Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án Tuần 22 - Lớp 3 Học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.6 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Tiết 1,2: Tập đọc - Kể chuyện:. Ngày soạn: 28/1/2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012 NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ. I. Mục tiêu KT:- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi- xơn rất giàu sáng kiến,... Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện. *KNS: Đảm nhận trách nhiệm; tự tin; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài "Bàn tay cô giáo" và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') HĐ1: Luyện đọc: (17') * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém. Đặt câu với từ móm mém. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:(14') - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn và TLCH: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi xơn?. Học sinh - 3 học sinh lên bảng đọc bài. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khĩ phát âm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: Bà em cười móm mém. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Cả lớp đọc thầm để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa xảy ra từ lúc nào ? chế ra bóng đèn điện mọi người ... + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Bà mong ơng Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà khơng cần ngựa kéo ... + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. khơng cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - + Mong ước bà cụ gợi cho ơng chế tạo đi - xơn một ý nghĩ gì ? chiếc xe chạy bằng dịng điện. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi- xơn, sự Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ? HĐ3: Luyện đọc lại :(13') - Đọc mẫu đoạn 3. - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. - Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . Kể chuyện.(17') HĐ1: Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. HĐ2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ. - Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại . - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . 3. Củng cố dặn dò: (4') - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?. quan tâm đến con người và lao động ... + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, ... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất . - Lắng nghe. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người.... - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. Tiết 3:. Toán:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: KT:- HS biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch. KN:- Rèn kĩ năng biết xem lịch thành thạo (tờ lịch tháng, năm ,…) II.Chuẩn bị : - Một tờ lịch. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ:(3') - 2HS trả lời miệng. - Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những - Cả lớp theo dõi, nhận xét. tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? - Lớp theo dõi. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:(27') - Một học sinh nêu đề bài. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Xem lịch và tự làm bài. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ 2004. sung. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. Bài 2:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư. - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu . + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . Bài 3:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa - Một học sinh nêu đề bài tập 3. - Cả lớp làm vào vở . bài. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. + Trong một năm : a. Những tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một . b. Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, HĐ2: Củng cố - dặn dò:(4') năm, bảy, tám mười và mười hai. - Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có - Tháng mười một có 4 thứ năm, là các mấy thứ năm, đó là những ngày nào ? - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho ngày: 3, 10, 17, 24. tiết học sau. Tiết 4: Đạo đức:. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI.. I. Mục tiêu: KT: - Học sinh biết: Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt màu da, quốc tịch …Có quyền được giữ bản sác dân tộc (ngôn ngữ, trang phục). KN: - Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp du khách nước ngoài . KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ:(4') - Vì sao cần tôn trọng người nước ngồi ? - 2HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') HĐ1: Liên hệ thực tế.(7') - Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với - Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao nhau và TLCH: đổi, chỉ ra được những hành vi nói về thái + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với độ tôn trọng, lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc khách nước ngồi mà em biết (qua chứng với khách nước ngồi .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> kiến, qua ti vi, đài báo). + Em có nhận xét gì những hành vi đó? - Mời một số học sinh lên trình bày trước lớp. KL: Cư xử lịch sự với khách nước ngồi là một việc làm tốt. HĐ2: Đánh giá hành vi .(10') - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngồi theo các tình huống sau: + Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngồi hỏi chuyện. + Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngồi mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối. + Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngồi khi họ mua đồ lưu niệm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung . HĐ3 : Xử lí tình huống và đóng vai.(10') - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống: + Có vị khách nước ngồi đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. + Em nhìn thấy một số bạn tị mị vây quanh ô tô của khách nước ngồi, vừa xem vừa chỉ trỏ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp. Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên . 3. Củng cố, dặn dò:(3') - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Cần thực hiện những điều đã được học.. - Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận.. - Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngồi trong 3 tình huống GV đưa ra.. - Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhĩm đối với khách nước ngồi . - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn. - HS theo dõi.. Ngày soạn: 28/1/2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Chính tả:( Nghe viết). Ê – ĐI - XƠN. I. Mục tiêu : KT:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền các âm và dấu thanh dễ lẫn: ch/tr; thanh hỏi / ngã . KN: - Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày sạch sẽ khoa học. KNS: Lắng nghe tích cực, tự nhận thức.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2b. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :(20') - Giáo viên đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. Những chữ nào trong bài được viết hoa ?. Học sinh - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào giấy nháp . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn. Tên riêng Ê - đi - xơn được viết ntn ? + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện bảng con và viết các tiếng khó. viết vào bảng con một số từ như : Ê - đi - Giáo viên nhận xét đánh giá . xơn, sáng kiến ... * Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.(8') Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Học sinh làm bài vào VBT. - Giáo viên mở bảng phụ . - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và - Hai em lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng, đổi, đọc câu đố. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu dẻo, đĩa - là cánh đồng. - Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại các câu đố đã điền - 2HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu dấu hoàn chỉnh. hồn chỉnh. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. 3. Củng cố - dặn dò:(2') Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết - HS theo dõi. sai. Tiết 2: Toán :. HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH. I. Mục tiêu: KT:-HS biết biểu tượng hình tròn; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước. KN: -Rèn kĩ năng xác định đúng, vẽ được hình tròn theo yêu cầu. II. Chuẩn bị: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. III. Hoạt động day - học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo viên 1.Bài cũ :(4') KT 2HS về cách xem lịch. - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1') HĐ1: Hình thành kiến thức.(10') * Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: - Cho HS tìm các đồ vật có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB. M A. O. Học sinh - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Lớp theo dõi giới thiệu. - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm , miệng li … - Lớp quan sát lên bảng để nắm được: Tâm hình tròn là điểm nằm giữa hình tròn, bán kính là đoạn thẳng nối tâm với 1 điểm trên hình tròn , đường kính là đoạn thẳng đi qua tâm nối hai điểm trên hình tròn.. B. + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? Kết luận: sgk. - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ nháp. HĐ2: Luyện tập:(16') Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - NHắc lại KL. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa . - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn.. - Một em đọc đề bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. + Đường kính MN, PQ còn các đoạn OM, ON,OP,OQ là bán kính. + Đường kính : AB còn CD không phải là đường kính vì không đi qua tâm O. Bài 2,3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài -Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và tập. đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. 3.Củng cố - dặn dò:(4') -Gọi HS lên bảng chỉ bán kính, ... - HS nhắc lại.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3: Tập đọc: CÁI CẦU I. Mục tiêu KT:- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm rất đẹp,...Học thuộc lòng bài thơ. KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, thuộc lòng bài thơ. *KNS: Đảm nhận trách nhiệm; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài thơ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:(4') Gọi 2 em đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết hợp TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1') HĐ1: Luyện đọc:(10') * Đọc diễn cảm bài thơ.Cho hs quan sát tranh minh họa bài thơ. *Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: chum , ngòi , sông Mã. - Yêu cầu HS đọc từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp. Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :(9') - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? + Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nà , được bắc qua dòng sơng nào ? + Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì ? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao ? - Giáo viên kết luận. HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ :(8') - Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ. - Mời 2 em thi đọc bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL bài thơ. - Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng. - Mời 2HS thi đọc thuộc cả bài thơ. -Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3. Củng cố - dặn dò:(3') - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc và xem trước bài mới. Lop3.net. Học sinh - Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 đoạn. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Lớp quan sát tranh minh họa . - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Đọc thầm bài thơ. + Người cha làm nghề xây dựng cầu. + Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã . + Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước; … + Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn... -Lắng nghe. - Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài - Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 2 em nhắc lại nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> THỨ TƯ NGHỈ CHẾ ĐỘ CÔNG ĐOÀN.. Ngày soạn: 30/1/2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 2 tháng 2 năm 2012. Tiết 1: Chính tả:( Nghe viết). MỘT NHÀ THÔNG THÁI. I. Mục tiêu : KT:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền các âm và dấu thanh dễ lẫn. KN: - Rèn kĩ năng viết đúng, trình bày sạch sẽ khoa học. KNS: Lắng nghe tích cực, tự nhận thức. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 3b. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (4') - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: con các từ do GV đọc. chào hỏi, lễ phép, ngoan ngỗn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :(20') - GV đọc đoạn văn. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có mấy câu ? + Đoạn văn có 4 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng viết hoa ? Trương Vĩnh Ký. + Ta bắt đầu viết từ ơ nào trong vở ? + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Yêu cầu hai em lên bảng viết, lớp lấy - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện bảng con viết các tiếng khó. viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà - Giáo viên nhận xét đánh giá . bác học... - GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập .(8') Bài 2b: Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Hai em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài. - Mời 2HS lên bảng thi đọc kết quả. - 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Nhận xét chốt ý chính. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. làm nhanh và làm đúng nhất. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ - HS chữa bài vào vở. theo lời giải đúng. Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b. - Tương tự làm bài. - Các nhóm thảo luận, làm bài tương tự. 3. Củng cố - dặn dò:(2') - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - HS lắng nghe.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2: Toán: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu KT:- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ một lần ). Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán. KN: Rèn kĩ năng thực hiện nhanh, chính xác. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : (5') Gọi 2HS lên bảng làm lại - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. BT 2 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu HĐ1: H/dẫn thực hiện phép nhân.(8') * Hướng dẫn phép nhân không nhớ. - GV ghi lên bảng phép nhân cho HS - Học sinh đặt tính và tính . 1034 thực hiện : 1034 x 2 = ? - Gọi học sinh nêu miệng cách thực hiện x 2 2068 phép nhân. - Gọi 1 số HS nhắc lại. - 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi * Hướng dẫn phép nhân có nhớ. nhớ - Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp. - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Một em lên bangr thực hiện, lớp nhận xét - Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bổ sung. bảng. 2125 - Cho HS nhắc lại. x 3 6375 - Hai học sinh nêu lại cách nhân. HĐ2: Luyện tập:(18') Bài 1:Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp chữa bài nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2116 1072 1234 x 4 x 2 x 2 6348 4288 2468 Bài 2a: Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở . - Cả lớp làm vào vở. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Hai em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và bổ sung: chữa bài 1023 1810 - Giáo viên nhận xét đánh giá. x 3 x 5 3069 9050 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa Bài 3, 4: Tương tự. bài . 3.Củng cố - dặn dò:(3') - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số - Dặn về nhà học và làm bài tập . có bốn chữ số với số có 1 chữ số.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI. I. Mục tiêu : KT:- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài. KN:- Rèn kĩ năng nhận biết từ và tập đặt dấu câu thích hợp. KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị, hợp tác. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dấu phẩy. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn . của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài (1'): - Lớp theo dõi giới thiệu bài. HĐ1:Hướng dẫn nhận biết từ.(10') Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Một em ọc yêu cầu bài tập1. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A4 yêu - Hai em đọc lại bài . cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở - Cả lớp đọc thầm bài tập. các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí - Các nhĩm thảo luận làm bài. thức và hoạt động trí thức. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết - Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ, đọc làm lên bảng và đọc kết quả. sách, học, mày mò, nhớ nhập tâm, nghề thêu, nhà bác học, viết, sáng tạo, người trí thức yêu nước vv… - Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn - Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng nhóm thắng cuộc. cuộc. HĐ2:Ôn tập về dấu câu.(17') Bài 2:Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập. - Một học sinh đọc bài tập 2. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 - Học sinh tự làm bài và chữa bài . - Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: câu . - Mời hai học sinh lên bảng làm bài . a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim . - Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng. xong Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, truyện vui : - Một học sinh đọc đề bài tập 3. "Điện". + Yêu cầu của bài tập là gì ? +Bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống, chúng ta cần kiểm tra lại. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào vở. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. - Hai học sinh lên thi làm trên bảng. - Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài - Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng nhanh rồi đọc kết quả. cuộc. 3. Củng cố - dặn dò.(3') - Nhắc lại nội dung bài học,.. . - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 30/1/2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Tự nhiên xã hội: RỄ CÂY ( t t ) I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: KT: Nêu được chức năng của rễ cây. Kể ra ích lợi của một số rễ cây. KN:-Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác. TĐ:- Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên. KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác,... II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh trong sách trang 80, 81. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Kiểm tra các kiến thức bài "rễ cây tiết 1" - 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1') - Lớp theo dõi. HĐ 1:Tìm hiểu chức năng của rễ.(14') - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm tiến hành thảo luận. theo gợi ý: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Theo bạn vì sao nếu không có rễ, cây không sống được? + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung: - Nhận xét và kết luận: SGK. - HS nhắc lại: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng,... HĐ2:Thi nói về ích lợi của rễ.(12') - Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và - Quan sát các hình 4,5,6,7,8.Các cặp trao chỉ vào rễ của những cây có trong các hình đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện 2, 3, 4 , 5 cho biết những rễ đó được dùng lên đứng trước lớp đố nhau. để làm gì ? - Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và -Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả đố nhau về việc con người sử dụng một số lời sang câu khác lại đổi cho nhau. Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn loại rễ cây để làm gì ? - Giáo viên nêu kết luân:sách giáo khoa. thì cặp đó thắng. Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố - dặn dò:(4') - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng - Hai học sinh liên hệ. ngày. - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài mới .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 2: Tập làm văn: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC. I. Mục tiêu: KT: Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. KN: - Kể và viết lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. II. Chuẩn bị - Tranh minh họa về một số trí thức III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5') - KT hai em. - Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu - Nhận xét ghi điểm. từng hạt giống. - Cả lớp theo dõi. 2.Bài mới: Giới thiệu bài :(1') HĐ1:Thực hành nói.(16') Bài tập 1:Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi - Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý. + Bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , … ý (SGK) +Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc ? - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý . Người đó ên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Từng cặp tập kể. - Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp . - 4 – 5 em thi kể trước lớp . - GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm . - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. HĐ2:Thực hành viết.(10') Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài nói để viết thành đoạn văn khoảng 7 câu nói tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ về chủ đề đang học. đề nói về một người lao động trí óc khoảng 7 câu . - Yêu cầu HS viết bài vào VBT. - HS viết bài vào VBT. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. VD: Người lao động trí óc mà em muốn kể chính là bố em. Bố em là một bác sĩ khoa nội của một bệnh viện tại thành phố Hà Tĩnh. Công việc hàng ngày của bố là chuyên mỗ cho các bệnh nhân bị tai nạn và chấn thương hộp sọ,... - Mời 5 học sinh đọc bài trước lớp. - 5 em đọc bài viết của mình trước lớp. - Nhận xét chấm điểm một số bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn - Thu bài học sinh về nhà chấm. viết tốt nhất 3. Củng cố - dặn dò:(3') - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu KT:- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ một lần ). Củng cố về ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. KN: Rèn kĩ năng thực hiện nhanh, chính xác. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ :(4') Gọi học sinh lên bảng làm - 2HS lên bảng làm bài. BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 ; 1121 x 4 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') - Lớp theo dõi giới thiệu bài. HĐ 1: Ôn tập về làm tính.(20') Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp bổ sung: - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - Giáo viên nhận xét đánh giá. b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 Bài 2:cột 1,2,3. Yêu cầu HS nêu yêu cầu - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn. - Một em đọc yêu cầu bài 2. của BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. SBC 423 423 9604 SC 3 3 4 Thương 141 141 2401 Bài 4:cột 1,2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Cả lớp tự làm bài. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. dõi bổ sung. Số đã cho 1015 1107 Thêm 6 đv 1021 1113 Gấp 6 lần 6090 6642 HĐ 2: Ôn tập về giải toán.(7') Bài 3: Mời một học sinh đọc bài toán - 1HS đọc bài toán (SGK). - Hướng dẫn HS phân tích bài toán - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Mời một học sinh lên giải bài trên bảng. - Một học sinh lên bảng giải bài . - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Giải Số lít dầu cả hai thùng là : 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu cịn lại : 2050 – 1350 = 700 (l) 3. Củng cố - dặn dò:(3') Đ/S : 700 lít dầu - Nhận xét đánh giá tiết học,... - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×