Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 35 ) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỊCH SỬ CUỐI HỌC KÌ II ********************** MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 33 ) BÀI : TỔNG KẾT I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIX - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tieu biểu trong quá trình dựng nước và giữa nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữa nước của dân tộc II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của HS - Băng thời gian biể thị các thời kì lịch sử trong SGK đuợc phóng to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (3 phút) - Y/c các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị bài của các bạn trong tổ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy HĐ1: Làm việc cá nhân ( 8phút ) - GV đưa băng thời gian, giải thích băng thời gian và y/c HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác HĐ2: Làm việc cả lớp ( 12phút ) - GV đưa ra một danh sách các nhân vật lịch sử + Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, ĐInh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ … - Y/c HS tóm tắt về công lao cả các nhân vật lịch sử trên HĐ3: Làm việc cả lớp ( 12phút ) - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá có đề cập trong SGK. NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com. Hoạt động trò - HS dựa vào kiếm thức đã học, làm theo y/c của GV - HS nối tiếp nhau kể tên các nhân vật lịch sử. - Một số HS tóm tắt - HS nối tiếp nhau kể tên các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá + Lăng Vua Hùng, Thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng, Thành Hoa Lư,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. Thành Thăng Long, Tuợng A-di-đà- Gọi HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện phật … lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch - Một số HS điền sử, văn hoá 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn để kiểm tra HK2 ************************************ MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 32 ) BÀI : KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Sơ lược quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế - Tự hào vì Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới II. Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to - Một số ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: ( 5 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Nhận xét việc học ở nhà của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy HĐ1:Quá trình xây dựng kinh thành Huế ( 13/) - Y/c HS đọc SGK từ Nhà Nguyễn huy động … đẹp đất nước ta thời đó . - Y/c HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế - GV tổng kết ý kiến của HS HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế ( 17phút ) - GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh, ảnh tư liệu của mình đã sưu tầm được - Y/c các tổ cử đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về kinh thành Huế. Hoạt động trò - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi - 2 HS trình bày trước lớp. - HS chuẩn bị trưng bày. - Mỗi tổ cử một hoặc nhiều đại diện giới thiệu về kinh thành Huế theo tư - GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình liệu của tổ đã sưu tầm sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11/ 12 – 1993, UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản văn hoá thế giới. NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau. MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 30 ) MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 31 ) BÀI : NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP. *********************************. I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn, Kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình II. Đồ dùng dạy học: - Một số điều luật của bộ luật Gia Long - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Nhận xét việc học ở nhà của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề (2 phút) Hoạt động thầy HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn ( 11/ ) - Cho HS làm việc cả lớp - Hỏi: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ( Nguyễn Ánh là người thuộc dòng họ chúa Nguyễn ở Đàng Trong ) - Trịnh Nguyễn phân tranh. Hoạt động trò. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi + Sau khi vua Quang Trung mất, triều Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi - Lắng nghe dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đỗ nhà Tây Sơn. - Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên + Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi hiệu là gí ? Đặt kinh đô ở dâu ? vua chọn Phú Xuân ( Huế ) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu là Gia Long - Từ năm 1802 đến năm 1858, triều Nguyễn đã + Nhà nguyễn trải qua các đời vua trải qua các đời vua nào ? Gia Long, Minh Mạng, Thu\iệu trị, Tự Đức HĐ2: Sự thống trị của nhà Nguyễn (14phút ) * Cho HS làm việc theo nhóm - HS chia nhóm 4 em và y/c HS làm - Y/c HS các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các việc theo nhóm em một số điểm trong bộ luật Gia Long để HS - GV phát phiếu học tập HS thảo chọn dẫn chứng minh hoạ lời nhận xét: Nhà luận Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngài vàng của vua, không muốn chia sẻ quyền NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. hành cho ai - Các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm * GV giới thiệu 2 hình SGK. + 3 nhóm HS lượt trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV kết luận: Các nhà vua Nguyễn đã thực hiện + Lắng nghe nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ Ngai vàng của mình HĐ3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn( 5/) * GV đặt vấn đề : Theo em, với cách thống trị hà khắc của các vua thời Nguyễn, cuộc sống của - Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. nhân dân ta sẽ thế nào ? * GV giới thiệu : Dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột nhân dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu. Chính vì thế mà nhân dân ta có câu: Con ơi nhớ lấy câu này Cướp đêm là giặc cướp ngày là quan * HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc - Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ Luật - Các vua nhà Nguyễn dùng mọi biện Gia Long? pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình và bộ luật Gia Long rất là hà khắc bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, đề cao địa vị của quan lại, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. * GV kết kuận 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà ôn bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau “ Kinh thành Huế” *****************************. BÀI : NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: * Học sinh biết: - Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung - Tác dụng của các chính sách đó II. Đồ dùng dạy học: - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các bảng chiếu của vua Quang Trung (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 25 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy Hoạt động trò / HĐ1: Quang Trung xây dựng đất nuớc (14 ) * Thảo luận nhóm - Y/c HS trình bày tóm tắc tình hình kinh tế đất - Chia các nhóm nhỏ, nhóm từ 4 – 6 HS, nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh thảo luận theo hướng dẫn của GV - Y/c đại diện các nhóm phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về một ý, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy) ; đúc tiền mới ; y/c nhà Thanh mở cửa biên giới cho 2 nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở của biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán HĐ2: Quang Trung- Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc (16phút ) * Hoạt động cả lớp + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Nôm? Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhắm đề cao tinh thần dân tộc + Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc + Đất nước muốn phát triển được, cần học làm đầu” ntn? phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành - GV kết luận - Lắng nghe. 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về nhà vua Quang Trung - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau “ Nhà Nguyễn thành lập” ********************************. PHIẾU THẢO LUẬN. Nhóm ............ * Hãy cùng đọc SGK, thảo luận và viết tiếp vào chỗ chấm cho đủ ý 1. Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là : ............................. hoàng hậu .............................. tể tướng ...................................... điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương 2. Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn : Gồm nhiều thứ quân là : ............................................................................ Có các trạm ngựa ................................. từ Bắc đến Nam NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. 3. Ban hành Bộ luật Gia Long với những điều luật hết sức hà khắc : Tội mưu phản ( chống nhà vua và triều đình ) bị xử như sau : .................