Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.31 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ hai: TOÁN: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU. -Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Làm bài tập1,2( a) ,3 (a) -Rèn kỹ năng thực hành nhanh. - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. HĐ2: Giới thiệu phép chia 320 : 40 -GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. -Em có nhận xét gì về kết quả 320 :40 và 32 : 4 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 * GV nêu kết luận -Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng Phép chia 32 000 : 400 -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400 Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ?. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu bài.. -HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. -HS thực hiện tính. -Hai phép chia cùng có kết quả là 8. -Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. -HS nêu kết luận. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp.. -HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4. -GV nêu kết luận : -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. -GV cho HS nhắc lại kết luận. HĐ3: Luyện tập thực hành Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(a) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng ? Tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Cho HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi học sinh lên bảng chữa bài -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau.. - Cùng có kết quả là 80. -Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 thì ta được 320 : 4. -HS nêu lại kết luận. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS đọc. -1 HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét. - lắng nghe -Tìm X. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở . -2 HS nhận xét. -Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40 = 25600 -1 HS đọc trước lớp. -1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. Lắng nghe. -------------------------------------------------. TẬP ĐỌC:. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.MỤC TIÊU: - Đọc đúng các từ: trầm bổng , huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ. Đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. -Hiểu nghĩa các từ: mục đồng , huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao. - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được cấc câu hỏi trong SGK) - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh họa bài tập đọc; Viết đoạn văn : “Tuổi thơ … sao sớm” vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ HS đọc bài Chú Đất Nung (phần hai) – Nêu nội dung của bài ? – Nhận xét phần bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho các em. HĐ2: Luyện đọc. – HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3 lượt ). Kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tiếng khó. Nghỉ hơi giữa các câu dài. Nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm, đọc liền mạch một số cụm từ: suốt một thời mới lớn, tha thiết cầu xin.. – Gọi HS đọc phần chú giải. Yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo. – Cho HS luyện đọc theo cặp. – Yêu cầu HS đọc cả bài. – GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ3: Tìm hiểu bài. *Đoạn1: HS đọc thành tiếng, đọc thầm , trả lời các câu hỏi, chia lớp làm 3 nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp. Mỗi nhóm đều trả lời 3 câu + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? +Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? + Nêu ý đoạn 1?. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. 1 HS nêu nội dung của bài. HS nghe.. HS nối tiếp nhau đọc bài. +Đ 1: Từ đầu … vì sao sớm. +Đ 2: Còn lại.. HS đọc. HS thực hiện. HS đọc. HS lắng nghe. HS đọc , cả lớp theo dõi, trao đổi các câu hỏi và đại diện nhóm phát biểu. Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo… mắt nhìn , tai nghe Tả vẻ đẹp của cánh diều. 1 HS đọc , cả lớp trao đổi thảo luận..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Đoạn 2: HS đọc thành tiếng và trao đổi các câu hỏi: + Trò chơi thả diều mang lại niềm vui lớn cho trẻ em như thế nào? +Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào ? + Qua câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + Nêu ý đoạn 2? + Nêu nội dung chính của bài ? – Yêu cầu HS nhắc lại. HĐ4: Luyện đọc diễn cảm. –Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài. – GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. –Yêu cầu HS luyện đọc . – Cho từng tốp HS thi đọc. Nhận xét giọng đọc 3. Củng cố dặn dò. – Liên hệ thực tế - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.. Các em hò hét nhau thả diều thi, vui sướng nhìn lên trời.. Cánh diều khơi dậy những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Những khát vọng tốt đẹp qua trò chơi thả diều. - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp ... ( Phần mục tiêu) Nhắc lại nội dung -2 HS nối tiếp nhau đọc bài. HS chú ý nghe. HS thực hiện. Từng cặp HS thi đọc. Lắng nghe. -----------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC:. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2). I.MỤC TIÊU. - Biết công lao của các thầy giáo , cô giáo đối - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn các thầy giáo, cô giáo . -Lễ phép ,vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Giáo dục cho các em lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ ghi các tình huống hoạt động 3; Giấy màu ,băng dính bút viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao chúng ta phải biết ơn thầycô giáo? 2 em trả lời + Gọi học đọc ghi nhớ. - Học sinh nhắc lại + GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu đã - Lắng nghe. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> sưu tầm - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . + Phát cho HS 3 tờ giấy và bút . + Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca dao tục ngữ đã sưu tầm được vào một tờ giấy + Yêu cầu các nhóm dán lên bảng các kết quả theo 3 nhóm . + Có thể giải thích một số câu khó hiểu . Các câu ca dao ,tục ngữ khuyên ta điều gì. - HS làm việc theo nhóm . - Lần lượt từng HS trong nhóm ghi vào giấy các nội dung theo yêu cầu của GV. Đại diện nhóm đọc các câu ca dao ,tục ngữ .- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả . - HS đọc các câu ca dao ,tục ngữ . HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy - Học sinh trả lời. giáo cô giáo cũ -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Tự làm những bưu thiếp để tặng các thầy giáo cô Thảo luận nhóm cùng làm giáo cũ HĐ4: Sắm vai xử lí tình huống Từng nhóm mang bưu thiếp của - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . nhóm mình lên trình bày + Đưa ra 3 tình huống :chia lớp 3 nhóm .Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống thể hiện - HS làm việc theo nhóm . + Các nhóm đọc các tình huống được cách giải quyết . - Yêu cầu HS làm việc cả lớp : giao và thảo luận đưa ra cách giải + Yêu cầu các nhóm thể hiện cách giải quyết ,đóng vai thể hiện tình huống .Cách giải quyết tốt quyết + Em có tán thành cách giải quyết của - Các nhóm lên bảng đóng vai , các nhóm bạn không ? HS khác theo dõi + Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó ? - HS trả lời . Cách làm đó có tác dụng gì? + Giáo viên kết luận. - HS trả lời . 3.Củng cố dặn dò: Liên hệ thực tế - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học. - Lắng nghe .. Thứ ba: CHÍNH TẢ ( Nghe viết):. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I.MỤC TIÊU. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trong văn. - Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch; thanh hỏi , thanh ngã. Làm đúng BT2. - Giáo dục cho các em ý thức rèn luyện cữ viết và giữ vở sạch. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ. – GV yêu cầu HS tìm các tính từ có âm đầu s / x – GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em viết đúng 1 đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. Làm đúng các BT phân biệt âm đầu tr / ch. HĐ2: Hướng dẫn HS nghe viết. * Tìm hiểu nội dung bài viết. – GV đọc bài trong SGK , cả lớp theo dõi.. – Gọi HS đọc bài.– HS đọc thầm lại đoạn văn. + Nêu nội dung của đoạn văn? * HD viết từ khó. – Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ dễ viết sai. – Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết? –Yêu cầu HS đọc phân tích các từ vừa tìm và viết vào bảng con. * Viết chính tả. – Gv đọc cho HS viết bài. – GV đọc lại một lần , cả lớp soát lại lỗi. – GV chấm 10 bài và nêu nhận xét. HĐ 3: Bài tập. Bài 2b – GV gọi HS đọc bài. + Nêu yêu cầu của BT ? – GV cử đại diện hai đội chơi. Bài 3 – HS nêu yêu cầu. – Yêu cầu HS tìm đồ chơi mình thích và tập miêu tả. – Yêu cầu HS nối tiếp nhau miêu tả - Cả lớp và GV bình chọn bạn miêu tả hay nhất. 3.Củng cố dặn dò. – Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 HS lên bảng tìm . VD: sâu, xôn xao… HS nghe.. HS theo dõi. 1 HS đọc.HS đọc thầm Cánh diều làm cho các bạn nhỏ cảm thấy rất vui sướng. HS thực hiện. Mềm mại , phát dại, trầm bổng. HS phân tích và viết vào bảng con. HS viết bài. HS đổi vở cho nhau để soát bài. 1 HS đọc. Tìm các tiếng có thanh hỏi/ ngã HS thực hiện. Miêu tả một trong các trò chơi , đồ chơi nói trên. HS miêu tả đồ chơi mà mình thích.. -----------------------------------------------------. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN:. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I.MỤC TIÊU. -Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia có dư) -Rèn kỹ năng thực hành đúng, nhanh, chính xác. Làm bài tập 1,2 - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Máy chiếu, bảng con, vở III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: -GV gọi HS nêu cách tính chia các số có tận cùng là chữ số 0. ? Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng -1 HS nêu. là chữ các chữ số không ta có thể làm như thế nào? - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2 em lên bảng 420: 60 ; 850 000 : 500 GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài -Giờ -HS nghe. học toán hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép chiasố có ba chữ số cho số có hai chữ số . HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 -GV viết lên bảng phép chia 672 : 21,đđể tính - HS nghe giảng. được kết quả của phép tính trên ta có thể vận dụng cách chia một số cho một tích để làm, nhưng cách làm đo mất nhiều thời gian, vì vậy để tính 672: 21 người ta tìm ra cách đặt tính và thực hiện tính như phép chia cho số có một chữ số. -GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 -Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? - … từ trái sang phải. -Số chia trong phép chia này là bao nhiêu ? - Số chia là 21. -GV hướng dẫn cách chia và chia mẫu. -Gọi HS nhắc lại cách chia.(chiếu ) * Phép chia 779 : 18 -GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS -1 HS lên bảng làm bài . cả lớp làm thực hiện đặt tính để tính. - HS níu câch thực hiện tính của mình trước băi vằ bảng con.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> lớp -Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? * Tập ước lượng thương -GV viết lên bảng các phép chia sau : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 + GV cho HS ứng dụng thực hành ước lượng thương của các phép chia trên + Cho HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp -GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm.. - GV hướng dẫn cho các em nguyên tắc làm tròn chục để ước lượng thương. -GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 HĐ3: Luyện tập , thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính -Các em hãy tự đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. Bài 3 : Làm thêm -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : - Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học. -HS nêu cách tính của mình. -Là phép chia có số dư bằng 5. -… số dư luôn nhỏ hơn số chia. -HS theo dõi -HS đọc các phép chia trên. + HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. + HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS có thể nhân nhẩm 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 -HS thử với các thương 6, 5,4 và tìm ra 17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp. -HS nghe GV huớng dẫn.. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. -1 HS đọc đề bài. Trả lời -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở . Lắng nghe. ----------------------------------------------------------. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU (MRVT ) : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I.MỤC TIÊU. - Biết thêm tên một số trò chơi, đồ chơi (BT1, BT2); phân biệt những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). - Nêu đượcmột vài từ ngữ miêu tả tình cảm ,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi(BT4). - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh vẽ các đồ chơi trò chơi trong SGK, Máy chiếu, một số đồ chơi, IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ. Tiết luyện từ và câu hôm trước chúng ta học bài gì? ? Câu hỏi là để hỏi điều mình chưa biết, nhưng câu hỏi còn dùng vào mục đích gì khác? ? Gọi HS lên bảng đặt câu hỏi – GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. Tuổi thơ của các em đước gắn với các trò chơi, khi tham gia chơi các em rất vui và hào hứng. Vậy để biết thêm một số trò chơi, đồ chơi và tình cảm, thái độ của người chơi như thế nào tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về Đồ chơi – Trò chơi. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: – HS đọc yêu cầu của bài. – GV treo tranh, cả lớp quan sát. – HS nói tên đồ chơi và những trò chơi ứng với đồ chơi đó. – HS nối tiếp nhau thực hiện. – Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.( nổi bảng tổng hơp) - Gọi học sinh nêu lại Bài 2: –Gọi HS đọc yêu cầu của bài. – GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian hiện đại. – HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ trò chơi mới lạ đối với mình. GV cho hai em viết vào phiếu. - Yêu cầu 2 em dán phiếu lên bảng – Gọi HS đọc kết quả bài làm, cả lớp và GV. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1 em trả lời 3 em đặt câu HS nghe.. 1 HS đọc. HS quan sát tranh. HS nêu. HS phát biểu. Học sinh nêu 1 HS đọc. VD: Ô ăn quan , chơi chuyền, điện tử…. HS viết vào vở, 2 em viết vào phiếu Chữa bài HS nêu kết quả..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: –Gọi HS đọc yêu cầu của BT. – GV cho cả lớp thảo luận nhóm 2 . -Gọi đại diện các nhóm phát biểu ý kiến . – Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.( Nổi bảng tổng hợp) - Gọi HS nêu lại Bài 4 : – Gọi HS đọc đề bài. – HS nêu các từ mà mình tìm được , HS đặt 1 câu với từ mà mình đã tìm. 3.Củng cố dặn dò. - Dặn dò về nhà – GV nhận xét tiết học.. 1 HS đọc. -Các nhóm trao đổi thảo luận. Các nhóm lần lượt nêu 1 HS đọc. 2-3 em nêu Đọc bài VD: hăng say, mê, ham thích,.. Đặt câu: Em gái rất mê đu quay. Nghe, thực hiện. ----------------------------------------------------KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌ. I.MỤC TIÊU. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. -Hiểu nội dung chính của cau chuyện( đoạn truyện) đã kể. - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Đề viết sẵn lên bảng lớp - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện Búp bê của ai? bằng lời của búp bê. - Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống: cô chú cũ gặp búp bê trên tay cô chủ mới. - Nhận xét học sinh kể chuyện và cho điểm. 2/Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phân tích đề bài. Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. + Em có biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em?. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoc sinh lên thực hiện yêu cầu.. Nghe 1 HS đọc thành tiếng . Học sinh lắng nghe. + Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật và.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. * Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kề chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện - GV đi từng nhóm giúp đỡ và lưu ý các em. * Kể trước lớp: Tổ chức cho học sinh thi kể . -Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện . - Gọi HS nhận xét bạn kể. Nhận xét và cho điểm HS 3.Củng cố , dặn dò: - Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học .. đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. + 3-4 HS giỏi giới thiệu mẫu. Bạn nhận xét. - 2 HS cùng ngồi bàn kể chuyện , trao đổi với nhau về nhân vật , ý nghĩa truyện. 5 – 7 HS kể. HS nhận xét bạn kể. - HS lắng nghe.. Thứ tư: TOÁN:. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo). I.MỤC TIÊU. - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia có dư). -Rèn kỹ năng thực hiện cho học sinh. Làm bài tập 1,3(a) - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ: -GV yêu cầu 2 HS làm bài tập 3 , đồng thời kiểm tra vở bài tập của một số HS khác. -GV chữa bài ,nhận xét và cho điểm . 2.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8192 :64 -GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS làm. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> chưa đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước, -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia * Phép chia 1154 : 62 -GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. -GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 1 154 :62 = 18 ( dư 38 ) -Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia . 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5 ) 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) HĐ3: Luyện tập , thực hành Bài 1 Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -Làm thêm -Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt đề và tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài3 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của mình.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS theo dõi.. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng . -HS nhận xét . -… chia 3500 : 12. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm bài vào VBT. -HS 1 nêu cách tìm thừa số, số chia chưa biết -Hs chú ý.. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS học bài chuẩn bị bài Lắng nghe -----------------------------------------------------. TẬP ĐỌC:. TUỔI NGỰA. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.MỤC TIÊU. - Đọc đúng các từ: loá, xôn xao, trăm miền, đại ngàn. Đọc với giọng vui ,nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ,bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một số khổ thơ trong bài. - Hiểu nghĩa các từ: tuổi Ngựa, đại ngàn. Hiểu nội dung bài: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với me ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài.) - Giáo dục cho các em lòng kính yêu bố mẹ II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ. – HS đọc bài Cách diều tuổi thơ. – Nêu nội dung của bài ? – Nhận xét phần bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. Giới thiệu trực tiếp. HĐ2: Luyện đọc. – HS nối tiếp nhau đọc bài ( 3 lượt ). Kết hợp hướng dẫn HS phát âm đúng các tiếng khó. - HS tự tìm các từ khó, GV giúp các em luyện đọc các từ đó Nghỉ hơi giữa các câu đúng. Khổ 2, 3 đọc nhanh hơn thể hiện ước vọng của cậu bé. – Cho HS đọc phần chú giải. GV giúp HS hiểu rõ từ đại ngàn. – Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. – Gọi HS đọc cả bài. – GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ3: Tìm hiểu bài. *Đoạn 1: HS đọc thành tiếng, đọc thầm , trả lời các câu hỏi: + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? + Nêu ý đoạn 1? *Đoạn 2: HS đọc thành tiếng và trao đổi: + Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? + Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con vẫn nhớ mẹ như thế nào?. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. 1 HS nêu nội dung của bài. Lắng nghe. 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. –Luyện đọc từ khó: loá, xôn xao, trăm miền, đại ngàn.. HS đọc. HS thực hiện. HS đọc. HS lắng nghe.. Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Không chịu ở yên một chỗ thích là đi. Lời đối đáp giữa hai mẹ con cậu bé. 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ… Ngựa con vẫn nhớ mang về cho mẹ “.