Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 25 (chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.28 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC. Bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH1, 2, 4) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh trong SGK. - HS: Sách Tiếng việt (Tập2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2, 3 HS đọc bài “Voi nhà” và trả lời câu - 2, 3HS đọc bài, trả lời câu hỏi. hỏi. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - HS nhắc lại. b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu. - 1 HS khá đọc lại đoạn . Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa - HS đọc nối tiếp một câu cho đến hết từ. bài. + Đọc từng câu. - HS đọc. HS đọc đúng: giỏi, ván, dâng, dãy, chặn, lũ, … + Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu: . Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vừng nước thẳm.// . Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi trăm ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// Trang 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// - HS đọc các từ chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván, nếp, ngà, cựa, hồng mao. * Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. - HS lần lượt đọc trước lớp. - Luyện đọc đoạn, bài - HS đọc chú giải. + GV cho HS đọc từng đoạn. - Thi đọc giữa các nhóm.. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3HS và luyện đọc trong nhóm. - HS đọc từng đoạn trước lớp. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét.. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương? ( là Sơn Tinh chúa miền non cao, và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm). Nhận xét. - Câu 2: + Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cầu hôn như thế nào? ( Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương). + Lễ vật gồm những gì? ( Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà cín cựa, ngựa chín hồng mao). + Nhận xét. - Câu 3 (HS khá, giỏi): Kể lại cuộc chiến giữa hai vị thần? + Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì? ( Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng). + Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì? ( Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.) + Cuối cùng ai thắng? ( Sơn Tinh thắng). + Người thua đã làm gì? ( Thuỷ Tinh hằng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi). + Nhận xét. - Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có. - Trả lời câu hỏi.. - 1HS đọc thành tiếng đoạn 2. Cả lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc thành tiếng đoạn 3. Cả lớp đọc thầm.. - Trả lời câu hỏi.. - Nhận xét. - 1HS đọc đoạn 4. Lớp đọc thầm trả Trang 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thật? + Mị Nương rất xinh đẹp. + Sơn Tinh rất tài giỏi. + Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. *Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - GV chia nhóm, mỗi nhóm 3HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.. lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Tổ chức luyện đọc thi đua đọc. - Nhận xét.. - Nhận xét, khen ngợi nhóm, cá nhận đọc tốt. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện đọc. Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013 KỂ CHUYỆN. Bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT3) II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh “Sơn Tinh Thủy Tinh”. - HS: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Cá -3 em kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ” Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả tim Khỉ”. - Cho điểm từng em. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. -1 em nhắc tựa bài. Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Sắp lại thứ tự tranh theo nội dung câu chuyện. - Quan sát 3 tranh trong SGK. - Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp lại thứ tự các tranh. -HS nêu. - Nội dung từng tranh nói gì? (Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh; Trang 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi; Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh, ThủyTinh ) -1 em lên bảng sắp xếp thứ tự 3 tranh - Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự 3 tranh. cho đúng. - Nhận xét. - Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể. - Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 3 đoạn - Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp 3 của câu chuyện trong nhóm. đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay. - Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai - Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay. dựng lại câu chuyện. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. - Nhóm nhận xét, góp ý. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm - Chọn bạn tham gia thi kể lại câu yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai chuyện. (giọng người dẫn chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh, Vua Hùng, Mị Nương). - Nhận xét. - Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện nói với em điều gì? (Nhân dân - HS trả lời. ta có tinh thần kiên cường biết khắc phục mọi khó khăn để chống lũ lụt). - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Kể lại câu chuyện . CHÍNH TẢ (Tập chép). Bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm đúng BT2b hoặc BT3b. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung BT2b, BT3b. - HS: Bảng, nháp, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra: - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai. Sản xuất, xẻ gỗ, giây phút, cá - 3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. nục. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Trang 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Giới thiệu bài: Chính tả (tập chép) : Sơn Tinh, Thủy Tinh. b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. - Nội dung bài viết: + Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết. + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? (Hùng Vương, Mị Nương vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện) - Hướng dẫn trình bày . + Đoạn chép có mấy câu? - Hướng dẫn viết từ khó: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai. - Viết bài. + Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở. + Đọc lại. - Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. - Bài 2b : + Yêu cầu gì ?. - HS nhắc lại.. - 2, 3 em nhìn bảng đọc lại. - HS trả lời.. -3 câu. - Viết bảng con. - Nhìn bảng chép vở. - Dò bài.. - HS đọc yêu cầu bài. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Nhận xét.. + Nhận xét, chốt lời giải đúng: Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, mệt mỏi, buồn bã. - Bài 3b : + Yêu cầu gì ? - HS đọc yêu cầu bài. - Chia nhóm, 4 nhóm từng nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng viết những từ tìm được theo cách thi tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Nhận xét, chỉnh sửa. Chốt lời giải đúng - Nhận xét. b/ biển xanh, đỏ thẳm, xanh thẳm, nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở, nỗ lực, nghĩ ngợi, cái chõ, cái mõ, vỡ trứng, màu mỡ, … 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. - Dặn dò: Sửa lỗi. Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 TẬP ĐỌC. Bài: Bé nhìn biển. Trang 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; bước đầu đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu các từ ngữ khĩ: bễ, còng, sĩng lừng,… - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu). II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh “Bé nhìn biển”. - HS: Sách Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em đọc bài “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh”, trả -2 em đọc “ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh ” lời câu hỏi. và TLCH. - Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Chắc các em ai cũng muốn - Lắng nghe. biết biển như thế nào. Bài thơ Bé nhìn biển các em học hơm nay sẽ cho các em biết biển là như thế nào theo cách nhìn của một bạn nhỏ. - Vài em nhắc lại. - Ghi tựa bài. b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: giọng vui tươi hồn nhiên, đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, -Theo dõi, đọc thầm. gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc lại bài. - 1 em đọc. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng dòng thơ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ cho - Theo dõi, uốn nắn. đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: bãi, khoẻ, khiêng, tưởng - HS luyện đọc. rằng,… Đọc từng khổ thơ : Bài gồm 4 khổ thơ : - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Học sinh nối tiếp đọc 4 khổ thơ, chú ý nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. - Luyện đọc ngắt nhịp 4/4 - HS luyện đọc ngắt nhịp 4/4: Nghỉ hè với bố/ - Luyện phát âm các câu chú ý đọc Bé ra biển chơi // ngắt nhịp đúng. Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời // - Chú ý đọc đúng nhịp . - HS nêu nghĩa của các từ chú giải. - Hướng dẫn đọc các từ chú giải. GV giảng thêm (phì phò) tiếng thở to của người hoặc vật. Trang 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (Lon ta lon ton) dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn, àvui vẻ. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cho HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhĩm - Theo dõi, uốn nắn. Thi đọc trong nhóm. - Gọi 2 nhĩm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhĩm đọc đúng, đọc hay. - Gọi 1 em đọc lại cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi. Câu 1 : Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?. - HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Các nhóm thi đọc.. - 1 em đọc lại cả bài.. - HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi. - Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời. Như con sống lớn/ Chỉ có một bờ. Biển to lớn thế. - HS đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi. - Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo Câu 2 : Những hình ảnh nào cho thấy biển co. Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon giống như trẻ con? ton. Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con. - Lắng nghe. - GV giải nghĩa thêm :Biển có hành động giống như đứa trẻ, bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng biển chạy lon ta lon ton giống hệt một đứa trẻ nhỏ. - Câu 3 : Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - Đọc thầm, suy nghĩ trả lời và giải thích. - GV nhận xét. * Luyện HTL bài thơ : - GV xố dần bảng cho HS – HTL3 khổ thơ đầu. - Luyện HTL dựa vào tiếng đầu dòng. - HS nối tiếp đọc thuộc lòng từng - Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. dòng, từng khổ thơ. - Nhận xét, ghi điểm. -Vài em đọc. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại bài. - Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì - 1 HS đọc lại bài thơ. sao? (Em thích biển vì biển to,vì biển đáng yêu - HS trả lời. nghịch như trẻ con,...) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - HTL bài thơ. Trang 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 LUYỆN TỪ & CÂU. Bài: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2). - Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3, BT4). II. CHUẨN BỊ: - GV: Nội dung BT2. - HS: Sách, vở BT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra: - Gọi 1 em đọc thuộc các thành ngữ ở BT2. - Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? + Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau? biển ………… Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hổ, biển động…….. ……….. biển Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bãi biển, bờ biển, chim biển,bão biển, lốc biển,mặt biển,…….. Bài 2 (miệng) - Gọi 1 em nêu yêu cầu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -1 em đọc thuộc lòng 4 thành ngữ.. - HS nhắc lại.. - 1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời.. - HS làm nháp. - 2, 3 em đọc. - Nhận xét, bổ sung. - 4, 5 em đọc các từ ngữ ở từng cột trên bảng.. - 1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm. - HS làm vở BT. 2 em lên bảng. - Nhận xét. -Vài em đọc.. - Gọi 2 em lên bảng.. Trang 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, chốt lời giải đúng: sông, suối, hồ. Bài 3 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu?. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.. - HS đọc bài làm. - Em hãy bỏ phần in đậm trong câu rồi thay - 2, 3 em đọc lại. vào câu từ để hỏi cho phù hợp. Sau đó em chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu . Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ. - GV ghi bảng. “Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?” Hoạt động 2 : Làm bài viết Bài 4 : (viết) - GV chia nhóm 4 thảo luận. - Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm thảo luận đưa ra 3 câu trả lời. Nhóm viết kết quả ra giấy, và đọc. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. Ghi bảng: a/ Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước./ vì đã dâng lễ vật lên vua Hùng trước Thủy Tinh. b/ Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương./ vì ghen muốn giành lại Mị Nương. c/ Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn Tinh./ vì Thủy Tinh không nguôi lòng ghen tức với Sơn Tinh, năm nào cũng dâng nước lên để trả thù Sơn Tinh. - Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: HTL các thành ngữ.. - HS làm vở bài tập. (mỗi HS viết ít nhất 1 câu). - Gọi 1 số em đọc lại bài viết.. - Nhận xét.. Thứ năm, ngày 28 tháng 02 năm 2013 CHÍNH TẢ (Nghe - viết). Bài: Bé nhìn biển. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được BT2a/ b hoặc BT3a/ b. II. CHUẨN BỊ: Trang 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Viết sẵn bài “Bé nhìn biển” - HS: Vở chính tả, bảng con, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra: - Giáo viên đọc: chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Chính tả (nghe viết): Bé nhìn biển b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. Nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào? (Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người) Hướng dẫn trình bày . - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? (Có 4 tiếng) - Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào? (Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở) Hướng dẫn viết từ khó. - GV đọc từ khó: bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng, … Viết chính tả. - Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. - Đọc lại cả bài. - Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : - Yêu cầu gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 em lên bảng viết. Lớp viết bảng con. - HS nhắc lại.. - Theo dõi. 2 em đọc lại. - HS trả lời.. - HS trả lời.. - HS viết từ khó - Nghe và viết vở. - Soát lỗi, sửa lỗi.. - 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - Chia nhóm chơi trò chơi viết tên các - GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức loài cá bắt đầu bàng tr/ ch. - Đại diện nhóm lên viết tên từng loài trò chơi viết tên các loài cá. các dưới tranh - Từng em đọc kết quả. - Nhận xét. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi ; Trắm, trôi, trích, trê, tràu. Bài 3b : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. Trang 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 1 HS lên bảng làm.. - HS lên viết lại. - Nhận xét, bổ sung.. - GV nhận xét chốt ý đúng: dễ - cổ - mũi 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Dặn dò: Sửa lỗi. Thứ sáu, ngày 1 tháng 03 năm 2013 TẬP LÀM VĂN. Bài: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3). GDKNS: Giao tiếp : Ứng sử văn hoá . Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng viết BT3. - HS: Sách Tiếng việt, vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em thực hành đáp lời phủ định. - 2 em thực hành hỏi đáp. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Đáp lời đồng ý. Quan sát -1 em nhắc tựa bài. tranh, trả lời câu hỏi. b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : - Yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. - HS trả lời. - Hà cần nói với thái độ như thế nào? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào? - GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. - GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. Theo - Quan sát tranh . Từng cặp HS thực dõi giúp đỡ. hành đóng vai (bố Dũng, Hà) - 2, 3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Trang 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Dũng mời vào nhà gặp Dũng. - HS trả lời. - Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào? Bài 2 : - Yêu cầu gì ? -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài . - Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp. - GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp. a/ Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng -Từng cặp HS lên trình bày. xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm - Nhận xét đưa ra phương án khác. nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./ b/ Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ - Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Bài 3 : - Bức tranh vẽ cảnh gì? (Bức tranh vẽ cảnh - Quan sát, trả lời. - Làm bài vào vở. Nhiều em đọc lại biển buổi sáng khi mặt trời mới lên) - Sóng biển như thế nào? (Sóng biển xanh bài viết. nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh) - Trên mặt biển có những gì? (Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn) - Trên bầu trời có những gì? (Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời) - Nhận xét, cho điểm 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Làm lại vào vở BT.. Trang 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN Thứ hai, ngày 25 tháng 02 năm 2013 TOÁN. Tiết 121: Một phần năm. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần năm”, biết đọc, viết 1/5. - Thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. - HS: Sách, nháp, bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra: - HS đọc thuộc bảng chia 5. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Một phần năm. b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một phần năm” - Cho HS quan sát hình vuông.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3, 4HS đọc bảng chia 5. - HS nhắc lại. - Quan sát.. - Học sinh nhắc lại. - Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình - HS theo dõi. vuông”. - Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn . - Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1: - 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc - Gọi 1 em đọc đề. thầm. - Suy nghĩ tự làm bài. Trang 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nêu kết quả. - Nhận xét: Các hình đã tô màu 1/5 là hình: a, c, d Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề. - 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS làm bài. - Suy nghĩ tự làm bài. - HS nêu kết quả. -Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần - HS trả lời. năm số con vịt ?( Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh.) - Nhận xét. Bài 2 : HS khá, giỏi. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: HTL bảng chia 5. Thứ ba, ngày 26 tháng 02 năm 2013 TOÁN. Tiết 122: Luyện tập. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Thuộc bảng chia 5. - Giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). II. CHUẨN BỊ: - GV: Ghi bảng bài 1-2. - HS: Sách, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra. - Gọi HS đọc bảng chia 5. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Luyện tập. b. Phát triển các hoạt động. Bài 1 : 20 : 5 = 4. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3, 4HS đọc bảng chia 5. - HS nhắc lại.. 10 : 5 = 2. 15 : 5 = 3. 25 : 5 = 5. 30 : 5 = 6. 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10. - Chữa bài, nhận xét.. - HS nhẩm. - 4 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột. Lớp làm vở. - Nhận xét.. Bài 2 : - Yêu cầu gì ?. - 1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. Trang 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1 = 5 10 : 2 = 5. 15 : 3 = 5. 20 : 4 = 5. 5:1=5. 10 : 5 = 2. 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4. 5:5=1. - Lớp làm bài vào vở. 4HS lên bảng làm bài. - Nhận xét.. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3 : - Gọi 1 em đọc đề. Tóm tắt 5 bạn : 35 vở 1 bạn : … vở ?. Bài giải Số vở một bạn có: 35 : 5 = 7 (vở) Đáp số: 7 vở.. - Nhận xét. Bài 4 : - Gọi 1 em đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm. Tóm tắt Bài giải 5 quả : 1 đĩa Số cái đĩa được xếp: 25 quả : … đĩa? 25 : 5 = 5 (đĩa) Đáp số: 5 đĩa. Bài 5 : HS khá, giỏi. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi vài em HTL bảng chia 5. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Học bài.. - 1HS đọc đề. Lớp đọc thầm. - Lớp làm bài. 1HS tóm tắt và giải. - Nhận xét.. -1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. - Lớp làm bài. 1HS lên bảng làm bài. - Nhận xét.. - 2, 3HS đọc bảng chia 5.. Thứ tư, ngày 27 tháng 02 năm 2013 TOÁN. Tiết 123: Luyện tập chung. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. II. CHUẨN BỊ: - GV: Ghi bảng bài 5. - HS: Sách, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. Trang 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bảng chia 2, 3. - Nhận xét. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Luyện tập chung. b. Phát triển các hoạt động. Bài 1 : - Yêu cầu gì ?. - 4HS đọc bảng chia 2, 3. - HS nhắc lại. - 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - HS trả lời.. -3 x 4 : 2 = có mấy phép tính? (Có 2 phép tính, nhân và chia) Giáo viên kết luận. Tính lần lượt từ trái sang phải. - Gọi 1 em nêu lại cách. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 6:3x5=2x5 = 10 = 10 2x2x2=4x2 =8 - Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : - Muốn tìm số hạng chưa biết, tìm thừa số chưa biết em thực hiện như thế nào? (Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết, lấy tích chia cho thừa số kia.) - Yêu cầu HS tự làm bài. x+2=6 3 + x = 15 x=6–2 x = 15 - 3 x=4 x = 12 xx2=6 3 x x = 15 x=6:2 x = 15 : 3 x=3 x=5 - Nhận xét. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề. -Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt 1 chuồng : 5 con thỏ 4 chuồng : … con thỏ? - Nhận xét, cho điểm. Bài 3: HS khá, giỏi. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. Quan sát đồng hồ.. - HS nêu cách làm. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. - Nhận xét.. - HS trả lời. - 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Nhận xét bài bạn.. - 1HS đọc đề. Lớp đọc thầm. - Lớp làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài giải. Số con thỏ 4 chuồng có: 5 x 4 = 20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ.. Trang 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm, ngày 28 tháng 02 năm 2013 TOÁN. Tiết 124: Giờ, phút. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - 1 giờ có 60 phút. - Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn. - HS: Sách toán, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra: - Vẽ trước một số hình hình học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. - 2HS trả lời. - Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy? - Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Giơ, phút. b. Phát triển các hoạt động. Hoạt động 1 : Giới thiệu cách xem giờ(khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). - Em đã được học đơn vị đo thời gian nào? (Tuần lễ, ngày, giờ) - GV nói: ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút. - GV viết : 1 giờ = 60 phút. - Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Trên mặt đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút. - GV quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ?. - HS nhắc lại.. - HS trả lời.. - 4, 5 HS đọc. -1 em nhắc lại. - Quan sát trả lời. - Quan sát đồng hồ và trả lời. Trang 17. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV khẳng định : 8 giờ 15 phút. - Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? (Kim phút chỉ số 3) - Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến 10 giờ 15 phút và gọi HS đọc giờ. - Tiếp tục quay quay kim đồng hồ đến vị trí 8 - 2 em đọc. giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút. - Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ. - HS thực hành quay đồng hồ đến các vị trí: 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1 - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? Em căn cứ vào đâu - Quan sát, trả lời. để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ? -7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ? - Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại. A: 7 giờ 15 phút; B: 2 giờ 30 phút C: 11 giờ 30 phút; D: 3 giờ. Bài 2 : - Yếu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. -HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu chỉ hành động, 1 em tìm đồng hồ) hết một hành động thì đổi cặp khác. - Một số cặp lên trình bày. Nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3 : - Yếu cầu HS đoc yêu cầu bài. - 1HS đoc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS làm bảng con. 2HS lên - Lớp làm bảng con. 2HS lên bảng lớp làm. bảng lớp làm. 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ; 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ - Nhận xét. 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ; 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ; 6giờ – 10 giờ = 6 giờ - Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Quan sát đồng hồ.. Trang 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu, ngày 1 tháng 03 năm 2013 TOÁN. Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: Sách, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra. - Gọi 2 em lên bảng làm bài . - Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45 - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài. Thực hành xem đồng hồ. b. Phát triển các hoạt động. Bài 1 :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 2 em làm trên bảng. Lớp làm bảng con.. - HS nhắc lại.. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc giờ trên - Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. đồng hồ. - Nhận xét. A: 4 giờ 15 phút; B: 1 giờ 30 phút C: 9 giờ 15 phút; D: 8 giờ 30 phút. - Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu - HS nhắc lại. thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Bài 2 : - Gọi 1 em nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó.. - 1HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm. - HS thực hành theo cặp. - HS làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ) - Một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét.. Bài 3 : - GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. - GV hướng dẫn cách chơi: Khi GV đọc giờ - Các đội quay kim đến vị trí đó. thì 2 đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần Trang 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> quay em khác lên thay. - GV hô một giờ: 2 giờ, 1 giớ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưởi -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Thực hành xem giờ trên đồng hồ. BUỔI CHIỀU TUẦN 25 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 LUYỆN: TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK ; HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - LĐ trong nhóm. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm - GV nhận xét , sửa sai. 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. GV nhận xét , sửa sai. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. Trang 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×