Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý lớp 6 - Bài 1 đến bài 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. Lý 6: 1 tiết/ tuần. Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2 : 17 tuần. Học kỳ I Học kỳ II Tiết 1 2 3 4. Bài 1 2 3. 4. 5 6. 5 6. 7. 7. 8 9 10 11. 8. 12. 11. 13. 12. 14 15 16 17 18. 13 14. 9 10. 15. Tên bài Đo độ dài Đo độ dài (tiếp theo) Đo thể tích chất lỏng. Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Khối lượng. Đo khối lượng. Lực. Hai lực cân bằng. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. Trọng lực. Đơn vị lực Kiểm tra. Lực đàn hồi. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng. TH và KT TH: Xác định khối lượng riêng của sỏi. Máy cơ đơn giản. Mặt phẳng nghiêng. Ôn tập Kiểm tra học kỳ I Đòn bẩy.. Tiết 19 20 21 22. Bài 16 17 18 19. 23 24. 20 21. 25. 22. 26 27 28 29. 23 24 25. 30. 26. 31. 27. 32 33 34 35. 28 29 30. Trường THCS Cẩm Nam. Tên bài. Ròng rọc Tổng kết chương I: Cơ học. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Sự nở vì nhiệt của chất khí. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Nhiệt kế. Nhiệt giai. Kiểm tra TH và KTTH: Đo nhiệt độ. Sự nóng chảy và đông đặc. Sự nóng chảy và đông đặc ( tiếp theo) Sự bay hơi và ngưng tụ. Sự bay hơi và ngưng tụ. ( Tiếp theo) Sự sôi. Sự sôi.( Tiếp theo). Tổng kết chương 2: Nhiệt học. Kiểm tra học kỳ II. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. Ngày soạn: Ngày giảng:. CHƯƠNG I: CƠ HỌC. MỤC TIÊU: 1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp. -Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn. 2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật. -Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. -Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. 3.Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. -So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít. -Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Niutơn (N). 4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P). -Biết đo khối lượng của vật bằng cân. -Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3. 5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng lực lớn.. Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Kể một số dụng cụ đo chiều dài. -Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2.Kỹ năng: -Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. -Biết đo độ dài của một số vật thông thường. -Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. -Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. 3.Thái độ: -Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1. Các nhóm: Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm. Một thước dây có ĐCNN là 1 mm. Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1. 2. Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm. Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1. C.PHƯƠNG PHÁP: Hình thành phương pháp đo độ dài theo tư tưởng của lí thuyết kiến tạo. Trên mỗi dụng cụ đo độ dài đa số có hai thang đo, một thang đo theo đơn vị mét, một thang đo theo đơn vị inh. Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ CHO BÀI HỌC (5 phút). -GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5. -HS: Cùng đọc tài liệu. -GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của -HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu. chương và tả lại bức tranh đó. -GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I. *H. Đ.2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút). Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết? -HS trao đổi và nêu các phương án.. -Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu? -Yêu cầu HS trả lời C1. -GV kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa. *Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét. -GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế.. I.Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. km, hm, dam, m, dm, cm, mm. -Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m. C1: 1m=10dm; 1m=100cm. 1cm=10mm; 1km=1000m. -Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế: 1inh=2,54cm. 1 dặm(mile) = 1609m. 1n.a.s ≈ 9461 tỉ km. 2. Ước lượng độ dài. -HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn. + Đo bằng thước kiểm tra. +Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo. -HS: +Ước lượng độ dài gang tay. +Kiểm tra bằng thước.. Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện. -Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện. -GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. -Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? -GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? *H. Đ.3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI (5 phút). -Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. câu C4. C4: (HS HĐ nhóm) +Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn). +HS dùng thước kẻ. +Người bán vải dùng thước mét (thước -Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ thẳng). Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật Lý 6. chia nhỏ nhất.. -Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5. -GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước. -Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.. Năm học 2009-2010. -Khái niệm: +Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. +Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: .... C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN -Vì sao ta lại chọn thước đo đó? 1mm. b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN -Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN 1mm. phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. chính xác. -Đo chiều dài của sân trường mà dùng C7: Thợ may thường dùng thước thẳng thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài nhiều. của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng. -Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. *H. Đ.4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút). -Yêu cầu HS 2. Đo độ dài. đọc SGK, thực hiện Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài. Chọn dụng cụ đo độ theo yêu cầu Kết quả đo (cm). Độ dài dài Độ dài vật SGK. ước l l l cần đo Tên Lần Lần Lần -Vì sao em l 1 2 3 lượng GHĐ ĐCNN thước 1 2 3 3 chọn thước Chiều dài đo đó? bàn học của ...cm -Em đã tiến em hành đo mấy Bề dày lần và giá trị cuốn sách ...mm Vật lí 6. trung bình được tính như thế nào? *H. Đ.5: CỦNG CỐ-H.D.V.N (10 phút). -Đơn vị đo độ dài chính là gì? -Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? H.D.V.N: Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7. Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6. RÚT KINH NGHIỆM: Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Ngày soạn: 09/9/2007 Ngày giảng: 13/9/2007 6B.. Tiết 2:. ĐO ĐỘ DÀI. A.MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. -Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. -Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả . -Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. 2. Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả. B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3. Các nhóm: +Thước đo có ĐCNN 0,5cm. +Thước đo có ĐCNN: mm. +Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có. C. PHƯƠNG PHÁP: Từ số liệu thu thập ở tiết 1→thảo luận nhóm để rút ra kết luận, vận dụng. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA (15 phút). -Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính? -Đổi đơn vị sau: 1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m; 1m = ... mm;1cm = ... m. -GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? -GV kiểm tra cách xác định GHĐ và ĐCNN trên thước. *H. Đ.2 (15 phút). I.Cách đo độ dài. -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và C2: Trong 2 thước đã cho: thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5. +Chọn thước dây để đo chiều dài bàn -GV kiểm tra qua các phiếu học tập của học. nhóm để kiểm tra hoạt động của các +Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí nhóm. 6. -GV đánh giá độ chính xác của từng C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5. đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. -GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang hợp. bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Rút ra kết luận: