Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 1 đến tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.94 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 20/08/2011. Ngày giảng: T2. 22 2011 08. Tiết 1: Chào cờ --------------------------------------o0o---------------------------------------Tiết 2: Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: " Sau 80 năm....của các em. (TL được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 4 SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy T/g Hoạt động học A. ổn định tổ chức 1’ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’ - HS quan sát - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc - Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết H: Bức tranh vẽ cảnh gì? thư cho các cháu thiếu nhi. - GV nêu: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay ( ghi bảng) 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc 16’ - GV gọi 1 HS khá đọc cả bài - 1 HS đọc - GV chia đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS1: các em HS .... nghĩ sao? - HS2: Trong măm học ... HCM. +Đọc lần 1 rút ra từ khó +Đọc lần 2 giải nghĩa từ + Đặt câu với các từ: cơ đồ, kiến thiết - Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ tiên ta để lại + GV nhận xét câu vừa đặt -Mọi người đều ra sức kiến thiết đất nước. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài 10’ - GV chia nhóm phát phiếu học tập - HS thảo luận theo nhóm N1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết + Đó là ngày khai trường đầu tiên ở ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì nước VN DCCH, ngày khai trường đầu đặc biệt so với những ngày khai tiên khi nước ta giành được độc sau 80 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trường khác?. năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN. +Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ. + Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. +Đ1: nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó +Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. +HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu - Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ xung - HS nêu ý chính. +Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước +BH khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Vài HS nhắc lại ND của bài.. -N2: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em" - N3: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?" Nêu ý chính đoạn 1- GV ghi nhanh lên bảng - N4: Sau các mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - N5: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?. - GV nhận xét Em hãy nêu ý chính của đoạn 2 - GV ghi nhanh từng ý lên bảng ? Trong bức thư BH khuyên và mong đợi chúng ta điiêù gì?. c)Luyên đọc diễn cảm và đọc TL 10’ - chúng ta nên đọc bài như thế nào - Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái - Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện cho phù hợp với nội dung? - GVđọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo niềm tin. - HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng. bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, - GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng - HS thực hiện: giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, + Nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng sau đó sửa chữa lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. + Nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp rất nhiều. - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư - 2 HS đọc cho nhau nghe - Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng - 3 HS thi đọc - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp Cả lớp theo dõi và bình chọn - Tuyên dương HS đọc tốt - HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư: " Sau 3. Củng cố dặn dò 2’ 80 năm .... công học tập của các em" - GV ghi nội dung lờn bảng - Lớp theo dõi nhận xét - GV tổng kết tiết học - Vài HS nhắc lại - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiết 3: Toán Ôn tập: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy - học Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số 2 5 3 40 ; ; ; 3 10 4 100. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy T/g Hoạt động học 1.Ô ĐTC 1’ 2. Dạy - học bài mới 1.1. GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán 1’ - HS nghe GV giới thiệu bài và đầu tiên của năm học sẽ giúp các em củng xác định mục tiêu bài học. cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 1.2. