Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.95 MB, 116 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ THỊ LUYỀN

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT

Thái Nguyên - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HÀ THỊ LUYỀN

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Mã số: 60 44 02 17

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TRÁI ĐẤT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Hồng

Thái Nguyên - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kì cơng trình nào. Các thơng tin, số liệu trích dẫn trong q trình
nghiên cứu đều được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Hà Thị Luyền

i


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Hồng,
người đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tác giả trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã nhận được sự chỉ đạo, động viên,
đóng góp ý kiến của các thầy cô, các nhà khoa học trong Khoa Địa lí, sự chỉ
đạo động viên của các thầy cô trong Khoa Sau đại học. Tác giả xin chân thành
cảm ơn các thầy, cô đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn trường Đại học sư phạm Thái Nguyên – Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả được học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Hải Dương, Sở
Giáo dục và đào tạo Hải Dương, Ban Tuyên giáo tỉnh ủy Hải Dương đã cung
cấp cho tác giả có được các nguồn tài nghiên cứu.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ tận tình của

các bạn đồng nghiệp, các bạn cùng khóa học trong lớp Cao học Địa K21 đã
nhiệt tình đóng góp ý kiến, những người thân trong gia đình đã tạo mọi thời
gian cho tác giả hoàn thành luận văn đúng tiến độ.
Tuy nhiên, nội dung trình bày trong luận văn sẽ khơng tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các
nhà khoa học và các bạn.
Tác giả luận văn

Hà Thị Luyền

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu .......................................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ......................................................................................................................... 2
4. Giới hạn đề tài ................................................................................................................ 2
5. Lịch sử nghiên cứu ......................................................................................................... 3
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 7
7. Đóng góp của luận văn ................................................................................................... 9
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU....................... 11
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT ................................... 11
1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm về môi trường và phát triển bền vững ................................................. 11
1.1.1.1. Khái niệm môi trường ......................................................................................... 11
1.1.1.2. Khái niệm ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường ................................................ 11
1.1.1.3. Khái niệm phát triển bền vững ........................................................................... 12

1.1.2. Khái niệm về môi trường nước .............................................................................. 13
1.1.2.1. Khái niệm môi trường nước................................................................................ 13
1.1.2.2. Chu trình nước trong tự nhiên............................................................................ 13
1.1.2.3. Khái niệm về nước mặt........................................................................................ 14
1.1.2.4. Thành phần và tính chất của nước trong tự nhiên............................................. 16
1.1.2.5. Khái niệm nước sạch ........................................................................................... 16
1.1.3. Khái niệm ô nhiễm nước và các tác nhân gây ô nhiễm ......................................... 16
1.1.3.1. Khái niệm ô nhiễm nước ..................................................................................... 16
1.1.3.2. Các chất gây ô nhiễm........................................................................................... 18
1.1.3.3. Các chỉ số ô nhiễm ............................................................................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 23
1.2.1. Hiện trạng môi trường nước mặt ở Việt Nam ....................................................... 23
1.2.2. Hiện trạng môi trường nước mặt vùng Đồng bằng sơng Hồng............................. 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MƠI TRƯỜNG ................................... 31
NƯỚC MẶT TỈNH HẢI DƯƠNG .................................................................................. 31
2.1. Nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Hải Dương ............... 31

iii


2.1.1. Nhân tố tự nhiên ..................................................................................................... 31
2.1.1.1. Địa hình................................................................................................................ 31
2.1.1.2. Khí hậu................................................................................................................. 32
2.1.1.3. Sinh vật ................................................................................................................ 34
2.1.1.4. Thổ nhưỡng............................................................................................................ 34
2.1.2. Nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................................................... 35
2.1.2.1. Dân số và sự gia tăng dân số................................................................................ 35
2.1.2.2. Hoạt động nông nghiệp........................................................................................ 37
2.1.2.3. Hoạt động công nghiệp ........................................................................................ 39
2.1.2.4. Hoạt động tiểu thủ công nghiệp .......................................................................... 41

2.1.2.5. Một số nhân tố khác ............................................................................................ 43
2.2. Các thông số và TCCP trong phân tích chất lượng mơi trường nước mặt ............. 43
2.3. Thực trạng môi trường nước mặt tỉnh Hải Dương .................................................. 45
2.3.1. Thực trạng môi trường nước trong các hệ thống sơng.......................................... 45
2.3.1.1. Hệ thống sơng Thái Bình ..................................................................................... 45
2.3.1.2. Hệ thống sông Bắc Hưng Hải .............................................................................. 50
2.3.2. Thực trạng môi trường nước trên các kênh mương nội đồng .............................. 55
2.3.3. Thực trạng môi trường nước tại nguồn tiếp nhận nước thải của các khu, cụm
công nghiệp....................................................................................................................... 61
2.3.4. Thực trạng môi trường nước ao, hồ....................................................................... 66
2.3.5. Thực trạng môi trường nước khu nuôi trồng thủy sản tập trung ........................ 70
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MẶT TỈNH HẢI DƯƠNG......................... 73
NGUYÊN NHÂN GÂY Ô NHIỄM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ............. 73
3.1. Nhận định chung ....................................................................................................... 73
3.2. Xây dựng bản đồ đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước mặt......................... 76
3.3. Ngun nhân chính gây ơ nhiễm nước mặt ở tỉnh Hải Dương ................................ 78
3.3.1. Chất thải công nghiệp............................................................................................. 78
3.3.2. Chất thải của các làng nghề truyền thống ............................................................. 78
3.3.3. Hóa chất nơng nghiệp............................................................................................. 79
3.3.4. Chất thải sinh hoạt ................................................................................................. 79
3.3.5. Chất thải bệnh viện ................................................................................................ 81
3.4. Một số giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững môi trường nước mặt tỉnh Hải
Dương ............................................................................................................................... 82

