Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn các môn lớp 4, kì I - Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN : 8 Soạn ngày : 08 / 10 / 2011.. Giảng ngày : thứ 2, 10 / 10 / 2011. Tiết 1 : Chào cờ. Tiết 2 : Tập đọc. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHẾP LẠ (trang 76) I. Mục đích, yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời các câu hỏi 1,2,4 thuộc 1,2 khổ thơ trong bài). - HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ ; trả lời được CH 3. II. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 3 HS đọc bài : “ở Vương quốc - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. Tương Lai”+ trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS. II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2' - HS lắng nghe, ghi đầu bài vào vở * Luyện đọc: 12' - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 4 phần - HS đánh dấu từng phần - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp và nêu chú giải. nêu chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: 10' - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ + trả lời - 1 HS đọc bài , cả lớp thảo luận và câu hỏi: trả lời câu hỏi. 73 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?. - Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Khổ 1: ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh. - Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói lên điều gì ? + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn. + Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì?. + Câu thơ : “ Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì? + Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các bạn nhỏ trong bài thơ?. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?. - HS tự nêu theo ý mình VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời. Vì em rất thích khám phá thế giới. Bài thơ nói vè ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. + Bài thơ nói lên điều gì? GV ghi nội dung lên bảng * Luyện đọc diễn cảm:. 8' 74 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra cách đọc hay. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng toàn bài. - GV nhận xét chung, tuyên dương em đọc hay học thuộc nhanh. III. Củng cố– dặn dò: + Nhận xét chung tiết học. + Dặn HS về đọc bài.. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ - 3,4 HS thi đọc diễn cảm 3' - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3 : Khoa học. BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH (trang 32) I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, , mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu , không bình thường. - phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 32 - 33 SGK. III. Các Hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động dạy T/L Hoạt động học 5' 1.Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. - GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi : + Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá? +Hãy nêu cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? - GV nhận xét, ghi điểm cho HS 2.Dạy bài mới : 2' - HS ghi đầu bài vào vở * Giới thiệu bài – Ghi bảng. * Tìm hiểu bài: 7' * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát các hình 75 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> minh hoạ trong SGK và trình bày theo nội dung sau: + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi chuyện gồm 3 tranh thể hiện lúc khoẻ, lúc bị ốm, lúc được đưa đi chữa trị. + Kể lại câu chuyện đó cho mọi người nghe… - GV nhận xét tổng hợp các y kién của HS - GV kết luận , ghi bảng ? * Hoạt động 2 : Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh - Tiến hành hoạt động cả lớp: Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Em đã từng bị bệnh nào? + Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào?. - HS trao đổi thảo luận theo nhóm - HS sắp xếp và trình bày theo tranh. - HS kể lại theo tranh.. 10' - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi - Em đã từng bị tiêu chảy - Khi đó em thấy đau bụng và buồn nôn, muốn đi ngoài liên tục, cơ thể mệt mỏi, không muốn ăn bất cứ thứ gì? - Em phải báo ngay với bố mẹ hoặc thầy cô giáo hoặc người lớn. Vì người lớn sẽ giúp các em khỏi bệnh - HS đọc phần “ Bạn cần biết”. + Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy? - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động 3: Trò chơi : Mẹ ơi con bị ốm - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống - Yêu cầu các nhóm đóng vai các tình huống : Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh. Nhóm 1 : ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. Nhóm 