cáo về sự chuẩn bò
đến tiết học của học sinh.
cho tiết học của các tổ
viên tổ mình.
- Giáo viên nhắc lại một số - Lớp lắng nghe giáo viên.
điều cần chú ý khi viết
chính tả, việc chuẩn bò đồ
3. Bài mới:
dùng cho giờ học …Củng cố - Vài học sinh nhắc lại tựa
a. Giới thiệu bài:1’ nề nếp học tập cho học sinh. bài.
b. Hướng dẫn hs tập
chép15’
- Giáo viên giới thiệu bài
ghi tựa bài.
- Hướng dẫn học sinh tập
chép.
- Treo bảng phụ có chép - Lớp lắng nghe giáo viên
đoạn văn lên bảng.

đọc mẫu.
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Đoạn này được chép trong
- Đoạn này được chép từ bài “Cậu bé thông minh “.
bài nào?
-…Viết giữa trang vở.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Tên bài viết ở vò trí nào?
- Cuối câu 1 và 3 có dấu
- Đoạn chép này có mấùy chấm.
câu?
- Cuối câu 2 có dấu hai
- Cuối mỗi câu có dấu gì? chấm ….Chữ đầu câu phải
Chữ cái đầu câu viết như viết hoa.
thế nào?
+ Thực hành viết các từ
khó vào bảng con.
- Hướng dẫn học sinh nhận
biết bằng cách viết vào
bảng con một vài tiếng
c. Hướng
khó. (nhỏ, bảo, cổ, xẻ) - Cả lớp chép bài vào vở.
dẫn học sinh miền Nam.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng
làm bài tập - Gạch chân những tiếng học bút chì ra lề vở hoặc vào
:
sinh viết sai.
cuối bài chép.
Bài 2 : Nhóm - Yêu cầu học sinh chép vào - Lắng nghe.
5’

vở giáo viên theo dõi uốn
nắn.
11


Bài 3 : 7’

- Giáo viên thu từ 5 đến 7 - Cả lớp thực hiện làm bài
bài của học sinh rồi nhận vào vở bài tập theo yêu
xét.
cầu của giáo viên.
- Hai em đại diện cho hai dãy
lên bảng làm.
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu học sinh làm theo
dãy.

4. Củng cố:
3’
5. Dặn dò: 1’

+ Học sinh quan sát bài tập
- Giáo viên cùng cả lớp trên bảng không cần kẻ
theo dõi nhận xét.
bảng vào vở.
- Một học sinh lên bảng
- Điền chữ và tên chữ còn làm mẫu a, ă
thiếu …
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Giáo viên treo bảng phụ

đã kẻ sẵn bảng chữ.
- Nêu yêu cầu bài tập. Và
yêu cầu học sinh thực hiện - Học sinh thực hành luyện
vào vở.
đọc thuộc 10 chữ và tên
- Giáo viên theo dõi sửa sai chữ.
cho học sinh.
- Lần lượt học sinh đọc
*Hướng dẫn học thuộc thuộc lòng 10 chữ và tên
thứ tự 10 chữ:
chữ.
- Xóa hết những chữ đã - Lớp viết lại 10 chữ và
viết ở cột tên chữ
tên chữ vào vở chính tả.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc -Vài em nhắc lại nội dung
lòng 10 tên chữ.
bài học
-Về nhà học bài và xem
- Gọi vài học sinh nhắc lại trước bài.
nội dung bài.
- Nhận xét.
- Dặn dò học sinh về cách
ngồi viết tư thế khi viết, viết - Lắng nghe.
lại các từ dễ sai.
- Xem trước bài CT nghe viết
“Chơi chuyền”.
- Nhận xét đánh giá tiết
học.