iv


3.4.1. Sự cần thiết phải bảo vệ và kiểm soát nguồn nước mặt ........................................ 82
3.4.2. Giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nước mặt tỉnh Hải Dương ........ 84
3.4.2.1. Các giải pháp lâu dài ........................................................................................... 84

3.4.2.2. Một số biện pháp cấp bách.................................................................................. 87
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 92

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
pH
DO

TSS
NO2 – N
NH4+ - N
BOD

COD
CNCl

Giải nghĩa
Chỉ số xác định tính chất hóa học của nước: độ axit
hay bazơ
Là lượng oxy hồ tan trong nước cần thiết cho sự hơ hấp
của các sinh vật nước (cá, lưỡng thể, thuỷ sinh, côn trùng
v.v...)

Hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước, TSS có thể
bao gồm bùn, thực vật và động vật mục nát, chất thải

công nghiệp, rác thải.
Nồng độ nitrit trong nước
Nồng độ amoni trong nước
(Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là
lượng oxy cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu

(Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học) là
lượng oxy cần thiết để oxy hố các hợp chất hố học
trong nước bao gồm cả vơ cơ và hữu cơ

Nồng độ xianua trong nước
Nồng độ clorua trong nước

NO3- - N

Nitrat

PO43- - P
Fe
CrIII
CrVI
As
Hg
Cd
Pb
QCCP
QCVN
BTNMT

Phosphat

Sắt
Crom III
Crom VI
Asen
Thủy ngân
Cadimi
Chì
Quy chuẩn cho phép
Quy chuẩn Việt Nam
Bộ Tài nguyên môi trường

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
STT
1

Tên bảng

Bảng 2.1. Các thông số theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

Trang
42

chất lượng nước mặt, mức A2 (QCVN 08:2008/BTNMT) [16]
2

Bảng 2.2. Kết quả quan trắc một số chỉ số trên sông Hương,


47

Thanh Hà qua các năm (đơn vị: mg/l)
3

Bảng 2.3. Kết quả quan trắc một số chỉ số trên sơng Thương,

48

Chí Linh qua các năm (đơn vị: mg/l)
4

Bảng 2.4. Kết quả quan trắc một số chỉ số tại sông Sặt, thành

51

phố Hải Dương qua các năm (đơn vị: mg/l)
5

Bảng 2.5. Kết quả quan trắc một số chỉ số tại sông Cẩm Giàng,

52

huyện Cẩm Giàng qua một số năm (đơn vị: mg/l)
6

Bảng 2.6. Kết quả quan trắc một số chỉ số tại sông Cầu Xe

53


(S33) và sơng Tứ Kì (S34) huyện Tứ Kì qua một số năm (đơn
vị: mg/l)
7

Bảng 2.7. Kết quả quan trắc một số chỉ số tại kênh đào Tứ

58

Thông thành phố Hải Dương qua một số năm (đơn vị: mg/l)
8

Bảng 2.8. Kết quả quan trắc hàm lượng TSS trên một số kênh

59

mương nội đồng huyện Chí Linh qua một số năm (đơn vị: mg/l)
9

Bảng 2.9. Kết quả quan trắc NH4+-N, PO43--P, COD, BOD và

64

TSS qua một số năm (đơn vị: mg/l)
10

Bảng 2.10. Kết quả quan trắc một số chỉ số tiêu biểu tại các ao,

68

hồ thuộc thành phố Hải Dương qua các năm (đơn vị: mg/l)

11

Bảng 2.11. Kết quả quan trắc một số chỉ số tại xã Hùng Thắng,

70

Bình Giang qua các năm (đơn vị: mg/l)
12

Bảng 3.1. Thang điểm đánh giá chất lượng nước mặt
cho mục đích cấp nước sinh hoạt

v

75


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Tên hình

Trang

1

Hình 2.1. Sơ đồ mạng lưới các điểm quan trắc môi trường nước

46


sông trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013
2

Hình 2.2. Biểu đồ nồng độ COD tại các điểm quan trắc thuộc hệ

46

thống sông Thái Bình các năm 2011, 2012 và 2013
3

Hình 2.3. Biểu đồ nồng độ BOD tại các điểm quan trắc thuộc hệ

47

thống sơng Thái Bình các năm 2011, 2012 và 2013
4

Hình 2.4. Biểu đồ nồng độ NO2--N tại các điểm quan trắc thuộc

50

hệ thống sông Bắc Hưng Hải các năm 2011, 2012 và 2013
5

Hình 2.5. Biểu đồ nồng độ NH4+-N tại các điểm quan trắc thuộc

51

hệ thống sông Bắc Hưng Hải các năm 2011, 2012 và 2013

6

Hình 2.6. Sơ đồ mạng lưới các điểm quan trắc môi trường nước

56

tại các kênh mương trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013
7

Hình 2.7. Biểu đồ nồng độ NO2--N tại các điểm quan trắc thuộc

57

kênh mương nội đồng các năm 2011, 2012 và 2013
8

Hình 2.8. Biểu đồ nồng độ NH4+-N tại các điểm quan trắc thuộc

58

kênh mương nội đồng các năm 2011, 2012 và 2013
9

Hình 2.9. Sơ đồ mạng lưới các điểm quan trắc môi trường nước

62

nguồn tiếp nhận nước thải của các khu, cụm công nghiệp tập
trung trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013
10


