Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 11 môn Giáo dục công dân - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế (tiết 01)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Đức Thọ PPCT: 01. Giáo án GDCD 11 Ngày soạn: 20/8/1011 PHẦN THỨ NHẤT: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ. Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2T) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này hs cần đạt: 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là SXCCVC và vai trò của SXCCVC đối với đời sống xã hội. - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình SX và mối quan hệ giữa chúng. 2. Về kỹ năng - Biết tham gia xây dựng KT gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Về thái độ - Tích cực tham gia xây dựng KT gia đình và địa phương. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần XDKT đất nước. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng - Phương tiện: Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học - Kĩ năng sống: Phân tích, hợp tác, phản hồi. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Hỏi bài cũ: Không 3. Bài mới: Qua những bài học lịch sử, qua tìm hiểu các tác phẩm văn học các em điều biết dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng. Trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước, dù khó kgăn đến đâu chúng ta cũng đánh thắng kẻ thù xâm lược, chiến thắng giặc đói, giặc dốt. Ngày nay, khi đất nước đang thực hiện công cuộc đổi mới, làm thế nào để dân ta có thể sánh vai cùng năm châu, khắc phục nguy cơ tụt hậu về kinh tế, góp phần phát triển đất nước Việt Nam giàu mạnh? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi đó Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản 1. Sản xuất của cải vật chất Hoạt động 1 (Kĩ năng: Phản hồi, lắng nghe tích cực ) a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Đặt vấn đề, gợi mở. - Là sự tác động của con người vào tự nhiên - GV: Nêu một vài ví dụ về SXCCVC làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo VD: Nông dân cấy lúa,công nhân may... ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình CH: Thế nào là SXCCVC? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, giảng giải và chốt kiến thức GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. Hoạt động 2 (Kĩ năng: Phân tích, đánh giá vai trò của SXCCVC đối với đời sống xã hội). CH: Vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống XH? CH: Vì sao SXCCVC là cơ sở tồn tại của XH? CH: Vì sao SXCCVC quyết định mọi hoạt động của XH? CH: Hãy nhận xét về sự phát triển của lịch sử loài người? Em có kết luận gì về vấn đề trên? - HS: Trình bày ý kiến cá nhân, cả lớp bổ sung. - GV: Nhận xét , bổ sung, kết luận. Hoạt động 3 (Kĩ năng: Hợp tác thảo luận nhóm) CH: Để thực hiện quá trình sản xuất cần những yếu tố nào? - GV: Trình bày sơ đồ mqh giữa các yếu tố của qtr sx: SLĐTLLĐ ĐTLĐ  sản phẩm. Thảo luận nhóm - GV: Chia lớp thành 3 nhóm lần lượt tìm hiểu 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất theo các gợi ý sau: Nhóm 1 CH: Thế nào là sức lao động? Thể lực * SLĐ gồm: Trí lực CH: Hãy chứng minh: Nếu thiếu một trong hai yếu tố thì con người không thể có SLĐ? CH: Tại sao nói SLĐ mới chỉ là khả năng, còn LĐ là sự tiêu dùng LĐ trong hiện thực? Nêu ví dụ? Nhóm 2 GV: - Yêu cầu hs lấy vd về ĐTLĐ. CH: ĐTLĐ là gì? Có những loại nào? - HS: Trả lời. b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất: - SXCCVC là cơ sở tồn tại của xã hội. - SXCCVC là hoạt động cơ bản nhất quyết định mọi vận động của XH.. 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. a. Sức lao động: - Là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người vận dụng vào quá trình sx. - Lao động: là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. b.Đối tượng lao động - Là những yếu tố của tự nhiên mà lđ của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình. - Gồm 2 loại: + Loại có sẵn trong TN VD: gỗ, quặng, tôm, cá...là ĐTLĐ của các ngành khai thác. + Loại nhân tạo: VD: sợi, sắt, thép, lúa gạo...) là ĐTLĐ GV: Hồ Thị Thanh Hà. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. - GV: Nhận xét, chốt kiến thức bằng sơ đồ sau: của các ngành công nghiệp chế biến. Loại có sẵn trong tự nhiên *ĐTLĐ gồm:  Loại qua tác động của con người CH: Mọi ĐTLĐ đều bắt nguồn từ TN, nhưng có phải mọi yếu tố TN đều là ĐTLĐ không? Vì sao? CH: Vai trò của KH – CN đối với việc tạo ra c. Tư liệu lao động nhiều dạng ĐTLĐ mới thúc đẩy sx phát triển ntn? ( tạo ra nhiều nguyên vật liệu “nhân tạo” - Là một vật hay hệ thống những vật làm có nguồn gốc từ TN, thúc đẩy sx phát triển. nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con Nhóm 3 người lên ĐTLĐ, nhằm biến đổi ĐTLĐ thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con CH: TLLĐ là gì? Bao gồm mấy loại? người. CH: Loại nào quan trong nhất? Vì sao? CH: Mỗi loại lấy một vài ví dụ minh hoạ? - Công cụ sx. - HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ sung. *TLLĐgồm: - Hệ thống bình chứa. - GV: Nhận xét, bổ sung, khắc sâu kiến thức. - Kết cấu hạ tầng của sx - GV: Hệ thống kiến thức về mqh giữa các yếu tố của quá trình sản xuất. 4. Củng cố, luyện tập - GV: Yêu cầu hs hệ thống lại kiến thức nội dung bài học bằng sơ đồ.. Vai trò của sản xuất của cải vật chất. SX CCVC quyết định mọi hoạt động XH. SX CCVC là cơ sở tồn tại của XH - GV: Gợi ý hs làm bài tập 1, 2 sgk trang 12 5. Dặn dò học ở nhà - Nắm kiến thức cơ bản của bài - Đọc, nghiên cứu trước tiết 2 của bài.. GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Đức Thọ PPCT: 02. Giáo án GDCD 11 Ngày soạn: 27/8/2011. Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiết 2) 1. Ổn định tổ chức 2. Hỏi bài cũ: CH: Em hãy phân tích vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 (Rèn luyện kĩ năng: Phản hồi, lắng nghe tích cực) -GV: Gợi mở, đặt vấn đề -GV: Trình bày sơ đồ về nội dung của phát triển kinh tế: -Tăng trưởng KT Phát triển KT - Cơ cấu KT hợp lý - Công bằng xã hội CH: Phát triển KT là gì? Tăng trưởng KT, Cơ cấu KT? Cơ cấu ngành KT, vùng KT, liên hệ ở địa phương?. + Quy mô và tốc độ tăng trưởng KT là thước đo quan trọng để xác định phát triển KT của một quốc gia: GDP, GNP. Tăng trưởng KT phải gắn với cs dân số phù hợp. + Ta đang xd cơ cấu ngành KT: công-nông nghiệp - dịch vụ; vùng kinh tế (vùng KT trọng điểm).. Nội dung cơ bản 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội a. Phát triển kinh tế Phát triển KT là sự tăng trưởng KT gắn liền với cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội.. - Tăng trưởng KT: Là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sx ra nó. -Cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ + Cơ cấu KT hợp lý là cơ cấu phát huy được mọi tiềm năng nội lực của toàn bộ nền KT, phù hợp với sự phát triển KH – CN hiện đại; gắn với phân công lao động CH: Thế nào là xd cơ cấu KT hợp lý, tiến bộ? và hợp tác quốc tế. + Cơ cấu KT tiến bộ: Tăng tỷ trọng ngành Liên hệ ở địa phương? CN - DV, giảm tỷ trọng ngành NN CH: Vì sao tăng trưởng KT phải đi đôi với công - Tăng trưởng KT phải đi đôi với công bằng xã hội? Liên hệ ở địa phương? (Cụ thể: tăng thu nhập, chất lượng VH, GD, YT, bằng xã hội: MT...các chính sách XH: xoá đói giảm nghèo, đền Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người ơn đáp nghĩa...) trong cống hiến và hưởng thụ, phát triển toàn diện con người và xã hội, bảo vệ môi GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. -HS: Trình bày, cả lớp bổ sung. -GV: Nhận xét, chốt kiến thức. *KL: Tăng trưởng KT tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết công bằng xh, khi công bằng xh được đảm bảo tạo động lực để phát triển KT. Hoạt động 2 (Rèn luyện kỹ năng: Hợp tác khi thảo luận) - Thảo luận nhóm - GV: Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau: + Đối với cá nhân? Liên hệ thực tiễn? + Đối với gia đình? Liên hệ thực tiễn? + Đối với xã hội? Liên hệ thực tiễn? - Liên hệ về tình cảm, trách nhiệm và động cơ phấn đấu để góp phần vào sự nghiệp phát triển KT đất nước? - HS: Đại diện nhóm trình bày, cả lớp bổ sung. - GV: Nhận xét, chốt kiến thức.. trường sinh thái.. b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân gia đình và xã hội. - Đối với cá nhân Tạo điều kiện để mỗi người có việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no; đáp ứng nhu vc, tt ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, hoạt động xh, phát triển toàn diện ... - Đối với gia đình Là tiền đề, cơ sở để thực hiện tốt các chức năng gia đình, để gđ thực