12



Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2018
Mơn: Tốn
Bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ)
(Tiết 2)

A/ Mục tiêu:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
và giải toán có lời văn và nhiều hơn, ít hơn.
- HS làm bài tập 1 (cột a, c), 2, 3.
- HS khá giỏi làm được bài tập 5.
* Không làm bài tập 4.
- HS có thái độ u thích làm tốn
B/ Chuẩn bò:
GV: SGK, bảng phụ.
HS: SGK.
PP : giảng giải, đàm thoại, thảo luận nhóm.....
C/ Hoạt động chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh : - Hát
1’
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 2HS lên bảng sửa bài.
2. Kiểm tra 5 về nhà.
-Viết các số theo thứ tự
bài cũ: 3’
- Yêu cầu mỗi em làm một cột. từ bé đến lớn: 162, 241,
425, 519, 537, 830

-Viết các số theo thứ tự
từ lớn đến bé: 830, 537, 519,
- Nhận xét, đánh giá hs.
425, 241, 162
3. Bài mới:
a.GTB: 1’
- Giới thiệu, ghi tựa.
-Vài học sinh nhắc lại tựa
b. Thực hành
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu nêu bài bài
7’
tập trong sách giáo khoa.
-Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền - Mở sách giáo khoa và
vào chỗ chấm và đọc kết quả vở bài tập để luyện tập.
- 2 học sinh nêu miệng về
(cột a và cột c).
cách điền số thích hợp
vào chỗ chấm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ 700; 400; 300
Bài 2 :
* Cột b bài 1 dành cho hs khá, c/ 124; 367; 815
7’
giỏi.
- Gọi hs nêu yêu cầu và phép b/ 540; 500; 40
- Hs đọc yêu cầu và phép
tính.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực tính.
- 4 hs làm bảng phụ, cả
Bài 3:

hiện.
lớp làm vở.
9’
- Gọi hs trình bày kết quả.
- Hs trình bày kết quả.
13


- Nhận xét, sửa bài.

768

221

619

351

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài
-Yêu cầu học sinh nêu dự kiện - Một em đọc đề bài sách
giáo khoa.
và yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào
phiếu học tập (về toán ít hơn )
- Gọi một học sinh lên bảng giải. - Cả lớp làm vào phiếu
học tập.
Bài 5 : HS K
-G
6’


4. Củng cố:
3’
5. Dặn dò:
1’

- Một học sinh lên bảng
sửa bài :
Bài giải:
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Số học sinh khối lớp Hai
* Củng cố BT3.
là :
- Cho hs khá, giỏi đọc yêu cầu
245 – 32 = 213 ( học sinh )
và làm bài.
Đáp số: 213 học sinh
- Cho hs sửa bài.

- Nhận xét, sửa bài.
- Nêu cách cộng, trừ các có 3
chữ số không nhớ?
- Nhận xét.

- Hs khá, giỏi đọc yêu
cầu và làm bài.
- Hs sửa bài.
315 + 40 = 355
355 – 40 = 315
355 – 315 = 40


- Về nhà làm bài tập 1 (cột b), bài - Vài học sinh nhắc lại nội
dung bài học.
tập 5.
- Chuẩn bị bài “Cộng các số có ba chữ số (có
nhớ một lần)”.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét đánh giá tiết học.

14


Thứ năm ngày 30 tháng 08 năm 2018
Mơn: Tự nhiên và xã hội
Bài: Nên thở như thế nào?
(Tiết 2)
A/ Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi, miệng, hít thở không khí trong
lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức
khoẻ.
(Biết được khi hít vào, khí ô xi trong không khí thấm vào máu
qua phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-níc trong máu
được thải ra ngoài qua phổi).
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường học.
- GDKNS: Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin; phân tích đối chiếu.
B/Chuẩn bò:
GV: Các tranh trong SGK, gương soi.
HS: SGK, VBT.
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm, quan
sát,....

C/ Hoạt động chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: - Hát.
- Hát.
1’
GV hỏi:
3HS lên trả lời :
2. Kiểm tra -Cơ quan hô hấp gồm những - Cơ quan hô hấp gồm; Mũi,
bài cũ: 3’
bộ phận nào?
phế quản , khí quán và hai lá
- Hai lá phổ có chức năng phổi .
gì?
- Hai lá phổi có chức năng
- Hãy quan sát tranh và chỉ trao đổi khí
đường đi của không khí?
- Học sinh chỉ trên hình vẽ về
- Giáo viên nhận xét đánh đường đi của không khí.
3. Bài mới: giá.
a.GTB: 1’
- Giới thiệu và ghi tựa.
- Lắng nghe giáo viên giới
b. Hoạt
thiệu bài
động 1:
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
Hoạt động
- Chia lớp thành các nhóm