Hình 2.10. Biểu đồ nồng độ COD tại các điểm quan trắc thuộc

63

nguồn nước tiếp nhận nước thải của các khu cụm cơng nghiệp
các năm 2011, 2012 và 2013
11

Hình 2.11. Biểu đồ nồng độ BOD tại các điểm quan trắc thuộc
nguồn nước tiếp nhận nước thải của các khu cụm công nghiệp
các năm 2011, 2012 và 2013

vi

63


12

Hình 2.12. Sơ đồ mạng lưới các điểm quan trắc môi trường

66

nước ao, hồ trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013
13

Hình 2.13. Biểu đồ ơ nhiễm Coliform tại các điểm quan trắc

67


thuộc ao, hồ các năm 2011, 2012 và 2013
14

Hình 2.14. Biểu đồ ơ nhiễm NH4+-N tại các điểm quan trắc

68

thuộc ao, hồ các năm 2011, 2012 và 2013
15

Hình 3.1. Bản đồ đánh giá chất lượng môi trường nước mặt cho
mục đích cấp nước sinh hoạt tỉnh Hải Dương

vii

77


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay ơ nhiễm mơi trường là một trong những vấn đề mang tính toàn
cầu, nhiều quốc gia đang phải đối mặt với sự suy giảm mạnh mẽ chất lượng của
môi trường sống. Trong thực tế, lợi ích kinh tế và lợi ích mơi trường ln trái
ngược nhau, nên việc dung hịa mâu thuẫn giữa môi trường và phát triển, giữa
hiện tại và tương lại là vấn đề thách thức lớn đối với loài người.
Trong tất cả các nguồn tài nguyên mà con người sử dụng thì nước là
một trong những nguồn tài nguyên quan trọng nhất. Nước góp phần điều hịa
khí hậu, nước là dung mơi hịa tan và phân bố các chất vô cơ, là nguồn dinh
dưỡng cho giới thủy sinh, các loài động thực vật trên cạn, dưới nước và cho cả

con người, do vậy nước quyết định đến sự sống của sinh vật trên trái đất. Trong
các hoạt động sản xuất của con người, nước là điều kiện không thể thiếu, có
ảnh hưởng trực tiếp tới quy trình sản xuất của nhiều ngành công nghiệp, là tiền
đề ra đời của các nền văn minh từ thời cổ đại… Nước là tài ngun vơ tận,
nhưng chính sự phát triển của xã hội loài người, sự tăng nhanh về dân số và sản
xuất đã làm môi trường nước ngày càng bị đe dọa, gây ảnh hưởng trực tiếp và
thường xuyên đối với sự sống của con người.
Trước thực trạng hiện nay, khi môi trường nước đang bị ô nhiễm nặng nề,
vấn đề bảo vệ tài nguyên nước đã trở thành vấn đề cấp thiết, có khi trở thành
vấn đề tranh cãi xung đột gay gắt trên các diễn đàn quốc tế cũng như trong khu
vực. Vì vậy, dù ở cấp tồn cầu, khu vực, quốc gia hay đơn vị lãnh thổ nhỏ hơn
thì vấn đề bảo vệ mơi trường nước cũng cần được nghiên cứu một cách toàn
diện và đưa ra những giải pháp hợp lý.
Hải Dương là một tỉnh đông dân thuộc đồng bằng sông Hồng, nằm trong
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc - vùng được ưu tiên đầu tư và phát triển, với
những chính sách kinh tế mới, đặc biệt là q trình cơng nghiệp hóa diễn ra
mạnh mẽ. Trong những năm gần đây, tỉnh Hải Dương đã có sự thay đổi lớn về

1


kinh tế, tuy nhiên, chất lượng môi trường nước đã có sự suy giảm nghiêm
trọng, gây ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân địa phương. Đứng
trước hiện trạng đó, đã có nhiều chương trình bảo vệ mơi trường nước được
thực hiện, nhưng hiệu quả thực sự chưa cao, tầm ảnh hưởng chưa sâu rộng như
mục tiêu đã đề ra. Do vậy vấn đề ô nhiễm môi trường nước mặt trên địa bàn
tỉnh cần tiếp tục được nghiên cứu nhằm đánh giá đúng thực trạng, nguyên nhân
và đưa ra giải pháp khắc phục cho hợp lý, vì vậy tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá
chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Hải Dương”.
2. Mục tiêu

