Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.53 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 ( Từ ngày 03/1/2011 đến ngày 07/1/2011 ) THỨ NGÀY. MÔN. Hai (ngày 03/1/2011). Đạo đức Toán TN - XH Tập đọc Kể chuyện Toán Thủ công Tâp đọc Chính tả Toán Thể dục LT & Câu Toán Tập viết TN – XH Chính tả Tập làm văn Toán Thể dục Sinh hoạt. Ba (ngày 04/1/2011). Tư (ngày 05/1/2011). Năm (ngày 06/1/2011). Sáu (ngày 07/1/2011). TIẾT PPCT 19 91 37 37 19 92 19 38 37 93 37 19 94 19 38 38 19 95 38 19. BÀI. Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (T1) Các số có bốn chữ số Vệ sinh môi trường (TT) Hai Bà Trưng Hai Bà Trưng Luyện tập Ôn tập chủ đề Cắt, dán chữ cái đơn giản Báo cáo kết quả tháng thi đua”Noi gương chú bộ đội” Nghe – viết: Hai Bà Trưng Các số có bốn chữ số (TT) Tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , ... Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Các số có bốn chữ số (TT) Ôn chữ hoa N (tiếp theo) Vệ sinh môi trường (TT) Nghe – viết: Trần Bình Trọng Nghe – kể: Chàng trai làng Phù Ủng Số 10 000 – Luyện tập Đi theo vạch kẻ ; đi hai tay chống hông ,... Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 03 tháng 01năm 2011 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 19 Bài: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T1) I . MỤC TIÊU - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,… - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các bài thơ bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt nam và thiếu nhi quốc tế. - Các tứ liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt nam với thiếu nhi quốc tế. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên A/Khởi động Hoạt đông 1 : Phân tích thông tin. Hoạt động của học sinh Hát bài Liên hoan thiếu nhi thế giới. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu: HS biết thể hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. -HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè . Cách tiến hành : Chia nhĩm : Phát cho mỗi nhĩm một vài bứa ảnh - Các nhóm thảo luận nhóm 2người tìm hoặc mẩu tin ngắn vế các hoạt động hữu nghị giữa nội dung ý nghĩa của các hoạt động đó. thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. - Caùc nhoùm thaûo luaän. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - Thảo luận lớp : HS nêu . * Kết luận :Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ; thiếu nhi Việt Nam cũng có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng chính là quyền trẻ em được tự do kết giao với bạn bè lhắp năm châu bốn biển. Hoạt động 2 . Du lịch thế giới Mục tiêu: HS biết thêm về văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới và trong khu vực . Cách tiến hành : GV hướng dẫn các em . - Các nhóm đóng vai trẻ em của một nước Laøo, Cam-pu-chia, Thaùi Lan, Trung Quoác, Nhaät Baûn, Nga,… . Ra chaøo, muùa haùt vaø giới thiệu đôi nét về văn hoá của một số GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về dân tộc đó, cuộc sống và học tập, về mong màu da, về ngơn ngữ, về điêù kiện sống … nhưng cĩ ước của trẻ em nước đó . nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên -Đại diện mỗi nhóm lên trình bày . nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia dình, được nói và ăn mặc Lớp lắng nghe. theo truyền thống của dân tộc mình. … Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Mục tiêu :HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế Cách tiến hành : GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. * Kết luận :Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể - HS caùc nhoùm thaûo luaän tham gia hoạt động : - Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế .. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tìm hiểu về cuộc sống, học tập của thiếu nhi các nước khác . - Tham gia các cuộc giao lưu . Viết thư, gửi ảnh, gửi quà chó các bạn. - Lấy chữ kí, quyên góp ủng hộ thiếu nhi các nước châ Á đang bị sóng thần cuối tháng 12 năm 2004 và thiếu nhi các nước có chiến tranh I-rắc … Hướng dẫn thực hành : - HS tự liên hệ về lớp mình, trường mình - Hoạt động các nhóm lựa chọn và thực hiện các hoặc bản thân đã làm để bày tỏ tình đoàn hoạt động phù hợp với khả năng để bày tỏ tình kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo,… về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quoác teá . - Vẽ tranh, làm thơ, … về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Vieät Nam vaø thieáu nhi quoác teá. Môn: TOÁN Tiết: 91 Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU - Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản). - Giáo dục HS tính chính xác. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi HS có 1 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS C . Bài mới - GTB “ Các số có bốn chữ số” - Ghi tựa - 3 HS nhắc tựa a) Giới thiệu số có bốn chữ số - GV cho HS lấy ra một tấm bìa (như hình vẽ trong SGK)rồi quan sát, nhận xét được biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có - HS quan sát hình vẽ trong sách giáo 100 ô vuông. khoa rồi nhận xét để biết : mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HÀNG tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để Nghìn Trăm Chục Đơn vị có : 100, 200, 300, … 1000) nhóm thứ 100 10 1 thứ hai có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm 1000 100 10 1 thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ 100 1 có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy 100 nhóm thứ hai có 20 ô vuông ; nhóm thứ 1 4 2 3 tư có 3 ô vuông . Như vậy trên hình vẽ Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục mươi ba . , 3 đơn vị . Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . - HS chỉ vào số 1423 rồi đọc số đó. - GV hướng dẫn HS quan sát rồi nêu . Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị * Thực hành Bài 1 : GV treo bảng phụ Nghìn 1000 1000 1000. Trăm 100 100 100 100. HÀNG Chục 10 10 10 10. Đơn vị 1 1. - HS nhìn bảng viết ra những con số từng hàng 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị . Viết là 4442 đọc là Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai . - HS lần lượt lên viết số và đọc số .. Bài 2 : Viết (theo mẫu) Haø ng Nghìn Traê m Chuï c Ñôn vò Vieá t soá Đọ c số 8 5 6 3 8563 Taùm nghìn naêm traêm saùu möôi ba 5 9 4 7 9 1 7 4 2 8 3 5. - HS lần lượt lên điền số và đọc số . 1984 1985 1986 1987 1988 2000 2681 2682 2683 2684 2685 2686. Bài 3 : Số ?. HS nhận, xét bổ sung . D . Củng cố – Dặn dò - HS đọc nhiều lần dãy số bài tập 3 . - Nhận xét tiết dạy. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Môn: T Ự NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 37 Bài: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT) I . MỤC TIÊU : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong sách giáo khoa trang 68, 69 - Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra bài cũ 1 HS lên kể về những thiệt hại - GV nhận xét do hoả hoạn gây ra ? C. Bài mới: Giới thiệu bài : - Ghi tựa. - 3HS nhắc lại tựa bài. *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : HS biết sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. * Cách tiến hành : Bước 1 : Thảo luận nhóm GV hướng dẫn HS quan sát hình 68, 69 và trả lời câu hỏi theo gợi ý : + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại - HS các nhóm thảo luận như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? Bước 2 : Một số nhóm trình GV kết luận : Trong các loại rác, có những loại dễ bị thối rữa bày các nhóm khác bổ sung. vá chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi, … thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người . * Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp - Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. - Cách tiến hành Bước 1 : Từng cặp HS quan sát hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, để nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai. Bước 2 : Một số cặp trả lời trước lớp, các nhóm khác bổ sung. + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nới công cộng ? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em .. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh. Tên xã Chôn Đốt Ủ Tái chế Thới Bình. - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . - HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm. * Hoạt động 2 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai. D . Củng cố - Dặn dò: GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi nhũng HS học chăm, học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm . -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN Tiết: 37 - 19 Bài: HAI BÀ TRƯNG I . MỤC TIÊU A . Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục HS lòng yêu nước. B . Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hạo truyện trong SGK (phóng to) - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của sách là Bảo vệ Tổ quốc.Â. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Bài mới - GT * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) GV đọc diễn cảm toàn bài : b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 - 4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các - 3 HS đọc cả được trước lớp. em . - HS đọc các từ ngữ chú giải cuối bài. - GV giải nghĩa từ ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức rất đẹp. - Từ thuồng luồng : vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người (theo truyền thuyết). - Từng cặp HS luyện đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với - 1 HS đọc đoạn 1 nhân dân ta ? … chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng san thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng … lòng dân - GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm ta oán hận ngút trời. hờn ; nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của - 2 HS thi đọc lại đoạn văn giặc, sự căm hờn của nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn) Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm bao người thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng … lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. c) Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 2 GV giải thích địa danh Mê Linh : vùng đát hiện - 4HS đọc 4 câu trong đoạn(hai lượt) nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc - 3 HS đọc cả được trước lớp. Từ nuôi chí : mang, giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng. - Từng cặp luện đọc đoạn 2- Cả lớp đọc + Hai Bà Trưng có tàivà có chí lớn như thế nào ? thầm … Hai Bà trung rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông . d) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 3 . + Hai HS thi đọc lại đoạn – Cả lớp nhận xét - HS nối tiếp đọc 8 câu trong đoạn - Hai HS đọc đoạn trước lớp. + 1HS đọc từ ngữ chú giả cuối bài (Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích) - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 – Cả. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> lớp đọc thầm đoạn 3 + Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ? … vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi sách và gây bao tội ác với nhân dân. + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn … Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp, bước quân khởi nghĩa ? lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên. - Hai HS thi đọc lại đoạn văn. e) Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đoạn 4 . -HSnối tiếp nhau đọc 4 câu trong đoạn -2 HS đọc đoạn văn trước lớp. - Từng cặp HS đọc đoạn 4 -Cả lớp đọc thầm + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào ? … thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước, đất nước ta sạch bóng quân thù. Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng … Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân ? dân giải phóng đất nước, là hai vị anh GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể thong hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên thả, đầy cảm phục, nhấn giọng ở các từ ngữ ca trong lịch sử nước nhà. gnợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng. * Luyện đọc lại - Một số HS thi đọc lại bài văn . GV chọn đọc diễn cảm 1 đoạn của bài * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Chúng ta xem bạn nào nhớ câu chuyện. Kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV treo 4 tranh - GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất D . Củng cố – Dặn dò Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Về tập kể lại cho người thân nghe .. 1 vài HS đọc lại đoạn văn 1 số HS thi đọc lại bài văn - HS quan sát lần lượt từng tranh . -Bốn HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh - Cả lớp nhận xét, bổ sung lời kể của bạn . Phụ nữ VN rất anh hùng bất khuất. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn: TOÁN Tiết: 92 Bài: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). - Giáo dục HS tính chính xác. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 + bài tập 2 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra bài cũ : - 1 HS làm bài 3c -GV kiểm tra 1 số vở của HS. - GV nhận xét – Ghi điểm C . Bài mới: -Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa. * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Viết (theo mẫu) : Bảng phụ Đọc số Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy Chín nghìn bốn trăm hai mươi hai Một nghìn chín trăm hai mươi tư Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm Một nghìn chín trăm mươi mốt Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt Bài 2 : Viết (theo mẫu) : Viết số 1942 6358 4444 8781. - 3 HS nhắc tựa. Viết số 8527. Đọc số Một nghìn chín trăm hai mươi hai. Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu 7155 Bài 1 và bài 2 củng cố cho ta gì ?. - 2 HS nêu yêu cầu bài toán - 5 nhóm làm giấy nháp. Đại diện 5 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ các số : 9422; 1924; 4765; 1921; 5821 .. - 5 HS lên bảng điền vào bảng cách đọc số . Cả lớp làm giấy nháp . + Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám . + Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn . + Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt. + Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm . + Số : 9246 … Bài1 và bài 2 củng cố cho ta kiến thức cách đọc viết các số có 4 chữ số.. Bài 3 : Số ? 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng – Cả lớp GV yêu cầu HS viết tiếp các số thích hợp vào ô làm giấy nháp. trống : a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125;. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3126 Bài 4:- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp 2 nhóm mỗi nhóm 7 HS lên thi tiếp sức vào dưới mỗi gạch của tia số. viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi gạch của tia số. D/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhận xét kết quả hoạt động của HS -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 3c - GV nhận xét tiết học. MÔN:. THỦ CÔNG Tiết: 19. Bài : ÔN TẬP CHỦ ĐE:À CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên:Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện 2.Học sinh :Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công,hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Nội dung kiểm tra : _Đề bài kiểm tra:Em hãy cắt, dán 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. _ Giáo viên yêu cầu các em cắt, dán cho đúng kích thước và dán cho thẳng hàng . _ Học sinh làm bài kiểm tra, giáo viên quan sát học sinh làm bài. Có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra *Đánh giá: _Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ _Hoàn thành (A) + Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước + Dán chữ phẵng, đẹp _Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt ( A+). Bài soạn năm học 2010 – 2011. Hoạt động của học sinh. _ Học sinh thực hành cắt và dán. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> _ Chưa hoàn thành ( B) : Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học 4.Củng cố : _ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của học sinh. 5.Dặn dò: _ Bạn nào cắt dán chưa đẹp về nhà tập làm lại . _Chuẩn bị bài: Giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán để học bài: Đan nong mốt Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 38 Bài: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I . MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm. Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. (trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục HS biết báo cáo kết quả thi đua của tổ trong tuần, trong tháng. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn vần hướng dẫn luyện đọc. - 4 băng giấy ghi chi tiết nội dung các mục (Lao động – Học tập – các công tác khác – đề nghị khen thưởng) của báo báo. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài Hai Bà Trưng và trả lời các câu hỏi - GV nhận xét – Ghi điểm C .Bài mới : GTB - Ghi tựa - 3 HS nhắc lại 1 .Luyện đọc : a.GV đọc bài : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. Lớp lắng nghe b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ : GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đoạn . - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong + GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau bài các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo. + Giúp các em hiểu một số từ ngữ chưa hiểu (ngày thành lập Quận đội nhân dân Việt Nam là ngày 22-12 -Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm . GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc cho đúng . - 2 HS thi đọc cả bài - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài .. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Hướng dẫn tìm hiểu bài: -1 HS đọc cả bài. Cả lớp thầm … của bạn lớp trưởng. + Theo em báo cáo trên là của ai ? + Bạn đó báo cáo với những ai ?. … với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua (Noi gương chú bộ đội” - 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm. …nêu nhận xét vế các mặt hoạt động của lớp : học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt. + Để thấy lớp đã thực hiebn65 đợt thi đua như thế nào ? . + Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua . + Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa. Để mọi người tự hào về lớp, về cá nhân, về tổ.. + Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?. Báo cáo thi đua trong tháng để làm gì ?. 