nhóm
nhỏ nhóm nhỏ.
- Lớp tiến hành phân nhóm
15’
- Yêu cầu học sinh dùng theo yêu cầu của giáo viên
gương soi để quan sát trong - Các nhóm cứ hai em thành
lỗ mũi hoặc quan sát lỗ một cặp thảo luận để tìm
mũi của bạn để trả lời câu hiểu nội dung bài.
hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì
trong mũi?
- Khi soi gương ta thấy trong mũi
có nhiều lông mũi.
- Khi bò sổ mũi em thấy có - Khi bò sổ mũi có nhiều nước
gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
mũi chảy ra.
15


c. Hoạt
động 2:
Làm việc
với sách
giáo khoa.
12’

4. Củng cố:
3’
5. Dặn dò:
1’


- Hàng ngày dùng khăn lau
trong mũi em thấy trong khăn
có gì?
- Tại sao thở bằng mũi lại
tốt hơn thở bằng miệng?
* Trong lỗ mũi có nhiều
lông để cản bụi ...ngoài ra
còn có dòch nhầy , nhiều
mao mạch để sưởi ấm
không khí
* Kết luận: Thở bằng mũi
là hợp vệ sinh vì vậy chúng
ta nên thở bằng mũi.
* Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu hai em cùng quan
sát các hình 3, 4, 5 trang 7
sách giáo khoa thảo luận
- Bức tranh nào thế hiện
không khí trong lành?
- Bức tranh nào thế hiện
không khí nhiều khói bụi?
- Khi được thở nơi không khí
trong lành bạn cảm thấy
thế nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi
phải thở không khí nơi có
nhiều khói bụi?
* Bước 2: Gọi học sinh lên
trình bày kết quả thảo luận

trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp cùng suy
nghó trả lời câu hỏi:
- Thở không khí trong lành
có lợi gì?
- Thở không khí nhiều khói
bụi có hại gì?

- Khi dùng khăn lau trong mũi
ta thấy có bụi bẩn …
- Vì thở bằng mũi có lông
mũi cán bớt bụi.

- Lớp lắng nghe giáo viên kết
luận ý chính của bài.
- Từng cặp quan sát tranh và
trả lời câu hỏi theo tranh.
- Bức tranh 3 không khí trong
lành.
- Bức tranh 4, 5 thể hiện
không khí có nhiều khói bụi.
- Thở không khí trong lành
thấy khoan khoái , dễ chòu
-Không khí nhiều khói bụi
thấy khó chòu …

- Học sinh lên trình bày kết
quả thảo luận trước lớp.
- Thở không khí trong lành
giúp chúng ta khỏe mạnh

- Không khí nhiều khói bụi rất
có hại cho sức khỏe.
- 2HS đọc lại mục bạn cần
biết.
- 2HS nêu nội dung bài học.

- Giáo viên kết luận.
- Gọi 2 Hs đọc mục bạn cần biết.
-Về nhà học bài
- Gọi HS nhắc lại nội dung trước bài mới.
bài học.
- Lắng nghe.
- Nhận xét.



- Về nhà học.
- Xem trước bài “Vệ sinh hơ
16

xem


hấp”.
- GV nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2018
Mơn: Luyện từ và câu
Bài: Ơn về từ chỉ sự vật. So sánh
(Tiết 1)

A/ Mục tiêu :
- Xác đònh được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu
văn ,câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích.
* Khơng u cầu nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3).
- Hs yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bò :
GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 , bảng lớp viết sẵn các
câu thơ trong bài tập 2 , tranh minh họa nội dung bài .
HS: SGK,VBT.
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm.....
C/Hoạt động chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh : - Hát
- Hát
1’
- Kiểm tra dụng cụ học tập của -Các tổ trưởng lần lượt
2. Kiểm tra
học sinh
báo cáo về sự chuẩn bò
bài cũ: 3’
- Nhận xét, đánh giá.
của các tổ viên của tổ
3. Bài mới
mình.
a. Giới thiệu - Giới thiệu và ghi bảng “Ôn -Lắng nghe, nhắc tựa.
bài :1’

về từ chỉ sự vật. so sánh”
b. Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập
Bài 1:
10’