Nhằm làm sáng tỏ thực trạng chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Hải
Dương. Xác định được các nhân tố tác động đến chất lượng mơi trường nước
mặt, trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị giải pháp nhằm bảo vệ chất lượng môi
trường nước mặt tỉnh Hải Dương.
3. Nhiệm vụ
Để đạt được những mục tiêu trên, cùng với việc tham khảo ý kiến
của các chuyên gia trong ngành, các ngành có liên quan, cần thực hiện
được những nhiệm vụ sau:
- Tổng quan cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn về thực trạng mơi trường
nước mặt.
- Thu thập và phân tích xử lý số liệu theo thời gian và không gian để đưa
ra được nhận định xác thực về hiện trạng môi trường nước mặt tỉnh Hải Dương
trong những năm gần đậy.
- Khảo sát thực tế để tìm ra được những nguyên nhân gây nên tình trạng
ơ nhiễm mơi trường nước mặt tại địa phương.
- Trên cơ sở xác định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt,
kiến nghị một số giải pháp bảo vệ môi trường nước mặt tại Hải Dương và một
số định hướng phát triển bền vững trong tương lai.
4. Giới hạn đề tài

2


- Phạm vi không gian: do nguồn nước luôn lưu thông, nên nguồn nước
mặt trên địa bàn tỉnh nằm trong mối quan hệ trực tiếp với nguồn nước ngầm,
nước mưa trong tỉnh và có quan hệ chặt chẽ với nguồn nước các tỉnh lân cận,
đặc biệt là các tỉnh thuộc khu vực thượng nguồn, nhưng đề tài chỉ đề cập đến
thực trạng môi trường nước mặt tỉnh Hải Dương, những nguồn thải phát sinh
trong địa bàn tỉnh gây nên thực trạng này, trong đó chú trọng hơn đối với
những khu vực kinh tế phát triển.

- Đối tượng nghiên cứu:
+ Môi trường nước mặt trên các sông, hồ, ao, kênh mương.
+ Các hoạt động kinh tế xã hội tác động đến môi trường nước: sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt…, chú trọng những khu vực kinh tế phát triển.
- Phạm vi thời gian: số liệu sử dụng từ năm 2011 đến 2013.
5. Lịch sử nghiên cứu
Hiện nay vấn đề tài nguyên và môi trường giành được sự quan tâm đặc
biệt bởi sự thay đổi theo hướng tiêu cực của nó, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm
nguồn nước. Hàng triệu người dân ở các nước đang phát triển trên thế giới phải
đối mặt với tình trạng ơ nhiễm và khan hiếm nước sinh hoạt, đối với Việt Nam
nói chung và tỉnh Hải Dương nói riêng, chất lượng nguồn nước trên mặt đã có
những biểu hiện suy giảm về chất lượng một cách rõ rệt và có ảnh hưởng đến
sức khỏe của con người.
Những nghiên cứu có liên quan đến ơ nhiễm nguồn tài nguyên nước đã
có từ lâu và được thể hiện trong nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học, các dự
án và báo cáo. Các cơng trình nghiên cứu cấp quốc gia, có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu khoa học về tình trạng ơ nhiễm mơi trường nước, tiêu biểu như
cơng trình “Nghiên cứu mơi trường nước thải, nước bề mặt, trầm tích ao hồ,
đất, chất thải rắn khu vực Cơng ty Supe Phốt phát và Hịa chất Lâm Thao” là đề
tài nhánh thuộc đề tài cấp nhà nước: “Nghiên cứu ảnh hưởng của ô nhiễm môi
trường tới sức khỏe, bệnh tật của cộng đồng dân cư khu vực Công ty Supe phốt

3


phát và Hóa chất Lâm Thao, đề xuất giải pháp khắc phục”. Cơ quan chủ
quản: Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường. Chủ nhiệm đề tài: TS Nghiêm
Trung Dũng. Thời gian thực hiện 2007-2010.
- Đề tài nghiên cứu “Nguy cơ tăng cao ô nhiễm asen trong nước ngầm ở
Việt Nam do việc khai thác nước tầng sâu trong hơn một thế kỉ” do nhóm các

nhà khoa học Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Môi trường và Phát triển bền
vững, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, TS. Phạm Thị Kim Trang và TS. Lenny
Winkel, Viện Khoa học công nghệ nước, Liên bang Thuỵ Sĩ làm trưởng nhóm.
Đây là cơng trình có giá trị khoa học và tính ứng dụng cao trong quản lí và khai
thác nước ngầm bền vững.
Cấp khu vực, có các cơng trình nghiên cứu về Đồng bằng sơng Hồng.
Đối với khu vực này có thể thấy rõ một nét nổi bật đó là quy mơ và mật độ dân
số cao nhất cả nước, lại là vùng có mức độ tập trung rất cao các trung tâm công
nghiệp, nên vấn đề môi trường đặc biệt là môi trường nước rất được quan tâm,
chính vì vậy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về tài nguyên nước Đồng Bằng
Sông Hồng, tiêu biểu là cơng trình “Đánh giá chất lượng mơi trường nước mặt”
thuộc dự án “Quy hoạch bảo vệ môi trường Hà Nội đến năm 2020” chủ yếu đi
sâu vào việc phân vùng, đánh giá đúng thực trạng môi trường nước mặt của Hà
Nội – một trung tâm kinh tế, văn hóa quan trọng số một của vùng Đồng bằng
sông Hồng và cả nước [15].
- Dự án “Sự huy động arsen và mối quan hệ với quá trình tương tác
mãnh liệt giữa nguồn nước ngầm và nước mặt ở Đồng bằng sông Hồng”. Thời
gian thực hiện của dự án kéo dài từ ngày 01/8/2002 tới ngày 31/7/2007 do Jens
Christian Refsgaard, Giáo sư Nghiên cứu của Cơ quan Khảo sát Địa chất Đan
Mạch và Greenland thực hiện.
Tại tại Hải Dương, cũng có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, báo cáo,
phóng sự, dự án quan tâm đến chất lượng môi trường nước:

