Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần học 7 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 07 Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2010 Tiết 19, 20 Môn: TẬP ĐỌC Bài:. NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Tranh, Bảng phụ: Từ, câu. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs đọc bài Ngôi trường mới và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Gv Treo tranh và giới thiệu bài đọc Người thầy cũ. 3.2. Tiết 1: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. a) Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gv đọc mẫu. - Đoạn 1: + Từ cần luyện đọc.. Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát.. - Cả lớp nghe và đọc thầm. - Hs đọc đoạn 1. - Nhộn nhịp, xuất hiện. - Xuất hiện: Hiện ra một cách đột ngột..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Từ chưa hiểu. + Ngắt câu dài. - Đoạn 2: + Từ cần luyện đọc. + Từ chưa hiểu. + Ngắt câu dài. - Đoạn 3: + Từ cần luyện đọc. + Từ chưa hiểu. + Ngắt câu dài. - Cho Hs đọc từng câu. b) Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. - Luyện đọc đoạn, bài. - Gv cho Hs đọc từng đoạn. - Đọc đồng thanh. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị Tiết 2. 3.3. Tiết 2: Phát triển các hoạt động. a) Hoạt động 1: - Cho Hs thảo luận. - Đoạn 1: + Bố Dũng đến trường làm gì? + Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp của Dũng? - Đoạn 2: + Khhi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao? + Bố Dũng nhớ mãi kỷ niệm gì về thầy? + Thầy giáo nói với các cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào? - Đoạn 3: + Dũng nghĩ gì khi bố đã về?. - Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ xuất hiện một chú bộ đội.// - Hs đọc đoạn 2. - Nhấc kính, trèo, khẽ, phạt. - Nhấc kính: Bỏ kính xuống. - Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy phạt em đâu?// - Hs đọc đoạn 3. - Rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi. - Mắc lỗi: Phạm phải điều sai sót. Xúc động: Cảm động. - Dũng nghĩ,/ bố cũng có lần mắc lỗi/ thầy không phạt/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.// - Hs đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài. - Hs đọc. - Đại diện thi đọc. - lớp đọc đồng thanh. - 2 đội thi đọc tiếp sức.. - Thảo luận trình bày. - Hs đọc đoạn 1. - Tìm gặp người thầy giáo cũ. - Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm thầy. - Hs đọc đoạn 2. - Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. - Kỷ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Trước khi làm một việc gì phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu. - Hs đọc đoạn 3. - Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ + Vì sao Dũng xúc động khi bố mãi, nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa. ra về?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tìm từ gần nghĩa với lễ - Vì hiểu bố, thêm yêu bố, bố rất kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ. + Đặt câu. - Lễ độ, ngoan ngoãn. b) Hoạt động 2: Luyện đọc diễn - Cậu bé nói năng rất lễ phép. cảm. - Thi đọc toàn bộ câu chuyện. - 2 nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và - Lời kể: Vui vẻ, ân cần, chú bộ Dũng). đội: đọc lễ phép. - Nhận xét. - Hs đọc diễn cảm. - Hỏi: Câu chuyện này khuyên - Hs đọc đoạn 2 hoặc 3. em điều gì? - Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô - Tại sao phải nhớ ơn kính trọng giáo cũ. - Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, yêu quý thầy cô giáo cũ? dìu dắt em nên người. 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2. phép?. Tiết 31 Môn: TOÁN Bài:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết giải bài toán nhiều hơn, ít hơn. - Giải được các bài tập: Bài tập 2, 3, 4. - Hs khá giỏi giải được Bài tập 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Bảng phụ ghi tóm tắt Bài tập 2, 3. - Hs: Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định:. Hoạt động của học sinh - Hát.