- Yêu cầu học sinh đọc bài tập - 2 em đọc thành tiếng
1.
yêu cầu bài tập 1. Cả
lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu một em lên bảng - Thực hành làm bài tập
làm mẫu
chỉ ra các từ ngữ chỉ sự
-Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1
vật ở dòng thơ 1?
- Cả lớp làm bài vào
vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Mời 3-4 em lên bảng gạch * Từ chỉ sự vật: tay em,
chân dưới những từ ngữ chỉ răng, tóc, hoa nhài,
17


Bài 2:
8’

sự vật trong khổ thơ?

ánh mai .


- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2.

- 2 em đọc bài tập 2 trong
sách giáo khoa.
- Cả lớp đọc thầm bài
tập.
- Thực hành làm bài tập
chỉ ra các sự vật được so
sánh có trong các câu
thơ, câu văn.
- Cả lớp làm bài vào
vở.
- 3 học sinh lên bảng lên
bảng sửa bài.

- Mời 1 em lên bảng làm mẫu
bài 2a.

- Mời 3 - 4 học sinh lên bảng
gạch chân dưới những sự vật
được so sánh với nhau trong các
câu thơ.
- Câu 2b: Mặt biển được so - Mặt biển so sánh với
sánh với gì?
tấm thảm vì đều phẳng
êm và đẹp.
2c: Cánh diều trong câu -Cánh diều so sánh với
thơ được so sánh với gì?

dấu ă vì cánh diều cong
cong võng xuống như dấu
2d: Dấu hỏi được so sánh ă
với vật gì?
- Dấu hỏi với vành tai
nhỏ vì dấu hỏi cong cong
…chẳng khác gì một
-Theo em màu Ngọc Thạch là vành tai.
Bài 3 :
màu như thế nào?
- Màu Ngọc Thạch có
8’
- Cho học sinh quan sát tranh và màu xanh biếc sáng
kết hợp giải thích.
trong.
- Giáo viên chốt ý: - Các tác - Lớp theo dõi quan sát
giả đã quan sát rất tài tranh
4.Củng cố: 3’ tình nên đã phát hiện ra sự
giống nhau giữa các sự vật - Học sinh lắng nghe giáo
xung quanh ta..
viên chốt ý.
5. Dặn dò: 1’
- Yêu cầu một học sinh u cầu
bài.
- Một em đọc yêu cầu đề
- Khuyến khích học sinh nối tiếp bài.
nhau phát biểu tự do.
- Học sinh tự suy nghó và
- Em thích hình ảnh so sánh nào phát biểu về ý của
ở bài tập 2?

mình, hình ảnh so sánh
mà mình thích.
- Học sinh trả lời câu hỏi theo - Lớp nhận xét ý bạn.
yêu cầu của giáo viên.
- 2hs
- Nhận xét.
- Về nhà học thuộc bài và
làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài “Mở rộng vốn từ:
18


thiếu nhi. Ơn tập câu ai là gì:”.
- Nhận xét tiết học.

Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2018
Mơn: Tốn
Bài: Luyện tập
(Tiết 3)

A/ Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- Biết giải bài toán về (tìm x), giải toán có lời văn (có
một phép trừ).
- Hs làm bài tập 1, 2, 3.
- HS khá giỏi làm được bài 4.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
GV: SGK, bảng phụ.
HS: SGK, VBT.

PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm.....
C/Hoạt động chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: - Hát
- Hát
1’
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa - 2HS lên bảng sửa bài.
2. Kiểm tra bài tập 2 và 5.
- Học sinh 1 : Lên bảng làm
bài cũ: 3’ - Yêu cầu mỗi em làm một cột.
bài tập 2
- Học sinh 2: Làm bài 5 thành
lập phép tính đúng.
- Nhận xét đánh giá phần bài
cũ.
3. Bài mới
a. Giới
- Lớp theo dõi giáo viên giới
thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau thiệu bài
1’
củng cố tiếp về các phép tính -Vài HS nhắc lại tựa bài.
về tìm x , giải toán có bài văn ,
b. Luyện
xếp ghép hình qua bài “Luyện tập
tập

- Mở SGK và vở bài tập để
Bài 1: cá

luyện tập
nhân
- Giáo viên nêu bài tập trong - 6 hs làm bảng phụ, cả lớp
8’
sách giáo khoa.
làm vở.
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và a/ 729; 889; 746
19


tính kết quả
Bài 2: cả
lớp
7’

Bài 3: cả
lớp
8’

Bài 4: HS KG 5’
4. Củng
cố: 3’
5. Dặn dò:
1’

b/ 343; 333; 413

- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Cả lớp cùng thực hiện

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu làm vào vở
yêu cầu.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
x – 125 = 344
x + 125 = 266
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm
lên bảng làm.
x = 344 +
x = 266 – 125
125
x = 469
x = 141
- Nhận xét, sửa bài.
-1 em đọc đề bài sách giáo
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài.
khoa.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào -Cả lớp làm vào vở bài
vào vở.
tập.
- Gọi 1HS bảng giải.
-1HS lên bảng giải bài :
- Gọi học sinh khác nhận xét bài
Giải :
bạn.
Số nữ trong đội đồng diễn
là :
285 – 140 = 145 ( nữ )
Đáp số: 145 nữ
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Cho hs khá, giỏi đọc yêu cầu và - Hs khá, giỏi đọc yêu cầu.
làm bài.
- Hs trưng bày hình con cá từ
- Cho hs khá giỏi trưng bày sản 4 hình tam giác (theo hình vẽ
phẩm.
sgk).
- Nhận xét, tuyên dương.
-Vài học sinh nhắc lại nội
- Nêu cách đặt tính về các phép dung bài học.
tính cộng, trừ, tìm thành phần
chưa biết của phép tính?
- Nhận xét.
- Về nhà xem lại bài và làm bài
tập 4.
- Chuẩn bị bài “Cộng các số có ba chữ số (có
nhớ một lần).
- Nhận xét tiết học.

20


Thứ ba ngày 28 tháng 08 năm 2018
Mơn: Âm nhạc
Học hát: Học hát bài Quốc ca Việt Nam (t1)
(Tiết 1)

A. Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời 1.
- Có ý thức nghiêm trang khi chào cờ.
- Biết tác giả bài hát là nhạc só Văn Cao.

- Hs yêu thích ca hát.
* GDTTHCM : Ca ngợi Tổ quốc Việt Nam anh hùng, bồi dưỡng hs niềm tự hào dân
tộc, từ đó gắng học hành để sau này góp cơng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc theo lời Bác Hồ
dạy.
B.Chuẩn bò :
GV : SGK, lá quốc kì.
HS : SGK.
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thực hành...
CHoạt động chủ yếu:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ
- Kiểm tra sỉ số lớp, vệ sinh của lớp, nhắc nhở - Ổn định chổ ngồi, trật tự.
chức: 1’
tư thế ngồi học của học sinh.
2.Kiểm tra bài - Gv chuẩn bị sự kiểm tra của hs.
- Hs mang đồ dùng học tập ra cho gv
cũ: 3’
kiểm tra.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới:
30’
Hoạt động 1:
Dạy hát bài:
Quốc ca
- Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi tựa.
- HS theo dõi và lắng nghe.
hát
- Hát mẫu.