4


- Đề tài “Đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao hiệu quả của
các hồ chứa nước thuộc thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương” do Cơng ty TNHH
MTV Khai thác cơng trình thủy lợi thực hiện. Trong năm 2013 đề tài đã khảo
sát, đánh giá hiện trạng của 70 hồ đập trên địa bàn thị xã Chí Linh và tính tốn

các yếu tố khí tượng, thủy văn, thủy nơng phục vụ lập quy trình vận hành điều
tiết 04 hồ chứa (hồ Phú Lợi, Bến Tắm, Láng Trẽ, Suối Găng); xác định các chỉ
tiêu đánh giá toàn diện hiệu quả phục vụ cấp nước và phòng chống lũ của hệ
thống các hồ chứa để đề xuất các giải pháp cơng trình và phi cơng trình để nâng
cao hiệu quả hoạt động của hồ chứa, xây dựng dự thảo quy định bảo vệ và nâng
cao hiệu quả hoạt động của hệ thống các hồ chứa.
- Đề tài: “Điều tra đánh giá các yếu tố gây sự suy thoái ô nhiễm tài
nguyên nước dưới đất, đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Hải Dương” do Hội Địa chất tỉnh Hải Dương đang thực hiện.
Trong năm 2013 Hội đã khảo sát 700km2 chia thành 3 khoảnh, mỗi khoảnh đặc
trưng cho các nhóm yếu tố gây suy thối ơ nhiễm để đánh giá mức độ cạn kiệt,
sự ô nhiễm nguồn nước dưới đất và nguyên nhân,…; đề xuất một số giải pháp
bảo vệ tài nguyên nước dưới đất ở tỉnh Hải Dương; lập các bản đồ mặt cắt về
tài nguyên nước dưới đất và các yếu tố gây suy thoái tài nguyên nước dưới đất
quy mô 15 bản mỗi loại.
- Đề tài: “Nghiên cứu phân vùng chất lượng nước và đánh giá khả năng
tiếp nhận ô nhiễm môi trường của các nhánh sông chính trên địa bàn tỉnh Hải
Dương” do Trung tâm Quan trắc và Phân tích mơi trường thực hiện. Năm 2011 –
2012 Trung tâm đã khảo sát, thu thập thông tin tổng quan về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của tỉnh và hiện trạng các hoạt động sản xuất và sinh hoạt có ảnh
hưởng đến chất lượng mơi trường nước trên các hệ thống sơng chính của Hải
Dương; đo đạc, quan trắc và phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước trên
các nhánh sông lựa chọn; nghiên cứu áp dụng bộ chỉ số chất lượng nước phù hợp
với điều kiện địa phương; đánh giá khả năng chịu tải của từng nhánh sông và xây

5


dựng bản đồ chuyên đề để đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường trên các
nhánh sông lựa chọn.

- Đề tài: “Nghiên cứu sử dụng sinh vật chỉ thị đánh giá, giám sát chất
lượng môi trường nước các vùng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Hải
Dương và đề xuất giải pháp quản lý, giảm thiểu ô nhiễm mơi trường nước” do
Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường Hải Dương thực hiện. Năm 20092010 Trung tâm đã thu thập tổng hợp các tài liệu đã có, đã công bố liên quan đến
sinh vật chỉ thị ở các thuỷ vực nước ngọt trong nước và trên thế giới, tình hình
ni trồng thuỷ sản ở tỉnh Hải Dương; điều tra khảo sát hiện trường 6 đợt quan
trắc môi trường nước tại các vùng nuôi thuỷ sản tập trung của huyện Tứ Kỳ,
Cẩm Giàng, Ninh Giang và huyện Kinh Môn, 02 đợt quan trắc môi trường liên
tục tại 01 thuỷ vực ni điển hình nước ngọt.
Tiêu biểu có dự án chiến lược phát triển khoa học và công nghệ và bảo vệ
môi trường tỉnh Hải Dương đến năm 2010 tầm nhìn đến năm 2020, dự án do kĩ
sư Vũ Bảo Dương - Giám đốc sở KHCN và môi trường tỉnh Hải Dương thực
hiện trong thời gian 1998 - 1999. gồm có Dự án “Cộng đồng tham gia bảo vệ
mơi trường xã Hưng Thịnh huyện Bình Giang”, mơ hình này cũng đã được nhân
rộng trên quy mơ tồn tỉnh Hải Dương. Ngồi ra có báo cáo tóm tắt dự án quy
hoạch cấp nước sạch và VSMT nông thôn ở Hải Dương: đề ra các phương
hướng giải quyết vấn đề nước sạch và VSMT.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu đã có những đánh giá khái quát về
tài nguyên nước ở những góc độ khác nhau, tuy nhiên các số liệu, phân tích hiện
trạng mơi chất lượng mơi trường nước vẫn cịn tản mạn, chưa có cơng trình nào
nghiên cứu một cách đầy đủ và có hệ thống trong việc phân tích hiện trạng, xác
định ngun nhân ơ nhiễm và đề xuất giải pháp khắc phục sự suy giảm của chất
lượng mơi trường nước. Chính vì vậy, đề tài “Đánh giá chất lượng mơi trường
nước mặt tỉnh Hải Dương” góp phần bổ sung cơ sở lí luận và thực tiễn vào hệ

6


thống các cơng trình nghiên cứu về chất lượng nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh
Hải Dương.

