Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 đến 16 - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.2 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Tiết : 53 Ngày soạn: 25/10/2012 Ngày dạy: 05-10 / 11 / 2012. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. I.MỤC TIÊU : - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng. - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự . 2. Kỹ năng: Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *HOẠTĐỘNG1: Khởi động 1.Ổn định:KTSS 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Trong đời sống hằng ngày có vô số chuyện xảy ra .Nhưng để cho hấp dẫn chúng ta phải biết tưởng tượng thêm để đưa câu chuyện có những chi tiết bất ngờ,thú vị .Để thấy được điều đó chúng ta đi vào tìm hiểu nội dung bài sẽ rõ . *HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. GV: gọi HS đọc to mục (1) trong SGK trang (130) GV: kể tóm tắt chuyện ngụ ngôn : “Chân ,Tay ,Tai ,Mắt, Miệng” và cho biết trong truyện ngưới ta đã tưởng tượng ra những gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. NỘI DUNG. Hs thực hiện theo yêu cầu.. TLV- KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. 1. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng : -Truyện tưởng tượng là do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình -HS: đọc ngữ liệu . không có sẳn trong sách vở hay trong -HS tóm tắt truyện : “Chân ,Tay, thực tế ,nhưng có một ý nghĩa nào đó. Tai,Mắt ,Miệng” =>Chân,Tay,Tai,Mắt tị với lão miệng là lão chẳng làm gì mà được ăn ngon; Cuối cùng cả bọn không chịu làm gì để cho lão Miệng không có gì ăn .Qua đôi ba ngày cả bọn Chân,Tay,Tai,Mắt thấy mỏi mệt,không muốn làm gì cả . Sau đó chúng mới vỡ lẽ ra, là nếu Miệng không có cái ăn ….. =>Người ta tưởng tượng các bộ phận của cơ thể là những nhân vật riêng biệt gọi bằng :”Cô, Cậu,Lão,Bác, mỗi nhân vật có nhà riêng .Chân,Tay,Tai,Mắt ,chống lại cái Miệng là hoàn toàn bịa đặt không thể có được.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Trong truyện tưởng tượng này -Chi tiết dựa vào sự thật là các hoạt chi tiết nào dựa vào sự thật ,chi tiết nào động của từng bộ phận là sự thật . tưởng tượng ra ? -chuyện Chân,Tay,Tai,Mắt chống lại cái Miệng là toàn bộ bịa đặt ,không thể có được . GV: tưởng tượng trong tự sự có phải -Tưởng tượng không phải là tuỳ tiện là tuỳ tiện không?hay nhằm mục đích mà dựa vào lôgíc tự nhiên. gì ? Gv: ở đây là tác giả phủ nhận cái lôgíc - Tưởng tượng như vậy nhằm thể hiện tự nhiên ấy thì kết quả sẽ như thế nào ? một tư tưởng (chủ đề )tức là khẳng định cái lôgíc tự nhiên không thể thay đổi được .Để thông qua đó khuyên chúng ta phải biết nương tựa vào nhau ,gắn bó với nhau phải hợp tác và tôn trọng công sức của nhau ,không thể tách rời nhau được . Nhận biết chi tiết tưởng tượng trong văn tự sự GV: gọi HS đọc truyện :”Lục súc -HS đọc ngữ liệu . tranh công “. GV: cho HS tóm tắt nội dung truyện -HS tóm tắt nội dung truyện :” Lục súc tranh công “. GV: trong truyện người ta tưởng -Tưởng tượng là sáu con gia súc biết tượng ra những gì ? nói tiếng người ,sáu con gia súc đều biết kể công ,kể khổ ,…. GV: Trong truyện tưởng tượng này -HS tư duy độc lập . ,chi tiết nào dựa vào sự thật ,chi tiết -Những chi tiết dựa vào sự thật :”đặc nào được tưởng tượng ra ? điểm ,cuộc sống ,công việc ,điệu bộ ,hành vi ,của mỗi con vật ,loài vật ,… GV: sự tưởng tượng có phải tuỳ tiện -Sự tưởng tượng nhằm thể hiện một ý không hay nhằm mục đích gì ? tưởng chung rằng :”Các giống vật tuy khác nhau nhưng điều có ích cho con người ,không nên so bì nhau . GV:qua việc tìm hiểu hai