C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo; (3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo; (5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc; (7)-gần nhất. *H. Đ.3: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-H.D.V.N (15 phút). II. Vận dụng. -Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C7: c). C8: c). C10. C9: 7cm. -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. -Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. -Đường chéo màn hình tivi 14inh bằng bao nhiêu cm? Về nhà: -Trả lời phần câu hỏi C1-C10. -Học phần ghi nhớ. -Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13. -Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Ngày soạn:16/9/2007 Ngày giảng: 21/9-6C,D,E; 20/9-6B.. Tiết 3:. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: +Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. +Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. 3. Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. B. CHUẨN BỊ: Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước). Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (10 phút). Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật Lý 6. 1.Kiểm tra: -GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước. -Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.. Năm học 2009-2010. Bài 1-2.7: Phương án B.50dm. Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm. Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm). b) 1 cm. c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.. 2. ĐVĐ: *H. Đ.2: (5 phút). -Yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời I.Đơn vị đo thể tích. -Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một câu hỏi: Đơn vị đo thể tích là gì? thể tích trong không gian. Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? -Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l). C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3. 1m3=1000lít=1000000ml=1000000cc. *H. Đ.3: ( 5 phút). II. Đo thể tích chất lỏng. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. -Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN giống như hình 3.2. 0,5 lít. -Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít. Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 em trả lời, các em khác nhận xét. -GV điều chỉnh. lít. -GV: Nhiều bình chia độ dùng trong PTN C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, sẵn dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào lavi 0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng đó. gánh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,... -GV điều chỉnh để HS ghi vở. C4: ( Xem bảng) GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bình b 250ml 50ml Bình c 300ml 50ml C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm. *H. Đ.4: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG (5 phút). -Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: b) Đặt thẳng đứng. nhóm, thống nhất câu trả lời. -Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả. C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất -Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9 và trả lỏng ở giữa bình. Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật Lý 6. lời.. Năm học 2009-2010. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 Rút ra kết luận: C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN; (4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất.. *H. Đ.5: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH (10 phút). -Hãy nêu phương án đo thể tích của nước -HS: HĐ theo nhóm. +Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia trong ấm và trong bình. +Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà độ và ghi kết quả vào bảng kết quả. nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao +Đo nước trong bình bằng caáo sánh 2 kết quả → nhận xét. nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng. +Phương án 2: Đo bằng bình chia độ. -So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong→nhận xét. *H. Đ.6: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (10 phút). -Bài học đã giúp chúng ta trả lời câu hỏi -HS:... 