6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm nghiên cứu
6.1. Quan điểm hệ thống
Mọi sự vật, hiện tượng đều có mối liên hệ biện chứng tạo thành một chỉnh
thể thống nhất và hoàn chỉnh gọi là một hệ thống. Hệ thống ấy bao gồm cấp thấp
hơn và có quan hệ tương hỗ với nhau. Hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh tế - xã
hội vừa có sự tách biệt, vừa có mối quan hệ tương hỗ. Mỗi hoạt động sống của
con người đều làm thay đổi các thành phần tự nhiên và kéo theo sự biến đổi của
cả hệ thống.Đây là quan điểm chủ đạo khi nghiên cứu đề tài, vận dụng quan
điểm hệ thống vào xem xét tác động của con người tới nguồn nước tại địa
phương.
6.2. Quan điểm lãnh thổ
Trong tự nhiên hay các hoạt động kinh tế - xã hội các đối tượng địa lý
tuy là một thể tổng hợp hồn chỉnh nhưng vẫn có mối quan hệ tác động qua lại
với nhau và gắn với một lãnh thổ cụ thể, vì vậy, khi nghiên cứu bất kì một đối
tượng nào của địa lý đều phải xét gắn liền với một lãnh thổ cụ thể và mối quan
hệ với các đối tượng địa lý trong lãnh thổ. Hải Dương là một tỉnh có diện tích
nhỏ nhưng là một tỉnh đông dân, tập trung với mức độ cao các hoạt động kinh tế,
nên có sự tương tác mạnh mẽ giữa các hoạt động của con người và môi trường tự
nhiên trong phạm vi lãnh thổ của tỉnh.
6.3. Quan điểm môi trường sinh thái
Môi trường sinh thái là một mạng lưới chỉnh thể có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau giữa đất, nước, khơng khí và các cơ thể sống. Sự tương tác hoà đồng
giữa các thành phần tự nhiên trong hệ thống tạo ra môi trường tương đối ổn định.
Sự rối loạn ở một khâu nào đó trong hệ thống sẽ gây ra nhiều hậu quả liên hoàn
nghiêm trọng. Quan điểm môi trường sinh thái ngày càng được ứng dụng nhiều

7



trong nghiên cứu mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên với
nhau và với con người. Trong nghiên cứu về chất lượng môi trường nước nhất
thiết cần sử dụng quan điểm môi trường sinh thái để làm rõ nguyên nhân và hậu
quả phát sinh.
6.4. Quan điểm phát triển bền vững
Khái niệm phát triển bền vững ra đời trên cơ sở đúc rút kinh nghiệm phát
triển của các nước, phản ánh xu thế phát triển của thời đại và định hướng tương
lai. Nghiên cứu theo quan điểm phát triển bền vững có thể xem vừa là quan
điểm, vừa là nhiệm vụ nghiên cứu, hướng sự nghiên cứu tới phân tích thực
trạng, tìm hiểu ngun nhân, đề xuất giải pháp phát triển lâu dài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Đây là phương pháp cần thiết trong vấn đề tiếp cận và nghiên cứu đề
tài. Các tài liệu cần thu thập gồm: Các dự án, báo cáo, đề tài đã được nghiên
cứu về môi trường nước tỉnh Hải Dương. Bản đồ các hệ thống sông vùng Đồng
bằng Sông Hồng, bản đồ tự nhiên, sông ngịi, bản đồ khí hậu thủy văn, bản đồ
mật độ dân cư, bản đồ các ngành kinh tế… của tỉnh Hải Dương.
Đặc biệt để xác định hiện trạng chất lượng nước tỉnh Hải Dương theo
khơng gian, đề tài cần có lược đồ các điểm quan trắc nguồn nước trên địa bàn
tỉnh và các số liệu thống kê, bảng biểu tại các điểm quan trắc về hiện trạng môi
trường nước tỉnh Hải Dương và vị trí các khu, cụm, điểm cơng nghiệp…
Để thực hiện đề tài, cần phải có các tài liệu, thông tin liên quan từ
nhiều nguồn khác nhau, như: các số liệu điều tra, báo cáo của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường tỉnh Hải Dương, Ban
tuyên giáo tỉnh ủy, tài liệu về địa lí địa phương của Sở giáo dục, các nguồn
thông tin trên sách báo, trên mạng Internet...
6.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh

8



Dựa trên số liệu sưu tầm về thực trạng tài nguyên nước tỉnh Hải Dương
của các đề tài nghiên cứu trước đó, tài liệu quan trắc của Sở Tài nguyên mơi
trường... tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh, kiểm tra tính xác thực và độ tin
cậy của tài liệu. Trong quá trình nghiên cứu, cần chọn lọc và tổng hợp các tư liệu
cần thiết để rút ra những nhận xét, đánh giá khái quát chất lượng nước tỉnh Hải
Dương.
6.2.3. Phương pháp thực địa
Tiến hành khảo sát thực tế tại một số địa điểm trên địa bàn tỉnh Hải
Dương gồm kênh tiếp nhận nước thải đô thị tại thành phố Hải Dương; sông Sặt
tại Cầu Cất, thành phố Hải Dương; kênh tiếp nhận nước thải của cụm công
nghiệp gần chợ đầu mối nông sản Gia Lộc; kênh tiếp nhận nước thải của cụm
công nghiệp Nghĩa An, chụp ảnh tư liệu, nhằm kiểm chứng kết quả nghiên cứu
với thực tế, đồng thời xác định các nguồn gây ô nhiễm từ nơi phát nguồn, điều
tra khảo sát và lấy ý kiến của người dân về thực trạng nguồn nước ở một số địa
phương.
6.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Dựa trên các bản đồ tự nhiên, bản đồ các hệ thống sông, sơ đồ các
điểm quan trắc, biểu đồ kết quả nghiên cứu các chỉ số đánh giá chất lượng nước
mặt của tỉnh Hải Dương, thành lập một số bản đồ, biểu đồ đánh giá chất lượng
môi trường nước và các bản đồ, biểu đồ có liên quan đến đối tượng nghiên cứu
trên địa bàn tỉnh để minh họa làm rõ chất lượng nước của tỉnh Hải Dương
7. Đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ tiếp tục làm rõ bức tranh hiện trạng chất
lượng môi trường nước mặt tỉnh Hải Dương, phân tích được các nguyên nhân
chủ yếu gây suy giảm chất lượng nước, từ đó tăng thêm tính thực tiễn để các
ban, ngành đưa ra giải pháp khắc phục phù hợp và hiệu quả.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 3 chương chính:


9


Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đánh giá chất lượng môi trường
nước mặt.
Chương 2. Thực trạng ô nhiễm môi trường nuớc mặt tỉnh Hải Dương.
Chương 3. Đánh giá chất lượng nước mặt tỉnh Hải Dương, nguyên nhân
gây ô nhiễm và một số giải pháp khắc phục.

10


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm về mơi trường và phát triển bền vững
1.1.1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Con người sống trên
Trái đất, nên mơi trường của lồi người chính là khơng gian bao quanh Trái
đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Trong Địa lí học, người ta gọi đó là mơi trường xung quanh hay mơi trường địa
lí.
Mơi trường sống của con người, tức là hồn cảnh bao quanh có ảnh
hưởng đến sự sống, sự phát triển và chất lượng cuộc sống của con người. Môi
trường sống của con người bao gồm mơi trường tự nhiên (địa hình, địa chất,
đất, khí hậu, nước, sinh vật), môi trường xã hội (quan hệ xã hội trong sản xuất,
trong phân phối, trong giao tiếp), môi trường nhân tạo (các đối tượng lao động
do con người sản xuất ra và chịu sự chi phối của con người) [2].
Mơi trường có ba chức năng chính là: khơng gian sống của con người,
nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên, nơi chứa đựng các chất phế thải do con

người tạo ra, do vậy, con người có thể làm nâng cao hoặc làm suy thối chất
lượng mơi trường, chính điều này đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển của
xã hội lồi người [2].
1.1.1.2. Khái niệm ơ nhiễm, suy thối, sự cố mơi trường
- Ơ nhiễm mơi trường là sự làm thay đổi tính chất vật lí, hóa học... của
môi trường bởi các chất gây ô nhiễm. Chất gây ô nhiễm là những chất độc hại
được thải ra trong quá trình sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hay trong các
hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng, hoặc các chất khác.

11


- Suy thối mơi trường là sự làm thay đổi chất lượng, số lượng của các
thành phần tạo ra môi trường, gây ảnh hưởng xấu cho đời sống của con người
và thiên nhiên.
- Sự cố môi trường là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt
động sản xuất của con người hoặc biến đổi thất thường của thiên nhiên gây suy
thối mơi trường nghiêm trọng gồm: bão lụt, hạn hán, sạt lở đất, hỏa hoạn, cháy
rừng, sự cố kĩ thuật gây nguy hại đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh
doanh, cơng trình kinh tế, khoa học, kĩ thuật [2].
1.1.1.3. Khái niệm phát triển bền vững
Thuật ngữ “phát triển bền vững” xuất hiện từ những năm đầu của thập kỷ
80 thế kỷ 20, điển hình có khái niệm do tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên và Tài
nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) đưa ra: “ Sự phát triển của nhân loại
không thể chỉ chú trọng đén sự phát triển kinh tế mà phải tôn trọng những nhu
cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học” [11]
Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 qua báo cáo
Brundtland (còn gọi là báo cáo Our Common Future) của Ủy ban Môi trường
và Phát triển Thế giới – WCED. Báo cáo này ghi rõ Phát triển bền vững là “sự
phát triển có thể đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại

đến những khả năng đáp ứng những nhu cầu trong tương lai…” [11].
Hội nghị mơi trường tồn cầu tại Rio de Janerio (6/1992) đưa ra khái
niệm: phát triển bền vững nghĩa là sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài
nguyên, bảo vệ môi trường một cách khoa học đồng thời với sự phát triển kinh
tế.
Theo Hội đồng thế giới về môi trường và phát triển (World
Commission and Environment and Development, (WCED) thì “Phát triển bền
vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả
năng của các thế hệ tương lai trong đáp ứng các nhu cầu của họ”.

