Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ 1 - Cao Thúy Phượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. TUẦN: 1 TIẾT:1 NGÀY DẠY: 26/8. 1. BÀI:1 VĂN BẢN CON RỒNG, CHÁU TIÊN (Truyền thuyết). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Hiểu định nghĩa sơ lược về truyền thuyết, hiểu nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện. -Rèn kỹ năng đọc văn bản nghệ thuật, nghe, kể lại chuyện. -Giáo dục HS lòng yêu nước và tự hào về dân tộc mình. II. CHUẨN BỊ: GV:giáo án- tranh LẠC LONG QUÂN và ÂU CƠ HS: SGK-tập- vởBT III.PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC -Đọc sáng tạo -Nêu vấn đề -Gợi tìm -Thảo luận nhóm -Quy nạp kiến thức IV.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1.Ổn định tổ chức: điểm danh HS 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị cho bộ môn 3.Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1:Đọc- tìm hiểu chú thích I. ĐỌC-TÌM HIỂU CHÚ THÍCH: -GV hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về định nghĩa 1.Định nghĩa truyền thuyết: truyền thuyết. SGK/7 -HS đọc chú thích (*) SGK/7 -GV hướng dẫn cách đọc cho HS: 2.Đọc: .Người kể chuyện: giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, nhấn giọng ở những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo. .Vai Âu Cơ: giọng than thở, chầm chậm .Vai Lạc Long Quân: giọng mạnh mẽ, âm vang -GV hướng dẫn HS tìm bố cục 3.Bố cục; (Đ1: “ Từ đầu  Long Trang” 3 phần Đ2: “ tiếp  lên đường” Đ3: phần còn lại ) 4.Từ khó: -GV và HS giải thích những từ khó 5.Kể -GV cho HS kể lại truyện II. TÌM HIỂU VĂN BẢN HĐ2: Tìm hiểu văn bản 1.Hình tượng Lạc Long Quân và ?Tìm chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ? Âu Cơ:. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. (LLQ nòi Rồng, con trai thần Long Nữ, ở dưới nước, có sức khỏe vô địch, nhiều phép lạ. AC dòng tiên,dòng họ Thần Nông- dạy dân trồng trọt, cày cấy, chăn nuôi, cách ăn ở,sống ở trên núi, xinh đẹp tuyệt trần) ?Việc kết duyên của LLQ và AC, chuyện AC sinh con có gì kỳ lạ? (Rồng dưới nước,Tiên ở non cao gặp nhau, yêu nhau, kết duyên. Sinh ra 100 trứng nở ra 100 con)  Chi tiết lạ, mang tính chất hoang đường nhưng thú vị và giàu ý nghĩa. ?LLQ và AC chia con như thế nào? Để làm gì? (.50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi .Cần phát triển để mở mang đất nước theo hai hướng biển và rừng). 2. - Lạc Long Quân nòi Rồng ở dưới nước, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ -Âu Cơ dòng Tiên sống trên núi, xinh đẹp tuyệt trần 2. Chi tiết kỳ lạ: - Nòi Rồng và Tiên kết hôn -Âu Cơ sinh ra bọc trứng và nở thành 100 người con. 3. Sự chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ: - 50 con theo cha xuống biển . -50 con theo mẹ lên núi.. -HS thảo luận nhóm và trả lời. 4. Ý nghĩa của truyện: (.Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt - Giải thích suy tôn nguồn gốc Nam. cao quý của dân tộc Việt Nam. .Khẳng định tinh thần đoàn kết, thống nhất của nhân dân -Khẳng định tinh thần đoàn trên mọi miền đất nước) kết, thống nhất của nhân dân trên mọi miền đất nước. -HS đọc ghi nhớSGK/8  GHI NHỚ - GV củng cố bài học bằng phần ghi nhớ SGK/8 HĐ3: Củng cố và luyện tập III.LUYỆN TẬP: HS đọc yêu cầu và thực hiện bài tập 1/8 SGK Bài tập1/8 -Quả trứng to nở ra con người  Dân tộc Mường -Quả bầu mẹ  Dân tộc Khơmú -Kinh và Ba-na là anh em  Dân tộc Ba-na →Sự giống nhau khẳng định sự gần gũi về cội nguồn giữa các dân tộc trên đất nước. 4.Củng cố và luyện tập: Thực hiện ở HĐ3 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Đọc lại văn bản để thực hiện bài tập2/8 - Học thuộc ghi nhớ SGK/8 -Đọc và trả lời các câu hỏi của văn bản “ BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY” SGK/12 V. RÚT KINH NGHIỆM:. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 3. - Nội dung:………………………………………………………………………………… …….. -Phương pháp:………………………………………………………………………………… …. -Học sinh:…………………………………………………………………………………… …….. TIẾT:2 NGÀY DẠY: 26/8. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Hiểu được nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng trong truyện. -Rèn kỹ năng đọc, hiểu, kể lại văn bản. -Giáo dục HS lòng tự hào về trí tuệ văn hóa dân tộc. II. CHUẨN BỊ: GV: giáo án- tranh SGK/10 phóng to HS: tập-SGK-vở BT III.PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC: -Đọc sáng tạo -Gợi tìm -Tái hiện -Thảo luận nhóm - Quy nạp kiến thức IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1.Ổn định tổ chức: điểm danh HS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy định nghĩa truyền thuyết là gì? (10đ) ( HS nêu định nghĩa như SGK/7 ) ?Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” và nêu ý nghĩa của truyện? (10đ) ( HS kể và nêu ghi nhớ SGK/8) 3. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Đọc và tìm hiểu chú thích I.ĐỌC-TÌM HIỂU CHÚ -GV hướng dẫn cách đọc cho HS: đọc chậm THÍCH: ,tình cảm 1.Đọc: -GV và HS giải thích từ khó 2.Từ khó: -GV hướng dẫn HS tìm bố cục 3.Bố cục: (Đ1: “ Từ đầu -> chứng giám” 3 phần Đ2: “ tiếp -> hình tròn”. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 5. Đ3: phần còn lại ) -HS kể tóm tắt truyện 4. Kể HĐ2: Tìm hiểu văn bản II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: ? Hùng Vương chọn người nối ngôi trong hoàn 1.Hùng Vương chọn người cảnh nào? nối ngôi: ( Vua già, vua muốn truyền ngôi cho con) -Hoàn cảnh: vua đã già muốn truyền ngôi cho con. ? Ý định của vua như thế nào? ( Người nối ngôi phải nối được chí vua, không -Ý của vua: người nối ngôi nhất thiết phải là con trưởng.) không nhất thiết là con ? Cách thức chọn người nối ngôi phải như thế trưởng nào? ( Hình thức giải câu đố. Nhân ngày lễ Tiên -Hình thức chọn: mang tính vương ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi.) chất một câu đố ? Như vậy hình thức và điều kiện truyền ngôi của vua Hùng có theo tục lệ truyền ngôi từ các đời trước không? ( Không, mà chỉ chú trọng tài trí.) 2.Cuộc thi tài giải đố: ? Việc các lang đua nhau tìm lễ vật quý thật - Các lang không hiểu ý hậu chứng tỏ điều gì? của vua ( Chưa hiểu được ý vua- không tài trí ) ? Lang Liêu khác các lang khác ở điểm nào? ( Mồ côi mẹ,nghèo,thật thà, chăm việc đồng -Lang Liêu hiểu được ý vua áng) vì: ? Vì sao Lang Liêu lại buồn nhất? + Chàng được thần giúp đỡ ( Vì không có lễ vật quý như các lang khác.) ? Vì sao thần chỉ mách riêng cho Lang Liêu? + Chàng là người thiệt thòi nhất ( Vì chàng là người thiệt thòi nhất) ? Tại sao thần chỉ mách bảo, gợi ý mà không + Chàng là người chăm làm giúp Lang Liêu? chỉ việc đồng áng ( Thần dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu) ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu hợp ý của vua cha? ( Vì làm bằng chính hạt gạo đã nuôi sống con 3.Kết quả cuộc thi tài: người, do chính tay con người làm ra) ? Vì sao Lang Liêu được chọn nối ngôi vua? Lang Liêu được chọn nối ngôi vua ( Vì Lang Liêu dâng lễ vật hợp ý vua ) -HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ý nghĩa của 4. Ý nghĩa của truyện: truyện? -Giải thích nguồn gốc hai (.Giải thích nguồn gốc hai loại bánh chưng, loại bánh chưng, bánh giầy. -Đề cao nghề nông và sự bánh giầy. sáng tạo trong lao động. .Đề cao nghề nông và sự sáng tạo trong lao  GHI NHỚ động.) SGK/12. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG. 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 6. -GV chốt lại nội dung bài học -HS đọc ghi nhớ SGK/12 HĐ3: Củng cố và luyện tập ? Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.. III.LUYỆN TẬP: Bài tập 1/12 -Đề cao lòng biết ơn Trời ,Đất, tổ tiên. -Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Bài tập2/12 ?Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì -Lang Liêu nằm mộng gặp thần sao? và được thần giúp đỡ (. Người nghèo tốt bụng được thần linh giúp đỡ -Lời dạy của thần. . Lời dạy đề cao giá trị hạt gạo, sức lao động - Lời vua nói về ý nghĩa của hai của con người. thứ bánh. .Thấy được tài năng và tấm lòng của Lang Liêu và khẳng định phong tục tốt đẹp của dân tộc VN) 4. Củng cố và luyện tập: - Thực hiện ở HĐ3 - GV treo tranh (1), (2) :? Caùc tranh theå hieän cho tieát naøo trong truyeän? A.Lang Liêu làm bánh theo lời thần mách bảo B.Caùc Lang daâng leã vaät cho vua - GV treo bảng phụ:? Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước? A. chống giặc ngoại xâm B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hĩa D. giữ gìn ngôi vua 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Đọc lại truyện, kể lại truyện -Hoàn chỉnh bài tập ở vở BT -Chuẩn bị bài: “TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT” (đọc và trả lời các câu hỏi SGK/13) V. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung:………………………………………………………………………………… … -Phương pháp:………………………………………………………………………………… -Học sinh:…………………………………………………………………………………… …. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG. 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 7. TIẾT: 3 NGÀY DẠY:27/8 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNGVIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Hiểu được khái niệm về từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt, cụ thể đơn vị cấu tạo của từ, các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy) -Cần phân biệt được từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. -Biết vận dụng kiến thức đã học vào ngôn ngữ nói và viết. II.CHUẨN BỊ: GV: giáo án- SGK –bảng phụ HS: tập-SGK- vở BT. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG. 7.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY-HỌC: -Nêu vấn đề -Phân tích ngôn ngữ -Rèn luyện theo mẫu -Thảo luận -Quy nạp kiến thức IV.TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC 1.Ổn định tổ chức: Điểm danh HS 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Bài mới: GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1: Tìm hiểu khái niệm -HS đọc bài tập 1/13 SGK ? Trong câu: “Thần / dạy /dân /cách / trồng trọt,/ chăn nuôi / và / cách / ăn ở.” Có mấy từ? ( Có 9 từ) ?Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết? ( Dựa vào dấu / để nhận ra điều đó ) ? Các đơn vị được gọi là tiếng có gì khác nhau? ( Khác nhau về cấu tạo, có từ có 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng) ? Vậy tiếng là gì? ( Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ ) ? Khi nào một tiếng được gọi là một từ? ( Khi tiếng đó có thể trực tiếp tạo nên câu) ? Vậy từ là gì? (Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu) -HS đọc ghi nhớ SGK/13 HĐ2: tìm hiểu từ đơn và từ phức. -HS đọc yêu cầu bài tập 1/13 SGK ? Tìm từ 1 tiếng và từ 2 tiếng trong câu ở BT1? ( +Từ 1 tiếng: từ, đấy, nước ,ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm +Từ 2 tiếng:trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.) -GV yêu cầu HS điền vào bảng phân loại. (+ Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm. 8. NỘI DUNG BÀI HỌC I.TỪ LÀ GÌ?. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.  GHI NHỚ: SGK/13 II.TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức + Từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa +Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG. 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. +Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy +Từ láy: trồng trọt ) ? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? (+ Giống:đều là loại từ phức +Khác nhau: .Từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa .Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng ) -GV tổng kết kiến thức. -HS đọc ghi nhớ SGK/14 HĐ3: củng cố và luyện tập -HS đọc yêu cầu BT1/14 ? Từ “ nguồn gốc, con cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ nào? ? Tìm những từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc” trong câu trên? ? Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà,…. -HS đọc yêu cầu BT2/14 ? Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo quy tắc sắp xếp: +Theo giới tính( nam,nữ) +Theo bậc( trên ,dưới) -HS đọc yêu cầu BT3/14 +Nêu cách chế biến bánh? +Nêu tên chất liệu của bánh? +Nêu tính chất của bánh? +Nêu hình dáng của bánh? -HS đọc yêu cầu BT4/15 và thực hiện ?Từ láy “thút thít” trong câu miêu tả cái gì? ? Tìm từ láy khác có cùng tác dụng? -HS đọc yêu cầu BT5/15 và thực hiện.. 9.  GHI NHỚ: SGK/14 III. LUYỆN TẬP: Bài tập1/14SGK a / “Nguồn gốc, con cháu” : là từ ghép b / “Nguồn gốc” đồng nghĩa với: cội nguồn, gốc rễ, gốc gác, tổ tiên, cha ông, nòi giống, huyết thống,… c / Từ chỉ quan hệ thân thuộc: cha mẹ,chú bác, cậu mợ, anh em, chú cháu,….. Bài tập2/14 SGK - Theo giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị, cậumợ,.... -Theo bậc:bà cháu,cha con, dì cháu, chị em,….. Bài tập3/14 SGK - Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,… -Bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh,… -Bánh dẻo, bánh nướng, bánh phồng,…. -Bánh gối, bánh tai voi,bánh quấn thừng,… Bài tập 4/15 SGK -Miêu tả tiếng khóc của người -Những từ láy cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi, rưng rức,.. Bài tập 5/15 SGK a /Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch,… b / Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu,…. C /Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh,….. 4. Củng cố và luyện tập: - Thực hiện ở HĐ3 -GV treo baûng phuï ? Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì? A. Tieáng. C. Ngữ.. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG. 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 10. B. Từ. D. Caâu. ? Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng? A. Một B. Hai C. Nhiều hơn hai D. Hai hoặc nhiều hơn hai 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK/13,14 - Hoàn chỉnh các bài tập - Chuẩn bị bài: “GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT” ( đọc và trả lời các câu hỏiSGK/15 ) V. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung:………………………………………………………………………………… …….. -Phương pháp:………………………………………………………………………………… …. -Học sinh:…………………………………………………………………………………… ……... GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 10.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 11. TIẾT :4 NGÀYDẠY:27/8 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: -Hình thành và nắm được các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. -Vận dụng sáu kiểu văn bản đã học vào trong bài làm chính xác. -Giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: GV: giáo án – SGK HS: tập – SGK – vở BT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC: -Gợi tìm -Luyện tập theo mẫu -Quy nạp kiến thức -Thảo luận, thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: điểm danh HS 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Hình thành các khái niệm I.TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN -HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: ? Trong cuộc sống, khi có một tư tưởng, tình 1. Văn bản và mục đích giao cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi người biết thì em phải làm gì? tiếp: ( Em phải nói hoặc viết một cách rõ ràng) -Văn bản là chuỗi lời nói hay ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, bài viết có cùng chủ đề. - Dùng văn bản để diễn đạt tư nguyện vọng một cách đầy đủ trọn vẹn thì phải tưởng, tình cảm…. làm gì? ( Phải tạo lập văn bản, nội dung diễn đạt phải mạch lạc, có lý lẽ) ? Câu ca dao có phải là văn bản không? ( Câu ca dao là một văn bản) ? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là văn bản không? ( Lời phát biểu là văn bản nói) ? Bức thư viết cho bạn bè hay người thân có phải là văn bản không?. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 11.