- GV cho HS nghe băng nhạc hoặc (GV hát) - HS nghe hát mẫu.
21


trình bày bài hát qua một lần.
- GV treo bảng phụ cạnh bức tranh và thuyết
trình: Bài hát gồm có 10 câu hát, trên bảng phụ
là lời của bài hát, mỗi câu hát là một dòng.
- Tập đọc lời ca. - GV đọc mẫu từng câu theo m hình tiết tấu lời
ca.
- GV chỉ định 1-2 HS đọc lại.
- Luyện thanh
- Hd cho hs luyện thanh.
- Dạy hát từng
- GV vừa đàn vừa hát mỗi câu khoảng 3 lần, sau
câu.
đó yêu cầu HS hát cùng với đàn.
- Khi học được 2 câu, cho HS hát nối lại với
nhau.
- Hát đầy đủ cả - GV hướng dẫn.
bài.
- GV chỉ định từng tổ hát đầy đủ cả bài.
- Trình bày bài
- GV hướng dẫn:
hát hoàn chỉnh.
+Lần thứ nhất: Cả lớp cùng hát 10 câu.
+Lần thứ hai: Một HS hát câu 1 và 3, cả lớp
cùng hát câu 2 và 4.
Hoạt động 2: Trả - Gv đặt câu hỏi:

lời câu hỏi
+ Bài Quốc ca được hát khi nào?
+ Ai là người sáng tác Quốc ca?
+ Khi chào cờ và hát Quốc ca, chúng ta có thái
độ như thế nào?
- Liên hệ giáo dục TTHCM: Qua lời hát vừa
học, các em học được điều gì? Là hs em sẽ làm
gì?
- Chia câu hát.

4.Củng cố:
5.Dặn dò: 1’

- HS theo dõi.
- HS đồng thanh đọc theo.
- HS thực hiện.
- Thực hiện theo.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV.
- HS nghe, sau đó hát cùng đàn.
- HS hát theo hướng dẫn
- HS đứng tại chỗ hát đầy đủ cả bài.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày theo đúng hướng dẫn của
GV.
- Hs trả lời:
+ Hát khi làm lễ chào cờ.
+ Nhạc sĩ Văn Cao.
+ Cần phải đứng nghiêm trang, mắt
hướng vè Quốc kì.

- Ca ngợi Tổ quốc Việt Nam anh hùng,
em rất tự hào dân tộc. Là hs em sẽ cố
gắng học hành để sau này góp công xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc theo lời Bác Hồ
dạy.

- Nhận xét, giáo dục hs.
- Cho hs hát đồng thanh lời 1 của bài hát.
- Cả lớp hát đồng thanh.
- Gọi hs hát lại.
- 2 – 3 hs hát lại.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà ôn lại bài hát.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
- Chuẩn bị bài: Học hát: Quốc ca Việt Nam
(t2)
- Nhận xét tiết học.

22


Thứ tư ngày 29 tháng 08 năm 2018
Mơn: Tập đọc
Bài: Hai bàn tay em
(Tiết 3)

A/ Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được nghiã và biết cách dùng các từ mới
được giải nghiã ở sau bài tập đọc. Hiểu nội dung từng câu
thơ và ý nghiã của bài thơ.

- Rèn kó năng đọc trôi chảy toàn bài.biết nghỉ hơi đúng sau
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
- Yêu q 2 bàn tay rất có ích và đáng yêu.
B/ Chuẩn bò :
GV: Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ
thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
HS: SGK, vở.
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm.....
C/Hoạt động chủ yếu:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: - Chơi trò chơi.
- Chơi trò chơi.
1’
- Tiết tập đọc hôm trước ta học - Tập đọc hôm trước học
2. Kiểm tra bài gì?
bài “Cậu bé thông minh”.
bài cũ: 3’
- Ba học sinh đọc bài nối
- Gọi 3 học sinh lên đọc nối tiếp nhau về câu chuyện
tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ và trả lời nội dung của
Cậu bé thông minh”.
từng đoạn trong câu chuyện
“ cậu bé thông minh “
3. Bài mới
a.Giới
thiệu bài:
1’
b. Các

hoạt động
Hoạt động

- Giáo viên nhận xét đánh
giá.
- Lớp theo dõi, giáo viên
giới thiệu.
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua
bài thơ “Hai bàn tay em” các em
sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu - Vài học sinh nhắc lại tựa
và cần thiết như thế nào.
bài.
- Giáo viên ghi tựa bài.
- Học sinh lắng nghe giáo
23


1 : Luyện
đọc
15’