12


Năm 2002, Hội nghị thượng đỉnh Thế giới và phát triển bền vững nhóm
họp với sự tham gia của các nhà lãnh đạo cũng như các chuyên gia về kinh tế, xã
hội và môi trường của gần 200 quốc gia đã tổng kết và đưa ra quyết sách liên quan
đến các vấn đề về nước, năng lượng, sức khỏe, nông nghiệp và sự đa dạng sinh
thái.
Phát triển bền vững hiện đang là mục tiêu hướng tới của nhiều quốc gia
trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý,
văn hóa…riêng để hoạch định chiến lược phù hợp nhất với quốc gia đó, nhằm
đảm bảo có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường
được bảo vệ, giữ gìn.
1.1.2. Khái niệm về mơi trường nước
1.1.2.1. Khái niệm môi trường nước
Môi trường nước bao gồm tất cả các nguồn nước trong sơng ngịi, ao, hồ
chứa, đầm lầy, nước ngầm, biển, đại dương và hơi nước trong khí quyển. Mơi
trường nước có quan hệ chặt chẽ với mơi trường nói chung, là thành phần quan
trọng của cảnh quan và sự sống. Nước là thành phần phổ biến của bề mặt Trái
Đất. Nước có vai trị điều hịa khí hậu, đóng vai trị quyết định trong thế cân

bằng nhiệt độ trên Trái Đất thông qua khả năng hấp thụ, tỏa nhiệt và khả năng
giữ lại được khối lượng lớn bức xạ Mặt Trời đi vào khoảng không gian của Trái
Đất.
1.1.2.2. Chu trình nước trong tự nhiên
Vịng tuần hồn nước là sự tồn tại và vận động của nước trên mặt đất,
trong lịng đất và trong bầu khí quyển của Trái Đất. Nước trên Trái Đất luôn
vận động và chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, từ thể lỏng sang thể
hơi rồi thể rắn và ngược lại. Vòng tuần hoàn nước đã và đang diễn ra từ hàng tỉ
năm và tất cả cuộc sống trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nó.
Vịng tuần nước có thể bắt đầu từ các đại dương. Năng lượng Mặt
Trời điều khiển vòng tuần hồn nước bằng việc làm nóng nước trên những đại

13


dương, làm bốc hơi nước vào trong khơng khí. Những dịng khí bốc lên đem
theo hơi nước vào trong khí quyển, gặp nơi có nhiệt độ thấp hơn hơi nước bị
ngưng tụ thành những đám mây. Những dịng khơng khí di chuyển những đám
mây khắp toàn cầu, những phân tử mây va chạm vào nhau, kết hợp với nhau,
gia tăng kích cỡ và rơi xuống thành mưa. Mưa dưới dạng tuyết được tích lại
thành những núi tuyết và băng hà có thể giữ nước đóng băng hàng nghìn năm.
Trong những vùng khí hậu ấm áp hơn, khi mùa xuân đến, tuyết tan và chảy
thành dịng trên mặt đất, đơi khi tạo thành lũ. Phần lớn lượng mưa rơi trên các
đại dương; hoặc rơi trên mặt đất và nhờ trọng lực trở thành dòng chảy mặt. Một
phần dòng chảy mặt chảy vào trong sông theo những thung lũng sông trong khu
vực, với dịng chảy chính trong sơng chảy ra đại dương. Dịng chảy mặt, và
nước thấm được tích luỹ và được trữ trong những hồ nước ngọt. Mặc dù vậy,
không phải tất cả dịng chảy mặt đều chảy vào các sơng. Một lượng lớn nước
thấm xuống dưới đất. Một lượng nhỏ nước được giữ lại ở lớp đất sát mặt và
được thấm ngược trở lại vào nước mặt (và đại đương) dưới dạng dòng chảy

ngầm. Một phần nước ngầm chảy ra thành các dịng suối nước ngọt. Nước
ngầm tầng nơng được rễ cây hấp thụ rồi thoát hơi qua lá cây. Sau đó nước thực
hiện cuộc hành trình ra các biển và đại dương, nước từ biển và đại dương lại
bốc hơi do sự tác động của năng lượng Mặt Trời, tiếp tục thực hiện vịng tuần
hồn mới.
Nước trên trái đất chủ yếu là nước mặn (chiếm 97%), nước ngọt chỉ
chiếm 3%. Trong tổng lượng nước ngọt: nước ở thể băng chiếm 68,7%, nước
ngầm chiếm 30,1%, nước mặt ngọt chỉ chiếm 0,3%, còn lại là tồn tại ở thể khác
0,9%. Trong tổng lượng nước mặt ngọt: nước trong các hồ chiếm 87%, nước
trong các đầm lầy 11%, nước trong các sông chỉ chiếm 2% [6] [20]
1.1.2.3. Khái niệm về nước mặt
Dòng chảy mặt: lượng lớn nước trong sơng là do dịng chảy trực tiếp
trên mặt đất cung cấp và được định nghĩa là dịng chảy mặt. Thơng thường, một

14


×