2 : Đi học về Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm, theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? Nhóm 3 : Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt. Nhóm 4 : Đi học về Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi. 8' - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm đóng vai - Các nhóm lên trình bày tiểu phẩm của mình. Nhóm khác quan sát, nhận xét.. 77 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> công tác ngày kia mới về. ở nhà chỉ có bà nhưng mắt đã kém, Linh đã làm gì ? - Gọi các nhóm trình bày tiểu phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có y tưởng tốt, nội dung hay và đẹp, trình bày lưu loát. - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học. 4. củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại bài học. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Ăn uống khi bị bệnh?”. - HS nhắc lại bài học ( Phần “ bạn cần biết”) 3' - HS nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4 : Anh văn. Giáo viên chuyên.. Tiết 5 : Toán. LUYỆN TẬP (trang 46) I. Mục tiêu : - Tính được tổng của 3 số, vận dụng mốt số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Các BT cần làm : 1(b) ; 2(dòng 1,2) ; 4(a) II. Đồ dùng dạy học : - GV : Giáo án, SGK. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy I. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh chữa bài tập 3. - Nêu công thức và tính chất kết hợp - Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 :. T/L 5'. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. 2'. - HS ghi đầu bài vào vở. 8'. - Đặt tính rồi tính tổng các số. 78. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - 4 HS sinh lên bảng – Lớp làm vào vở. 2 814 3 925 + 1 429 + 618 3 046 535 7 289 5 078. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2 : + Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập ?. 10' - 1 HS nêu : Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 * 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 ) = 67 + 100 = 167 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 +15) = 789+300 = 1 089 * 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1 094. + Để tính được thuận tiện các phép tính ta vận dụng những tính chất nào ?. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4 : + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. + Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.. 12' - 1 HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Bài giải : Số dân tăng thêm sau 2 năm là : 79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau 2 năm là : 5 256 + 150 = 5 406(người) Đáp số : a)150 người ;b)5046 người. + GV nhận xét, chữa bài. III. Củng cố - dặn dò : + Tổng kết tiết học - Dặn HS về làm bài trong vở bài tập.. 54 293 26 387 + 14 075 + 61 934 7 652 9 210 49 672 123 879. 3' - HS chú ý lắng nghe.. 79 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Soạn ngày : 09 / 10 / 2011.. Giảng ngày : thứ 3, 11 / 10 / 2011. Tiết 1 : Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (trang 47) I. Mục tiêu : - Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Các BT cần làm : 1;2 II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ 5' - Gọi 2 học sinh lên chữa bài tập 5 - 2 HS lên bảng chữa bài tập. - Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh. - Giáo viên chữa bài, nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2' 2) Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết -HS ghi đầu bài vào vở 10' tổng và hiệu của 2 số đó. * Giới thiệu bài toán : - GV chép bài toán lên bảng. + Bài toán cho biết gì ? - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán hỏi gì ? - Tổng 2 số là 70 ; hiệu của 2 số là 10. - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán. - Tìm 2 số đó ? * Cách 1 : + Tìm 2 lần số bé : Số lớn : - GV : Nếu bớt phần hơn của số lớn so 10 70 Số bé : với số bé thì số lớn như thế nào so với - HS quan sát sơ đồ. số bé ? => Lúc đó ta còn lại 2 lần số bé. - Số lớn sẽ bằng số bé + Phần hơn của số lớn so với số bé - Là hiệu của 2 số. chính là gì của 2 số ? 80 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Hãy tính 2 lần số bé. + Hãy tìm số bé ? + Hãy tìm số lớn ? - Yêu cầu HS trình bày bài giải, nêu cách tìm số bé. * Cách 2 : + Hãy suy nghĩ cách tìm 2 lần số lớn. GV : Gợi ý : Nếu thêm cho số bé 1 phần đúng bằng phần hơn của số lớn thì lúc này số bé như thế nào so với số lớn ? + Háy tìm 2 lần số lớn ? + Hãy tìm số lớn ? + Hãy tìm số bé ? - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở và nêu cách tìm số lớn. => Vậy giải bài toán khi biết tổng và hiệu ta có thể giải bằng 2 cách : Khi làm có thể giải bài toàn bằng 1 trong 2 cách đó. 3) Luyện tập – Thực hành : * Bài 1 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?. 