* Đọc mẫu bài thơ (giọng vui
tươi, dòu dàng, tình cảm).
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc từng
dòng thơ.
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ
trước lớp
- Giúp học sinh hiểu nghóa từng

từ ngữ mới trong từng khổ thơ.
Siêng năng, giăng giăng, thủ
thỉ,
- Yêu cầu học sinh đặt câu với
từ “Thủ thỉ”

viên đọc mẫu.
- Hai học sinh đọc nối tiếp
mỗi em hai dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trước
lớp bằng cách nối tiếp
nhau đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghóa của từ theo
hướng dẫn của giáo viên.
HS đọc chú giải sách giáo
khoa.
- Đặt câu: - Tối tối, Bé thủ
thỉ kể cho mẹ nghe chuyện
ở trường, ở lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong
nhóm theo từng cặp học
sinh.

Hoạt động
2: Hướng
- Yêu cầu học sinh đọc từng
dẫn tìm
khổ thơ trong nhóm
hiểu bài 8’ - Theo dõi hướng dẫn học sinh - Cả lớp đọc đồng thanh bài
đọc đúng.

thơ.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh cả bài
- Lớp đọc thầm bài thơ để
tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh - …so sánh với những nụ
đọc thầm và trả lời câu hỏi : hoa hồng; những ngón tay
- Hai bàn tay của bé được so xinh như những cánh hoa …
sánh với gì?
hai bàn tay thân thiết …
Buổi tối hai hoa ngủ cùng
- Giáo viên chốt ý chính hình bé, hoa kề bên má .. cạnh
Hoạt động ảnh so sánh rất đúng và đẹp. lòng .
3 : Học
- Buổi sáng, tay giúp bé …
thuộc lòng - Hai bàn tay thân thiết với bé chải tóc ,khi bé học hai bàn
bài thơ
như thế nào?
tay ….như nở trên giấy ,…
5’
với bạn .
- Học sinh tự do nêu ý kiến
- Em thích nhất khổ thơ nào?
của mình …nêu được ý thích
Vì sao?
về khổ thơ mình thích.

4. Củng
cố: 3’


- Học thuộc lòng từng khổ
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc thơ rồi cả bài thơ theo
lòng từng khổ thơ rồi cả bài hướng dẫn của giáo viên
tại lớp
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ,
- Treo bảng phụ yêu cầu học theo hình thức trò chơi …
sinh đọc, sau đó giáo viên xóa
dần và chỉ trừ chữ cái đầu - Hai – ba em thi đọc thuộc
lại …
lòng cả bài thơ.
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc -lớp theo dõi, bình chọn bạn
24


5. Dặn dò:
1’

lòng bài thơ bằng cách thi đọc
tiếp sức.
- Lắng nghe các tổ đọc để
nhận xét phân đònh tổ thắng.
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc
thuộc khổ thơ theo hình thức
hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh
thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Cho hoc sinh nêu lại nội dung
bài.
- Nhận xét, tun dương.


hoặc tổ đọc đúng, hay .

-3 HS nhắc lại nội dung bài:
Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng
u.
-Về nhà học thuộc bài, xem
trước bài.
- Lắng nghe.

- Về nhà học thuộc bài.
- Xem trước bài “Ai có lỗi”.
- Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 30 tháng 08 năm 2018
Mơn: Tốn
Bài: Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
(Tiết 4)
A/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có
nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).Tính được độ
dài đường gấp khúc.
- HS làm được bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3 (a), bài 4.
- Hs khá giỏi làm được bài 1 (cột 4, 5), bài 2 (cột 4, 5), bài 3b, bài 5.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3, SGK.
HS: SGK, VBT.
PP : giảng giải, minh họa, đàm thoại, thảo luận nhóm, thực
hành luyện tập...
C/ Hoạt động chủ yếu:

Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đònh: - Hát
- Hát.
1’
- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính và tính:
- Hai học sinh lên bảng làm
2. Kiểm tra 752 + 147
987 – 126
bài.
bài cũ: 3’
752 + 147 = 899
- Nhận xét, đánh giá hs.
987 – 126 = 816
3. Bài mới:
a. GTB: 1’

- Giới thiệu và ghi bảng.
- Lắng nghe, nhắc tựa.

b. Phát
25


×