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ......................... PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm ............ * Hãy cùng đọc SGK, thảo luận và viết tiếp vào chỗ chấm cho đủ ý 1. Những sự kiện chứng tỏ các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai là : ............................. hoàng hậu .............................. tể tướng ...................................... điều hành mọi việc quan trọng từ trung ương đến địa phương 2. Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn : Gồm nhiều thứ quân là : ............................................................................ Có các trạm ngựa .................................... từ Bắc đến Nam 3. Ban hành Bộ luật Gia Long với những điều luật hết sức hà khắc : Tội mưu phản ( chống nhà vua và triều đình ) bị xử như sau : .................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........................ MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 29 ) BÀI : QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789) I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ - Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bai quân xâm lược nhà Thanh - Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm của nghĩa quân Tây Sơn II. Đồ dùng dạy học: o Phóng to lượt đồ trận Quang Tỉung đại phá quân Thanh (năm 1789) NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. o Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 24 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi đề (2 phút) Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy HĐ1:Quang Trung đại phá quân Thanh( 15p) * Cho HS làm việc cá nhân - GV đưa ra các mốc thời gian + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789) … + Đêm mùng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789) … + Mờ sáng ngày mồng 5 … * Thảo luận theo nhóm - GV tổ chức cho HS thi kể lại diễn biến của trận Quan Trung Đại Phá quân Thanh HĐ2: Quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung ( 16phút ) - GV tiến hành cho HS hoạt động cả lớp. Y/c HS trao đổi để tìm những sự việc, hành động của Quang Trung nói lên long quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của nhà vua + Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? +… - Chốt lại: Ngày nay cứ đến mùng 5 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung Đại Phá quân Thanh. Hoạt động trò - HS dựa vào SGK điền các sự kiện chính tiếp vào đoạn (…) cho phù hợp với mốc thời gian mà GV đưa ra. - Các nhóm cử đại diện tham gia cuộc thi, khuyến khích các nhóm thuật lại diễn biến theo hình thức nối tiếp để nhiều HS được tham gia - HS trao đổi với nhau theo hướng dẫn của GV + Hành Quân bộ từ Nam ra Bắc + Tiến quân trong dịp Tết + Cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa +…. 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau “ Những chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung ” *********************************. NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 28 ) BÀI : NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Trình bày diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Sơn Tây - Việc nghĩa quân sơn tay làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất đất nước, chấm dứt thờ kì Trịnh - Nguyễn phân thanh II. Đồ dùng dạy học: - Lượt đồ khởi nghĩa Sơn Tây - Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 23 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy HĐ1: Cho HS làm việc cả lớp ( 14phút ) - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập + Phát phiếu học tập cho HS +Y/c HS đọc SGK và hoàn thành phiếu + Theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn + Y/c 1 số đại diện HS báo cáo kết quả làm việc + GV tổng kết và nhận xét về bài làm của HS - GV y/c HS dựa vào nội dung phiếu để trình bày lại cuộc tiến quân râ Bắc của Nghĩa quân Sơn Tây - GV tuyên dương những HS trình bày tốt HĐ2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ ( 16phút ) - GV (hoặc HS) đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Sơn Tây - GV dựa vào nội dung của SGK để đặt các câu hỏi: + Sau khi lật đỗ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng ntn? + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào? NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com. Hoạt động trò. - Làm việc cá nhân với phiếu học tập + Nhận phiếu + Đọc SGK và hoàn thành phiếu + Một số HS bào cáo, các HS khác theo dõi nhận xét + 3 HS lần lượt trình bày trước lớp y/c HS theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến + HS thảo luận trả lời các câu hỏi. + HS đóng vai đoạn từ đầu dđạn … quân Sơn Tây.