70 – 10 = 60 60 : 2 = 30 30 + 10 = 40 ( Hoặc 70 – 30 = 40 ) - 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở. Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2 Quan sát kỹ sơ đồ : Bằng số lớn : 70 + 10 = 80 80 : 2 = 40 40 – 10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30 ) - 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở. Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 - Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2 - Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2. 10' - HS đọc kỹ bài toán, phân tích rồi vẽ sơ đồ theo gợi ý.- 1 HS lên tóm tắt, 2 HS lên bảng ( mỗi HS làm một cách) Lớp làm vào vở. Tóm tắt : Tuổi bố: 38 58T Tuổi con: ? tuổi Bài giải : Hai lầntuổi bố là : 58 + 38 = 96 (tuổi). Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 ( tuổi ). Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 ( tuổi ). Đáp số : Bố : 48 tuổi ; Con : 10 tuổi.. - Nhận xét bài làm của bạn.. * Bài 2 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?. 10' - Hs đọc, phân tích, tóm tắt bài toán. Tóm tắt : Trai : ? em 4em 28em 81. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn.. Gái : ? em - 2 HS lên bảng, mỗi em làm một cách. Bài giải Hai lần số HS trai là : 28 + 4 = 32 ( em) Số học sinh trai là : 32 : 2 = 16 ( em ) Số học sinh gái là : 16 – 4 = 12 ( em ) C2 : Hai lần số HSgái là : 28 – 4 = 24 (em) Số HSgái là : 24 : 2 = 12 (em ) Số học sinh trai là : 12 + 4 = 16 ( em ) Đáp số : Trai : 16 em ; Gái :12 em. III. Củng cố - dặn dò: + Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ? - Về nhà làm bài trong vở bài tập.. 3' - HS chú ý lắng nghe.. Tiết 2 : Chính tả. Nghe - viết : TRUNG THU ĐỘC LẬP (trang 77) I. Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc (3) a / b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - GV : 3-4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2b. - HS : sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết 2 từ có vần ươn, ương lớp viết vào nháp - GV nhận xét, ghi điểm cho HS.. T/L 5'. Hoạt động học - Con lươn, trườn, tới trường, khẩn trương 82. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Bài mới : - Giới thiệu bài . 1. HD HS nghe viết - GV đọc bài chính tả - Nhắc HS cách trình bày những chữ dễ viết sai - GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn. - Đọc lai bài chính tả. - Chấm chữa bài. - GV nhận xét chung. 2. HD HS làm bài tập * Bài 2. - Nêu y/c chọn bài tập 2b. - Phát phiếu riêng cho 3-4 HS + Nêu nội dung đoạn văn. 2' 15'. - HS lắng nghe, theo dõi SGK. - 1HS đọc cả lớp theo dõi . -Viết bài vào vở . - Soát lại bài. Đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. 7' - Lớp đọc thầm đoạn văn - làm vào vở bài tập . - Những HS làm bài tập trên phiếu trình bày kết quả yên tĩnh-bỗng nhiên-ngạc nhiên-biểu diễn-buột miệng –tiếng đàn. - Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến cậu bé Mô-da ao ước trở thành nhạc sĩ, về sau Mô-da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên .. - GV nhận xét - chốt lại bài * Bài 3: chọn bài tập cho HS bài tập 3b - Tổ chức cho HS thi trò chơi ‘’tìm từ nhanh’’. 8'. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .. III. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập .. - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.. 3'. - Đọc y/c của bài, làm bài vào vở bài tập, bí mật lời giải . - 3-4 HS tham gia, mỗi HS ghi lời giải vào 3 mẩu giấy rồi dán lên bảng - Lời giải : + Máy truyền từ nơi này đến nơi khác: điện thoại. + Máy làm cho một vật nát vụn bằng cách ném mạnh và sát nhiều lần : nghiền + Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai tay nhiều người hợp lại : khiêng. - Lắng nghe, ghi nhớ.. 83 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3 : Lịch sử. ÔN TẬP (trang 24) I. Mục tiêu : - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một sự kiện tiêu biểu về: + đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Đồ dùng dạy học : - Băng và hình vẽ trục thời gian - Một số tranh ảnh ,bản đồ III. Phương pháp : - Đàm thoại ,giảng giải ,thực hành. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1,2 HS nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. II. Bài mới - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 bản và y/c ghi nội dung ở mỗi giai đoạn. T/L 5'. Hoạt động học - 1,2 HS nêu và trả lời câu hỏi.. 3' 8'. - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở - HS thảo luận nhóm 4 nhận phiếu và làm bài. Khoảng 700 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 179 TCN 938 SCN Khoảng 700 năm Từ năm 179 TCN TCN trên địa phận Triệu Đà thôn tính BB và Bắc trung Bộ được nước Âu Lạc. hiện nay nước Văn Nước ta bị bọn PKPB Lang ra Đời nối tiếp đô hộ hơn 1 nghìn VL là nước Âu Lạc. năm chúng áp bức Đó là buổi đầu dựng bóc lột ND ta nặng nề nước và giữ nước của ND ta không chịu dân tộc ta khuất phục đã liên tục nổi dậy đấu tranh và 84 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét chốt lại * Hoạt động 2: làm việc cá nhân. - GV y/c HS kẻ trục thời gian vào và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học tương ứng với các mốc thời gian cho trước. - GV nhận xét, chốt lại * Hoạt động 3: làm việc cá nhân - Em hãy viết lại bằng lời 3 nội dung sau : a, Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (SX, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội ). 7'. - HS kẻ trục thời gian vào vở.. 9'. b, Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa ?. c,Tình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng ? - GV nhận xét, chốt lại bài.. III. Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng - Các nhóm gắn nội dung thảo luận lên bảng đại diện nhóm trình bày Kq -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3'. khoảng 700 năm 179 CN -HS báo cáo kết quả của mình -HS khác nhận xét bổ sung. năm 938. -Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm vũ khívà công cụ sx, cuộc sống ở làng bản giản dị, những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang vui chơi nhảy múa, họ sống hoà hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng. - Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán . Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa. Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Mê Linh.Từ Mê Linh tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền đô hộ,Quân Hán chống cự không nổi phải bỏ chạy. không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa đã chiến thắng - Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều đóng cọc gỗ đầu vót nhọn, bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng cho quân mai phục khi thuỷ triều lên thì nhử quân quân Nam Hán vào. Khi thuỷ triều xuống thì đánh. Quân Nam Hán chống cự không nổi bị chết quá nửa. Hoàng Tháo tử trận. Mùa xuân năm 939.Ngô Quyền xưng vương. Đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1 nghìn năm bị PKPB đô hộ. 85 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - HS lần lượt trình bày từng nội dung - HS khác nhận xét bổ sung - HS chú ý lắng nghe. Tiết 4 : Luyện từ và câu. CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI (trang 78) I Yêu cầu cần đạt: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên nước ngoài, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1, 2(mục III ). II - Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Phiếu phô tô và bút dạ viết nội dung bài tập 1, 2. Bài tập 1, 3 viết sẵn phần nxét lên bảng lớp. - Học sinh: Sách vở môn học. III - Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, luyện tập, thảo luận... IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I) Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu - 3 HS lên bảng viết: + Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa sau: Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh. + Muốn Thái Bình ngược Hà Giang - GV nxét về cách viết hoa tên riêng và Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh cho điểm hs. Thanh. + Chiếu Nga Sơn gạch Bát Tràng II) Dạy bài mới: Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. a) Giới thiệu bài: 3' - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b) Tìm hiểu bài: 15' * Phần nhận xét: Bài tập 1: GV đọc mâu các tên riêng - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm, nước ngoài, hướng dẫn hs đọc đúng. - Tên người: Lép Tôn - xtôi, Mô - rít đọc đồng thanh tên người và tên địa xơ, Mát - téc - lích, Tô - mát Ê - đi lý ghi trên bảng. xơn. 86 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tên địa lý: Hi - ma - lay - a, Đa nuýp, Lốt - ăng - giơ - lét, Niu - di lân, Công - gô. GV nxét, uốn nắn cho HS. Bài tập 2: Gọi HS đọc y/ c của bài. - Y/c HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi sau: + Mỗi tên riêng trên gồm có mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Lép - tôn - xtôi gồm những bộ phận nào? + Mô - rít - xơ Mác - téc - lích gồm có mấy bộ phận? - Tên địa lý: + Hy - ma - lay - a có mấy bộ phận có mấy tiếng? + Lốt Ăng - giơ lét có mấy bộ phận? (Các tên khác phân tích tương tự) + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận được viết ntn? Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Cách viết một số tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? GV: Những tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (âm ta mượn tiếng Trung Quốc) VD: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi - ma - lay - a. - 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi. - Suy nghĩ , trả lời câu hỏi. - Trả lời: + Tên người: Lép tôn - xtôi gồm 2 Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôi / xtôi. - Gồm 2 bộ phận : Mô - rít - xơ và Mát - téc - lích. Bộ phận 1: gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích. - Có 1 bộ phận, gồm 4 tiếng đó là Hy/ ma / lay / a. - Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/nuýp. - Có 2 bộ phận đó là Lốt và ăng - giơ - lét Bộ phận 1: gồm 1 tiếng: Lốt. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Ăng/ giơ/ lét. - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. - Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. - 1 HS đọc y/c của bài. - Thảo luận cặp đôi, suy nghĩ về câu trả lời. - Viết giống như tên người, tên địa lý Việt Nam: tất cả các tiếng đều viết hoa. Lắng nghe.. 88 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> là tên quốc tê, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây tạng. *Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ. - Y/C HS lấy ví dụ minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1 và 2. c) Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm, y/c HS trao đổi và làm bài tập. - Gọi đại diện các nhóm dán phiếu trình bày. Các nhóm khác nxét bổ sung. - GV nxét chốt lại lời giải đúng.. - HS đọc ghi nhớ. VD: Mi - tin, Tin - tin, Lô - mô - nô xốp, Xin - ga - po, Ma - ni - la... 15'. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai?. Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho từng em. - Gọi hs nxét, bổ sung bài của bài viết trên bảng. GV nxét, chốt lại lời giải đúng. GV kết hợp giải nghĩa thêm về một số tên người, tên địa danh. - An - be - Anh – xtan. - 1 HS đọc y/c và nội dung cả lớp theo dõi. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, trình bày. - Nxét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). Ác - boa, Lu - i, pa - xtơ, Quy - dăng xơ. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu - i - pa xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu - i - pa - xtơ (1822 - 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới - người đã chế ra các loại vắc - xin bệnh như bệnh than, bệnh dại. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện viết bài theo y/c. - Nxét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai).. - Nhà vật lý học nổi tiếng thế giới, người Anh (1879 - 1955). - Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch (1805 - 1875). - Nhà du hành vũ trụ, người Nga, người đầu tiên vào vũ trụ (1934 -. - Crít - xti – tin - An - đéc - xe - I - u - ri ga - ga – rin. 89 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Xanh - pê - téc - bua Tên địa lý: - Tô - ki - ô - A - ma - dôn - Ni - a - ga - ra Bài tập 3: - Nêu Y/C BT và tổ chức cho HS chơi trò chơi.. III) Củng cố - dặn dò: - Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài cần viết ntn? - Nhận xét giờ học.. 3'. 1968) - Kinh đô cũ của Nga - Thủ đô của Nhật Bản - Tên một dòng sông lớn chảy qua Bra xin. - Tên một thác nước lớn ở giữa Ca na - đa và Mỹ. - 1 HS đọc y/c, quan sát tranh... - Theo dõi cách chơi. - Các nhóm thi tiếp sức. - 2 đại diện của nhóm đọc, 1 HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. - HS viết vào vở. - HS nhắc lại cách viết. - HS chú lắng nghe.. Tiết 5 : Thể dục. Giáo viên chuyên.. Soạn ngày : 10 / 10 / 2011.. Giảng ngày : thứ 4, 12 / 10 / 2011. Tiết 1 : Tập đọc. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH (trang 81) I. Mục đích, yêu cầu :. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoan trong bài ( giọng. kể chậm rãi, nhẹ. nhàng hợp với nội dung hồi tưởng).. - Hiểu ND: chị. phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGk II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập… IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 90 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 3 HS đọc thuộc bài : “Nếu chúng - 3 HS thực hiện yêu cầu mình có phép lạ”+ trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2' - HS ghi đầu bài vào vở * Luyện đọc: 12' - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu kết hợp nêu chú giải chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: 10' - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - trả lời CH HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhân vật : “ Tôi” trong đoạn văn là + Nhân vật : “tôi” trong đoạn văn là ai? chị tổng phụ trách đội Thiếu Niên + Ngày bé chị từng mơ ước điều gì? Tiền Phong. - Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi chị. - Cổ giày ôm sát chân, thân dày làm dày ba ta? bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ, có hàng khuy + Ước mơ của chị phụ trách đội có trở dập, luồn một sợi dây nhỏ vắt qua. - Ước mơ của chị không trở thành thành sự thực không? Vì sao? Tưởng tượng: trong ý nghĩ, không có hiện thực vì chị chỉ được tưởng tượng thật cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Vẻ đẹp của đôi giày ba ta. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi lời câu hỏi: + Khi làm công tác đội , chị phụ trách - Chị được giao nhiệm vụ phải vận được giao nhiệm vụ gì? động Lái một cậu bé lang thang đi 91 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> học . - “ Lang thang” không có nhà ở, không có người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến lớp. - Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái. - Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắy hết nhìn đôi giày lại nhìn đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ , chạy tưng tưng. 2. Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng đôi giày Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. “Lang thang” có nghĩa là gì? + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? +Tại sao sao chị phụ trách lại chọn cách làm đó? + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? Cột : buộc + Nội dung đoạn 2 là gì? + Nội dung của bài nói lên điều gì? -GV ghi nội dung lên bảng * Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung tuyên dương em đọc đúng, hay. III.Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Thưa chuyện với mẹ”. 8' - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 3' - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. Tiết 2 : Toán. LUYỆN TẬP (trang 48) I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 92 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Các BT cần làm : 1(a,b) ; 2 ;4 II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Phương pháp: - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học 5' I. Kiểm tra bài cũ : - 2 Học sinh nêu. - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ? II. Dạy học bài mới : 2' - HS ghi đầu bài vào vở 1) Giới thiệu – ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập : 10' + Hs đọc đề và tự làm vào vở. * Bài 1 : Gọi HS nêu y/c của bài. + 2 HS lên bảng làm bài : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. a) Số lớn là : b) Số lớn là : (24 + 6) : 2 = 15 (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là : Số bé là ; 15 – 6 = 9 36 – 12 = 24 - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra. - Nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS nêu. - Y/c HS nêu cách tìm số lớn, số bé. 10' * Bài 2 : - HS đọc đề bài, làm bài vào vở. + Bài toán cho biết gì ? - 2 HS lên bảng làm bài(mỗi HS làm + Bài toán hỏi gì ? 1 cách) + Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao Tóm tắt : em biết điều đó ? Tuổi em : ? tuổi + Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 8T 36T Tuổi chị : ? tuổi Bài giải : Tuổi của chị là : (36 + 8 ) : 2 = 22( tuổi ). Tuổi của em là : 22 – 8 = 14 ( tuổi ). Đáp số : Chị : 22 tuổi ; Em : 14 tuổi. - Học sinh đổi chéo vở chữa bài - Nhận xét bổ sung.. - Nhận xét bài làm của bạn. * Bài 4 :. 10' 93 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Tiến hành tương tự như bài trên . + Hướng dẫn Hs yếu làm bài.. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Tóm tắt : Pxưởng1 : ? sản phẩm 120Sp 1200Sp. Pxưởng2:. ? sản phẩm Bài giải Số sản phẩm của phân xưởng II làm là : ( 1200 + 120 ) : 2 = 660 ( sản phẩm ) Số sản phẩm phân xưởng I làm là : 660 – 120 = 540 ( sản phẩm ) Đáp số : 540 sản phẩm. 660 sản phẩm.. + Nhận xét, chữa bài và ghi điểm. 3'. III. Củng cố - dặn dò : + Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ? + Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - 2 HS nêu. - Về nhà làm bài trong vở bài tập.. Tiết 3 : Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (trang 80) A, Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. B, Đồ dùng dạy học : - Một số báo,sách truyện viết về ước mơ. C, Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS kể lại câu chuyện Lời ước dưới trăng. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD Hs kể chuyện. a,Tìm hiểu đề bài:. T/L 5'. Hoạt động học - 1,2 HS kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nêu nội dung, ý nghĩa truyện.. 2' 4'. - HS nêu những truyện mang đến lớp - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. 94. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×