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu 5’ về phân số. 2 - GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn - Đã tô màu băng giấy. 3 phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu máy phần băng giấy ? -Băng giấy được chia thành 3 - GV y/c HS giải thích. phần bằng nhau, đã tô 2 phần. - GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp - GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại. - GV viết lên bảng cả 4 phân số :. Vậy đã tô màu. 2 băng giấy. 3. - HS viết và đọc : 2 đọc là hai phần ba. 3. - HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô 2 5 3 40 ; ; ; . của mỗi hình, sau đó viết và 3 10 4 100 đọc. Sau đó y/c HS đọc. 1.3. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 10’ - HS đọc lại các phân số trên. 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số - GV viết lên bảng các phép chia sau 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2. - GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số. - GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai. ?. 1 có thể coi là thương của phép chia nào ? 3. - GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. 1:3=. 1 4 9 ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 3 10 2. - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn. 1 3. +Phân số. có thể coi là. thương của phép chia 1 : 3 + Phân số. 4 có thể coi là 10. thương của phép chia 4 : 10 + Phân số - GV y/c HS mở SGK và đọc. Chú ý 1. - GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ? b) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.. ? 1 có thể viết thành phân số như thế nào ? - GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ. 4 Lop1.net. có thể coi là. thương của phép chia 9 : 2 - 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm. +Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó. - 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. 1 5. 5 = ; 12 = - GV nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào? KL : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.. 9 2. 12 2001 ; 2001 = ;.... 1 1. - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - 1 số HS lên bảng viết phân số của mình. VD : 1 =. 3 12 32 ; 1= ; 1= ; 3 12 32. … - HS nêuVD: 1 = Ta có. 3 3. 3 3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3 3. - Một số HS lên bảng viết phân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.. số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp. VD : 0 =. 0 0 0 ; 0= ;0= 5 15 352. - 0 có thể viết thành phân số có ? 0 có thể viết thành phân số như thế nào ? 2.3. Luyện tập - thực hành 21’ tử bằng 0 và mẫu khác 0. Bài 1 - HS đọc thầm đề bài trong sách - GV y/c HS đọc thầm đề bài tập. - Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, ? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? mẫu của phân số trong bài. - Y/c HS làm bài. - HS nối tiếp nhau làm bài - GV có thể đưa thêm các phân số khác để trước lớp, mỗi học sinh đọc và nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp. nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài. Bài 2 - Y/c chúng ta viết các thương - GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề. dưới dạng phân số. - 2 HS lên bảng làm bài. HS - Y/c HS làm. dưới lớp lam vào vở : 3 75 9 - Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó ;9 : 17  3 : 5 = ;75 : 100  5 100 17 cho điểm học sinh. Bài 3 - HS làm bài : - GV tổ chức cho HS làm BT3 tương tự 32 105 BT2 32 = ; 105 = ; 1. 1000 1000 = 1. 1. Bài 4 - 2 HS lên bảng viết phân số - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. của mình, HS cả lớp làm vào - GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên VBT. bảng. 6 0 - Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền a) 1 = ; b) 0 = 6 5 số của mình. 3. Củng cố, dặn dò 2’ - HS nhận xét. GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về - HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và phần bài học để giải thích. chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả: Nghe-viết Bài 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT) 2; thực hiện đúng bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy T/g Hoạt động học A. Dạy bài mới: 2’ 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc để viết bài - HS nghe và ghi vở đầu bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k 2. Hướng dẫn nghe -viết 26’ a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ - HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm - Những hình ảnh nào cho thấy nước + Biển lúa mêng mông dập dờn cánh ta có nhiều cảnh đẹp? cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. - Qua bài thơ em thấy con người VN + Con người VN rất vất vả, phải chịu như thế nào? nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn - HS nêu: mênh mông, dập dờn, khi viết chính tả. Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn - Yêu cầu HS đoc viết các từ ngữ vừa - 3 hS lên bảng lớp viết, cả lớp viết tìm được vào vở nháp. - Bài thơ được tác giả sáng tác theo + Bài thơ được sáng tác theo thể thơ thể thơ nào? cách trình bày bài thơ lục bát. Khi trình bày, dòng6 chữ viết như thế nào? lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết c) Viết chính tả sát lề. - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi và chấm bài - HS viết bài - Đọc toàn bài cho HS soát - HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở - Thu bài chấm cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề - Nhận xét bài của HS - 5 HS nộp bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 10’ Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài theo cặp - HS đọc yêu cầu bài tập Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh - HS thảo luận nhóm 2 ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn - Gọi hS đọc bài làm - thứ tự các tiếng cần điền: ngày- GV nhận xét bài ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngàyghi- của- kết- của- kiên- kỉ. - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp làm vào vở bài tập 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét chữa bài - Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3.. 2’. - HS khác nhận xét - 3 hs phát biểu + Âm “cờ" đứng trước i,e,ê viết là k, đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ... + âm " gờ" đứng trước i,e,ê viết g đứng trước các âm còn lại viết là gh + Âm "ngờ" đứng trước i,e,ê viết là ngh đứng trước cá- HS nghe và ghi vở đầu bài. Tiết 5: Khoa học Bài 1: SỰ SINH SẢN I. Mục Tiêu Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ mình. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái ddeeer rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. II. Đồ dùng dạy - học - Các hình minh hoạ trang 4 - 5 SGK (SGK) - Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi "Bé là con ai ?" (Đủ dùng theo nhóm) gồm 5 -7 hình bố, mẹ; 5 -7 hình bé có đặc điểm giống bố, mẹ. - Một tờ phiếu to để dán ảnh có kẻ sẵn bảng. III. Các hoạt Động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV T/g Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động 4’ - Giới thiệu chương trình học: + GV yêu cầu 1 HS đọc tên SGK - 1 HS đọc: Khoa học 5 + Giới thiệu: Ở lớp 4, các em đã được học môn Khoa học. Lớp 5 các em sẽ tiếp tục tìm hiểu những điều mới mẻ về khoa học. Mỗi bài học sẽ cung cấp những kiến thức quý báu cho cuộc sống của chúng ta. + Yêu cầu: Em hãy mở mục lục và -1 HS đọc tên các chủ đề trước lớp. đọc tên các các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách Khoa + So với sách Khoa học 4 sách Khoa học học 4 và Khoa học 5? 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. + Giới thiệu bài 2. HĐ 1: Trò chơi: "bé là con ai?" 10’ - GV nêu tên trò chơi; giơ các hình 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vẽ (tranh, ảnh) và phổ biến cách chơi: Đây là hình vẽ các em bé và bố (mẹ) của các em, dựa vào đặc điểm của mỗi người các em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình và phiếu cho đúng cặp. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng phục vụ cho từng nhóm.. - Lắng nghe. - Nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.. - Đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát. - Yêu cầu đại diện của 2 nhóm khác lên kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?. - HS hỏi - trả lời + Đây là hai mẹ con vì họ cùng có tóc xoăn giống nhau. + Đây là hai bố con vì họ cùng có nước da trắng giống nhau. + Đây là gia đình của em bé vì em bé co mũi cao, nước da trắng giống bố mẹ. + Đây là bố mẹ của em bé vì em có đôi mắt to, tròn giống bố mẹ. + Đây là bố mẹ của em bé vì em bé có nước da đen và hàm răng trắng giống bố mẹ. + Đây là bố mẹ em bé vì em bé có mái tóc vàng và nước da trắng giống bố mẹ.... - Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã tìm đúng bố mẹ cho em bé. Nhắc nhóm nào làm sai, ghép lại cho đúng.. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ ) cho từng em bé? + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ravà có những đặc điểm giống với bố mẹ mình. Nhờ đó mà nhìn vào đặc điểm bên ngoài chúng ta cũng có thể nhận ra bố mẹ của em bé. 3. Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người - GV yêu cầu HS quan sát các minh hoạ trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp với hướng dẫn như sau: + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan. - Trao đổi theo cặp và trả lời: + Nhờ em bé có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. + Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Lắng nghe.. 8’ - HS làm việc theo cặp như hướng dẫn của giáo viên . - Các câu trả lời đúng: + Hình vẽ gia đình bạn Liên. Lúc đầu gia 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sát tranh. đình bạn Liên có hai người. Đó là bố mẹ bạn Liên . + Hiện nay gia đình ban Liên có ba người. Đó là bố, mẹ ban Liên và bạn Liên. + Sắp tới gia đình bạn Liên sẽ có bốn người, mẹ ban Liên sắp sinh em bé . Mẹ bạn Liên đang có thai. - 2 HS (cùng cặp) nối tiếp nhau giới thiệu. Ví dụ: Đây là ảnh cưới của bố mẹ bạn Liên. Sau đó bố mẹ bạn Liên sinh ra bạn Liên và sắp tới mẹ bạn Liên sẽ sinh em bé. Trước khi ra đời, em bé sống ở trong bụng mẹ. - 2 HS ngồi cùng bàn có thể trao đổi, thảo luận để cùng tìm ra câu trả lời. Sau đó, một HS phát biểu ý kiến trước lớp. + Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: Bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. + Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình. - Lắng nghe.. + HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời. + Khi HS 2 trả lời HS 1 phải khẳng định được bạn nêu đúng hay sai. - Treo các tranh minh hoạ (không có lời nói của nhân vật). Yêu cầu HS lên giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Nhận xét, khen ngợi HS giới thiệu đầy đủ, lời văn hay, nói to rõ ràng. - GV hỏi HS cả lớp: + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình. - GV kết luận Hoạt động 3: Liên hệ thực tế gia đình của em - GV nêu yêu cầu: Các em đã tìm hiểu về gia đình bạn Liên, bây giờ các em hãy giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình mình và giới thiệu với mọi người. - Hướng dẫn, giúp đỡ các em gặp khó khăn. - Gợi ý: Gia đình em nào sống chung cùng ông bà thì chúng ta vẽ ảnh về ông bà. Sau đó ông bà sinh ra bố (hoặc mẹ)và cô, chú (hoặc cậu, dì), bố mẹ lấy nhau sinh ra em (hoặc em bé) hoặc sinh ra anh chị rồi đến em. Cô (chú), cậu (dì) lấy chồng (vợ) cũng sinh em bé (anh, chị). Các em nên vẽ hình theo kiểu phim hoạt hình (bằng các nét cơ bản) nhưng vẫn phải thể hiện rõ được. 9’ - Lắng nghe và làm theo yêu cầu.. - Vẽ hình vào giấy khổ A4. 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> những đặc điểm giống nhau của các thành viên trong gia đình. - Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình. * Hoạt động kết thúc + Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em? +Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau? + Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV kết luận - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài và thuộc bài tại lớp.. - 3 đến 5 HS dán (hoặc giơ) hình minh hoạ, kết hợp giới thiệu về gia đình. 4’ + Vì trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, có đặc điểm giống với bố mẹ của mình. + Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau. + Nếu con người không có khả năng sinh sản thì loài người sẽ bị diệt vong, không có sự phát triển của xã hội.. Ngày soạn: 21/08/2011. Ngày giảng: T3. 23 2011 08. Tiết 1: Toán Ôn tập : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số,vận dụng để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản). II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy T/g Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 5’ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm HS cả lớp theo dõi để nhận xét của tiết trước. bài của bạn. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 1’ - HS nghe GV giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn ôn tập 10’ Ví dụ 1 - GV viết lên bảng : Viết số thích hợp vào ô trống 5 5   6 6. . Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bài làm của mình. Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số ? Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 10 Lop1.net. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD :. 5 5  4 20   6 6  4 24. + khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì ?. ta được 1 phân số bằng phân số đã cho.. Ví dụ 2 - GV viết lên bảng : Viết số thích hợp vào ô trống 20 20   24 24. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD :. . Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình. Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số ? Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì? 2.3 ứng dụng tính chất cơ bản của phân số a) Rút gọn phân số - GV : Thế nào là rút gọn phân số ?. - GV viết phân số. 90 lên bảng và y/c HS 120. 20 20 : 4 5   24 24 : 4 6. + Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho. + là tìm được 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử và mẫu bé hơn. - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.. rút gọn phân số trên.. 90 90 : 10 9 9:3 3     120 120 : 10 12 12 : 3 4 90 90 : 30 3   Hoặc: 120 120 : 30 4. ? Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì? - Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn. -GV: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó. b) Ví dụ 2 ? thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?. +Ta phải rút gọn phân số đến khi được phân số tối giản. - Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia cho 30 nhanh hơn.. - GV viết lên bảng các phân số. 2 4 và , y/c 5 7. HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.. 11 Lop1.net. - Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. Chọn mẫu số chung (MSC) là 5 x 7 =35 tq có:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV y/c HS nhận xét bài bạn làm trên lớp. - GV y/c HS nêu lại cách quy dồng mẫu số các phân số. - GV viết tiếp phân số. 2 2 x7 14   5 5 x7 35. ;. 