2 .Luyện đọc lại : -GV tổ chức cho HS đọc bằng các hình thức : + Trò chơi Găn đúng nội dung bao cáo - Cả lớp cúng GV nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc là Lớp theo dõi nhận xét bạn gắn đúng, nhanh, phát âm chính xác, đọc đúng giọng của người đọc báo cáo. - GV và lớp nhận xét . D/ Củng cố - Dặn dò : - GV hỏi lại bài - GV nhận xét tiết học . Môn :. Chính tả (nghe – viết) Tiết: 37 Bài: HAI BÀ TRƯNG. I . MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức baig văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT 2b. - Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mỹ. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2b Bảng lớp có chia cột để HS thi tiìm làm BT3a III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> A . Ổn định : B . Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các em - Nhận xét chung sau kiểm tra. C. Bài mới : Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài . - Vài HS nhắc lại. * Hướng dẫn HS viết chính tả : HS theo dõi. - Đọc mẫu Lần 1 đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng. - Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trình …. 2 HS đọc lại đoạn văn bày chính tả : - Các chữ nào trong bài được viết hoa ? … danh từ riêng và các chữ đầu câu. - 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK - HS viết bảng con các từ : lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử, … - HS viết bài - GV đọc cho HS viết bài - Chấm chữa bài - HS đổi vở, dùng bút chì dò lỗi chính tả + Cho HS đổi vơ, dùng bút chì dò lỗi chính tả. GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi). - Cho HS báo lỗi . NX – tuyên dương. - Thu một số vở – chấm, ghi điểm. Luyện tập : Bài 2: GV: treo bảng phụ .. HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp GV chốt lời giải đúng : - 2 HS lên làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm) b) đi biền biệt, thấy tiện tiếc, xanh biêng biếc. D .Củng cố – dặn dò : GV nhận xét – tuyên dương. Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vơ (2a, 3a,b). Môn: TOÁN Tiết: 92 Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I . MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số. - Giáo dục HS tính chính xác. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kẻ sẵn trên bảng lớp . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A . Ổn định B . Kiểm tra bài cũ :. - 1 HS laøm baøi taäp 3c - Lớp theo dõi nhận xét .. -GV nhận xét – Ghi điểm C. Bài mới : -Giới thiệu bài ghi tựa . - 3HS nhắc tựa bài * Giới thiệu các số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số . HAØNG Nghìn Traêm Chuïc Ñôn vò Vieát soá 2 0 0 0 2000 2 7 0 0 2700 2 7 5 0 2750 2 0 2 0 2020 2 4 0 2 2402 2 0 0 5 2005. Đọc số Hai nghìn Hai nghìn baûy traêm Hai ngìn baûy traêm naêm möôi Hai nghìn khoâng traêm hai möôi Hai nghìn boán traêm linh hai Hai nghìn khoâng traêm linh naêm. * Thực hành : Baøi 1 : - GV cho HS quan sát các số và đọc từng số. Baøi 2 : Soá ? a) 5616 5617 5618 5619 5620. 5621. b). 8009. 8010. 8011. 8012. 8013. 8014. c). 6000. 6001. 6002. 6003. 6004. 6005. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.. D. Cuûng coá – Daën doø -Các em vừa học xong tiết toán bài gì ? -Về nhà ôn lại bài cách đọc và viết các số có 4 chữ số.. Bài soạn năm học 2010 – 2011. HS đọc số, đọc từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thaáp) - HS đọc các số : 7800; 3690; 6504; 4081; 5005.. - 3 HS lên bảng – Lớp làm vaøo giaáy nhaùp . a) 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000. b) 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500. c) 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470.. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG , DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ ,..TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I, MỤC TIÊU: - Ôn các bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Thỏ nhảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu. - Giáo dục HS chăm rèn luyện TDTT. II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sân. III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng vỗ tay và hát. - Chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.. TG. 2-Phần cơ bản. - Ôn các bài tập RLTTCB. + GV duy trì cho HS ôn lại các động tác đã học. + GV có thể chia tổ ôn luyện theo các khu vực đã quy định, chú ý bao quát lớp. - Làm quen với trò chơi “Thỏ nhảy”. + GV cho HS khởi động kỹ các khớp cổ chân, đầu gối và hướng dẫn cách bật nhảy, cách tiếp đất để tránh chấn thương. + GV nêu tên trò chơi, làm mẫu rồi cho HS bật nhảy thử bằng 2 chân bắt chước cách nhảy của con thỏ. + GV tổ chức cho HS chơi. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Đứng thành vòng tròn quanh sân tập hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, giao bài tập về nhà.. Hoạt động học - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện các động tác theo yêu cầu của GV. - HS ôn tập dưới sự điều khiển của GV hoặc cán sự lớp.. - HS nhảy phải thẳng hướng, động tác phải nhanh, mạnh, khéo léo. Khi chạm đất phải nhẹ nhàng, hơi chùng gối để tránh chấn thương.. HS vỗ tay theo nhịp, hát và hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe.. Thứ năm ngày 06 tháng 01 năm 2011 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 19 Bài: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP VỀ CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I . MỤC TIÊU :. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT 2). - Ôn tập cách đặt và trả lời CH Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho CH Khi nào?; trả lời được CH Khi nào? (BT3, BT4). - Giáo dục HS biết vận dụng nhân hóa để khi nói và khi viết văn. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng viếtû sẵn các câu trong BT3 (viết tho hàng ngang), các câu hỏi ở BT4. - 3 tờ phiếu to kẻ bảng trả lời BT1, BT2. - Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét C.Bài mới : Giới thiệu bài : trong HKI, các em đã học biện pháp so sánh. Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em bắt đầu làm quen với biện pháp được sử dụng rất thường xuyên trong thơ văn – biện pháp nhân hoá. Các bài học về nhân hoá ở HKII sẽ giúp các em biết thế nào là nhân hoá ; các con vật ; sự vật có thể được nhân hoá bằng những cách nào ; tác dụng của biện pháp nhân hoá. - Ghi tựa - 3HS nhắc lại a/ Hướng dẫn làm bài : * Bài 1 : - 1HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK : - HS làm việc theo cặp. Viết ra các câu trả GV kiểm tra tại chỗ bài làm của một số HS lời nháp - 3 HS lên bảng dán phiếu bài làm lên bảng GV kết luận : Con đom đóm trong bài thơ được lớp, trình bày kết quả . gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người ; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết hoạt động của con người. Nhu vậy là con đom đóm đã được nhân hoá. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng Con Tính nết Hoạt động của đom đóm đom của con đóm đom đóm anh Chuyên cần Lên đèn, đi gác, đi rất êm , đisuốt đêm, lo cho người ngủ Bài tập 2 : GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, làm vào vở, nêu - Một HS đọc yêu cầu của BT, Trong bài thơ anh đom đóm, còn những con vật nào kết quả để nhận xét .. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tên các Các con vật Các con vật được tả con vật được gọi như tả người bằng Cò bợ chị Ru con: Ru hỡi! Ru hời ! Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc Vạc thím Lặng lẽ mò tôm. nữa được gọi và tả như người (nhân hoá) - 1HS đọc thành tiếng bài Anh đom đóm - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến – Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 3 : GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định - HS đọc yêu cầu của bài. đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi - HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã nào ? tối . b) Tối mai, anh đom đóm đi gác. c) Chúng em học bài thơ anh đom đóm Bài 4 : - GV nhắc HS đây là BT ôn cách đặt câu và trả lời trong học kì 1. câu hỏi Khi nào? Các em chỉ cần trả lời đúng vào - HS đọc yêu cầu điều được hỏi. Nêu không nhớ hoặc không biết - HS nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. chính xác thời gian bắt đầu HKII, tháng nào được - Cả lớp nhận xét nghỉ hè thì chỉ cần nói khoảng nào diễn ra các việc a) Lớp em bắt đầu HKII vào ngày thứ hai (04/01/2010) ấy cũng được. b) Ngày 20/5, HKì 2 kết thúc . D . Củng Cố - Dặn Dò: c) Chúng em được nghỉ hè vào cuối tháng 5 -GV biểu dương những HS học tốt. . -Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm -GV nhận xét tiết học . Môn: TOÁN Tiết: 94 Bài: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I . MỤC TIÊU - Biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. - Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giáo dục HS tính chính xác. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Ổn định B . Kiểm tra -3 HS lên làm bài tập 3 - GV nhận xét – Ghi điểm - 1tổ nộp vở C . Bài mới Giới thiệu bài :“Các số có bốn chữ số” - Ghi tựa - 3 HS nhắc lại * Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. GV viết bảng số 5247 GV hỏi : số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, - HS số 5247 có 5nghìn, 2 trăm, 4 cục, 7 mấy đơn vị, ?. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV viết bảng : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 đơn vị . - Cách tương tự với các số tiếp sau - Lưu ý cho các em nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi . 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 70 8102 = 8000 + 100 + 2 6790 = 6000 + 700 + 90 4400 = 4000 + 400 2005 = 2000 + 5 * Thực hành Bài 1 : Viết các số (theo mẫu) - HS lên bảng cả lớp làm bảng con Mẫu : 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1 a) : 1952 ; 6845 ; 5757 ; 9999 6006 = 6000 + 6 b) : 2002 ; 4700 ; 8010 ; 7508. Bài 2(cột 1a,b): Viết các tổng (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu của bài toán . - 1 số HS lên bản là, cả lớp làm vào giấy Mẫu : 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 nháp. 900 + 10 + 5 = 9015 a) : 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555 b): 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 - HS khác nhận xét Bài 3 : Viết số, biết số đó gồm :. - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng – Cả lớp làm vở a) Tám nghìn, năm trăm, năm chục, năm đơn vị ; 8555 b) Tám nghìn, năm trăm, năm chục ; 8550 c) Tám nghìn, năm trăm ; 8500. GV nhận xét sửa sai D . Củng cố - Dặn dò : - Chốt lại bài học và giáo dục. - Về nhà học và làm bài tập 2(cột 2a,b; 4).. Môn:TẬP VIẾT Tiết: 19. Ôn chữ hoa ,N , Nh (TT) I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô… nhớ sang Nhị Hà (1 lần). Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.. -. Giáo dục HS tính cẩn thận, thẩm mỹ. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các chữ N, Nh và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên A . Ổn định B . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :. Hoạt động của học sinh. -Gv nhận xét. C . Bài mới : - Giới thiệu bài ôn chữ hoa N, Nh -Luyện viết chữ hoa -GV yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài -GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :. N, Nh ,R, L , C , H. - HS laéng nghe. -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhaän xeùt . N, Nh ,R, L , C , H .. * GV giới thiệu chữ mẫu -GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét. -HS quan sát từng con chữ . GV hướng dẫn HS viêt bảng con . -GV nhận xét -GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ, - HS vieát baûng : N, Nh qui trình viết, tư thế ngồi viết .. - GV nhận xét uốn ắn . b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở TP HCM. Năm 1911 Bác Hồ đã từ bên cảng này ra đi tìm đường cứu nước . - HS viết bảng con từ : Nhà Rồng . GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c) Luyện viết câu ứng dụng . GV giúp các em hiểu sông Lô * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ Nh : 1 dòng - HS vieát baûng con : + Viết chữ R, L , : 1 dòng - HS đọc tên riêng : + Viết tên riêng :Nhà Rồng 1 doøng + Vieát thô : 1 laàn GV yêu cầu HS viết bài vào vở . -GV theo doõi HS vieát baøi -GV thu vở chấm nhận xét .. - HS đọc câu ứng dụng -Lớp lắng nghe .. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nhớ sông Lô, Nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng , nhớ sang Nhị Hà. D. Cuûng coá - Daën doø -Về nhà viết bài ở nhà -Chuaån bò baøi sau. -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 38 Môn: VỆ SINH MỘI TRƯỜNG (TT). I . MỤC TIÊU : - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật. - Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong sách giáo khoa trang 50 , 51 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Ổn định B. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em? Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công - GV nhận xét cộng ? C . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa. -HS nhắc lại tựa bài. * Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người. * Cách tiến hành : Bước 1 :Quan sát cá nhân. GV hướng dẫn HS quan sát hình 70, 71 SGK . - HS quan sát tranh. Bước 2 : GV yêu cầu một số em nhận xét những gì quan sát thấy trong tranh. Bước 3 : Thảo luận nhóm . - HS nêu lên được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hỹa cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương (đường làng, ngõ xóm, bên xe, bến - GV nhận xét bổ sung hoàn thiện phần câu hỏi và tàu, …) trả lời . * Kết Luận : Phân và nước tiểu là chất cạn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định ; không để vật nuối (cho,ù mèo, lợn, gà, trâu, bò,…) phóng uế bừa bãi * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. Bài soạn năm học 2010 – 2011. Tuần 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>