Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 108: Ôn tập cuối năm (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.86 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Phú Đa 3 TUẦN 29 Thứ hai ngày 1 tháng 4năm 2013. Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.. - Hiểu ND ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước ( trả lời được các câu hỏi, thuộc 2 đoạn cuối bài) - HTL 2 đoạn cuối bài II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK . Tranh ảnh về Sa Pa (nếu có ) - Bảng phụ ghi đoạn văn: ( xe chúng tôi…….lướt thướt liễu rũ ) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động : ( 3- 5) Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì Lắng nghe 2.Bài mới : ( 25 -28’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc - GV chia 5 đoạn cho HS - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - Luyện đọc nối tiếp ( 2 lượt ) - Luyện đọc - HD đọc các từ khó - 1 HS đọc chú giải - HD giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm - 1 HS đọc cả bài. c.Tìm hiểu bài + Mỗi đoạn trong bài là bức tranh đẹp về - Những bông hoa chuối, những con cảnh và người.Hãy miêu tả những điều mà ngựa nắng vàng hoe…. em hình dung được + Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát - Những đám mây trắng nhỏ sà phong cảnh tinh tế của t/g xuống… + Vì sao t/g gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu - Vì phong cảnh đẹp… của thiên nhiên”? - Cho lớp tìm nội dung chính bài * Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Đọc diễn cảm Pa, thể hiện tình cảm của đối với - HS đọc đúng giọng từng đoạn cảnh đẹp của đất nước - Treo bảng phụ, HD luyện đọc - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Tuyên dương HS đọc tốt. - Đại diện thi đọc 3.Củng cố dặn dò ( 2- 3’ ) (thuộc 2 đoạn cuối bài) - N/ xét tiết học , chuẩn bị bài TT GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS: viết được tỉ số của 2 đại lượng cùng loại -Giải được bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. -BT 1 ( a/ b), 3, 4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ BT 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: ( 3- 5’ ) - Lớp ổn định - Làm BT1/149 - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập BT 1:( a,b)Cho HS tự làm bài - Đọc yêu cầu - HS làm vào vở và đọc kết quả - Chữa bài và kết luận. BT 3: HD giải các bước - Xác định tỉ số - Vẽ sơ đồ - Tìm TS phần, tìm mỗi số.. - HS đọc đề, vẽ sơ đồ và giải - Số phần bằng nhau : 1 + 7 = 8 (phần) - Số thứ nhất: 1080 : 8 = 135 - Số thứ hai : 1080 - 135 = 945 Đ/S : STN : 135 ; STH : 945. BT 4: HDHS giải. - HD giải theo HD của GV - 1 HS lên bảng làm . Lớp làm vở Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 ( phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 (m) Đ/S : CR : 50 m ; CD : 75 m. - Nhận xét kết quả. 3.Củng cố dặn dò ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Kỹ thuật: LẮP XE NÔI (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được. *HS khéo tay ; lắp được xe nôi theo mẫu , xe lắp tương đối chắc chắn , CĐ được. - Rèn luyện tính cẩn thận, ATLĐ khi th/ hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe II. Đồ dùng dạy học Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép kĩ thuật III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 2- 3’ ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS,Nhận xét - HS để bộ lắp ghép lên bàn. 2.Bài mới : ( 26- 28’ ) a. Giới thiệu bài b.Các hoạt động -HĐ 1: HD q/s và nhận xét mẫu + Để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ - 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh phận? xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. - GV nêu tác dụng của xe nôi -HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật - HS chọn a) HD chọn chi tiết để vào nắp hộp. b) Lắp từng bộ phận - Q/sát hình 2  Lắp tay kéo - 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ Vdài.  