4 4 x5 20   7 7 x5 35. - HS nhận xét. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. -Vì 10: 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta có :. 3 9 và lên bảng, 5 10. y/c HS quy đồng.. 3 3x 2 6 9   ; giữ nguyên 5 5 x 2 10 10. ?Cách quy đồng ở hai ví dụ trên có gì khác - VD1, MSC là tích mẫu số của nhau ? hai phân số. VD2, MSC chính là - GV nêu : Khi tìm mẫu số chung không mẫu số của 1 trong 2 phân số. nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. 2.4. Luyện tập - Thực hành Bài 1 10’ - GV y/c HS đọc đề bài và hỏi : - Y/c rút gọn phân số. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp - GV y/c HS làm bài. làm vào vở. - GV y/c HS chữa bài của bạn trên bảng. 15 15 : 5 3 18 18 : 9 2 - GV nhận xét và cho điểm HS   ;   25 25 : 5 5 36 36 : 4 9   64 64 : 4 16. 27. 27 : 9. 3. - HS chữa bài cho bạn Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.. 12’ -HS làm, sau đó chữa bài cho nhau. a). 2 5 và . Chọn 3  8 = 24 là 3 8. MSC ta có :. 2 2  8 16 5 5  3 15   ;   3 3  8 24 8 8  3 24 1 7 b) và . Ta nhận thấy 4 12. 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta 1 1 3 3   . 4 4  3 12 7 Giữ nguyên 12 5 3 c) và ta nhận thấy 6 8. có :. 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố, dặn dò 2’ MSC ta có : 5 5  4 20 3 3  3 9 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về   ;   6 6  4 24 8 8  3 24 nhà làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ). - Tìm được các từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) đặt câu được với một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét - Giấy khổ to , bút dạ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy T/g Hoạt động học 1.OĐTC 1’ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay 1’ giúp các em hiểu về Từ đồng nghĩa ( ghi bảng) b) Tìm hiểu ví dụ 16’ Bài 1 - Gọi hS đọc y/c và ND của BT1 phần - HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm NX. Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ hiểu nghĩa của từ in đậm - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Xây dựng: làm nên công tình kiến Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ. trúc theo một kế hoạch nhất định. Kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn Vàng xuộm: màu vàng đậm Vàng hoe:màu vàng nhạt,tươi ánh lên Vàng lịm: màu vàng của quả chín, - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS gợi cảm giác rất ngọt. + Em có nhận xét gì về nghĩa của các - Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ từ trong mỗi đoạn văn trên? một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. - Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm KL: những từ có nghĩa giống nhau như cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. vậy được gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp với - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm hướng dẫn: 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Cùng đọc đoạn văn. + Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. + Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí xcác từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa - Gọi HS phát biểu. - 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất: + Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựngcó thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau. + Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thayđổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.. Kết luận. + Tthế nào là từ đồng nghĩa? +Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? +Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? c) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn - GV gọi HS trả lời và ghi bảng. - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS đọc SGK 2 HS đọc to - HS thảo luận - HS trả lời: + Từ đồng nghĩa: Tổ quốc- đất nước, yêu thương- thương yêu + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lựn- heo, má- mẹ. + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì- đen kịt, đỏ tươi- đỏ ối.. Kết luận: 3. Luyện tập Bài tập 1 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu và ND của BT - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn - HS đọc văn, GV ghi bảng - HS thảo luận - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi HS + nước nhà- non sông + hoàn cầu- năm châu lên bảng làm +Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước - Vì các từ này đều có nghĩa chung là nhà, non sông vào 1 nhóm? vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống. +Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa + Từ hoàn cầu, năm châu cùng có chung là gì? nghĩa là khắp mọi nơi khắp thế giới. Bài tập 2 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc - Chia nhóm , phát giấy khổ to, bút dạ - HS thảo luận và làm bài theo nhóm - Các nhóm trình bày bài cho từng nhóm 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhóm nào làm xong dán lên bảng, đọc phiếu của mình GV nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS học thuộc ghi nhớ làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - nhóm khác nhận xét bổ xung Víêt đáp án vào vở Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ.. Học tập: học, học hành, học hỏi..... 2’. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 5-7 HS nêu câu của mình HS khác nhận xét.. Tiết 3: Kể chuyện Bài 1: LÍ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện; ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm, bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK - Giấy khổ to ghi sẵn lời thuyết minh cho từng tranh. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy T/g Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2’ ? Em biết gì về anh Lý Tự - Anh Lý Tự Trọng là một thanh niên yêu Trọng? nước. Anh tham gia hoạt động cách mạng từ khi còn ít tuổi. Anh hi sinh năm 17 tuổi... GV: Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ điểm VN- Tổ Quốc em là câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh tham gia CM từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như là một huyền thoại. Các em cùng nghe cô kể câu chuyện. 2. GV kể chuyện 7’ - GV kể lần 1 - HS nghe - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh - HS nghe và xem tranh - GV giải nghĩa các từ: - HS nghe Sáng dạ: thông minh, học đâu hiểu đấy, đọc đến đâu nhớ ngay đến đấy Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng, thường có nội dung chính 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trị và nhằm biểu thị 1 ý chí chung. Luật sư: người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án ... Tuổi thành niên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành là 18 tuổi trở lên. Quốc tế ca: bài hát chính thức của các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới. ? Câu chuyện có những nhân vật nào?. - Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơ- grăng, luật sư - Anh được cử đi học nước ngoài năm 1928. - Anh làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển. - HS tự trả lời. ? Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài từ khi nào? + Về nước anh làm nhiệm vụ gì?. + Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất? 3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh 10’ - HS đọc yêu cầu cho tranh. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm trìng bày - Gọi từng nhóm trả lời Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biểnt. Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong vông việc. Tranh 4: Trong một buổi mít tinh anh đã bắn chét tên mật thanứm, cứu đồng đội và bị giặc bắt. Tr5:trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài quốc tế ca. 4. Hướng dẫn kể theo nhóm 9’ - GV chia nhóm , yêu cầu HS quan sát - HS kể trong nhóm tranh, dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 5. Kể chuyện trước lớp 10’ - HS thi kể và dưới lớp có thể hỏi: - HS kể toàn bộ câu chuyện, TLCH các bạn dưới lớp hỏi về ND truyện - Vì sao những người coi ngục gọi anh - ...vì tuổi nhỏ nhưng chí lớn, dũng Trọng là " ông nhỏ"? cảm, thông minh - Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? - Ca ngợi Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đòng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hành động nào của anh Trọng khiến thù. - HS tự trả lời bạn khâm phục nhất? IV. Củng cố, dặn dò 2’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về - Cả lớp nhận xét bình cho bạn kể con người VN? hay nhất KL: Chiến công và sự hi sinh dũng cảm để bảo vệ đồng chí để thực hiện lí tưởng của anh Lý Tự Trọng mãi mãi là tấm gương cho lớp lớp thanh niênVN noi theo. - Dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------------o0o----------------------------------------Tiết 4: Thể dục ( GV dự trữ dạy) ----------------------------------------------o0o------------------------------------------Tiết 5: Đạo đức Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. Mục tiêu - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. II. Tài liệu và phương tiện - Các bài hát về chủ đề Trường em - Giấy trắng , bút màu - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động của GV T/g Hoạt động của HS *Khởi động: 1’ - HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân *HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận 8’ 1.GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3- 4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1 trong ngày khai giảng + HS lớp 5 có khác gì so với HS các - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị khối khác? học - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường + Theo em, chúng ta cần làm gì để - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi xứng đáng là HS lớp 5? mặt để các em HS khối khác học tập KL: Năm nay các em đã lên lớp 5 . Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *HĐ 2: Làm bài tập trong SGK 1. GV nêu yêu cầu bài tập:. - GV nhận xét kết luận *HĐ 3 : Tự liên hệ( bài tập 2) 1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ 2. Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. *HĐ4: Trò chơi phóng viên - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. - GV nhận xét kết luận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK *. Củng cố dặn dò - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu + Những thuận lợi đã có + Những khó khăn có thể gặp + Biện pháp khắc phục khó khăn + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em - Vẽ tranh về chủ đề trường em.. 8’. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ thảo lụân bài tập theo nhóm đôi - Vài nhóm trình bày trước lớp Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a,b,c,d,e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.. 8’ - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 - HS thảo luận nhóm đôi - HS tự liên hệ trước lớp.. 8’ - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 2’. Ngày soạn: 22/08/2011. Ngày giảng: T4. 24 2011 08. Tiết 1: Tập đọc Bài 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ trang 10 SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Tranh ảnh làng quê ngày mùa III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy T/g Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ 4’ - Gọi HS lên bảng đọc TL đoạn thư - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 1’ - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc - HS quan sát - Em có nhận xét gì về bức tranh ? - Bức trnh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, những thửa ruộng chín vàng, bà con nông dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng. - GV giảng 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc 13’ - Gọi 1 HS khá giỏi đọc toàn bài - 1 HS đọc - Yêu cầu HS mở SGK, 4 HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp: HS1: Mùa đông.... rất khác nhau nối tiếp 4 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt HS2:Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng giọng HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói - Yêu cầu đọc 2 lượt HS4: Tất cả... là ra đồng ngay. - Yêu cầu đọc chú giải - 1 HS đọc phần chú giải - Yêu cầu luyên đọc theo cặp - 2 HS luyên đọc theo cặp - 1HS đọc toàn bài - 1HS đọc - GV đọc mẫu - HS theo dõi b) Tìm hiểu bài 10’ - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - HS đọc thầm dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng - Gọi HS nêu + Lúa: vàng xuộm; +Nắng: vàng hoe +xoan: vàng lịm; + Lá mít: vàng ối +Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi +Quả chuối: chín vàng +Bụi mía: vàng xọng +rơm, thóc: vàng giòn +Con gà, con chó: vàng mượt +Mái nhà rơm: vàng mới Tất cả màu vàng trù phú, đầm GV giảng: Mọi vật đều được tác goả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau Của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác gì?. -Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết: + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?. Vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng Vàng hoe: Màu vàng nhạt, màu tươi, ánh lên .Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt Vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng,mát Chín vàng: màu vàng tự nhiên của quả Vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng nước Vàng giòn: màu vàng của vật được phơi nắng, tạo cảm giác khô giòn. - Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vàomùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa + Hình ảnh con người hiện lên - Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà trong bức tranh như thế nào? chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. + Những chi tiết về thời tiết và - Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. con người gợi chota cảm nhận con người cần cù lao động. điều gì về làng quê ngày mùa? - Em hãy nêu ý chính của từng +Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào đoạn trong bài văn ngày mùa là màu vàng +Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê +Đ4: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp. + Bài văn thể hiện tình cảm gì - Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất của tác giả đối với quê hương? đẹp c) Đọc diễn cảm 10’ - Vài HS nhắc lại ND của bài - Giọng đọc bài này ntn? - Giọng nhẹ nhàng , âm hưởng lắng đọng - Để làm nổi bật vẻ đẹp của các - Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng sự vật , chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài? -GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa - HS nghe dưới đồng .... mái nhà phủ một màu rơm vàng mới - Y/c HS đọc diễn cảm theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×