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài toán về ít hơn. - Gv cho tóm tắt, Hs giải bảng lớp, - Hs thực hiện. Giải: ghi phép tính vào bảng con. Số ca ở giá dưới có: 29 – 2 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: - Bài 1: Giảm tải. - Bài 2: + Gọi Hs đọc bài toán. - 1 Hs đọc bài toán. + Nêu dạng toán. - Bài toán dạng ít hơn. + Muốn tìm tuổi em ta làm cách - Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của nào? em ít hơn. + Gọi Hs giải. Giải: Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi + Nhận xét. - Bài 3: + Gọi Hs đọc đề. - Hs đọc đề bài. + Bài toán dạng gì? - Bài toán dạng nhiều hơn. + Muốn tìm tuổi anh ta làm cách - Lấy số tuổi của em cộng với số tuổi nào? của anh nhiều hơn. + Gọi 1 Hs giải bảng phụ. Giải: Số tuổi của anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi + Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Xem tranh SGK - Hs đọc đề toán. giải toán. - Nêu dạng toán. - Bài toán về ít hơn. - Nêu cách làm. Giải: Số tầng nhà tòa thứ 2 là: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. 4. Củng cố và dặn dò: - Nêu cách giải bài toán Nhiều hơn, ít hơn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kilôgam.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 7 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài:. CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. MỤC TIÊU. - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ Ông bà, Cha mẹ. - Tham gia một số công việc nhà phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Tranh, phiếu thảo luận. - Hs: Vật dụng: Chổi, chén, khăn lau bàn… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” - Gv đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”. - Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? - Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ. - Theo các em, mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm?. Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát. - 2 – 3 Hs nêu.. - Nghe.. - Bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và cổng. - Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình. - Theo nhóm em, khi thấy công việc nhà mà bạn nhỏ đã làm, mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm thấy vui mừng, phấn khởi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi Hs đọc ghi nhớ. - Hs nghe và ghi nhớ. 3.3. Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì”. - Gv chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 Hs. - 2 đội chơi, mỗi đội 5 Hs. - Nhận xét trò chơi. - Đội 1 cử bạn diễn tả việc làm, đội bạn sẽ đoán là việc gì và ngược lại. - Đội thắng cuộc là đội ghi nhiều điểm nhất. - Gv kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 3.4. Hoạt động 3: Tự lien hệ bản thân. - 1 – 2 Hs kể. - Yêu cầu một vài Hs kể về những - Hs cả lớp nghe, bổ sung và nhận xét công việc mà em đã tham gia. bạn làm những công việc nhà như thế đã phù hợp với khả năng của mình chưa, đã giúp đỡ được Ông bà, Cha mẹ chưa. - Trao đổi, nhận xét của Hs cả lớp. - Gv kết luận: Ở nhà, các em nên giúp đỡ Ông bà, Cha mẹ làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân mình. 4. Củng cố và dặn dò: - Gọi Hs nêu lại Ghi nhớ. - 3 – 4 Hs nêu ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm việc nhà.. Thứ ba, ngày. Tiết 7 Môn: KỂ CHUYỆN Bài:. NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU.. Lop2.net. tháng 09 năm 2010.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Tranh. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs kể lại câu chuyện Mẩu giấy - 4 Hs kể nối tiếp, mỗi Hs kể một đoạn. vụn. - 4 Hs kể theo vai. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng lớp. 3.2. Hoạt động 1: Kể lại đoạn mớ - Hs kể. đầu. - Cho Hs tập kể. - Lớp nhận xét. - Nhận xét. 3.3. Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh. - Đoạn 1: - Hs kể. + Gọi 1 – 3 Hs kể lại đoạn 1 của câu chuyện. + Chú ý: để các em tự kể theo lời của mình, sau đó nhận xét bổ sung. - Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. + Khi gặp thầy giáo chú bộ đội đã làm gì thể hiện sự kính trọng của mình đối với thầy? - Thưa thầy! Em là Khánh, đứa học trò + Chú đã giới thiệu mình với năm nào trên cửa sổ lớp bị thầy phạt đây ạ! thầy giáo như thế nào? - Lúc đầu thì ngạc nhiên sau cười vui + Thái độ của thầy giáo ra sao vẻ. khi gặp lại cậu học trò năm xưa? + Thầy đã nói gì với bố Dũng? - À Khánh! Thầy nhớ ra rồi. Nhưng… hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! + Nghe thầy nói vậy, bố Dũng đã - Vâng! Thầy không phạt, nhưng thầy trả lời thầy ra sao? buồn. Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, thì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.”. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đoạn 2: + Gọi 3 – 5 Hs đọc đoạn 2, chú ý - 3 Hs kể lại đoạn 2. nhắc Hs đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật. + Cảm xúc của Dũng như thế - Rất xúc động. nào khi bố ra về? + Dũng đã nghĩ gì? - Dũng nghĩ: Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. 3.4. Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai. - Cho các nhóm chọn Hs thi đóng - Thảo luận, chọn vai trong nhóm. vai, mỗi nhóm cử 3 Hs. - Gọi Hs diễn trên lớp. - Nhận trang phục, diễn lại đoạn 2. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét đội đóng hay nhất, bạn diễn hay nhất. 4. Củng cố và dặn dò: - Câu chuyện nhắc nhở chúng ta - Hs nêu. điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Người mẹ hiền.. Tiết 32 Môn: TOÁN Bài:. KILÔGAM I. MỤC TIÊU. - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết Kilôgam là đơn vị đo khối lượng; đọc viết tên kí hiệu của nó. - Biết vận dụng cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm theo đơn vị kg. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Cân đĩa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. + Quyển vở, SGK.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hs: SGK, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu cách giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Gv nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc quyển vở và hỏi: Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn? - Yêu cầu Hs 1 tay cầm quyển sách, một tay cầm quyển vở và hỏi: Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn? - Muốn biết vật nặng hay nhẹ hơn ta làm cách nào? 3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân. - Gv cho Hs xem cái cân. - Để cân được vật ta dùng đơn vị đo là Kilôgam. - Kilôgam viết tắt là Kg. - Gv ghi bảng Kilôgam = kg. - Gv để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả cân 1 kg lên đĩa khác. - Nếu cân thăng bằng thì ta nói: Túi gạo nặng 1 kg. - Cho Hs nhìn cân và nêu. - Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg. Và ngược lại. 3.4. Hoạt động 3: Thực hành. - Bài 1: + Gọi Hs đọc yêu cầu. + Yêu cầu Hs xem tranh vẽ. - Bài 2: + Gọi Hs đọc yêu cầu. + Hướng dẫn mẫu: 1 kg + 2 kg = 3 kg + Yêu cầu Hs làm vào Vở bài. Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát. - 2 – 3 Hs nêu.. - Nghe. - Hs thực hành: Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. - Quyển sách nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn. - Ta cân vật cần so sánh.. - Hs quan sát. - Hs lặp lại. - Quả cân 5 kg.. - Túi gạo nặng 1 kg. - Hs nhìn cân và nhắc lại. - Đọc và viết theo mẫu. - Hs điền vào chỗ chấm, đồng thời đọc to. - Ví dụ: Hộp sơn cân nặng 3 kg. - Đọc đề: Tính theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tập. - Hs làm bài: 6 kg + 20 kg = 26 kg 47 kg + 12 kg = 59 kg 10 kg – 5 kg = 5 kg 24 kg – 13 kg = 11 kg 35 kg – 25 kg = 10 kg. + Nhận xét. - Bài 3: + Gọi Hs đọc đề bài. + Muốn biết cả hai bao cân nặng - Hs đọc đề. bao nhiêu ta làm như thế nào? + Gọi Hs giải. Giải: Cả hai bao cân nặng là: 1 + 2 = 3 (kg) + Nhận xét. Đáp số: 3 kg 4. Củng cố và dặn dò: - Gọi Hs đọc và viết đơn vị kg. - Tập cân. - 3 – 5 Hs đọc – viết: 2 kg, 5 kg, 12 kg. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. Tiết 13 Môn: CHÍNH TẢ Bài:. NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU. - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Bảng phụ. - Hs: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs viết 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay. - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. - Gọi Hs đọc đoạn chép trên bảng. - Dũng nghĩ gì khi bố ra về? - Đoạn chép có mấy câu? - Chữ đầu câu viết như thế nào? - Nêu những từ khó viết. - Gv gạch chân những âm vần Hs dễ viết sai. - Gv hướng dẫn Hs chép bài vào vở. - Chấm điểm và chữa bài. 3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập. - Bài tập 2: + Gọi Hs đọc yêu cầu.. - Hát. - 3 Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. - 2 Hs đọc đoạn chính tả. - Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. - Có 3 câu. - Viết hoa chữ cái đầu. - Hs viết bảng con từ khó: Xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi. - Hs nhắc lại, viết bảng con. - Hs viết vào vở.. - 1 Hs đọc yêu cầu: Điền ui hay uy vào chỗ trống. - Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.. + Cho Hs làm bài vào Vở, 1 Hs làm bảng phụ. - Hs làm bài. + Nhận xét. - Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn. - Bài tập 3 (a): tương tự Bài tập 2. - 3 Hs viết từ. 4. Củng cố và dặn dò: - Thi tìm từ: Mùi thơm, Nội quy. - Gọi Hs viết từ chính tả. - Thi tìm. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Cô giáo lớp em.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư, ngày. tháng 09 năm 2010. Tiết 21 Môn: TẬP ĐỌC Bài:. THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU. - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu, biết nghĩ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu, (trả lời được các CH 1, 2, 4.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Bảng phóng to thời khóa biểu. + Mục lục sách. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sưu tầm một mục lục truyện thiếu - 3 Hs đọc và trả lời về các thông tin có nhi. trong mục lục. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Gv đọc mẫu, tóm nội dung. - Gv cho Hs thảo luận nêu những từ cần luyện đọc và những từ ngữ chưa hiểu. - Gv cho Hs đọc từng dạng. 3.3. Hoạt động 2: - Gv cho Hs đọc từng cột, Gv cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. - Gv hỏi thứ bất kỳ cho học sinh. Lop2.net. -Thực hiện. - Hs đọc, lớp đọc thầm. - Hs thảo luận, trình bày. - Hs đọc - Hs đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đọc nội dung. - Hs đọc. - Cho học sinh đọc theo nhóm. - Nhận xét. 4. Củng cố và dặn dò: - Đại diện thi đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học. - Lớp đọc đồng thanh. - Chuẩn bị bài mới.. Tiết 33 Môn: TOÁN Bài:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + SGK. + Bảng phụ. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv cho hs nêu: Nêu tên đơn vị đo khối lượng vừa học? Nêu cách viết tắt. - Gv đọc: 5 kg, 8 kg, 10 kg. - Gv viết: 6 kg, 15 kg, 30 kg. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Bài tập 1: - Hs quan sát thực hành cân - Gv yêu cầu Hs đọc đề. - Hs đọc đề. - Gv giới thiệu: cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt đồng hồ có 1 chiếc kim. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. - Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay, kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch đó cho biết vật đặt lên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. - Gv cho Hs lần lượt lên cân. 3.3. Bài tập 3: - Gv lưu ý Hs: Kết quả phải có tên đơn vị đi kèm. -Yêu cầu Hs tính rồi ghi kết quả.. - Hs thực hiện. - Quan sát tranh nêu kết quả. a) 1 kg b) 25 kg. - 2 Hs lên bảng làm thi đua + 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg. + 15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg. + 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg. + 16 kg + 2kg – 5 kg = 13 kg. - Hs nhận xét chữa bài.. - Gv nhận xét. 3.4. Bài tập 4: - Hs đọc. - Gv cho Hs tự đọc đề toán. - Hs lắng nghe và thực hiện. - Gv hướng dẫn Hs tóm tắt bằng + Mua 26kg gạo nếp và gạo tẻ lời rồi giải. trong đó có 16 kg gạo tẻ. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Hỏi có bao nhiêu kg gạo nếp. + Muốn biết có bao nhiêu kg gạo + Ta làm tính trừ 26 – 16. nếp ta làm thế nào? Bài giải - Yâu cầu 2 Hs lên bảng làm bài. Số ki lô gam gạo nếp là: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg - Lớp nhận xét làm vào vở. - Gv nhận xét . 