sự là tổ ấm hạnh phúc mỗi người, là tế bào của xh. - Đối với xã hội + Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi * KL: Tích cực tham gia phát triển KT vừa là xh, chất lượng cuộc sống cộng đồng .. + Tạo đk giải quyết công ăn việc làm, quyền lợi, vừa là nghĩa vụ công dân, góp phần thực hiện dân giàu, nước mạnh, xh công bằng, dc, giảm thất nghiệp và tệ nạn xh. văn minh. + Là tiền đề vc để phát triển VH, GD, YT ... đảm bảo ổn định KT, CT, XH... 4. Củng cố, luyện tập - GV: Yêucầu hs hệ thống lại kiến thức nội dung bài học bằng sơ đồ Nội dung của phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế. Cơ cấu KT hợp lí. Tiến bộ và công bằng XH. - GV: Gợi ý hs làm bài tập còn lại sgk trang12 5. Dặn dò học ở nhà - Nắm kiến thức cơ bản của bài - Đọc, nghiên cứu trước bài 2 của bài. GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Đức Thọ PPCT: 03. Giáo án GDCD 11 Ngày soạn: 03/9/2011. Bài 2: HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (2T) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài nay hs cần đạt: 1. Về kiến thức - Hiểu được khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá 2. Về kỹ năng - Phân biệt giá trị với giá cả của hàng hoá - Biết nhận xét tình hình sx và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hoá ở địa phương. 3. Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hoá, tiền tệ và sản xuất hàng hoá. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng - Phương tiện: Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học - Kĩ năng sống: Xử lí thông tin, giải quyết vấn đề. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Hỏi bài cũ: Thế nào là phát triển kinh tế? Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân? Liên hệ bản thân? 3. Bài mới: Trong nền kinh tế tự cung, tự cấp sản phẩm sản xuất ra để tiêu dùng đáp ứng nhu cầu của chính người sản xuất, ngược lại trong nền kinh tế hàng hoá sản phẩm làm ra được mang ra thị trường trao đổi, mua bán. Vậy, những sản phẩm nào được coi là hàng hoá và những sản phẩm nào không phải là hàng hoá? Chúng ta cùng tìm câu trả lời qua bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1 1. Hàng hoá (Rèn luyện kỹ năng: Xử lí thông tin, phản hồi) - GV: Nêu ví dụ VD: Người nông dân sx ra lúa gạo, một phần để tiêu dùng, một phần để bán, để trao đổi lấy sản a. Hàng hoá là gì? phẩm tiêu dùng khác. CH: Trong ví dụ trên đâu là hàng hoá, đâu không - Sản phẩm do lao động tạo ra. Hàng hoá - Có công dụng nhất định. phải là hàng hoá? Vì sao? CH: Vây, sản phẩm chỉ trở thành hàng hoá khi - Thông qua trao đổi mua, bán thoả mãn những điều kiện nào? -HS: Trả lời -GV: Nhận xét, chốt kiến thức CH: Hãy nêu ví dụ thực tiễn chứng minh, thiếu GV: Hồ Thị Thanh Hà một trong 3 đk kiện trên thì sản phẩm không trở Lop6.net thanh HH?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. 4. Củng cố, luyện tập - Yêu cầu HS vẽ lại bảng các sơ đồ: các đk sản phẩm trở thành HH; các n/c của con người; mối quan hệ giữa giá trị trao đổi và giá trị. - Nêu VD về việc xác định thời gian LĐXH cần thiết; sự thống nhất và mâu thuẫn giữa hai thuộc tính của HH. 5. Dặn dò học ở nhà - Nắm kiến thức cơ bản của bài - Làm bài tập 1, 2 sgk trang 26 - Đọc, nghiên cứu trước tiết 2 của bài. PPCT: 04. Ngày soạn: 10/9/2011. Bài 2: HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (Tiết 2) 1. Ổn định tổ chức 2. Hỏi bài cũ: CH: Giải thích và nêu một số VD về: Hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc tính; giá trị sử dụng và giá trị, mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở thành HH 3. Bài mới: Trong nền kinh tế hàng hoá, sản phẩm làm ra được mang ra trao đổi trên thi trường. Quá trình trao đổi hàng hoá dần dần phát triển đến một trình độ nhất định thì tiền tệ xuất hiện. Vậy, nguồn gốc, bản chất, chức năng của tiền tệ là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung này qua bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cơ bản 2. Tiền tệ a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ. *Nguồn gốc:. Hoạt động 1 (Rèn luyện kỹ năng: Giải quyết vấn đề) Gợi mở, nêu vấn đề Hình thái tiền tệ CH: Tiền tệ xuất hiện khi nào? CH: Nêu sơ đồ về sự phát triển của các hình Hình thái giá trị chung Trình độ phát triển thái giá trị dẫn đến sự ra đời của