truyện trên -HS dựa vào ghi nhớ trả lời .Em nào có thể kết luận như thề nào là kể chuyện tưởng tượng ?sự tưởng tượng có phải là tuỳ tiện không ?Tưởng tượng nhằm mục đích gì ? *HOẠTĐỘNG3: Luyện tập . GV: gọi HS đọc yêu cầu đề (1(SGk -HS đọc yêu cầu của đề . trang (134). GV: cho HS thảo luận lập dàn ý . -Thảo luận nhóm –đại diện nhóm trả GV+HS nhận xét xây dựng dàn ý cho lời ý của tổ mình . hoàn thành .. Lop6.net. -Truyện tưởng tượng được nghĩ ra một phần dựa vào sự thật có ý nghĩa rồi tưởng tượng thêm cho thú vị và làm cho ý thêm nổi bật .. 2.Luyện tập : *Lập dàn ý . -Đề 1: a.Mở bài :giới thiệu trận lũ mà em nhớ nhất -Cuộc giao chiến giữa Sơn TinhThuỷ Tinh b.Thân bài :kể diễn biến cuộc giao tranh . *Cảnh giao tranh của Sơn Tinh –Thuỷ Tinh . -Kể các phương tiện hiện đại.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố dặn dò Củng Cố: Như thế nào là kể chuyện tưởng tượng =>Truyện tưởng tượng là do người kể , mục đích của kể chuyện tưởng tượng nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình , ? không có sẳn trong sách vở hay trong thực tế ,nhưng có một ý nghĩa nào đó . =>Kể chuyện tưởng tượng làm cho câu chuyện thêm thú vị và làm chóy nghĩa thêm nổi bật Dặn dò: +Học thuộc phần ghi nhớ ;lập dàn ý cho các đề còn lại . +Sưu tầm và kể một số chuyện tưởng tượng .Soạn bài :”On tập truyện dân gian “Chú ý :dựa vào câu hỏi trả lời. Hướng dẫn tự học: Lập dàn ý cho 1 đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng. Tuần 14 Tiết 54, 55 Ngày soạn: 25/10/2012 Ngày dạy:05-10 / 11 / 2012. -Cảnh góp sức của các sinh viên ,bộ đội tình nguyện . -Cảnh cả nước quyên góp . -Cảnh hy sinh của các chiến sĩ khi làm nhiệm vụ c Kết bài : Cuối cùng Thuỷ Tinh thất bại trước Sơn Tinh. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. I.MỤC TIÊU : - Hiểu được đặc điểm, thể loại của các loại truyện dân gian đã học. - . Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của các loại truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kỹ năng: - So sánh sự giống và khác nhau giữa các loại truyện dân gian . - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian đã học. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY *HOẠTĐỘNG1: Khởi động. 1.Ổn định:KTSS.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. Lop6.net. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Kiểm tra: thông qua. Hs thực hiện theo yêu cầu. 3.Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu một số thể loại tiêu biểu của văn học dân gian Việt Nam và thế giới qua một số văn bản tiêu biểu .Vậy hôm nay chúng ta củng cố lại kiến thức đã học . *HOẠT ĐỘNG 2: khái niệm các thể loại truyện đã học . GV: gọi HS đọc to câu hỏi (1) SGK trang (134) GV: hãy đọc lại và ghi chép ,học thuộc -HS nhắc lại các nội dung ở các phần định nghĩa ở những phần chú thích có chú thích dấu sao đã học . dấu sao (*) trong SGK nàyvề các thể loại truyện :”Truyền thuyết ;Truyện cổ tích,Truyện ngụ ngôn ,Truyện cười “ *HOẠTĐỘNG2: kể tên các văn bản GV: gọi HS đọc to câu (2)SGK trang (135) GV: Đọc lại các truyện dân gian đã học trong SGK. GV: gọi HS đọc câu hỏi (3)SGK trang (135). GV: viết lại tên truyện dân gian (theo thể loại ) mà em đã học đã đọc (kể cả các truyện dân gian của nước ngoài ). VB- ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THỂ LOẠI TRUYỆN DÂN GIAN : 1.Truyện cổ tích . 2.Truyện truyền thuyết 3.Truyện ngụ ngôn . 