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò Hs xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 14 Môn: CHÍNH TẢ Bài:. CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em. - Làm được BT 2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Bảng phụ. + SGK. - Hs: Bảng con, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ mời 2 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Cô giáo lớp em. 3.2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị: - Gv gọi 2 Hs đọc lại. - Hướng dẫn Hs nắm nội dung đoạn trích của bài chính tả: + Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết? + Câu thơ nào cho biết bạn hs thích điểm 10 cô cho + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Các chữ đầu mỗi dòng thơ. Lop2.net. Hoạt động của học sinh - Hát. - 2 Hs lên bảng viết mỗi em viết các từ: Cháy nhà, trái cây, mái tranh, quả chanh.. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Hai em nhắc lại tựa bài. - 2 Hs đọc. + Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài. + Yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. + 5 chữ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> viết ntn? - Gv yêu cầu hs ghi vào bảng con những từ ngữ khó cần phải chú ý khi viết bài. b) Đọc cho Hs viết: - Gv nhắc Hs chú cách trình bày và những từ ngữ dễ viết sai chính tả. - Gv đọc từ, cụm từ 3 lần. c) Soát lỗi và chấm bài: - Hs tự sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở. - Gv chấm 5 bài. - Gv nhận xét chung. - Sửa lỗi sai phổ biến. 3.3. Thực hành. - Bài tập 2: + Gọi Hs đọc yêu cầu: Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng.. + Viết hoa, cách lề 3 ô. - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó: thoảng, ghé, ngắm, điểm - Lớp nghe đọc chép vào vở. - Hs nghe - viết bài. - Tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.. - Hs đọc.. + Gv treo bảng phụ phân tích - Hs lên bảng làm. + vui – vui vẻ. tiếng vui, từ vui, vui vẻ + Tương tự các tiếng từ còn lại + thủy – tàu thủy, thủy thủ. Hs lên bảng làm + núi – núi non, ngọn núi. + Gv nhận xét, tuyên dương Hs + lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy. thực hiện tốt. - Bài tập 3 a: + Gọi Hs đọc yêu cầu. + Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi - Hs thực hiện: làm bài vào SGK bằng bút chì rồi phất biểu. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiên che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cao rụng trắng ngoài thềm + Lớp và Gv nhận xét tuyên Lớp nhận xét làm vào vở dương nhóm tìm đúng và nhiều từ. 4. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò Hs xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 7 Môn: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Bài:. ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU. - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Phiếu học tập. + Tranh ảnh về thức ăn, nước uống thường dùng. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng chỉ: + Để tiêu hoá tốt ta phải làm gì? + Nêu sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng? + Sự biến đổi thức ăn ở ruột non, ruột già?. Hoạt động của học sinh - Hát. - Hs nêu: + An chậm, nhai kĩ. + Răng: nghiền nát, lưỡi nhàu trộn, nước bọt tẩm ướt. + Dạ dày co bóp, nhào trộn 1 phần thức ăn biến thành chất bổ, thấm qua ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Một phần là chất bã xuống ruột già thành phân ra ngoài.. - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Ăn uống đầy đủ. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. Vài em 3.2. Hoạt động 1: Thảo kluận nhóm nhắc lại tựa bài. về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày. - Mục tiêu: Biết kể về bửa ăn và thức ăn. - Cách tiến hành: a) Bước 1: Thảo luận nhóm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Gv yêu cầu ha thảo luận - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. nhóm 5 quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong - Đại diện nhóm trả lời. SGK trang 16 và trả lời các câu hỏi:  Hằng ngày các em ăn mấy bữa?  Hằng ngày các em ăn 2 - 3 bữa  Mỗi bữa ăn những gì sáng, trưa, tối.  