tiền tệ? - HS: Trình bày của sx hàng hoá Hình thái giá trị mở rộng - GV: Nhận xét, kết luận. CH: Tại sao vàng có vai trò tiền tệ? Hình thái giá trị giản đơn - HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn chứng để phân *Bản chất tiền tệ: Là vật ngang giá chung, là sự thể hiện chung tích minh hoạ. - GV: Nhận xét, kết luận. của giá trị, biểu hiện mối quan hệ sx giữa GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. Hoạt động 2 (Rèn luyện kỹ năng: Hợp tác thảo luận) Thảo luận lớp CH: Hãy chỉ ra vai trò và chức năng của tiền tệ mà em thấy trong cuộc sống hàng ngày? CH: Vì sao tiền tệ có c/n thước đo giá trị? CH: Vì sao tiền tệ c/n lưu thông CH: Vì sao tiền tệ c/n phương tiện cất trữ? CH: Vì sao tiền tệ c/n phương tiện thanh toán? CH: Vì sao tiền tệ c/n tiền tệ thế giới? - HS: Trả lời -GV: Nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức. Hoạt động 3 (Rèn luyện kỹ năng: Giải quyết vấn đề) Vấn đáp, nêu vấn đề CH: Em hãy cho biết thị trường là gì? CH: Thị trường tồn tại ở những dạng nào?Chỉ ra điểm khác nhau giữa các dạng đó? - HS: Suy nghĩ, trả lời - GV: Nhận xét, kết luận CH: Thị trường có những yếu tố cơ bản nào?- - HS: Trả lời - GV: Chốt kiến thức bằng sơ đồ bên.. những người sx HH. b. Chức năng của tiền tệ Chức năng của tiền tệ. Thước đo giá trị Phương tiệ lưu thông Phương tiện cất trữ Phương tiện thanh toán Tiền tệ thế giới. 3. Thị trường a. Thị trường là gì? - Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ. Thị trường giản đơn - Thị trường Thị trường hiện đại Hàng hoá. Các yếu tố của thị trường. Hàng hoá- tiền tệ. Tiền tệ Hình thành. Cung - cầu. Hoạt động 4 quan hệ Người mua (Rèn luyện kỹ năng: Hợp tác khi thảo luận) Giá cả thị trường Nhóm 1:: Em hiểu thế nào về chức năng thực Người bán hiện giá trị sử dụng và giá trị hàng hoá của thị trường? Lấy ví dụ chứng minh? Nhóm 2: Em hiểu thế nào về chức năng thông b. Các chức năng cơ bản của thị trường - Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử tin của thị trường? Lấy ví dụ chứng minh? Nhóm 3: Em hiểu thế nào về chức năng kích dụng và giá trị của hàng hoá. thích hay hạn chế sản xuất và tiêu dùng của thị GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. trường? Lấy ví dụ chứng minh? - Chức năng thông tin - HS: Thảo luận trong 5 phút, sau đó cử đại - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế diện trình bày. - HS: Nhóm khác bổ sung. sản xuất và tiêu dùng. - GV: Nhận xét, giảng giải, chốt kiến thức. 4. củng cố, luyện tập - Yêu cầu HS vẽ lại bảng các sơ đồ: Các chức năng của tiền tệ, của thị trường. 5. Dặn dò học ở nhà - Làm bài tập 4, 5 sgk trang 26. - Đọc, nghiên cứu trước bài 3. PPCT: 05 Ngày soạn: 17/9/2011. Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (2T) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài nay hs cần đạt: 1. Về kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của QLGT và tác động của QLGT trong sx và lưu thông HH. - Nêu một số ví dụ về sự vận động QLGT khi vận dụng trong sx và lưu thông HH ở nước ta. 2. Về kỹ năng Biết vận dụng ql giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế trong cuộc sống. 3. Về thái độ Tôn trọng qui luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng - Phương tiện: Bảng biểu, sơ đồ liên quan nội dung bài học - Kĩ năng sống: Giải quyết vấn đề, hợp tác, phê phán, sáng tạo trong vận dụng QLGT để giải thích một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Hỏi bài cũ: CH: Thị trường có những chức năng nào? Đối với người sx và người tiêu dùng cần phải vận dụng chức năng xác định hay thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá ntn? 3. Bài mới: Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hoá thì ở đó có qui luật giá trị hoạt động. Qui luật này chi phối hoạt động của các chủ thể sản xuất kinh doanh. Để hiểu rõ nội dung và tác động của qui luật giá trị chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cơ bản 1. Nội dung quy luật giá trị. Hoạt động 1 (Rèn luyện kĩ năng: Giải quyết vấn đề, ra Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên quyết định trong tình huống vận dụng QLGT) CH: Sản xuất và trao đổi HH phải dựa trên cơ cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản sở nào? xuất ra hàng hoá đó. - HS: Dựa vào sgk trả lời - GV: Nhận xét, kết luận. - GV: Nêu sơ đồ sau: Sơ đồ 1: Biểu hiện nội dung ql giá trị trong sx. * Biểu hiện của QLGT trong sản xuất hàng hoá.. a. Đối với 1 hàng hoá:. TGLĐXHCT (1). (2). (3). - Đối với một hàng hoá: QLGT yêu cầu người sx phải đảm bảo sao cho TGLĐCB để sx HH phù hợp TGLĐXHCT. - HS: Nhận xét sơ đồ 1 - GV: Nhận xét, kết luận. CH: Vậy trong sx HH, người sx cần phải làm gì để có lãi? Nêu VD phân tích? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức b. Đối với tổng hàng hoá:. Các trường hợp thực hiện y/c QLGT. TGTLĐCB = TGTLĐXHCT. - Đối với tổng hh và trên toàn xh: QLGT yêu cầu Tổng thời gian lao động để sản xuất ra tổng hàng hoá đó phải phù hợp với Tổng TGLĐXHCT.. TGTLĐCB > TGTLĐXHCT TGTLĐCB < TGTLĐXHCT. GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. - HS: Nhận xét sơ đồ trên. CH: Trong lưu thông hàng hoá QLGT yêu cầu cần phải làm gì? Nêu VD phân tích? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức. Sơ đồ 2: Biểu hiện nội dung ql giá trị trong lưu * Biểu hiện của QLGT trong lưu thông hàng thông: hoá. a. Đối với 1 hàng hoá: Giá cả. - Đối với một hàng hoá: Giá cả hh có thể bán cao, thấp so với giá trị của nó, nhưng xoay xung quanh trục giá trị hh.. TGLĐXHCT (hay giá trị của 1 hh) - HS: Rút ra nhận xét thông qua sơ đồ trên - GV: Nhận xét, chốt kiến thức. CH: Nếu xem xét không phải là một hh mà - Đối với tổng hàng hoá: xem xét tổng hh trên phạm vi toàn xã hội thì QLGT y/c: Tổng giá cả hh sau khi bán = tổng QLGT yêu cầu như thế nào? giá trị hh trong sx. - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, luyện tập: - Yêu cầu hs hệ thống tác động của QLGT bằng sơ đồ - Cho hs các làm bài tập sau: + Bài tập tình huống: Tan học, Long cùng mấy người bạn ra cổng trường ăn nem chua. Long. Long thắc mắc. Cái nem này ở nhà mẹ tớ mua hằng ngày cho anh em chúng tớ chỉ 1000đ/chiếc, vậy mà ở đây bán những 2000đ/chiếc, mà nó đâu có to hơn, sao vẫn bán đắt hàng nhỉ? CH: Em sẽ trả lời thắc mắc của Long như thế nào?. GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. + Bài tập trắc nghiệm: Để may một cái áo anh A mất 5 giờ lao động. TGLĐXHCT để may chiếc áo đó là 4 giờ lao động. Vâỵy ,anh A có thể bán chiếc áo đó với giá cả tương ứng là mấy giờ lao động? A. 4 giờ lao động B. 5 giờ lao động C. 6 giờ lao động D. 7 giờ lao động 5. Dặn dò học ở nhà: - Làm bài tập 1,2 sgk trang 34. - Đọc, nghiên cứu trước tiết 2 của bài.. PPCT: 06. Ngày soạn: 24/9/2011. Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (Tiết 2) 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: CH: Nêu nội dung qui luật giá trị trong sản xuất hàng hoá? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1 2. Tác động của qui luật giá trị (Rèn luyện kĩ năng: Hợp tác tìm hiểu tác động a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá Phân phối lại các yếu tố TLSX và sức LĐ của QLGT) CH: QL giá trị có những tác động nào? từ ngành này sang ngành khác... thông qua - HS: Trả lời sự biến động của giá cả HH trên thị trường. - GV: kết luận Thảo luận nhóm b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và - GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo câu năng xuất lao dộng tăng lên: - Người sx, kinh doanh muốn thu nhiều lợi hỏi sau: Nhóm 1: nhuận, phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng CH: Tại sao QLGT có tác động điều tiết sx và cao tay nghề,...làm cho GTCB < GTXH của HH. lưu thông HH? Cho VD để minh hoạ? Nhóm 2: CH: Tại sao QLGT có tác động kích thích c. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người LLSX phát triển và làm cho NSLĐ tăng lên? sản xuất hàng hoá GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. Cho VD để minh hoạ? Nhóm 3: CH: Tại saoQLGT có tác động phân hoá người sx thành giàu – nghèo? Cho VD để minh hoạ? Nhóm 4: CH: Theo em tác động của qui luật giá trị đối với sản xuất, lưu thông hàng hoá hoàn toàn tích cực hay vừa tích cực vừa tiêu cực? - HS: Thảo luận trong 3 phút rồi cử đại diện trả lời, bổ sung. - GV: N/xét, đánh giá, kết luận. - GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một tác động của QLGT. Nhóm 1: Tại sao QLGT có tác động điều tiết sản xuất và lưu thông HH? Cho VD để minh hoạ?. - Do đk sx, KT-CN, khả năng nắm bắt n/c thị trường khác nhau; nên GTCB từng người khác nhau – ql giá trị đối xử như nhau. - Một số người có GTCB thấp hơn GTXH của HH nên có lãi, mua sắm TLSX, đổi mới kĩ thuật, mở rộng sx và ngược lại.