3.1.B Bình 500ml có vạch chia tới 2 ml. như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài tập 3.1; 3.2. 3.2.C.100 cm3 và 2 cm3. H.D.V.N: -Làm lại các câu: C1-C9, học phần ghi nhớ. -Làm bài tập 3.3 đến 3.7. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Ngày soạn:23/9/2007. Ngày giảng: 26/9- 6B; 28/9-6C, D, E; 01/10-6A. Tiết 4:. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC A.MỤC TIÊU: 1.Kĩ năng: -Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước. -Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì không thấm nước. 2. Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập. Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. B.CHUẨN BỊ: Các nhóm: HS chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước. Bình chia độ, 1 chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc. -Bình tràn. -Bình chứa. -Kẻ sẵn bảng kết quả 4.1. C.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, nhận xét để rút ra kết luận. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. *H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC, TẠO TÌNH HUỐNG (10 phút). 1. Kiểm tra: -Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào? Nêu phương pháp đo? -Yêu cầu HS chữa bài tập 3.4, 3.5.. 3.4.Phương án C.V3=20,5cm3. 3.5. ĐCNN của bình chia độ dùng trong bài thực hành là: a) 0,2cm3. b) 0,1cm3 hoặc 0,5cm3.. ĐVĐ: -Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng, có những vật rắn không thấm nước như hình 4.1 thì đo thể tích bằng cách nào? -Điều chỉnh các phương án đo xem phương án nào thực hiện được, phương án nào không thực hiện được. *H. Đ.2: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN CÓ HÌNH DẠNG BẤT KÌ (15 phút). I.Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. -Tại sao phải buộc vật vào dây? 1. Dùng bình chia độ. -Yêu cầu HS ghi kết quả theo phiếu học C1: -Đo thể tích nước ban đầu có trong tập. bình chia độ V1. -Thả hòn đá vào bình chia độ. -Đo thể tích nước dâng lên trong bình V2. -Thể tích hòn đá bằng V2-V1. -Yêu cầu HS đọc C2. 2. Dùng bình tràn. -GV: Kể câu chuyện đo thể tích chiếc mũ C2: Thả hòn đá vào bình tràn, đồng thời miện nhà Vua do Ác si mét tìm ra hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia phương pháp. -Rút ra kết luận. độ. Đó là thể tích hòn đá. *H. Đ.3: (15 phút). -Yêu cầu HS thảo luận theo các bước. 3.Thực hành đo thể tích vật rắn. -Tiến hành đo theo hướng dẫn của bảng -HS: Hoạt động theo nhóm. -Tiến hành đo: Bảng 4.1. 4.1. Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. -HS báo cáo kết quả. Chú ý cách đọc giá -Tính giá trị trung bình: V  V1  V2  V3 tb 3 trị của V theo ĐCNN của bình chia độ. *H. Đ.4: VẬN DỤNG-H.D.V.N.(5 phút). 1. Vận dụng. C4:... -GV nhấn mạnh trường hợp đo H 4.4, không được hoàn toàn chính xác, vì vậy phải lau sạch bát, đĩa, khoá ( vật đo). 2. H.D.V.N. -Học C1, C2, C3. -Làm bài tập thực hành C5, C6. -Bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT). -Bài 4.4: Tìm phương pháp làm cho vật chìm trong nước. -Bài 4.5: Tìm phương pháp chống thấm cho vật hoặc thay nước bằng chất mà vật không thấm hoặc ít thấm như cát hoặc dầu ăn. Có thể dùng đất sét, sáp,... làm khuôn đúc vật. RÚT KINH NGHIỆM. ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Ngày soạn: 30/9/2007. Ngày giảng: 05/10/2007.. Tiết 5:. KHỐI LƯỢNG-ĐO KHỐI LƯỢNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì? -Biết được khối lượng của quả cân 1 kg. -Biết sử dụng cân Ro béc van. -Đo được khối lượng của một vật bằng cân. -Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân. 2. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: -Một chiếc cân bất kì. -1 cân Rô béc van. -Hai vật để cân. Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân ( nếu có). C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG (15 phút). -Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? -Em có biết em nặng bao nhiêu không? Bằng cách nào em biết? *H.Đ.2: KHỐI LƯỢNG-ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG (10 phút). Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. -Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi khối lượng trên một số túi đựng hàng. Con số đó cho biết gì? -Cho HS lần lượt trả lời câu C2, C3, C4, C5, C6.. I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng. 1. Khối lượng. C1: 397g ghi trên hộp sữa là lượng sữa chứa trong hộp. C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi. C3: 500g. C4: 397g.C5: Khối lượng. -GV thông báo: Mọi vật dù to hay nhỏ C6: Lượng. đều có khối lượng. →Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối -GV điều khiển HS hoạt động nhóm, lượng. 2.Đơn vị đo khối lượng. nhắc lại đơn vị đo khối lượng. -Cả lớp cùng trao đổi kết quả của các a. Đơn vị chính là ki lô gam (kg). b.Các đơn vị khối lượng khác thường nhóm, nhận xét chung về đổi đơn vị. -1 kg là gì? gặp: Tấn , tạ, lạng, gam, miligam. -Điều khiển HS nghiên cứu một số đơn vị Cách đổi đơn vị: SGK/19. khác. *H. Đ.3: ĐO KHỐI LƯỢNG (15 phút). -Yêu cầu HS phân tích hình 5.2. II. Đo khối lượng. -Yêu cầu HS so sánh cân trong hình 5.2 1.Tìm hiểu cân Rô béc van. Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân, với cân thật. -Giới thiệu cho HS núm điều khiển để ốc điều chỉnh, con mã,... chỉnh kim cân về số 0. -Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn. -Điều khiển HS nghiên cứu tài liệu → Điền vào chỗ trống. -Yêu cầu HS đo vật. -Yêu cầu HS có thể nói phương pháp cân từng loại.. 2.Cách dùng cân Rô béc van để cân một vật. C9: (1)- điều chỉnh số 0; (2)-vật đem cân; (3)-quả cân; (4)-thăng bằng; (5)- đúng giữa; (6)-quả cân; (7)-vật đem cân.. 3.Các loại cân khác. Chẳng hạn: Cân y tế, cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ. *H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (5 phút). -Yêu cầu HS HĐ nhóm C12. C12:... -Yêu cầu HS HĐ cá nhân C13. C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng -Qua bài học , em rút ra được kiến thức trên 5 tấn không được đi qua cầu. gì? -GV tổng quát. -GV thông báo cho các em phần ghi nhớ. -Khi cân cần ước lượng khối lượng vật đem cân, điều này có ý nghĩa gì? -Cân gạo có cần dùng cân tiểu li không? . Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. Về nhà: Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C13. Học phần ghi nhớ. Làm bài tập trong SBT. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Ngày soạn:07/10/2007. Ngày giảng: 12/10/2007. Tiết 6:. LỰC-HAI LỰC CÂN BẰNG. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,...khi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra được phương, chiều của các lực đó. -Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra hai lực cân bằng. -Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực. 2. Kĩ năng: HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật. B. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: -Một chiếc xe lăn. -Một lò xo lá tròn. -Một thanh nam châm. -Một quả gia trọng sắt. -Một giá sắt. C.PHƯƠNG PHÁP: HĐ nhóm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: TỔ CHỨC-KIỂM TRA-ĐVĐ (8 phút). -Hãy phát biểu phần ghi nhớ trong bài 5.1.C. 5.3: Số 397g chỉ khối lượng của sữa trong khối lượng. -Chữa bài tập 5.1 và 5.3. hộp. Một miệng bơ gạo chứa khoảng từ 240g đến 260g gạo. -Yêu cầu HS đọc phần ĐVĐ và trả lời. Tại sao gọi là lực đẩy và lực kéo? *H. Đ.2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM LỰC (10 phút). -GV giúp HS lắp TN. I.Lực. -GV kiểm tra nhận xét của một vài nhóm 1. Thí nghiệm. a) Thí nghiệm 1: → yêu cầu HS nhận xét chung → GV b) Thí nghiệm 2: NXKQTN bằng cách làm lại TN kiểm chứng. c) Thí nghiệm 3: C4: a) (1)-lực đẩy (2)-lực ép. b) (3)-lực kéo (4) lực kéo c) (5)-lực hút. 2. Rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. vật này tác dụng lực lên vật kia.. *H. Đ.3: NHẬN XÉT VỀ PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC (10 phút). -Yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo tác II. Phương và chiều của lực. Mỗi lực có phương và chiều xác định. dụng lên xe lăn ở hình 6.2. -Yêu cầu HS làm lại TN hình 6.1, buông tay như hình 6.2. *H. Đ.4: HAI LỰC CÂN BẰNG (10 phút). -GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 trả lời III. Hai lực cân bằng. C6: ... các câu hỏi C6, C7, C8. -GV nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh C7: Phương là phương dọc theo sợi dây. Chiều hai lực ngược nhau. ngang nhau thì dây vẫn đứng yên. -GV hướng dẫn HS điền vào chỗ trống C8: (1)-cân bằng; (2)- đứng yên; (3)-chiều; (4)-phương; (5)-chiều. câu C8. -GV nhấn mạnh ý c, câu C8. *H. Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (7 phút). -Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời C9. C9: a) lực đẩy; b) lực kéo. -GV kiểm tra HS. -GV nhắc lại phần hai lực cân bằng và yêu cầu HS làm lại các câu C1 đến C9. -Bài tập C10 và bài tập SBT. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn:14/10/2007. Ngày giảng: 19/10/2007.. Tiết 7:. TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được thí dụ để minh hoạ. -Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật dó biến dạng hoặc làm vật đó vừ biến đổi chuyển động vừa biến dạng. 2. Kĩ năng: -Biết lắp ráp thí nghiệm. -Biết phân tích TN, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lí, xử lí các thông tin thu thập được. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây. Cả lớp: 1 cái cung. Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (10 phút). 1. Kiểm tra: -HS:... -Hãy lấy ví dụ về tác dụng lực? Nêu kết quả của tác dụng lực? -Chữa bài tập 6.3 và 6.4. 6.3: a) lực cân bằng; em bé. 2. ĐVĐ: Hãy quan sát hình vẽ để trả lời b) lực cân bằng; em bé; con trâu. c) lực cân bằng; sợi dây. câu hỏi. Giải thích phương án nêu ra. *H. Đ.2: TÌM HIỂU NHỮNG HIỆN TƯỢNG XẢY RA KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG VÀO (5 phút). -Thế nào là sự biến đổi chuyển động? I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát -GV kiểm tra mức độ kiến thức thu thập khi có lực tác dụng. 1. Những sự biến đổi của chuyển động. của học sinh, xử lí tình huống → thống 2.Những sự biến dạng. nhất các thí dụ. C2: Người đang dương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng. *H. Đ.3: NGHIÊN CỨU NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC (10 phút). II. Những kết quả tác dụng của lực. -Yêu cầu HS nghiên cứu hình 7.1, chuẩn 1. Thí nghiệm. -HS hoạt động nhóm. bị dụng cụ TN. -Yêu cầu nhóm nhận xét kết quả TN. 2. Rút ra kết luận: -GV điều chỉnh các bước TN của HS, -HS hoạt động cá nhân. C7: (1) biến đổi chuyển động của giúp HS nhận thấy được tác dụng của lò (2) biến đổi chuyển động của xo lá tròn vào xe. -Yêu cầu HS làm TN C4. (3) biến đổi chuyển động của -Tương tự làm TN C5, C6 → Nhận xét. (4) biến dạng -GV kiểm tra ý kiến của HS, chỉnh sửa C8: (1) biến đổi chuyển động của (2) biến dạng. lỗi, yêu cầu HS ghi vở. *H. Đ.4: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ (15 phút). -Kiểm tra sự nhận thức của HS → gợi ý C9:... để HS có thói quen phân tích hiện tượng. C10:... -Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa C11:... Nhận xét:... biết” và phân tích hiện tượng đó. *H. Đ.5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút). -Trả lời câu hỏi C1 đến C11. -Bài tập 7.1 đến 7.5 (SBT). RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Ngày soạn: 20/10/2007. Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. Ngày giảng: 22/10/2007.. Tiết 8:. TRỌNG LỰC-ĐƠN VỊ LỰC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì? -Nêu được phương và chiều của trọng lực. -Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là NiuTơn. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kĩ thuật: Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 quả nặng 100gam có móc treo, 1 lò xo thẳng, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút). 1. Kiểm tra: 7.1: Phương án D. -Yêu cầu HS1 chữa bài tập 7.1 và 7.2. 7.2: a) Vật tác dụng lực là chân gà; mặt tấm bêtông bị tác dụng lực nên bị biến dạng. b) Vật tác dụng lực là chiếc thang tre khi đổ xuống; chiếc nồi nhôm bị tác dụng lực nên bị biến dạng. c) Vật tác dụng lực là gió. Chiếc lá đang rơi xuống bị tác dụng của lực đẩy lên nên bay lên cao. d) Cành cây bàng bị gãy, tức là bị biến dạng. -Yêu cầu HS2 chữa bài tập 7.3 và 7.4. 7.3: a) bị biến đổi. b) bị biến đổi. c) bị biến đổi. e) bị biến đổi. d) không bị biến đổi. -Yêu cầu HS khá chữa bài tập 7.5. 7.5: Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển động của nó luôn luôn bị đổi 2. ĐVĐ: hướng. Điều đó chứng tỏ luôn luôn có lực -Em hãy cho biết Trái đất hình gì và em tác dụng lên quả cầu làm đổi hướng có đoán được vị trí người trên Trái đất chuyển động của nó. Lực này chính là lực như thế nào? Mô tả lại điều đó. hút của Trái đất (trọng lượng của vật). -Em hãy đọc mẩu đối thoại giữa hai bố con Nam và hãy tìm phương án để hiểu lời giải thích của bố.. *H. Đ.2: PHÁT HIỆN SỰ TỒN TẠI CỦA TRỌNG LỰC (10 phút). -GV yêu cầu HS nêu phương án TN. I.Trọng lực là gì? Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. -Trạng thái của lò xo? -Kiểm tra trả lời C1, chỉnh sửa... -Kiểm tra C2. -Từ phân tích C2 → Trả lời C3. -Điều khiển HS trong lớp trao đổi → thống nhất câu trả lời.. 1. Thí nghiệm: C1:... C2: Lực hút viên phấn xuống đất có phương thẳng đứng, chiều là chiều từ trên xuống dưới. C3: (1) cân bằng; (3) biến đổi (2) Trái đất; (4) lực hút (5) Trái đất. 2. Kết luận: SGK Trọng lực là lực hút của Trái Đất. *H. Đ.3: TÌM HIỂU PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC (10 phút). -Yêu cầu Hs lắp TN hình 8.2 trả lời các II. Phương và chiều của trọng lực. 1. Phương và chiều của trọng lực. câu hỏi. -Người thợ xây dùng dây dọi dể làm gì? C4: (1) cân bằng (3) thẳng đứng -Dây dọi có cấu tạo như thế nào? (2) dây dọi (4)từ trên xuống dưới. -Dây dọi có phương như thế nào? Vì sao có phương như vậy? -Kiểm tra C4 → thống nhất. 2. Kết luận: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất. *H. Đ.4: ĐƠN VỊ LỰC (5 phút). -GV thông báo:... III. Đơn vị lực. -GV cho HS làm bài tập vận dụng:... -Độ lớn của lực gọi là cường độ lực. -Đơn vị của lực là NiuTơn (N). -Khối lượng vật là 100gam → trọng lượng vật là 1N. *H. Đ.5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ -H.D.V.N (10 phút). -Yêu cầu HS làm TN đặt chậu nước. IV.Vận dụng. -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: C6:... +Trọng lực là gì? +Phương và chiều của trọng lực. +Tên gọi khác của trọng lực? +Đơn vị của lực là gì? Trọng lượng của quả cân có khối lượng 1 kg là bao nhiêu? -Hướng dẫn HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. Về nhà: Trả lời câu hỏi C1 đến C5. Đọc phần ghi nhớ. Làm bài tập 8.1 đến 8.4. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:27/10/2007. Ngày giảng: 29/10/2007.. Tiết 9:. KIỂM TRA Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. A.MỤC TIÊU: -Kiến thức cơ bản về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng, đo thể tích vật rắn không thấm nước, đo khối lượng, đo lực, kết quả tác dụng của lực. -Kĩ năng: thành thạo trong việc đổi đơn vị. -Thái độ: Nghiêm túc làm bài. B.CHUẨN BỊ: Thầy: Ra đề vừa sức với HS. Trò: Ôn tập kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 8. C.PHƯƠNG PHÁP: Ra đề trắc nghiệm kết hợp với tự luận. D. ĐỀ BÀI: I.Đổi các đơn vị sau bằng cách điền số thích hợp vào chỗ chấm( 2 điểm) 2 mm = ...............m; Trọng lượng của 2 kg gạo là:................... 2ml = ...............lít ; 0,15 lít = ...............ml. II. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng: 1. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước. Khi thả vật rắn vào bình mực nước trong bình dâng lên tới vạch 76 cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng: A. V1 = 76 cm3. B. V2 = 55 cm3. C. V3 = 21 cm3. D. V4 =131 cm3. 2.Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước, thể tích của vật bằng: A. Thể tích bình tràn. C.Thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. B. Thể tích bình chứa. D.Thể tích nước còn lại trong bình tràn. 3.Trên một hộp mứt Tết có ghi 250 g. Số đó chỉ: A.Sức nặng của hộp mứt. C.Khối lượng của hộp mứt. B.Thể tích của hộp mứt. D.Sức nặng và khối lượng của hộp mứt. 4. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm biến dạng quả bóng. C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó. III. Ghép mỗi nội dung bên trái với một trong số các nội dung bên phải để được câu có nội dung đúng: 1.Trọng lực A.và có chiều hướng về phía Trái Đất. 2.Đơn vị lực B. Là lực hút của Trái Đất. 3. Trọng lực có phương thẳng đứng C. Là NiuTơn. IV. Câu hỏi và bài tập tự luận. 1.Đúng hay sai? Vì sao? A. Một chai nước một lít có thể chứa 200 cm3 nước. B. Một chai nước một lít có thể chứa 1000 cm3 nước. C. Một chai nước 33 ml có thể chứa 150 cm3 nước. D. Một chai 33 ml có thể chứa 20 cc rượu mật gấu. Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. 