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 12. ( Bức thư là văn bản viết) ? Thiệp mời, đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích,…có phải là văn bản không? ( Là văn bản có mục đích yêu cầu thông tin nhất định) ? Từ các bài tập trên, em hiểu thế nào là giao tiếp? ( Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm, bằng phương tiện ngôn từ) ? Văn bản là gì? ( Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận 2. Kiểu văn bản và phương thức dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực biểu đạt của văn bản: hiện mục đích giao tiếp) -HS đọc và điền các ví dụ vào các kiểu văn bản a.Tự sự và phương thức biểu đạt của văn bản. (1.Trình bày diễn biến sự việc b. Miêu tả Ví dụ: Con Rồng, cháu Tiên 2. Tái hiện, trạng thái, sự vật, con người c.Biểu cảm Ví dụ: Tả cảnh con đường vào buổi sáng 3. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc d.Nghị luận Ví dụ: Phát biểu cảm tưởng về nhân vật Thánh Gióng đ.Thuyết minh 4. Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận Ví dụ: Nêu ý kiến về mục đích học tập e. Hành chính-công vụ 5. Giới thiệu, đặc điểm, tính chất, phương pháp Ví dụ: Giới thiệu hướng quay của địa cầu 6. Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người Ví dụ: Biên bản họp sinh hoạt lớp hàng tháng) - HS đọc bài tập SGK/17 ? Cho 6 tình huống giao tiếp sau, hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho phù hợp? (1.Hành chính- công vụ 2. Tự sự 3. Miêu tả 4. Thuyết minh 5. Biểu cảm 6. Nghị luận ) Có 6 kiểu văn bản, sử dụng tùy => Như vậy, tùy theo mục đích giao tiếp cụ thể trường hợp giao tiếp mà người ta sử dụng các kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt cho phù hợp.  GHI NHỚ SGK/1 ? Từ bài tập trên, em hãy cho biết có mấy kiểu II. LUYỆN TẬP: văn bản với các phương thức biểu đạt nào? Bài tập 1/17. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 12.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. ( Có 6 kiểu: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- công vụ ) - HS đọc ghi nhớ SGK/17 HĐ2: củng cố và luyện tập -HS đọc yêu cầu bài tập1/17 và trả lời - GV sửa chữa, bổ sung. 13. Phương thức biểu đạt: a/ Tự sự b/ Miêu tả c/Nghị luận d/ Biểu cảm đ/ Thuyết minh Bài tập 2/18 - Truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự - Vì truyện trình bày diễn biến sự việc.. -HS đọc yêu cầu bài tập2/18 và trả lời 4. Củng cố và luyện tập: - Thực hiện ở HĐ2 -GV treo baûng phuï ?Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản? A. Troø chuyeän. C. Daïy hoïc. B. Ra leänh D. Giao tieáp. ?Truyeàn thuyeát “ Baùnh chöng, baùnh giaày” thuoäc kieåu vaên baûn naøo? A. Mieâu taû. C. Bieåu caûm. B. Tự sự. D. Thuyeát minh. 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học thuộc ghi nhớ SGK/17 -Làm bài tập: Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao hoặc đoạn văn để xác định 6 kiểu văn bản đã học -Chuẩn bị bài: “ THÁNH GIÓNG”( đọc và trả lời các câu hỏi của văn bản SGK/22) V. RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung:………………………………………………………………………………… …….. -Phương pháp:………………………………………………………………………………… …. -Học sinh:…………………………………………………………………………………… ……... GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 13.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 14. TUẦN:2 TIẾT:5 NGÀY DẠY: 03/9. BÀI 2 VĂN BẢN THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết ) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện. - Rèn kỹ năng kể lại được truyện., đọc diễn cảm. - Tự hào về truyền thống đánh giặc cứu nước của dân tộc ta qua hình tượng người anh hùng Thánh Gióng. II. CHUẨN BỊ: GV: giáo án- tranh Thánh Gióng HS: tập –SGK- vở BT III.PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC: -Đọc sáng tạo -Gợi tìm -Thảo luận nhóm - Quy nạp kiến thức IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh HS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Truyền thuyết là gì? (10đ ) ( Chú thích dấu (*) SGK/ 7 ) ? Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” và nêu ý nghĩa của truyện? (10 đ ) (- HS kể tóm tắt truyện -Nêu ghi nhớ SGK/8 ) ? Kiểm tra vở BT của HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI HỌC. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. HĐ1: Đọc và tìm hiểu chú thích -GV hướng dẫn cách đọc cho HS .Giọng ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời . Giọng đĩnh đạc trang nghiêm ở đoạn Gióng trả lời sứ giả . Giọng háo hức, phấn khởi ở đoạn cả làng góp gạo nuôi Gióng . Giọng khẩn trương, mạnh mẽ ở đoạn Gióng đánh giặc - GV đọc mẫu- HS đọc tiếp -GV và HS giải thíchnhững từ khó - GV hướng dẫn HS tìm bố cục. ( .Đ1: “Từ đầu -> nằm đấy” .Đ2: “ tiếp theo -> cứu nước” .Đ3: phần còn lại ) -HS kể tóm tắt truyện. HĐ2: Tìm hiểu văn bản ? Nhân vật Thánh Gióng được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo, giàu ý nghĩa. Em hãy kể ra những chi tiết đó? (+Bà mẹ ướm chân lên vết chân to về nhà thụ thai. +Thụ thai 12 tháng mới sinh. +Đứa trẻ lên 3 không biết nói, không biết cười, đặt đâu nằm đấy. +Nghe sứ giả rao tìm người tài giỏi cứu nước, đứa trẻ bỗng cất tiếng nói. +Sau khi gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi, biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng…. +Ngựa sắt phun lửa xông ra trận. + Thánh Gióng thắng trận và bay về trời.) -HS thảo luận câu 2 SGK theo từng nhóm và đại diện trả lời . - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét, bổ sung. ? Tiếng nói đầu tiên của cậu bé lên 3 là đòi đi đánh giặc, chi tiết này có ý nghĩa gì? ( Ca ngợi tinh thần yêu nước của dân tộc VN) ?Gióng đòi ngựa sắt , roi sắt, giáp sắt để đánh giặc, có ý nghĩa gì? (Ngoài lòng yêu nước, còn cần phải có vũ khí sắt bén để đánh giặc) ?Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi Gióng? (Thể hiện tinh thần đoàn kết) ? Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ?. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH: 1. Đọc:. 2. Từ khó: 3. Bố cục: 3 đọan 4. Kể II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1 Sự ra đời của Thánh Gióng: - Kỳ lạ, bà mẹ ướm chân về nhà thụ thai, 12 tháng sinh ra cậu bé, lên 3 không nói, không cười, - khi có giặc đòi đi đánh, đòi vũ khí bằng sắt. -Thánh Gióng lớn nhanh, biết nhổ tre đánh giặc. - Đánh tan giặc Gióng bay về trời. 2.Ý nghĩa chi tiết kỳ lạ:. - Ca ngợi ý thức tinh thần đánh giặc.. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. 15. TRANG 15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. (Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân) ? Gậy sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc có ý nghĩa gì? ( Đánh giặc bằng phương tiện sẵn có, biết áp dụng sự tiến bộ trong kỹ thuật) ? Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại bay thẳng về trời? (+Gióng là người anh hùng, không đòi hỏi công danh, lợi lộc +Gióng bất tử sống mãi trong lòng dân tộc) ?Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng như thế nào? (+Là hình tượng tiêu biểu của dân tộc VN trong buổi đầu giữ nước. +Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả dân tộc. +Ước mơ của nhân dân về người anh hùng đánh giặc cứu nước) -HS thảo luận nhóm trả lời: ( Thể hiện ước mơ của nhân dân ta ngay buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm) -GV củng cố nội dung bài học -HS đọc ghi nhớ SGK/23 HĐ3: Củng cố và luyện tập ? Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp trong tâm trí em? ? Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại mang tên “Hội khỏe Phù Đổng” ?. 16. - Đánh giặc bằng phương tiện sẵn có, biết áp dụng sự tiến bộ trong kỹ thuật.. 3. Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng: Thánh Gióng là hình tượng tiêu biểu của nhân dân về người anh hùng đánh giặc cứu nước. 4 Ý nghĩa của truyện: Quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.  