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Nêu ý đoạn 2? *Đoạn 3: 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và trả lời các câu hỏi: + Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên những cách đồng hoa? + Trong khổ thơ cuối, Ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì? (ý 3) - Yêu cầu HS nhắc lại những ý chính của bài. + Nêu nội dung chính của bài ? - HS nhắc lại. GV ghi bảng. HĐ4: Luyện đọc diễn cảm. –Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. ( 4 em ). – GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. –Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm . – Từng tốp HS thi đọc. Nhận xét giọng đọc và tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò. + Nêu nhận xét của em về cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ. – Dặn dò về nhà – GV nhận xét tiết học.. ngọn gió của trăm miền”. Ngựa con rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió. 1 HS đọc thành tiếng Màu trắng loá của hoa mơ, hương thơm của hoa Huệ… Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn rầu, dù đi đâu xa con cũng tìm đường về với mẹ. HS trả lời. Học sinh nêu HS thực hiện. Thực hiện theo yêu cầu Nghe Đọc theo nhóm Từng tốp HS thi đọc. Cậu không chịu ở yên một chỗ, cậu rất thích đi…. HS ghi nhớ. ----------------------------------------------------. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I.MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài )của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết trong bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.(BT1) - Lập được dàn ý một bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT2). - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b. -Một số phiếu khổ to để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: - 1HS nêu ghi nhớ (Thế nào là miêu tả ? Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ?) - GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Luyện tập làm văn miêu tả một đồ vật. HĐ2: Luyện tập Bài 1: GV treo bảng BT1. YC quan sát tranh.suy nghĩ,trao đổi,trả lời các câu hỏi. 1a,Tìm các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “Chiếc xe đạp của chú Tư”. 1c, Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng các giác quan nào ? 1d, Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài. Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp ? 1b, Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được tả theo trình tự như thề nào? GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: GV viết BT2 lên bảng GV lưu ý : + Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay không phải áo hôm khác. HS nữ có thể tả chiếc váy của mình. Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV phát bút và giấy cho vài HS. -Gọi một số HS đọc dàn bài.GV nhận xét -Gọi một số HS làm vào giấy lớn đính bài lên bảng, trình bày. GV nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 HS trả lời HS chú ý lắng nghe. -HS đọc nội dung BT, xác định yêu cầu. -HS tiếp nối nhau đọc bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. -HS trả lời -HS trả lời. Tự làm vào vở.. 3->5 HS đọc dàn bài. 3->5 HS. Lớp tham khảo. Nghe. --------------------------------------------------------. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm: TOÁN:. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. -Thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết và chia có dư). -Rèn kỹ năng tính toán.Làm bài 1,2(b) - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ: - 2 HS lên bảng thực hiện: X x 18 = 4788 8640 : X = 15 -GV , nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài -Hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và giải các bài toán có liên quan. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự làm bài. -Cho HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 Gọi HS nêu yêu cầu -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Khi tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ? -GV yêu cầu HS làm bài vào vở. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 Làm thêm + Một chiếc xe đạp có mấy bánh + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần. Lop4.com. -HS thực hiện.. -HS nghe giới thiệu bài. -Đặt tính rồi tính. -4 HS lên bảng làm bài,lớp làm bảng con Lắng nghe HS nêu …tính giá trị của biểu thức - … thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở -4 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc đề bài toán. + … có 2 bánh. +… 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> bao nhiêu chiếc nan hoa ? +Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? -GV cho HS trình bày lời giải bài toán. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố, dặn dò : - Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học.. + …thực hiện tính chia 5260 :72.. + 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở -HS cả lớp chú ý.. -----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI. I.MỤC TIÊU. - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác:biết thưa gữi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi;tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiện lòng người khác. -Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. - Giáo dục cho các em vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ. – 2 HS đặt câu với các từ tìm được ở BT4. – Tìm một số từ chỉ tên trò chơi. – GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thưa gửi xưng hô phù hợpgiữa mình và người được hỏi qua bài Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. HĐ2: Tìm hiểu phần nhận xét. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. –Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. –Gọi HS phát biểu ý kiến, cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 – Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. –Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở BT. –Yêu cầu HS tiếp nối đọc các câu hỏi của mình. – GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa ? Bài3 – Gọi HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 HS lên bảng. HS tìm. HS nghe.. 1 HS đọc. HS làm bài. CH: Mẹ ơi con tuổi gì ? 1 HS đọc. HS làm bài vào vở BT. HS đọc. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> trảlời. – HS phát biểu. GV kết luận ý kiến đúng. + Khi hỏi chuyện người khác chúng ta cần giữ thái độ như thế nào ? HĐ3: Ghi nhớ: – Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. HĐ4: Luyện tập Bài 1 – Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài 1. – Cho cả lớp đọc thầm và trao đổi nhóm đôi. – Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. – Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. – Gọi HS đọc các câu hỏi trong đoạn văn. – HS đọc lại các câu hỏi suy nghĩ trả lời. GV nhận xét đưa bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố dặn dò. – HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. _ Dặn dò về nhà - Nhận xét tiết học.. 1 HS đọc. Xưng hô phù hợp, tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. 3 HS nhắc. 2 HS nối tiếp nhau đọc. HS trao đổi thảo luận. HS nêu kết quả.. 1 HS đọc. 1 HS đọc. Thực hiện theo yêu cầu 2 HS đọc bảng so sánh. 1 HS nhắc. Nghe, thực hiện. -----------------------------------------------------. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu: TẬP LÀM VĂN:. QUAN SÁT ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU. - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm riêng phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác. -Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý tả một đồ chơi quen thuộc( mục III). - Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh họa một số đồ chơi trong SGK. -Một số đồ chơi: gấu bông; thỏ bông; ô tô; búp bê… để trên bàn cho HS quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả đồ chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Kiểm tra bài cũ: Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo? GV nhận xét. 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích. HĐ2: Phần nhận xét. *GV treo bảng BT1. -Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát -Gọi HS đọc gợi ý trong SGK -Yêu cầu HS quan sát đồ chơi mình đã chọn và ghi kết quả quan sát vào nháp. -Gọi HS trình bày kết quả quan sát của mình. GV nhận xét *GV viết BT2 lên bảng + Khi quan sát một đồ vật cần chú ý gì?. GV chốt lại các ý đúng. HĐ3: Ghi nhớ Yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ. HĐ4: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2 HS trả lời HS chú ý lắng nghe. -HS đọc nội dung BT, xác định yêu cầu -HS đọc HS quan sát đồ chơi mình đã chọn và ghi kết quả quan sát vào nháp. 5-7 HS trình bày. HS khác nhận xét. +Theo một trình tự hợp lý. + Bằng nhiều giác quan. + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt được đồ vật này với đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. -3 em đọc ghi nhớ.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV phát bút và giấy cho vài HS. -Gọi một số HS đọc dàn bài. GV nhận xét -Gọi một số HS làm vào giấy lớn đính bài lên bảng, trình bày. GV nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò: - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.. TOÁN:. HS đọc nội dung BT, xác định yêu cầu. HS làm bài. HS đọc. Bình chọn bạn lập dàn ý tốt nhất. Lắng nghe. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo). I.MỤC TIÊU. - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết , chia có dư). Làm bài tập1 - Rèn kỹ năng thực hiện phép tính chia. - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1.Bài cũ -GV gọi HS nêu cách chia cho số có hai chữ số và làm BT 2. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài GV giới thiệu trực tiếp. HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 10 105 : 43 -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính . -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : 101 : 43 có thể ước lượng 10 : 4 = 2 ( dư 2) 150 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 ) 215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5 * Phép chia 26 345 : 35 -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25) -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 HS lên bảng. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - Là phép chia có số dư bằng 25. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Học sinh nghe..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>