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. - GV cho HS đóng vai theo nội dung SGK - Chia nhóm cho HS, phân vai và đóng vai - GV theo dõi các nhóm. - HS chia nhóm và đóng vai - 2 nhóm HS đóng tiểu phẩm “Quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau “ Quang Trung đại phá quân Thanh ” **************************** MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 27 ) BÀI : THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Ở thế kỉ XVI – XVII nước ta nỏi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An - Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 22 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy HĐ1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An – Ba thành thị lớn thế kỉ XVI – XVII ( 14phút ) - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập + Phát phiếu học tập cho HS +Y/c HS đọc SGK và hoàn thành phiếu + Theo dõi và giúp đỡ HS gặp khó khăn + Y/c 1 số đại diện HS báo cáo kết quả làm việc + GV tổng kết và nhận xét về bài làm của HS - GV tổ chức cho HS thi mô tả về các thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII - GV và HS cả lớp bình chọn bạn mô tả hay nhất HĐ2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com. Hoạt động trò - Làm việc cá nhân với phiếu học tập + Nhận phiếu + Đọc SGK và hoàn thành phiếu + 3 HS báo cáo, mỗi HS nêu về một thành thị lớn - 3 HS tham gia cuộc thi, mỗi HS chọn mô tả về một thành thị, khi mô tả được sử dụng phiếu, tranh, ảnh ….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. XVII ( 16phút ) - GV tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi: Theo em cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên điều gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó?. - HS trao đổi và phát biểu ý kiến: Thành thị nước ta thời đó đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán. 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - GV tổ chức cho HS giới thiệu các tài liệu, thông tin đã sưu tầm được về Thăng Long, Phố HIến, Hội An, xưa và nay - Tuyên dương những em thực hiên tốt y/c sưu tầm - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau “ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ” ***************************************. NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 26 ) BÀI : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá - Nhân dấn các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài 21 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy HĐ1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang ( 14 phút ) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. Hoạt động trò. - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, nhận phiếu và thảo luận để hoàn thành phiếu - Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý - GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận kiến - 1 đến 2 HS trình bày trước lớp, sau mỗi lần HS trình bày, cả lớp cùng - GV kết luân về ý kiến đúng, sau đó y/c nhận xét và bổ sung ý kiến HS dựa vào nội dung phiếu và bản đồ VN mô tả lại cuộc khẩn hoang của nhân dân - HS đọc bảng so sánh Đàng Trong HĐ2:Kết quả của cuộc khai hoang (16phút ) - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến tình hình đất đai của Đàng Trong trước và - Nền văn hoá của các dân tộc hoà sau cuộc khẩn hoang vào nhau, bổ sung cho nhau tạo nên - GV y/c HS cả lớp đọc SGK và phát biểu ý nền văn hoá chung của dân tộc Việt Nam, một nền văn hoá thống nhất và kiến để hoàn thành bảng so sánh * GV hỏi: Cuộc sống chung giữa các dân có nhiều bản sắc tộc phía Nam đã đem lại kết quả gì? NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. Tiêu chí so sánh Diện tích đất Tình trạng đất Làng xóm, dân cư. Tình hình Đàng Trong Trước khi khẩn hoang Sau khi khẩn hoang Đến hết vùng quảng mở rộng đến hết đồng nam bằng sông Cửu Long Dất hoang giảm, đất Hoang hoá nhiều được sử dụng tăng Lang xóm dân cư thưa Có thêm làng xómvà thớt ngày càng phù trú. 