GHI NHỚ : SGK/23 III. LUYỆN TẬP: 1. Hính ảnh đẹp: -“ Chú bé vùng dậy ……lẫm liệt” - “ Ngựa phun lửa …….chết như rạ” 2. Hội thi thể thao: - Muốn các em tiếp thu được truyền thống của cha ông, ra sức luyện tập và thi tài. - Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam.. 4. Củng cố và luyện tập: -Thực hiện ở HĐ3 - GV treo tranh (1),(2): Bức tranh thể hiện chi tiết nào trong truyện.? + Tranh (1) : Gioùng nhoå tre quaät ngaõ quaân thuø. +Tranh (2) : Gióng cưỡi ngựa bay về trời. - GV treo baûng phuï ? Truyền thuyết “Thánh Gióng” phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì cuûa nhaân daân ta? A. Vũ khí hiện đại để giết giặc. B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng D. Tình laøng nghóa xoùm. 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 16.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 17. -Học thuộc lòng ghi nhớ SGK/23 -Tập kể lại truyện -Chuẩn bị bài “TỪ MƯỢN” ( đọc và trả lời các câu hỏi SGK/24 ) V.RÚT KINH NGHIỆM: - Nội dung:………………………………………………………………………………… …….. -Phương pháp:………………………………………………………………………………… …. -Học sinh:…………………………………………………………………………………… ……... TIẾT:6 NGÀY DẠY: 03/9. TỪ MƯỢN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Giúp HS hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn. -Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ mượn trong khi nói, viết. -Giáo dục HS sử dụng từ mượn đúng chỗ và hợp lý trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: GV: giáo án- SGK HS: tập –SGK –vở BT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC:. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 17.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. - Phân tích ngôn ngữ -Rèn luyện theo mẫu - Thảo luận -Quy nạp kiến thức IV. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC: 1 Ổn định tổ chức: điểm danh HS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Từ là gì? Tiếng là gì? Từ đơn là từ như thế nào? Cho ví dụ. (10đ) ( Ghi nhớ SGK/13,14. HS cho ví dụ.) ?Từ ghép và từ láy khác nhau như thế nào? Cho ví dụ.(10đ) ( Ghi nhớ SGK/14. HS cho ví dụ ) ? GV kiểm tra vở BT của HS. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1:Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn -HS đọc bài tập 1/24 SGk ? Giải thích các từ sau: “ trượng, tráng sĩ” ( +Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ(3,33m). Ở đây hiểu là rất cao. + Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay làm việc lớn.) ? Theo em, các từ đó có nguồn gốc từ đâu? (Mựơn của tiếng Hán (Trung Quốc cổ) được đọc theo cách phát âm của người Việt nên gọi là từ Hán Việt) ?Trong các từ sau từ nào mượn tiếng Hán? Những từ nào mượn từ các ngôn ngữ khác? (+Gốc Hán: sứ giả, giang sơn, gan,… +Gốc Ấn Âu: là những từ còn lại, nhưng: .Đã được Việt hóa cao và được viết như chữ Việt: ti vi(Pháp), xà phòng(Pháp), mít tinh(Anh), ga, bơm, xô viết(Nga)… . Chưa được Việt hóa:ra-đi-ô(Pháp), in-tơnét(Anh). ?Em có nhận xét gì về cách viết các từ mượn nói trên? (+Các từ mượn đã được Việt hóa thì viết như từ thuần Việt. +Các từ mượn chưa được Việt hóa thì viết cần có dấu gạch nối giữa các tiếng) ? Qua tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ thuần Việt? Thế nào là từ mượn? Tại sao phải mượn? -HS trả lời lần lượt theo câu hỏi. -GV chốt ý, khắc sâu kiến thức cho HS.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN:. -Từ thuần Việt do nhân dân ta tự sáng tạo ra -Từ mượn vì tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị  GHI NHỚ:SGK/25 II. NGUYÊNTẮCMƯỢNTỪ: -Mượn từ là cách làm giàu. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. 18. TRANG 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. -HS đọc ghi nhớ SGK/25 HĐ2: tìm hiểu nguyên tắc mượn từ. - HS đọc “Ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh” ?Qua bài tập trên, em hiểu ý kiến của chủ tịch HCM như thế nào? (+Mượn từ là để làm giàu tiếng Việt. +Để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, không nên mượn từ một cách tùy tiện) -HS đọc ghi nhớ SGK/25 HĐ3: Củng cố và luyện tập -HS đọc bài tập 1/26 ? Xác định từ mượn trong các câu? Cho biết mượn của tiếng nào?. 19. tiếng Việt. -Tránh sử dụng tùy tiện..  