Lắp giá đỡ trục bánh xe + Theo em phải lắp mấy giá trục đỡ bánh - HS thực hành - Q/sát hình 3 xe? - HS tự lắp - GV lắp giá đỡ trục bánh xe thứ 2  Lắp thanh đỡ trục bánh xe. + Hỏi : Để lắp thanh đỡ trục bánh xe cần - Q/sát h.4 những chi tiết nào? - 1 tấm lớn, 2 thanh chữ Vdài.  Lắp thành xe với mui - GV lắp theo các bước trong SGK - 2 HS lên bảng lắp + Hỏi : Để lắp mui xe em cần dùng mấy - Q/sát h.5 bộ phận ốc vít? - Q/sát h.6  Lắp trục bánh xe + Dựa vào h.6 em hãy nêu thứ tự lắp từng - 2 HS lên bảng - Q/sát chi tiết? - GV lắp ráp xe nôi - Sau khi lắp KT sự chuyển động của xe. c) H/D tháo các chi tiết 3. Củng cố dặn dò GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013. Toán:. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục tiêu - Biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ”. -BT1 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi VD 1, 2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Lớp ổn định - Làm BT4/149 - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới( 25- 28’ ) a.Giới thiệu bài b.HD giải BT tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ - Chú ý nghe và giải theo HD của GV số - Nêu BT 1 - phân tích và vẽ sơ đồ đoạn thẳng . - HD giải theo các bước - Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 3 = 2 ( phần ) - Số bé : 24 : 2 x 3 = 36 - Số lớn : 36 + 24 = 60 . - BT 2: HD vẽ sơ đồ và làm như bài 1 - HS giải BT 2 - Hiệu số phần : 7 - 4 = 3 ( phần) - CD : 12 : 3 x 7 = 28 ( m) - CR : 28 - 12 = 16 ( m). c.Luyện tập: BT 1: HD các bước - Vẽ sơ đồ - Tính hiệu số phần bằng nhau. - Tính số lớn, số bé - Nhận xét, ghi điểm. - HS vẽ sơ đồ và giải - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con - Hiệu số phần bằng nhau : 5 - 2 = 3 ( phần - Số bé là : 123 : 3 x 2 = 82 - Số lớn là : 123 + 82 = 205. 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học -chuẩn bị tiết sau GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Lịch sử: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH ( 1789 ) I. Mục tiêu -Dựa vào lược đồ , trình bày sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh., chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. +Quân Thanh xâm lược nước ta chúng chiếm Thăng Long , Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế hiệu là Quang Trung , kéo quân ra bắc đánh quân Thanh. +Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( sáng mồng 5 tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi , cuộc chiến diễn ra quyết liệt , ta chiếm được đồn Ngọc Hồi , cũng sáng mồng 5 tết, Quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa , tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn , quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước. -Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Phiếu học tập của HS III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài 2.HĐ1: Làm việc cá nhân. - GV đưa ra mốc thời gian và yêu cầu - HS mở SGK : Đọc thông tin ở SGK và HS điền tiếp vào chỗ đúng nội dung. điền vào theo yêu cầu. ( phát phiếu học tập ) - Ngày 20/12/1789 Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Diệp. Quân sĩ được ăn tết trước rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long. - Đêm 3 tết: quân ta tiến sát Hà Hồi .. - Mờ sáng mồng 5: ta đánh mạnh vào - Treo lược đồ Đống Đa. - GV nhận xét, kết luận - 1 HS thuật lại DB cuộc K/N 3.HĐ 2: Làm việc cả lớp - HS nghe và ghi nhận - GV cho HS biết quyết tâm của vua - HS nghe Quang Trung. - GV nói về ngày mồng 5 tết: nhân dân ở gò Đống Đa tổ chức dỗ trận để tưởng - HS kể thêm 1 số công lao của vua nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Quang Trung trong cuộc đánh đuổi quân Thanh Thanh - Nêu KL 3.Củng cố, dặn