(Đây là mặt hạn chế của ql giá trị). a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá * Trong sản xuất: - Người sản xuất dựa vào tín hiệu giá cả để điều tiết sản xuất. - Sự thay đổi qui mô sản xuất, kinh doanh giữa các ngành hàng hoá, dịch vụ, sự chuyển dịch từ sản xuất mặt hàng có giá cả thấp sang mặt hàng có giá cả cao, đó là sự điều tiết của QLGT trong sản xuất. * Trong lưu thông: Chuyển dịch từ thị trưòng có nhiều hàng Nhóm 2: Tại sao QLGT có tác động kích thích hoá, giá cả thấp sang thị trường có ít hàng LLSX phát triển và làm cho NSLĐ tăng lên? hoá, giá cả cao. Cho VD để minh hoạ?. Nhóm 3: Tại sao QLGT có tác động phân hoá người sx thành giàu – nghèo? Cho VD để minh hoạ? - HS: Thảo luận trong 4 phút, sau đó cử đại diện trình bày. - GV: Nhận xét, phân tích cho hs hiểu thông qua ví dụ và chốt kiến thức cơ bản.. b. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao dộng tăng lên. Người sx, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề, hợp lý hoá sx, thực hành tiết kiệm...làm cho GTCB thấp hơn GTXH của HH. - Việc cải tiến kĩ thuật làm cho LLSX và năng xuất LĐ xh được nâng cao -> số lượng HH tăng, giá trị 1 HH giảm và lợi nhuận tăng.. GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. CH: Những tác động của QLGT có phải hoàn toàn tích cực hay vừa có hai mặt tích cực và tiêu cực? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 2 (Rèn luyện kỹ năng: Tư duy phê phán, sáng tạo trong vận dụng qui luật giá trị để giải thích một số hiện tượng gần gũi trong cuộc sống). c. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá - Do điều kiện , KT – CN, khả năng nắm bắt n/c thị trường khác nhau; nên GTCB từng người khác nhau – ql giá trị đối xử như nhau. - Một số người có GTCB thấp hơn GTXH của HH nên có lãi, mua sắm TLSX, đổi mới kĩ thuật, mở rộng sx -> giàu có, và ngược lại.. - GV: Nêu câu hỏi CH: Nội dung qui luật giá trị được Nhà nước vận dụng như thế nào? Nêu ví dụ thực tiễn? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, kết luận.. 3. Vận dụng quy luật giá trị. CH: Nội dung ql giá trị được công dân vận dụng như thế nào? Nêu ví dụ thực tiễn? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, kết luận.. a. Về phía Nhà nước - Xây dựng và phát triển KT thị trường định hướng XHCN. - Ban hành hệ thống luật kinh tế. - Đổi mới c/s giá cả thị trường, ngoại thương. - Phát triển cơ sở hạ tầng, vật chất - Chính sách xã hội, xoá đói giảm nghèo, tín dụng học đường. b. Về phía công dân - Phấn đấu giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh, thu nhiều lợi nhuận. - Chuyển dịch cơ cấu sx, cc mặt hàng và ngành hàng cho phù hợp với nhu cầu. - Đổi mới KT – CNo, hợp lý hoá sx, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng HH.. 4. Củng cố, luyện tập - GV: +Yêu cầu hs hệ thống lại kiến thức bằng sơ đồ: + Nêu khái quát ba tác động của QLGT. Ý nghĩa của tác động tích cực của ql giá trị? 5. . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Làm bài tập còn lại sgk tr34 - Đọc, nghiên cứu trước bài 4 GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. PPCT: 07. Ngày soạn: 01/10/2011. Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (2T) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài nay hs cần đạt: 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm cạnh tranh, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Hiểu được mục đích cạnh tranh trong sx và lưu thông HH, tính hai mặt của cạnh tranh. 2. Về kỹ năng - Phân biệt mặt tích cực và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sx, lưu thông hàng hoá. - Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sx, lưu thông hàng hoá ở địa phương. - Tuyên truyền người thân coi trọng việc bảo vệ môi trường sinh thái trong sx, kinh doanh. 3. Về thái độ - Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sx, lưu thông hàng hoá. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng - Phương tiện: Bảng biểu, tranh, ảnh, sơ đồ liên quan nội dung bài học - Kĩ năng sống: Tìm kiếm, xử lí thông tin, tư duy, phê phán... III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Hỏi bài cũ: CH: Nêu khái quát ba tác động của qui luật giá trị. Ý nghĩa của việc nhấn mạnh tác động tích cực của qui luật giá trị? GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. 