4.Truyện cười .. II. TÊN CÁC LOẠI TRUYỆN ĐÃ HỌC. A.Truyện truyền thuyết : -Con Rồng cháu Tiên . -HS về nhà đọc lại các văn bản đã học -Bánh chưng ,bánh giầy . -Thánh Gióng trong SGK -Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh . -Sự tích hồ Gươm . -HS liệt kê tên các văn bản theo thể B.Cổ tích : loại đã học . -Sọ Dừa . -Thạch Sanh . -Em bé thông minh . -Cây bút thần . -Ông lão đánh cá vá con cá vàng . C.Ngụ ngôn : -Ếch ngồi đáy giếng . -Thầy bói xem voi . -Đeo nhạc cho mèo -ChânTay,Tai,Mắt,Miệng D.Truyện cười : HS:Đọc các yêu cầu -Treo biển . -Lợn cưới ,áo mới . HS:Thảo luận theo nhóm =>Đại diện nhóm trình bày.. TIẾT 2. *HOẠT ĐỘNG 3: Đặc điểm của thể loại truyện dân gian . GV: gọi HS đọc câu hỏi (4)SGK trang (135) GV: trao đổi ý kiến ở lớp :từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã học ,hãy nêu và minh hoạ một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại từng thể loại truyện. GV:Truyện “Bánh chưng, bánh giầy”, -VD:Truyện “Bánh chưng,bánh nhân vật,sự kiện nào có liên quan đến giầy”là một truyền thuyết kể về Hùng lịch sử ? Vương,Lang Liêu là những nhân vật có liên quan đến lịch sử .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV:Chi tiết nào là cốt lõi của sự thật HS: +Truyền ngôi lịch sử ? +Bánh chưng,bánh giầy GV:Yếu tố nào là tưởng tượng kỳ ảo ? HS: Qua truyện thể hiện thái độ gì của +Thần báo mộng nhân dân ? +Nhân dân thể hiện thái độ trân trọng và biết ơn đối với Vua Hùng,và người *HOẠT ĐỘNG 4: sự giống và khác sáng tạo ra bánh chưng,bánh giầy. nhau giữa các thể loại. HS:Đọc yêu câu. GV:Gọi HS đọc câu hỏi 5-sgk –trang +Thảo luận nhóm 135. +Đại diện nhóm trình bày ý kiến. GV:So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích,giữa ngụ ngôn với truyện cười ? ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ LOẠI TRUYỆN DÂN GIAN(TT,CT,NN,TC) Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười +Là truyện kể về các +Là truyện kể về cuộc +Là truyện kể mượn +Là truyện kể về những nhân vật và sự kiện có đời,số phận của một số chuyện về loài vật,đồ vật hiện tượng đáng cười liên quan đến lịch sử thời kiểu nhân vật quen thuộc hoặc về chính con người để trong cuộc sống để những quá khứ. (người mồ côi,mang lốp nói bóng gió chuyện con hiện tượng này phơi bày ra và người nghe (người +Có nhiều chi tiết tưởng xấu xí,người em út,người người. tượng kỳ ảo . +Có ý nghĩa ẩn dụ,ngụ ý. dũng sĩ…) đọc) phát hiện thấy. +Truyền thuyết có cơ sở +Có nhiều yêu tố hoang +Nêu bài học để khuyên +Có yếu tố gây cười. lịch sử,cốt lõi sự thật lịch sử. đường kỳ ảo . nhủ,răn dạy người ta trong +Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán châm biếm cuộc sống. +Người kể người nghe +Người kể,người nghe những thói hư tật xấu tin câu chuyện như là có không tin câu chuyện là có trong xã hội,từ đó hướng thật,dù truyện có nhiều thật. +Thể hiện ước mơ,miền người ta tới cái tốt đẹp. chi tiết tưởng tượng kỳ tin của nhân dân về chiến ảo. +Thể hiện thái độ và cách thắng cuối cùng của lẻ phải,của cái thiện. đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử. SỰ GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA TRUYỀN THUYẾT,CỔ TÍCH,NGỤ NGÔN,TRUYỆN CƯỜI Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười GIỐNG NHAU: +Có yếu tố tưởng tượng +Có yếu tố tưởng tượng +Có yếu tố gây cười +Có yếu tố gây cười kỳ ảo. hoang đường. +Có nhiều chi tiết(mô +Có nhiều chi tiết(mô tiếp) giống nhau:sự ra đời tiếp) giống nhau:sự ra đời thần kỳ,nhân vật chính có thần kỳ,nhân vật chính có tài năng phi thường. tài năng phi thường. KHÁC NHAU: +Truyền thuyết kể về các +Cổ tích kể về cuộc đời +Mục đích của truyện ngụ +Mục đích của truyện nhân vật,sự kiện lịch sử của một số kiểu nhân vật ngôn là khuyên nhủ,răn dạy cười là gây cười để mua và thể hiện thái độ và nhất định và thể hiện người ta bài học nào đó vui hoặc phê phán,châm cách đánh giá của nhân quan niệm,ước mơ của trong cuộc sống. biếm những sự việc,hiện. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dân đối với những nhân nhân dân về cuộc đấu tượng,tính cách đáng vật,sự kiện lịch sử được tranh giữa cái thiện và cái cười. kể. ác…. +Truyền thuyết được cả +Cổ tích được người kể người kể,người nghe tin là lẫn người nghe coi là những câu chuyễn có những câu chuyện không thật(mặc dù trong đó có có thật (mặc dù trong đó những chi tiết tưởng tượng có những yếu tố thực tế) kỳ ảo ) *HOẠTĐỘNG5: Củng cố dặn dò Củng cố: +Kể tóm tắt nội dung một truyện đã Hs kể theo khả năng. học mà em tâm đắc nhất?Nêu nội dung chính của truyện ? Dặn dò: +Học thuộc các chú thích dấu sao (*).Kể tên được các truyện đã học .Nêu ý nghĩa của các truyện đó +Học thuộc các đặc điểm của các thể loại truyện dân gian đã học.Chỉ ra được sự giống và khác nhau giữa chúng. +Đọc lại các văn bản-học phần ghi nhớ(mỗi tuần 5 văn bản ) +Soạn bài: Chỉ Từ. Lưu ý: +Hiểu được chỉ từ là gì ?Nắm được hoạt động của chỉ từ trong câu.Nhớ lại đề kiểm tra tiếng việt (tuần 12) Hướng dẫn tự học: Đọc lại các truyện dân gian nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện.. Tuần : 14 Tiết : 56 Ngày soạn: 25/10/2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Ngày dạy: 05-10 / 11 / 2012 I .MỤC TIÊU : - Củng cố lại các kiến thức về Tiếng Việt đã học từ đầu năm đến hiện tại: về từ, tiếng, danh từ, cụm danh từ . . . . - Nhận ra các lỗi thường gặp khi dùng từ, đặt câu. II. KIẾN THỨC CHUẨN: 1.Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức về Tiếng Việt. - Phân biệt được từ và tiếng. - Nhận ra được các từ mượn, hiện tượng chuyển nghĩa của từ, danh từ, cụm danh từ. 2.Kỹ năng: Biết vận dụng các nội dung tiếng Việt khi làm tập làm văn và trong giao tiếp hàng ngày. III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 1: Khởi động 1/ Ổn định: KTSS 2/ KTBC: thông qua +Số từ là gì cho VD minh hoạ ? =>Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật .khi biểu thị số lượng sự vật ,số từ thường đứng trước danh từ .Khi biểu thị số thứ tự sồ từ thường đứng sau DT. =>VD: HStự tìm +Câu tục ngữ sau sử dụng số từ hay lượng từ ?vì sao ? “Thứ nhất ngồi ỳ ,thứ nhì đồng ý “ =>Sử dụng số thứ tự .Vì số từ đứng sau DT . 3/ Bài mới: Để đánh giá chính xác kết quả học tập của các em về phân môn Tiếng Việt, hôm nay tiến hành sửa chữa bài kiểm tra TV sẽ biết được ntn? * Hoạt động 2: Tổ chức nhắc lại kiến thức cũ. -GV gợi ý cho hs nhắc lại kiến thức tự luận. * Hoạt động 3 : Nhận xét tình hình làm bài của học sinh: - Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… - Khuyết điểm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… * Hoạt động 4:Trả bài và lấy điểm vào sổ. -GV phát bài cho học sinh. -Yêu cầu HS xem lại bài làm của mình. -GV sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp… -GV lấy điểm vào sổ. -GV động viên học sinh cố gắng học tốt hơn. *Kết quả : Lớp /SS Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Trên 0  >3 3  >5 5  >7 7  >9 9  10 Tb SL NỮ SL % SL % SL % SL % SL % SL % 6/5 32 6/6 33 4/ Củng cố: GV Đưa ra hướng khắc phục để học sinh căn cứ vào đó học tốt hơn lần sau. 5/ Dặn dò: -Về nhà nắm lại các kiến thức vừa học.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Chuẩn bị bài: Chỉ từ. Chú ý: + Nắm được khái niệm về chỉ từ. + Hoạt động của chỉ từ trong câu. + Vận dụng kiến thức về chỉ từ để giải trước một số bài tập. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày………tháng……..năm 2012. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×