dò - Nhận xét, tiết học- Dặn về học bài. GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Luyện từ và câu: MRVT: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu -Hiểu các từ du lịch , thám hiểm ( BT1, BT2), bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) Nhận xét bài kiểm ta Lắng nhe 2.Bài mới : ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập : BT 1: Yêu cầu HS chọn ý đúng để chỉ hoạt - 1 HS đọc yêu cầu động được gọi là du lịch - GV đọc từng câu - Chọn ý đúng - GV cho lớp nh/ xét và kết luận: chọn ý B. BT 2: Yêu cầu chọn ý đúng để chỉ:Rõ thám - Đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, chọn ý đúng hiểm là gì - GV đọc từng câu - Nhận xét, chốt ý: chọn ý C BT 3: Hãy giải thích câu tục ngữ: - 1 HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, giải thích Đi một ngày đàng học một sàng khôn - Nhận xét, chốt ý: Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết BT 4: Trò chơi du lịch trên sông - 1 HS đọc yêu cầu - Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo các nhóm thảo luận - Nhận xét, kết luận: sông Hồng, sông Cửu Long, sông Cầu, sông Lam, sông Mã, sông Đáy, sông Tiền sông Hậu, sông Bạch Đằng 3.Củng cố dặn dò: ( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bìa và chuẩn bị tiết sau GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Kể chuyện: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu - Dựa vào GV kể - tranh minh hoạ. HS kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuỵên Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đầy đủ. - Hiểu truyện và biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng - Chăm chỉ nghe GV kể - bạn kể, nhận xét lời bạn kể II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài SGk III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Khởi động (3-5’) Nhận xét bài kiểm ta 2.Bài mới (27-28’) a.Giới thiệu bài b.GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - Kể lần 2 có tranh minh hoạ. Hoạt động của HS - Lớp ổn định. - Mở SGK - Nghe GV kể - Nghe kể và quan sát tranh. HS kể chuỵên - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1, 2 - Cho HS kể chuyện và trao đổi theo nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu BT 1, 2 - HS kể theo nhóm đôi: mỗi em kể 1 đoạn, kể toàn bài trao đổi ý - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. nghĩa câu chuyện. - 2 nhóm thi nhau kể theo 6 bức - GV cho lớp bình chọn bạn kể hay nhất và tranh - 2 HS kể toàn câu chuyện và nói hiểu ý nghĩa truyện nhất. ý nghĩa câu chuyện. * Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mới khôn lớn, vững vàng 3.Củng cố dặn dò (2-3’) + Hỏi: Có thể dùng câu tục ngữ nào nói về - Đi một ngày đàng học một sàn chuyến đi của ngựa trắng khôn - Nhận xét tiết học - Đi cho biết đó biết đây. ở nhà với - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau mẹ biết ngày nào khôn. GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” -BT: 1, 2 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Làm BT / 1151 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới (25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập: BT 1: HD các bước - Vẽ sơ đồ - Tính hiệu số phần bằng nhau. - Tính số lớn, số bé - Nhận xét, ghi điểm BT 2: HD các bước - Vẽ sơ đồ. - Tìm hiệu số phần bằng nhau. - Số bé, số lớn - Nhận xét, kết luận. Hoạt động của HS - Lớp ổn định - 1 HS lên bảng. - Mở SGK - HS đọc đề, tóm tắt và giải - Hiệu số phần bằng nhau 8 - 3 = 5 (phần ) - Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 - Số lớn là : 85 + 51 = 136 - HS vẽ sơ và giải như bài 1 - 1 Hslên bảng làm. Lớp làm bảng vở. - Hiệu số phần bằng nhau 5- 3 = 2 (phần) - Số bóng đèn màu là : 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) - Số bóng đèn trắng là : 625- 250 = 375 (bóng) ĐS: ĐM : 625 bóng ĐT : 375 bóng. 