GHI NHỚ SGK/25 III.LUYỆN TẬP: Bài tập 1/26: a.Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b.Mượn tiếng Hán: gia nhân. c.Mượn tiếng Anh: pốp, in-tơnét Bài tập2/26 -Khán giả = người xem Khán : xem ; giả : người -Thính giả = người nghe. -HS đọc yêu cầu bài tập 2/26 Thính : nghe ? Xác định nghĩa từng tiếng tạo thành từ Hán-Việt? -Độc giả = người đọc Độc : đọc -Yếu điểm = điểm quan trọng. Yếu : quan trọng -Yếu lược = tóm tắt điều quan trọng. Lược : tóm tắt Bài tập3/26 a. Mét, lít, kí-lô-mét, kí-lôgam,… b. Ghi-đông, gác-đờ-bu, pêđan,… ?Kể tên một số từ mượn. a.Tên các đơn vị đo lường? c . Ra-đi-ô, vi-ô-lông, xalông, xích, ba-toong,… B ài tập 4/26 b.Tên một số bộ phận của xe đạp? - Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao. c.Tên một số đồ vật? - Có thể dùng các từ ấy trong -GV gợi ý và giải thích bài tập 4/26 hoàn cảnh thân mật, trên báo chí. +Ưu điểm khi dùng các từ này là ngắn gọn. +Nhược điểm: là không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức. Bài tập 5/26 Yêu cầu HS viết đúng: l / n ; s.. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 19.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. 20. -GV và HS thực hiện bài tập 5/26 4.Củng cố và luyện tập: - Thực hiện ở HĐ3 - GV treo baûng phuï ? Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là? A. Tieáng Haùn C. tieáng Anh. B. Tieáng Phaùp D. Tieáng Nga ? Nêu nguyên tắc mượn từ? Không nên mượn từ một cách tùy tiện, phải có sự chọn lọc 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học thuộc ghi nhớ SGK/25 -Hoàn chỉnh các bài tập -Chuẩn bị bài: “TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ”( đọc và trả lời các câu hỏi SGK/27) V.RÚTKINHNGHIỆM: Nộidung:…………………………………………………………………………… ………….. -Phương pháp:………………………………………………………… Họcsinh:………………………………………………………………………………. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 20.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THCS BÀU NĂNG – GIÁO ÁN: NGỮ VĂN 6 – NH: 2008-2009. TIẾT:7 NGÀY DẠY:05/9/08. 21. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Giúp HS nắm vững thế nào là văn bản tự sự, vai trò của phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp. -Rèn kỹ năng biết cách tóm tắt truyện kể ngắn, tập viết, tập nói kiểu văn bản tự sự. -Giáo dục HS nhận diện văn bản tự sự đúng và chính xác. II. CHUẨN BỊ: GV: giáo án –SGK HS: tập –SGK – vở BT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC: -Nêu vấn đề -Gợi tìm -Luyện tập theo mẫu -Quy nạp kiến thức -Thực hành, thảo luận IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1.Ổn định tổ chức: điểm danh HS 2.Kiểm tra bài cũ: ? Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? (10 đ) ( Ghi nhớ SGK/17) ? Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? Nêu mục đích giao của từng kiểu văn bản? (10 đ) ( Ghi nhớ SGK/17) -GV kiểm tra sự chuẩn bị ở vở BT của HS. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1:Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. -HS đọc yêu cầu bài tập 1/27 và trả lời theo yêu cầu. ?Theo em người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì? (+ Người nghe muốn biết nội dung câu chuyện. +Người kể phải kể lại được một chuỗi sự việc có liên quan đến nhân vật, có mở đầu, có kết thúc để ta hiểu nội dung truyện.) -HS đọc yêu cầu bài tập2/28 -HS thực hiện bài tập, GV nhận xét ,bổ sung (+Truyện Thánh Gióng kể về cậu bé làng Gióng thời vua Hùng. Một em bé không biết. NỘI DUNG BÀI HỌC I.Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ: 1.Ý nghĩa của tự sự: -Văn tự sự dùng để kể chuyện -Văn tự sự giúp ta hiểu về sự việc, con người rõ hơn, đầy đủ hơn. 2.Đặc điểm của phương thức tự sự:. GIÁO VIÊN: CAO THÚY PHƯỢNG Lop6.net. TRANG 21.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×