Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Nguyên công phay mặt đầu mỏ tĩnh eto bằng dao phay đĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.26 KB, 10 trang )

(sửa) Nguyên công 6: Phay mặt B, C và F

-

Định vị: Dùng phiến tì hạn chế 3 bậc tự do ở bề mặt A, 2 lỗ 11 còn lại định vị
3 bậc tự do còn lại bằng chốt trụ và chốt trám.

-

-Việc kẹp chặt chi tiết ở đây ta sử dụng mỏ kẹp tác dụng lực kẹp vào 2 lỗ bên
của chi tiết hướng của lực kẹp vng góc với bề mặt định vị chính.

-

Máy gia cơng: máy phay ngang 6H82.

-

Dụng cụ gia công: dao phay đĩa, D=100mm, B=16mm, số răng Z=20.


Nguyên công 6: phay mặt phẳng C
I, Sơ đồ định vị:

Chi tiết được định vị trên phiến tỳ : hạn chế 3 bậc tự do: Tịnh tiến theo Oz
Xoay quanh Ox
Xoay quanh Oy
được định vị bằng Chốt trụ ngắn ở tai phải: hạn chế 2 bậc tự do :
Tịnh tiến theo Ox
Tịnh tiến theo Oy
được định vị bằng chốt trụ trám ỏ tai trái: hạn chế bậc tự do:


Xoay quanh Oz
→ Chi tiết được định vị 6 bậc tự do


II, Dụng cụ cắt và máy:
Chọn máy phay ngang vạn năng 6H82
Dao phay đĩa: Vật liệu: T15K6
D= 100; d= 32; B= 16; Z= 20


III, Tính tốn hế độ cắt:
Phay thơ:
 t=2mm
 Sz =0.12 răng/vịng
 Vận tốc cắt:

Trong đó: Cv, m, x, y, u, q, p là hệ số và các số mũ
Tra bảng (5.39-Sổ tay CNCTM 2) ta có:
Cv
740

m
0.35

x
0.4

y
0.4


u
0

q
0.2

T- chu kì bền của dao, với dao phay đĩa D=100mm ta có T=120 phút.
Hệ số điều chỉnh chug cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể:
Kv=Kmv*Knv*Kuv
Tra sổ tay CNCTM2 ta có : Kmv=1.1, Knv=0.8, Kuv=1.0
 Kv = 1.1*0.8*1.0 = 0.88
Thay vào cơng thức ta có:

Số vịng quay trong một phút của dao:

Theo thực tế chọn ntt=1500 (v/p)

p
0


 Lực cắt:

Tra sổ tay CNCTM 2 ta có các hệ số:
Cp
216

x
0.9


y
0.8

u
1.1

t=2 mm, Sz=0.12 r/v, Z=20, B=30 mm, n=1500 v/p, Km=0.88
 Pz=166 N

IV, Xác định lực kẹp cần thiết:
Giả sử chi tiết trượt dọc theo phương Ps:
Ta có Sơ đồ lực:

q
1.1

w
0.1


Py = (0.2÷0.4)*Pz = 0.3*166 = 49.8 N
Ps = (0.3÷0.4)*Pz = 0.4*166 = 66.4 N
Pv = (0.85÷0.9)*Pz = 0.9*166 = 149.4 N
Ta có phương trình cân bằng lực: P1 + P1’ + P2 + P2’ +F -F’ = Ps
Trong đó: + P1 và P1’ là lực ma sát giữa phiến tỳ và chi tiết
P2 và P2’ là lực ma sát giữa phiến tỳ và chi tiết:
+ Ps là lực chạy dao
+ F là áp lực của chi tiết tác dụng vào chốt trụ ngắn
+F’ là phản lực của F
Ta có: P1=P1’ , P2=P2’ và F = F’

 2P1 + 2P2 = Ps*K
↔ 2W*f1+ 2N*f2 = Ps*K
Vì: W = N => W=

Tra Sổ tay CNCTM ta có f1= 0.1, f2=0.2
K0 : Hệ số an toàn trong mọi trường hợp K0 = 1,6
K1: Hệ số phụ thuộc vào lượng dư không đồng đều K1 = 1,2
K2: Hệ số phụ thuộc vào độ mòn dao làm tăng lực cắt K2 = 1
K3: Hệ số phụ thuộc vào lực cắt tăng vì cắt khơng liên tục K3 = 1
K4: Hệ số phụ thuộc vào nguồn sinh lực không ổn định K4 = 1,3
K5: Hệ số phụ thuộc vào sự thuận tiện của vị trí quay tay K5 = 1
K6: Hệ số phụ thuộc vào momen làm lệch phôi quanh điểm tựa K6 = 1
Hệ số điều chỉnh chung để đảm bảo an toàn :
K= K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6 = 1,6.1,2.1.1.1,3.1.1 = 2.5
 W= =267.7 N


V, Lựa chọn cơ cấu kẹp chặt:
Ta chọn kẹp chặt chi tiết bằng Mỏ kẹp ( hay Ren vít – Địn)

Phương trình cân bằng các mơmen lực đối với điểm tỳ cố định được viết như sau:

Trong đó: - Q là lực do bulong tạo ra (kG)
-� là hệ số có ích tính đến mất ma sát giữa địn kẹp và chốt tỳ điều chỉnh
Ta chọn l1 = (3/2)l2 , � = 1
Ta có Q = (5/3)*W = (5/3)*267.7 = 446.16 (N)
Đường kính bulong được tính theo cơng thức:

[σ]k = (58 ~ 98) MPa


Theo kích thước chi tiết ta chọn Bulong M12 .


VI, Các chi tiết định vị
Phiến Tỳ:

Chốt trụ ngắn:


Chốt trám:


VII, Sai số chế tạo của đồ gá:
Ta có:

[ɛgđ] = δ/3 = 0,6/3 =0.2 (mm).






ɛkc = 0
ɛm = β = 0.3. = 7 (μm)
β- hệ số phụ thuộc vào kết cấu định vị và điều kiện tiếp xúc.
ɛđc = 10 (μm)
sai số chuẩn ɛc : chọn chuẩn định vị là tâm chốt trụ
gốc kích thước là mặt B
→ Chuẩn định vị khơng trùng gốc kích thước
→ ɛc = 0.15 mm




= 173 (μm)



×