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Thứ tư ngày 3 tháng 4năm 2013. Tập đọc: TRĂNG ƠI ......TỪ ĐÂU ĐẾN I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát, biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng , tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng với các dòng thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.( trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài ) II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài thơ - Bảng phụ ghi khổ thơ 1,2 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) Đọc 1 đoạn bài: Đường đi Sa Pa - 1 HS đọc và trả lời câu hỏi 2.Bài mới:( 27-28’ ) - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn cuối a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc - Luyện đọc nối tiếp 6 khổ thơ ( 2 lượt ) - HS đọc khổ thơ 2 - 3 lượt - HD đọc các từ khó - 1 HS đọc chú giải - HD giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm c.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc từng khổ và trả lời - Đọc khổ thơ + Trong hai khổ thơ đầu trăng được so - HS thảo luận và trả lời câu hỏi sánh với những gì? + Vì sao t/g nghĩ trăng đến từ cánh đồng - Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn xa, từ biển xanh? + Trong mỗi khổ thơ tiếp theo vầng trăng như mắt cá - Vì thấy trăng treo lơ lửng trước nhà gắn với một đối tượng đó là những gì? - Cho lớp tìm nội dung chính - Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru… Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà Đọc diễn cảm thơ đối với trăng và thiên nhiên đất - HD đọc đúng giọng tình cảm nước. - HD đọc DC 2 khổ thơ ở bảng phụ - 3 HS đọc nối tiếp 6 khổ thơ - Nhận xét, tuyên dương - HS đọc theo HD của GV - Nhẩm đọc HTL từng khổ thơ- cả bài 3.Củng cố, dặn dò :( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Khoa học: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. II. KNS:-Kĩ năng làm việc nhóm. - KN q/s, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. III. Đồ dùng dạy học - Hình trang 114, 115 SGK - Phiếu học tập – 5 cây trồng theo yêu cầu ( nếu có đ/k ). IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động -HĐ 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm báo cáo - Mở SGK đồ thí nghiệm - Cho HS đọc SGK để biết cách làm thí - HS về nhóm: Nhóm trưởng báo nghiệm. cáo đồ dùng của mình - GV kiểm tra và giúp các nhóm làm việc - Các nhóm đọc thông tin SGK để - GV nêu yêu cầu nhắc các việc trong nhóm biết cách làm TN0. - Nhóm trưởng phân công cho các đã làm. - HDHS làm vào phiếu để theo dõi sự phát thành viên trong tổ tiến hành làm thí triển của cây. nghiệm theo các bước. - Khuyến khích HS về theo dõi. - Các nhóm trình bày cách làm và + Muốn biết TV cần gì để sống có thể làm đ/k sống của mỗi cây. - Các nhóm tiến hành kẻ phiếu theo thí nghiệm như thế nào? - HĐ 2 : Dự đoán kết quả. sự HD của GV để theo dõi cây đậu sống. - Phát phiếu cho HS - Dựa vào kết quả phiếu GV nêu câu hỏi cho - Bằng cách trồng cây trong đ/k HS trả lời về 5 cây đậu sống thiếu các yếu tố, đ/v cây chúng phải đầy đủ đ/k sống. - GV nêu KL - HS nhận phiếu và làm theo yêu cầu của phiếu. - Cây số 5 sống và phát triển bình thường vì có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, 4 cây còn lại vì 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5’ ) thiếu chất nên phát triển kém - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Thứ năm ngày 4 tháng 4năm 2013. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Giải được bài toán, “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” -Biết nêu bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó theo sơ đồ cho trước. -Bài tập: 1,3,4. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Làm BT2/ 151 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới ( 25-27’ ) a.Giới thiệu bài 2.Luyện tập: BT 1: HD các bước giải - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số thứ 2, số thứ nhất. Hoạt động của HS - Lớp ổn định - 1 HS lên bảng. - Đọc yêu cầu - HS vẽ sơ đồ và giải - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Hiệu số phần : 3 - 1 = 2 (phần ) - Số thứ hai là : 30 : 2 = 15 - Số thứ nhất : 30 + 15 = 45 Đ/S : STN : 45 ; STH : 15. - Nhận xét, ghi điểm BT 3: HD giải - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau . - Tìm số gạo mỗi loại. - HS vẽ sơ đồ và giải - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Hiệu số phần : 4 - 1 = 3 (phần) - Số gạo nếp : 540 : 3 = 180 (kg) - Số gạo tẻ : 540 - 180 = 360 (kg) Đ/S : Nếp: 180 kg ; Tẻ: 360 kg. - Nhận xét, ghi điểm. BT 4: Treo bảng phụ, cho HS nêu bài toán - HS mỗi em nêu 1 đề và giải theo sơ và giải theo sơ đồ đồ SGK - Nhận xét, ghi điểm - Vài HS đọc đề bài 3.Củng cố dặn dò: ( 3-5’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Luyện từ và câu:. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phép lịch sự( BT1,2, mục III), -Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu đề nghị không giữ được phép lịch sự( BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước( BT3). II.KNS - Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông.. - Thương lượng.Đặt mục tiêu. III. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to để HS làm BT 4 ( luyện tập ) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Lớp ổn định - Nêu thế nào là DL- TH - 2 HS bảng - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới : ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b. Phần nhận xét - Gọi 4 HS đọc nối tiếp yêu cầu B1 ,2,3,4 - Mở SGk - Nêu câu hỏi ở BT 2,3,4 - 4 HS đọc nối tiếp các BT - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Đọc thầm và trả lời câu 2, 3, 4 - Nêu KL…… - 3 HS đọc ghi nhớ c.Luyện tập BT 1: Chọn cách nào sau đây khi em - 1 HS đọc yêu cầu Thảo luận nhóm đôi muốn mượn bạn cây bút - Gọi HS đọc các câu khiến. - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt ý: chọn câu nói lịch sự là câu b,c BT 2: Chọn cách nào khi em muốn hỏi - HS đọc và chọn giờ người lớn tuổi - HD như bài 1 - Nhận xét, kết luận: Câu b, c, d là lịch sự tuy nhiên câu c, d phép lịch sự cao hơn. BT 3: Gọi HS đọc các cặp câu khiến và so - HS đọc so sánh và giải thích sánh - giải thích - Nhận xét BT 4: Đặt câu khiến phù hợp……. - HS đọc và đặt câu : 2 bạn làm vào - Nhận xét, tuyên dương phiếu, lớp làm vở 3.Củng cố dặn dò :( 3- 5’ ) - Nhận xét tiết học GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 ĐỊA LÍ:. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ( T T ) I. Mục tiêu Nêu được một số hđsx chủ yếu của người dân ĐBDHMT: +Hoạt động du lịch ở ĐBDH miền Trung rất phát triển +Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDH miền trung : nhà máy đường, nhà máy đóng mới ,sữa chữa tàu thuyền. *HSKG : giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. *Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển ; cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN - Tranh ảnh du lịch, lễ hội, đường mía III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (4-5’) - Lớp ổn định - Nêu yêu cầu - 2 HS trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) HĐ 1: Hoạt động du lịch - Mở SGK . + Hỏi: người dân miền trung sử dụng cảnh - Quan sát hình 9 và trả lời: người dân đẹp đó làm gì? miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để - GV dùng bản đồ để HS trả lời câu hỏi khai thác ngành du lịch - GV nói thêm về ngành du lịch - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi -HĐ2: Phát triển công nghiệp - HS cả lớp quan sát hình 10 và trả - Cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi: lời: Vì ở đây phát triển nghề cá, có tàu Tại sao có nhiều xí nghiệp