2.Trung bình, mỗi người dân ở thành phố hiện nay tiêu thụ mỗi ngày 80 lít nước. Nếu mỗi gia đình có 6 người thì trong một tháng ( 30 ngày) sẽ tiêu thụ bao nhiêu mét khối nước. 3.Đường chéo của màn hình Tivi 14 inh bằng bao nhiêu cm. E. ĐÁP ÁN -BIỂU ĐIỂM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Ngày soạn:03/11/2007. Ngày giảng: 05/11/2007.. Tiết 10:. LỰC ĐÀN HỒI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nhận biết được vật đàn hồi ( qua sự đàn hồi của lò xo). -Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. -Rút rs được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi. 2. Kĩ năng: -Lắp TN qua kênh hình. -Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. 3. Thái độ: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên. B.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 thước có chia độ đến mm; 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50gam. C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút). 1.Kiểm tra: -HS1:Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật? -Yêu cầu HS2 chữa bài tập 8.1 và 8.2. 8.1: a) cân bằng; lực kéo; trọng lượng; -Yêu cầu HS3 chữa bài tập 8.3; 8.4-HS dây gầu; Trái Đất. khác chú ý theo dõi câu trả lời và bài làm b) trọng lượng; cân bằng c) trọng lượng; biến dạng. của bạn để nêu nhận xét. 8.2:... 8.3: -Dùng thước đo và vạch trên nền nhà, sát mép bức tường cần treo tranh 3 vạch A’, B’, C’ nằm ở chân của đường thẳng đứng hạ từ A, B, C xuống. Tức là Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. B’, C’ cách góc tường 1m; còn A’ cách đều 2 góc tường 3m. -Làm một sợi dây dọi dài 2,5m. Di chuyển điểm treo dây dọi sao cho điểm dưới của quả nặng trùng với các điểm B’, C’. Đánh dấu vào các điểm treo tương ứng của quả dọi. Đó chính là các điểm B và C. -Tương tự, làm sợi dây dọi dài 2m để đánh dấu điểm A. 2. ĐVĐ:... 8.4: D. *H. Đ.2: NGHIÊN CỨU BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI (QUA LÒ XO). ĐỘ BIẾN DẠNG (15 phút). -GV yêu cầu HS đọc tài liệu và làm việc I. Biến dạng đàn hồi. độ biến dạng. 1.Biến dạng của lò xo. theo nhóm. -GV theo dõi các bước tiến hành của HS. Thí nghiệm: -Chấn chỉnh HS làm theo thứ tự. C1: (1)-dãn ra. -Kiểm tra HS từng bước TN→HS trả lời (2)-tăng lên. (3)-bằng. C1→thống nhất. -Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? -Lò xo có tính chất gì? 2.Độ biến dạng của lò xo. -Yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu Độ biến dạng của lò xo là: l-l0. hỏi độ biến dạng của lò xo được tính như C2: Bảng 9.1. Bảng kết quả. thế nào? -Kiểm tra câu C2. Số quả Tổng Chiều Độ biến nặng trọng dài của dạng 50g lượng lò xo. của lò móc vào của các xo. lò xo. quả nặng. 0 0N l0=10cm 0cm 1 quả 0,5N l=12cm l-l0= nặng 2cm 2 quả 1N l=12cm l-l0= 4cm nặng 3 quả 1,5N l=12cm l-l0= 6cm nặng *H. Đ.3: LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ (10 phút). II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó. -Lực đàn hồi là gì? 1.Lực đàn hồi. C3: ...trọng lượng của quả nặng -GV kiểm tra C4. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi. C4: C. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Vật Lý 6. Năm học 2009-2010. đàn hồi càng lớn. *H. Đ.4: CỦNG CỐ-VẬN DỤNG –H.D.V.N (10 phút). III. Vận dụng. Bảng 9.1. Bảng kết quả. Số quả Tổng Chiều Độ biến Lực đàn nặng 50g trọng dài của dạng của hồi móc vào lượng lò xo. lò xo. lò xo. của các quả -GV kiểm tra phần trả nặng. lời của HS câu C5, C6. 0 0N l0=10cm 0cm 0N -Qua bài học các em đã 1 quả 0,5N l=12cm l-l0= 2cm 0,5N rút ra được kiến thức về nặng lực đàn hồi như thế nào? 2 quả 1N l=12cm l-l0=4cm 1N -Yêu cầu HS đọc mục nặng “Có thể em chưa 3 quả 1,5N l=12cm l-l0=6cm 1,5N biết”→Hướng dẫn HS nặng trong kĩ thuật không kéo dãn lò xo quá lớn → C5: (1)-tăng gấp đôi. mất tính đàn hồi. (2)-tăng gấp ba. C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo có cùng tính chất đàn hồi. Về nhà: Trả lời lại từ C1 đến C6. Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập trong SBT. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................. Ngày soạn:10/11/2007. Ngày giảng: 12/11/2007.. Tiết 11:. LỰC KẾ.PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế. Trường THCS Cẩm Nam. GV: Trương Văn Tiến Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×