Ăn nhiều rau, cá thịt, trứng … vào và ăn bao nhiêu? buổi sáng và trưa, để có sức khoẻ học  Ngoài ra các em còn ăn tập và làm việc. Buổi tối ăn ít uống đủ nước. uông thêm gì?  Ngoài món canh cơm, khi khát cần uống thêm. Mùa hè đổ mồ hôi  Bạn thích ăn gì? Uống nhiều cần uống nhiều nước hơn gì? b) Bước 2: Hoạt động cả lớp.  Hs tự kể món ăn uống mình thích.  Gv yêu cầu các nhóm phát biểu ý kiến.  Gv kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng và đủ cả về chất lượng. 3.3. Hoạt động 2: Thảo luận về ích lợi của ăn uống đầy đủ. - Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần phải ăn uống đầy đủ. - Cách tiến hành: a) Bước 1: Thảo luận nhóm. + Gv cho Hs thảo luận nhóm. - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu Gv phát mỗi nhóm 1 phiếu học tập. + Câu hỏi gợi ý:  Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?  Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được  Những chất bổ thu được nhào trộn và vào đến ruột non. từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì?  Phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành  Tại sao chúng ta cần ăn ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể.  Chúng ta cần ăn đủ no , uống đủ đủ no, uống đủ nước? nước để để chúng biến thành chất bỗ  Nếu ta thường xuyên bị dưỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn… đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?  Nếu để cơ thể bị đói khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc, học b) Bước 2: Hoạt động cả lớp. tập kém. + Đại diện nhóm trả lời + Gv kết luận: Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để để chúng biến thành chất bỗ dưỡng nuôi cơ thể,. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> làm cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn …. 4. Củng cố và dặn dò: - Gv hỏi: Trước và sau bữa ăn ta nên làm gì? Ai đã làm được thường xuyên? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò Hs xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới.. Thứ năm, ngày. tháng 09 năm 2010. Tiết 7 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:. TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC I. MỤC TIÊU. - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). - Hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu. - Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Tranh. + Bảng phụ, bút dạ. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv cho hs: + Đặt câu hỏi Ai là gì? Cho bộ phận gạch dưới của câu: Tuấn là học sinh lớp 2B. + Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích vẽ. - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ . 3. Dạy học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu ngắn gọn, nêu mục đích yêu cầu và ghi tên bài lên bảng. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: - Hs theo dõi đọc SGK và nêu: Hãy kể tên các môn học em học ở lớp 2. - Bài 1: + Nêu yêu cầu bài tập. - Hs hoạt động cá nhân và nêu miệng: Tiếng việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và + Gv cho Hs kể tên các môn học ở xã hội, Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục, Thủ lớp ghi nhanh lên bảng, mời một số hs công… đọc lại tên các môn học đã học ở lớp 2. - Lớp nhận xét sửa bài. + Gv nhận xét sửa bài. - Hs lắng nghe. - Bài 2: - Hs thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến. Đại diện nhóm trình bày. + Gv nêu yêu cầu. + Gv cho hs hoạt động nhóm đôi + Tranh 1: đọc sách. rồi trình bày kết quả, Gv ghi bảng. + Tranh 2: viết. + Tranh 3: giảng bài, nghe + Tranh 4: nói chuyện, trò chuyện - Lớp nhận xét bổ sung + Giáo viên nhận xét sửa bài. - Hs lắng nghe. - Bài 3: + Gv nêu yêu cầu: Kể lại nội dung - Hs đọc. tranh bằng 1 câu. - Hs làm bài. + Gv cho Hs đọc câu mẫu. + Gv yêu cầu Hs dựa vào tranh để + Bạn gái đang đọc sách. nói lại nội dung tranh bằng 1 câu: + Bạn trai đang tập viết. + Bạn gái đang nghe cha giảng bài. + Hai bạn đang nói chuyện với nhau. + Mỗi câu các em đặt đều phải có từ chỉ hoạt động như: đọc, viết, nghe, nói. + Cho Hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bài trên bảng phụ đính kết quả cho lớp và Gv nhận xét.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×