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau “ Thành thị ở thế kỷ XI, XVII ” ******. MÔN : LỊCH SỬ ( Ti ết 25 ) BÀI : TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH. I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nưứơc từ nay bị chia cắt thành Nam triểu và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài - Nhân dân bị đẩy vào cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên - Tỏ thái độ không chấp nhận đất nước bị chia cắt II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Làm việc cả lớp ( 9phút ) - GV dựa vào SGK và tài liệu tham khảo để + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu ngay đêm + Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung thế kỉ XVI điện + Nhân dấn gọi vua Lê Uy Mục là “Vua quỷ” gọi vua Lê Tương Dực là “vua lợn” + Quan lại trong triều đình đánh giết NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. lẫn nhau để tranh giành quyền lực HĐ2: Làm việc cả lớp ( 8phút ) - GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử + Mạc Đăng Dung là một quan võ như: + Mạc Đăng Dung là ai dưới triều nhà Lê + Hai thế lực phong kiến Nam triều + Vì sao có chiến tranh Nam - Bắc triều? và Bắc triều tranh giành quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều HĐ3: Làm việc cá nhân ( 9phút ) - GV cho HS trả lời các câu hỏi: + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta ntn? + Kết quả chiến tranh Trịnh - Nguyễn ra sao? - Gọi 1 vài HS lên bảng trình bày cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn. - HS lần lượt trình bày ý kiến theo các câu hỏi trên, sau mỗi lần có HS trình bày, cả lớp cùng nhận xét và bổ sung ý kiến. HĐ4: Làm việc cả lớp ( 9phút ) - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu - GV cho cả lớp thảo luận: hỏi: + Chiến tranh Nâm triều và Bắc triều, cũng - Nhận xét bổ sung như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra mục đích gì? + Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì? - Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết quả thảo luận 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học, làm các bài tập tự đánh giá, tìm hiểu trước bài 21 ******************************* MĨ THUẬT (TC) ÔN LUYỆN VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM (25). I Mục tiêu: -HS biết tìm, chọn nộI dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh -Biết cáchvẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình và vẽ màu theo ý thích - HS thêm yêu mến trường mình.. NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. II Các hoạt động: Hoạt động thầy 1 Giớithiều. 2 Các hoạt động : -Tìm chọn nộidung đề tài -GV giớI thiều tranh và gợiý cách thể hiện đề tài trường . +Phong cảnh trưòng có nhà, sân , cột… +Sân trường trong giờ chơi có nhiều hoạt động khác nhau. +Giờ học trên lớp, các hoạt động truy bài… -Yêu cầu hs quan sát tranh ở sgk. * Hoạt động 2: Cách vẽ tranh -Yêu cầu chọn nộI dung để vẽ tranh về trường của mình( Vẽ cảnh nào , Có những gì?) -GV có thể gợiý vẽ hình ảnh chính , vẽ thênm các hình ảnh khác cho nộI dung phong phú hơn -Vẽ màu theo ý thích đậm nhạt… * Hoạt động 3:Thực hành --GV gợiý hs tìm ra cách thể hiện khác nhau để mỗi em vẽ được bức tranh đơn giản song có nét riêng và đúng vớI đề tài * Hoạt động : Nhận xét , đánh giá. -GV cùng hs nhận xét dánh giá một số bài vẽ *Dặn dò: Sưu tầm tranh của thiếu nhi. Hoạt động trò. -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh ở sgk -HS chọn nộidung đề tài để vẽ tranh để vẽ tranh về trường mình -Lắng nghe để vẽ chính xác. -HS thực hành. -HS cùng gv nhận xét và đánh giá bài bạn vẽ đẹp.. MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 24 ) BÀI : ÔN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trrình bày 4 giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê - Kể tên các sự kiện lịch sử thiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắc các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình II. Đồ dùng dạy học: - Băng thời gian (trong SGK) phóng to NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. - Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19 III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) - GV gọi 3 HS lên bảng, y/c HS trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài 19 - Lớp nhận xét - Nhận xét việc học ở nhà của HS – Ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ VX ( 17phút ) - HS nhận phiếu sau đó làm phiếu - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu các em hoàn thành nội dung của - 3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc: phiếu 1 HS làm BT1, 1 HS làm phần 2a, 1 - GV Gọi HS báo cáo kết quả làm việc HS l àm phần 2b. với phiếu - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến HĐ2: Thảo luận nhóm ( 13phút ) - GV y/c mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 và mục 3 trong SGK) - GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp - GV kết luận. - Các nhóm chuẩn bị mục 2, 3 - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc - Lắng nghe. 