3. Bài mới: Trong nền kinh tế thị trường, để thu được nhiều lợi ích kinh tế cho mình, các chủ thể kinh tế phải thường xuyên cạnh tranh nhau. Vậy, cạnh tranh là gì? bản chất của cạnh tranh là tốt hay xấu? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (Rèn luyện kỹ năng:Phản hồi lắng nghe tích cực) 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến - GV: Lấy VD sự cạnh tranh và đặt câu hỏi: cạnh tranh VD: Mạng di động Vinaphon và Vietthel thường xuyên có các chương trình khuyến mãi cho khách hàng. Mục đích là cạnh tranh khách hàng.... CH: Em hiểu cạnh tranh là gì? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, kết luận. a. Khái niệm cạnh tranh: Từ khái niệm cạnh tranh em hãy cho biết chủ Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các thể tham gia cạnh tranh? Mục đích của cạnh chủ thể kinh tế trong sx, kinh doanh hàng hoá tranh? Mục đích của cạnh tranh? nhằm giành những đk thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức Như vậy khái niệm canh tranh bao gồm những nội dung cơ bản sau: - Tính chất của cạnh tranh: Sự đấu tranh, ganh đua về kinh tế. - Chủ thể tham gia cạnh tranh: Người bán, người mua, người sản xuất, người tiêu dùng - Mục đích của cạnh tranh: Thu nhiều lợi nhuận b. Nguyên nhân đẫn đến cạnh tranh nhất. Hoạt động 2 (Rèn luyện kỹ năng: Phân tích, tư duy) + Do tồn tại nhiều chủ sở hữu khác nhau, tồn - GV: Đặt câu hỏi tại với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập CH: Em hãy kể tên các loại bột giặt có trên thị trong quá trình sx, kinh doanh. trường hiện nay? CH: Để bán được nhiều sản phẩm, các hãng sản + Do đk sx của mỗi chủ thể kinh tế lại khác xuất bột giặt có những chiến lược (biện pháp) nhau, nên chất lượng HH và chi phí sx khác gì? nhau, kết quả sx, kinh doanh giữa họ không GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. - HS: Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -GV: Nhận xét, giảng giải và tiếp tục đặt câu hỏi CH: Nếu trên thị trường không có nhiều chủ thể kinh tế sản xuất nhiều loại bột giặt mà chỉ có một hãng duy nhất thì hãng đó có cần áp dụng các biện pháp trên không? - HS: Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. -GV: Nhận xét, giảng giải và tiếp tục đặt câu hỏi CH: Vậy, nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 3 (Rèn luyện kỹ năng: Phân tích, đánh giá, tổng hợp) - GV: Nêu câu hỏi CH: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì? Bằng cách nào để đạt được điều đó? - HS: Trả lời - GV: Sử dụng sơ đồ mục đích của cạnh tranh để nhận xét, giảng giải, chốt kiến thức. - GV: Yêu cầu hs lấy ví dụ minh hoạ cho từng mục đích cụ thể của cạnh tranh? - HS: Phát biểu - GV: Nhận xét, cho điểm.. giống nhau..., -> Để giành lấy các đk thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sx và lưu thông HH, dịch vụ, tất yếu giữa họ có cạnh tranh với nhau.. 2. Mục đích của cạnh tranh MỤC ĐÍCH CỦA CẠNH TRANH. Nhằm giành những đk thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận. - Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sx khác; - Giành ưu thế về khoa học và công nghệ; - Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng; - Giành ưu thế về chất lượng, giá cả HH và phương thức thanh toán.... 4. Củng cố, luyện tập - GV: Làm bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá: A.Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu khác nhau với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập. B. Sự khác nhau về điều kiện sản xuất của mỗi chủ thể kinh tế C. Tính hấp dẫn của lợi nhuận D. Cả A và B Câu 2: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì? A. Giành hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. B. Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn sản xuất khác C. Giành ưu thế về khoa học và công nghệ D. Giành lợi nhuận nhiều nhất về mình 5. Dặn dò học ở nhà: - Nắm kiến thức cơ bản của bài - Làm bài tập 1 sgk trang 42 - Đọc, nghiên cứu trước tiết 2 của bài.. PPCT: 08. Ngày soạn: 12/10/2011. Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (2T) (Tiết 2 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: CH: Cạnh tranh là gì? Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản 3. Tính hai mặt của cạnh tranh (Rèn luyện kỹ năng: Giả quyết vấn đề, hợp tác, tư duy) Tích cực Tiêu cực Tổ chức trò chơi Biểu hiện Ví dụ Biểu hiện Ví dụ - GV: Chia lớp thành hai đội Kích thích lực Nhờ cạnh - Chạy theo - Khai thác chơi và công bố thể lệ trò chơi. lượng sản xuất, tranh giữa mục tiêu lợi KS bừa bãi. Chủ đề: Các hãng bột ngọt (mì -Ô nhiễm môi khoa học kĩ các hãng nhuận mù chính) trên thị trường. thuật phát triển sản xuất quáng, vi trường, nguồn Đội 1: Bảo vệ mặt tích cực của và năng suất lao thép nên phạm qui luật nước cạnh tranh. động tăng. lượng thép tự nhiên trong Đội 2: Bảo vệ mặt tiêu cực của tăng khai thác cạnh tranh. TNMT. - HS: Các đội có 4 phút thảo Khai thác tối đa - Huy động Dùng những - Làm hàng luận các ý kiến bảo vệ của nhóm mọi nguồn lực vốn. thủ đoạn phi giả, hàng mình. Sau 4 phút thảo luận lần -Lđ có trình pháp, bất của đất nước quốc cấm, GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Đức Thọ lượt các đội luân phiên đưa ra ý kiến của đội mình để bảo vệ mặt đó. Đội nào không bảo vệ được vấn đề mình chọn đội đó sẽ thua cuộc. - HS: Thực hiện trò chơi. - GV: Sử dụng bảng hệ thống tính hai mặt của cạnh tranh để kết luận.. Giáo án GDCD 11 độ. lương. - KHCN.... gian lận thương mại. Thúc đẩy tăng. Tốc độ tăng. Đầu cơ tích. - Đầu cơ đất. trưởng kinh tế,. trưởng kinh. trữ, gây rối. đai,giá đất. nâng cao năng. tế Việt Nam. loạn thị. tăng cao so. lực cạnh tranh,. cao (2001-. trường từ đó. với thu nhập. góp phần chủ. 2005) là. nâng giá lên. bình quân của. động hội nhập. 7.51%. cao làm ảnh. người dân. kinh tế quốc tế. hưởng đến sản - Đầu cơ xi xuất và đời. măng, xăng. sống của nd. dầu.... 4. Củng cố, luyện tập - GV: Yêu cầu hs làm một số bài tập sau để củng cố. Bài tập tình huống: Trong giờ thực hành giáo dục công dân , cô giáo cho các bạn thảo luận nhóm và đóng vai thành những nhà quản lí kinh tế và các doanh nghiệp đang phải tìm cách đứng vững trong quá trình cạnh tranh khốc liệt khi có hàng hoá ngoại nhập vào. Các nhóm thảo luận rất sôi nổi. - Bách: Theo nhóm tớ, nếu là doanh nghiệp kinh doanh trong thời điểm hiện tại, để đứng vững trong cạnh tranh, doanh nghiệp của tớ sẽ cải tiến kĩ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã hàng hoá cho bắt mắt tiêu dùng và tăng cường chiến dịch quảng bá sản phẩm rộng rãi trên báo, truyền hình... - Đạt: Vậy thì khi cậu cải tiến như vậy chắc chắn giá thành sản phẩm của cậu sẽ cao hơn hiện tại nếu không cậu sẽ thua lỗ. Như vậy cậu càng không thể cạnh tranh nổi với hàng hoá ngoại khi giá rẻ hơn. - Bách: Không, tớ cải tiến như vậy nhưng giá của tớ phải giảm chứ. - Đạt: Vậy, cậu sẽ giảm giá thành sản phẩm bằng cách nào? - Bách: Thì.....Thì........ CH: Theo em, biện pháp cạnh tranh mà Bách đưa ra với doanh nghiệp của mình đã tối ưu chưa? CH: Nếu là Bách em sẽ trả lời câu hỏi của Đạt như thế nào? Bài tập sgk: Có ý kiến cho rằng: Để phát huy mặt tích cực của cạnh tranh ở nước ta hiện nay, Nhà nước chỉ cần đề ra giải pháp khắc phục mặt hạn chế của cạnh tranh? Điều đó đúng hay sai? Vì sao? 5. Dặn dò học ở nhà - Nắm kiến thức cơ bản của bài - Làm bài tập còn lại ở sgk tr 42 GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Đức Thọ. Giáo án GDCD 11. - Đọc, nghiên cứu trước bài 5. PPCT: 09. Ngày soạn: 12/10/2011. Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ(1T) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài nay hs cần đạt: 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm cung – cầu - Hiểu được mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu. 2. Về kỹ năng Biết giải thích a/h của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương. 3. Về thái độ Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng - Phương tiện: Bảng biểu, tranh, ảnh, sơ đồ liên quan nội dung bài học - Kĩ năng sống: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, giải quyết vấn đề. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Hỏi bài cũ: CH: Em hãy chỉ ra tính hai mặt của cạnh tranh? Lấy ví dụ thực tiễn minh hoạ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1 1. Khái niệm cung, cầu. GV: Hồ Thị Thanh Hà Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×