đóng và sữa đánh bắt chở hàng, chở khách, nên chữa tàu ở TP ven biển ? cần có xưởng sữa chữa. + Đường , kẹo được sản xuất từ cây gì? - Đường, kẹo làm từ cây mía *giải thích vì sao có thể xây dựng nhà quy trình sản xuất? - Giới thiệu khu công nghiệp đang xây máy đường, nhà máy đóng mới, sữa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền dựng ở QN. Trung : trồng nhiều mía, nghề đánh cá *HĐ 3 : Lễ hội (6-8’) phát triển - Giới thiệu 1 số lễ hội - Cho HS quan sát SGK và yêu cầu: mô tả - HS nghe GV giới thiệu 1 số lễ hội . *Cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. khu Tháp Bà . *Giải thích những nguyên nhân khiến - 2 HS đọc ghi nhớ ngành du lịch ở đây rất phát triển - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu KL 3. Củng Cố, dặn dò (2-3’) GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Chính tả: ( nghe- viết ) AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC SỐ 1, 2, 3,….? I. Mục tiêu - Nghe - viết lại đúng bài chính tả ;Trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. -Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẫu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) . II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ rộng BT 3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) -Nhận xét bài kiểm tra học kì 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.HDviết chính tả - Đọc đoạn văn - Mở SGK - Theo dõi GV đọc bài sẽ viết . - Cho HS nêu nội dung - Đọc thầm lại đoạn văn . - Một nhà thiên văn Ấn độ đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có - Nhắc HS cách trình bày, viết số tên riêng các chữ Ấn Độ 1, 2, 3, 4... nước ngoài: A-rập, Bát – đa, Ấn Độ….. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài - HS gấp SGK và viết bài. - HD chữa lỗi - Đổi vở chấm cho nhau. - Chấm 10 vở c.Luỵên tập BT 2a : Tìm tiếng có nghĩa chứa âm đầu - Đọc yêu cầu tr, ch……. - Phát phiếu cho 3 cặp HS làm. - HS làm phiếu, lớp làm vở - Đại diện báo cáo - Nhận xét phiếu. BT 3: Tìm tiếng thích hợp điền vào ô trống - Đọc yêu cầu - Dán 3 phiếu: mời 3 HS lên làm - Nhận xét các phiếu HS làm trên bảng - 3 HS làm bảng, lớp làm vở - nghếch mắt – châu Mĩ - kết thúc - nghệch mặt ra - trầm trồ - trí nhớ 3.Củng cố dặn dò : ( 2- 3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” -Bài tập: 2,4 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Làm BT4/151 - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25- 27’ ) a.Giới thiệu bài b.Luyện tập BT 2: HD các bước giải. - X/Đ tỉ số - Vẽ sơ đồ - Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm mỗi số.. Hoạt động của HS - Lớp ổn định - 1 HS lên bảng. - HS vẽ sơ đồ và giải. - Vì số TN giảm đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng. nhất - Hiệu số phần : 10 - 1 = 9 (phần) - Số thứ 2 là : 738 : 9 = 82 - Số thứ nhất là : 738 + 82 = 820 Đ/S : STN : 820 ; STH : 82. - Nhận xét, ghi điểm BT 4: HD giải theo cách : Tống và tỉ số của hai số đó - Nhận xét, kết luận. 3.Củng cố dặn dò( 3- 5’) - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài. 1 số thứ 10. - HS vẽ sơ đồ và giải . Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8(phần) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là : 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là : 840 – 315 = 525 (m) Đ/S : Đoạn đường đầu: 315m ; Đoạn đường sau: 525m. GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. Tập làm văn: I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý cho 1 bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà.. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Giấy khổ rộng để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả vật nuôi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét - Cho HS đọc bài văn và thảo luận nêu nhận xét ở BT 2,3,4 - GV nhận xét chốt ý: + Mở bài ( đoạn 1): GT con mèo sẽ được tả + Thân bài ( đoạn 2,3): Tả hình dáng, HĐ, thói quen của con mèo + Kết luận ( đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo - Nêu KL……. Hoạt động của HS. - Mở Sgk - 1 HS đọc nhận xét. Lớp đọc thầm và phân tích đoạn văn, nội dung, cấu tạo. 3.Luyện tập - Ghi đề bài - 3 HS đọc ghi nhớ - Cho HS quan sát tranh các con vật, GV - Đọc yêu cầu nhắc nhở HS lưu ý khi lập dàn ý . - Chọn 2 dàn ý tốt dán lên bảng . - HS quan sát - HS lập dàn ý cho bài văn. - Đọc dàn ý của mình. - Lớp đọc và tham khảo. - GV chấm 3 - 4 dàn ý - HS lập dàn ý của bài văn tả con vật theo ý thích của bài vào vở. 4.Củng cố dặn dò :( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Khoa học: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II.KNS: - Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ. - Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng. III. Đồ dùng dạy học - Hình tranh 116, 117 SGk. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, ẩm ướt, dưới nước. - Giấy khổ to IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Lớp ổn định - Nêu những điều kiện để cây sống và phát -2HS triển bình thường. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: ( 25 – 27’ ) -HĐ1: Nhu cầu về nước của Thực vật. - Mở SGK - HĐ theo nhóm: GV giao nhiệm vụ cho các - HS về nhóm: nhóm trưởng tập hợp nhóm. tranh ảnh của các cây sống: khô hạn, ẩm ướt, dưới nước, ghi lại nhu cầu về nước của các cây. - Phân loại và dán vào giấy khổ to theo nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm nhóm bạn - GV nhận xét, kết luận. -HĐ 2: Nhu cầu về nước qua các giai đoạn phát triến của Thực vật - Yêu cầu HS quan sát hình SGK/117 - HS quan sát tranh + Cây lúa cần nhiều nước vào giai đoạn nào? - Lúa đang làm đòng, lúa nước cây - Cho HS tìm thêm VD khác cần nhiều nước. - HS tìm thêm VD khác về cây ngô, - GV nói thêm về các giai đoạn của cây lúa khoai .... - Rau, hoa cần tưới nước đủ thường cây ăn quả - GV nêu KL xuyên. 3.Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph ) - Vài HS đọc mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3. Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Củng cố về cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả cây cối -Vận dụng những hiểu biết về bài văn tả cây cối đã học để viết đoạn văn miêu tả một cây hoa mà em yêu thích II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh một số cây hoa . - Một số cây hoa thật III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: ( 3- 5’ ) - Lớp ổn định 2.Bài mới : ( 26- 28’ ) a.Giới thiệu bài b. Luyện tập - Ghi đề bài: Viết một đoạn văn tả một cây - Nêu tên các cây hoa trong hoa mà em yêu thích. tranh - Nêu tên các loài hoa đã đem đến lớp - Cho HS quan sát tranh các cây hoa - Q/s , chọn cây hoa mình yêu thích. - Thảo luận nhóm đôi về các bộ phận, màu sắc, hương thơm của cây hoa. - Viết đoạn văn vào vở - Cho hs đọc bài trước lớp. - Lớp nx. - Nx. Bổ sung. 3.Củng cố dặn dò :( 2- 3’ ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Phú Đa 3 Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp tuần 29 I. Mục tiêu: - Củng cố nề nếp lớp, tiếp tục phát huy tinh thần học tập. - Vạch phương hướng nhiệm vụ của tuần học đến - Có ý thức trong hoạt động tập thể II. Các hoạt động: HĐ của GV. HĐ của HS. 1.Ổn định lớp. - Hát. 2.Đánh giá tuần học vừa qua. - Các tổ nhận xét tình hình của tổ mình. - Tổng hợp, bổ sung, nhận xét. - Lớp trưởng nhận xét. + Đi học chuyên cần : + Hăng say phát biểu bài: + Đánh giá kết quả thi GK2. - Ý kiến của lớp. 3. Kế hoạch tuần đến - Đi học chuyên cần - Ổn định nề nếp - Vệ sinh sạch sẽ lớp học - Trang phục gọn gàng - Các tổ trưởng dò bảng nhân và chia của các bạn. 4.Sinh hoạt văn nghệ 5.Nhận xét giờ sinh hoạt. GV : Hoàng Ngọc. Lớp 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×