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học, làm các bài tập tự đánh giá, tìm hiểu trước bài 21 MĨ THUẬT(TC) ÔN LUYỆN VẼ TRANG TRÍ TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU (24). I Mục tiêu: -HS làm quen vớI kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó. -Biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. -HS quan tâm đến nộI dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày. II Các hoạt động : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1 GiớI thiệu : NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. 2 Các hoạt động : *Họat động 1:Quan sát, nhận xét. -GV giới thiệu một số kiểu chữ nét đêu và kiểu chữ nét thanh đậm để hs phân biệt hai kiểu chữ này -Các chữ thanh đậm là chữ có nét to, nét nhỏ. -Chữ nét đều là chữ cá các nét đều bằng nhau. -GV giới thiệu các nét nét thẳng, nét cong, chiều rộng …của các chữ… -Yêu cầu hs quan sát hình 4 để hs nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng -GiớI thiệu hình 5 và yêu cầu tìm cách kẻ chữ : R, Q, D, S, B, P. * Hoạt động 3:Thực hành -Do mục tiêu bài học , hs tìm hiểu cấu trúc của các chữ nét đều và cách kẻ chữ nên chỉ thực hành vào dòng chữ có sẵn. * Hoạt động 4: đánh giá , nhận xét -GV tuyên dương hs hăng hái phát biểu. * Dặn dò: Quan sát quang cảnh trường học.. -HS quan sát hai kiểu chữ gv đưa ra : nét thanh và nát đậm. -Lắng nghe. -Quan sát và nhận xét -Quan sát hình 4 và hình 5. -HS tìm hiểu cấu tạo của hai kiểu chữ nét thanh và nét đậm.. MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 23 ) BÀI : VĂN HỌC KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Các tác phẩm thơ, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. nội khái quát của các tác phẩm, các công trình đó - Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trước - Dưới thời Hậu Lê , văn học và khoa học rất phát triển II. Đồ dùng dạy học: - Hình trrong SGK phóng to - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu - Phiếu học tập HS III.Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: ( 5phút ) Trường học thời Hậu Lê - Gọi 2 HS lên bảng TLCH ở cuối bài 18 - Lớp nhận xét - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài ( 2phút ) NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. Hoạt động thầy *HĐ1:Tìm hiểu văn học thời Hậu Lê ( 14phút ) - Cho HS đọc nội dung (SgK) - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê - GV theo dõi các nhóm làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Dựa vào phiếu, HS mô tả lại nội dung và tác giả, tác phẩm, thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê HĐ2: Khoa học thời Hậu Lê ( 17phút ) - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại sự phát triển của Khoa học ở thời Hậu Lê + Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?. Hoạt động trò - Cả lớp đọc thầm - HS chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm tử 5 – 7 em, nhận phiếu thảo luận, sau đó cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc. - HS chia nhóm nhỏ, mỗi nhóm tử 5 – 7 em, nhận phiếu thảo luận, sau đó cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu + Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này. Tác giả Tác phẩm - Nguyễn Trãi - Bình Ngô đại cáo - Lý Tử Tấn, Nguyễn Mộng Tuân. Nội dung - Phản ánh khí phách anh hung và niềm tự hào chân chính của dân tộc - Ca ngợi công đức của nhà vua - Tâm sự của những người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước. - Hội Tao Đàn. - Các tác phẩm thơ. - Nguyễn Trãi - Lý Tử Tấn - Nguyễn Húc. - Ức Trai thi tập - Các bài thơ. Tác giả - Ngô Sĩ Liên. Công trình khoa học Nội dung - Đại Việt sử kí toàn - Lịch sử nước ta thư thời kì Hùng Vương đến đầu thời Hậu Lê - Lịch sử cuộc khởi - Lam sơn thực lục nghĩa Lam Sơn - Xác định lãnh thổ. - Nguyễn Trãi - Nguyễn Trãi NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. - Dư Địa chí - Lương Thế Vinh. giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta - Kiến thức toán học. - Đại Thành toán pháp 3. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - GV tổ chức cho HS giới thiệu về các tác giả, các tác phẩm lớn thời Hậu Lê mà em đã sưu tầm được - Tổng kết giờ học, Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau Mĩ Thuật (TC) Tập nặn tạo dáng TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI (23) I. MỤC TIÊU : -HS nhận biết được các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. -HS làm quen với hình khối điêu khắc (tượng tròn) và nặn được một dáng người đơn giản theo ý thích. -HS quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người. II. CHUẨN BỊ : -Giáo viên :. + Bài tập nặn của các HS lớp trước.. + Chuẩn bị đất nặn. Học sinh : + Đất nặn. + Một miếng gỗ nhỏ hoặc bìa cứng để làm bảng nặn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. . . * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét Dáng người (đang làm gì ?) ; Gồm : Các bộ phận (đầu, mình, chân, tay) ; Chất liệu để nặn, tạc tượng (đất, gỗ). GV gợi ý HS tìm một, hai hoặc ba hình dáng để nặn như: hai người đấu vật, ngồi câu cá, ngồi học, múa, đá bóng … * Hoạt động 2: Cách nặn dáng người GV thao tác để minh họa cách nặn cho HS quan sát : + Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo (nếu không có đất màu công nghiệp) ; + Nặn hình các bộ phận: đầu, mình, chân, tay ; + Gắn, dính các bộ phận thành hình người ;. NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. + Tạo thêm các chi tiết: mắt, tóc, bàn tay, bàn chân, nếp quần áo hoặc các hình ảnh khác có liên quan đến nội dung như quả bóng, con thuyền, cây, nhà, con vật … + Sắp xếp thành bố cục. * Hoạt động 3: Thực hành GV giúp HS : + Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận. + So sánh hình dáng, tỷ lệ để cắt, gọt, nắn và sửa hình. + Gắn, ghép các bộ phận. + Tạo dáng nhân vật: với các dáng như chạy, nhảy … cần phải dùng dây thép hoặc que làm cốt cho vững. GV gợi ý HS sắp xếp các hình nặn thành đề tài theo ý thích. Lưu ý : Nặn xong, để khô, sau đó có thể vẽ màu cho đẹp. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá GV gợi ý HS nhận xét các bài tập nặn về tỷ lệ hình, dáng hoạt động và cách sắp xếp theo đề tài. HS cùng GV lựa chọn và xếp loại bài. * Dặn dò : Nếu có điều kiện thì HS nên nặn thêm bài hoặc dùng các loại vỏ hộp để lắp ghép, tạo dáng thành hình người theo ý thích. Quan sát kiểu chữ thanh nét đậm và kiểu chữ nét đều trên sách báo, tạp chí … MÔN : LỊCH SỬ ( Tiết 22 ) BÀI : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: * Học xong bài này, học sinh biết: - Nhà Hậu Lê quan tâm tới giáo dục ; tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê - Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nề nếp hơn - Coi Trọng sự tự học II. Đồ dùng dạy học: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) - GV gọi 2 HS lên bảng, y/c HS trả lời 3 câu hỏi ở cuối bài 17 - Nhận xét việc học ở nhà của HS 3. Bài mới:. Giới thiệu bài: (2 phút) - Nêu mục tiêu bài học Hoạt động thầy HĐ1: Tổ chức giáo dục thời hậu Lê NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com. Hoạt động trò.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY -LỚP 4. (13phút ) - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Cùng đọc SGK và thảo luận các câu hỏi thống nhất đi đến kết luận + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức ntn?. - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 – 6 em, cùng thảo luận và đọc SGK. + Xây dựng Quốc Tử Giám, xây dựng nhà Thái Học + Trường có lớp học, chỗ ở cho HS + Nho giáo, lịch sử các vương triều + Trường học thời Hâu Lê dạy những điều phương Bắc gì? + Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội + Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? - HS ; đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp HĐ2: Những biện pháp khuyến khích học nhau phát biểu ý kiến (mỗi HS chỉ phát tập của nhà Hậu Lê ( 17phút ) biểu 1 ý kiến) - Y/c HS trả lời câu hỏi: + Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học - Lắng nghe tập? * Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm dến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt 4. Củng cố dặn dò: ( 2phút ) - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học tập - Và chuẩn bị bài sau “ V ăn học và khoa học thời Hậu Lê” Mĩ thuật (tc) ÔN LUYỆN VẼ THEO MẪU CÁI CA VÀ QUẢ (22) I Mục tiêu: -HS biết cấu tạo của các vật mẫu -HS biết bố cục bài vẽ sao cho h[j lí -Biét cách vẽ và vẽ được gần giống mẫu -HS biết quan tâm , yêu quí mọI vật xung quanh II Đồ dùng : -Mẫu vẽ -Phấn màu III Các hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động 1:Quan sát , nhận xét -GV giớI thiệu mẫu để gợI ý học sinh nhận xét: -Hình dáng, vị trí của cái ca và quả -Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu -Cách bày mẫu nào hợp lí hơn? -Nêu nhận xét hình vẽ nào có bố cục đẹp, chưa đẹp? TạI sao? Hoạt động 2:Cách vẽ cái ca và quả: NGUYỄN THỊ NGA. Lop4.com. Hoạt động trò -Nhìn vật mẫu để t ham gia nhận xét -Hình dáng -Màu sắc -Cách bố trí -Nêu nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>