Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Tuần 24 - Lớp 3 Học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.56 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24. Ngày soạn: 12/2/2012 Ngày dạy:Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tiết 1,2: Tập đọc - Kể chuyện:. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I. Mục tiêu KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.. Hiểu nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ,... Biết sắp xếp tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. KN: Rèn kĩ năng đọc tốt, kể đúng nội dung câu chuyện. *KNS: Thể hiện sự tự tin; tự nhận thức; tư duy sáng tạo; ra quyết định. II. Đồ dùng: Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc quảng cáo "Chương trình xiếc đặc sắc" và TLCH. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài :(1') HĐ1: Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vừa phải. * H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó. - Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: - Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? + Cậu đã làm gì để thể hiện mong muốn đó ? + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối đáp? + Vua ra vế đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại thế nào ? HĐ3: Luyện đọc lại : - Nhắc lại cách đọc.. Học sinh - Hai em đọc và TLCH theo yêu.. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. Đại diện trả lời, lớp theo dõi bổ sung. + Ngắm cảnh ở Hồ Tâ.. + Muốn nhìn rõ mặt vua,... + Cậu nghĩ ra cách gây náo động ầm ĩ,... + Vua thấy cậu bé tự xưng là học trò,... + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. + Trời nắng chang chang người trói người. - Lớp lắng nghe.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mời HS tiếp nối thi đọc đoạn3 truyện. - Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt. - 1HS đọc lại cả bài. Kể chuyện HĐ1: Giáo viên nêu nhiệm vụ -GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. HĐ2:H/dẫn kể từng đoạn câu chuyện. - Cho học sinh quan sát 4 tranh và sắp xếp cho đúng thứ tự kết hợp nói nội dung từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Mời một hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò : - GV hỏi về nội dung câu chuyện. - Dặn về nhà kẻ lại toàn bộ câu chuyện. Tiết 3: Toán:. - HS nối tiếp nhau thi đọc đoạn 3. - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và thực hiện theo yêu cầu. - 4 HS lên nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HS trả lời. - HS theo dõi lắng nghe.. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu KT:- Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp có chữ số 0 ở thương). Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán có lời văn KN: Rèn kĩ năng thực hiện nhanh, chính xác, biết đặt lời giải đúng với yêu cầu của bài. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Gọi hai em lên bảng làm bài tập: - Hai em lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: 2467 : 2 6489 : 4 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu HĐ1: Thực hành chia Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1. - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính, thực - Cả lớp thực hiện làm vào b/c. - Sáu hs lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. hiện vào b/c. - Mời 6 HS lên bảng thực hiện. 1608 4 2105 3 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 00 402 00 701 1608 : 4 2035 : 5 08 05 2105: 3 2413 : 4 0 2 Bài 2:(a,b)Gọi học sinh nêu bài tập. - Học sinh nêu bài tập. - Y/cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết. - Vài HS nêu, lớp bổ sung. - HS làm b/c, vài em lên bảng làm bài. - HS làm vào b/c. X x 7 = 2107 X = 2107 : 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm và nêu kết quả. - GV nhận xét kết luận. HĐ2: Thực hành giải toán: Bài 3:Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học,... Tiết 4: Đạo đức :. X = 301 - HS lần lượt nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 9000 : 3 = 3000 - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán. - Tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét chữa bài: Giải: Số gạo đã bán là : 2024 : 4 = 506 (kg ) Số gạo còn lại là: 2024 – 506 = 1518 ( kg) Đ/S 1515 kg - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.. TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TT).. I. Mục tiêu : KT: - Học sinh biết: Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. *Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. KN: - Học sinh biết cư xử đúng khi gặp đám tang. TĐ: - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Tài liệu và phương tiện: Phiếu bt hoạt động 2. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ:(4')Yêu cầu kể lại câu chuyện - 2HS kể lại. - Lớp theo dõi nhận xét. tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') HĐ1: Bày tỏ ý kiến. - GV lần lượt đọc từng ý kiến, yêu cầu HS - Lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến bằng cách bày tỏ thái độ. giơ tay. Kết luận: Tán thành với các ý kiến b,c. - HS nhắc lại. Không tán thành với ý kiến a. HĐ2: Xử lí tình huống . - Phát phiếu học tập yêu cầu tự suy nghĩ - Các nhóm suy nghĩ để hoàn thành bài tập để nêu về cách ứng xử khi gặp đám tang trong phiếu lần lượt từng em lên trình bày về theo các tình huống. cách ứng xử của nhóm đối với các tình huống - Nêu ra 6 tình huống (VBT). được nêu trong phiếu. - Mời một số em lên trình bày trước lớp và - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và bình giải thích lý do vì sao? chọn bạn xử lí đúng nhất. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung. Kết luận: HĐ3 : Tự liên hệ Kể những việc em làm khi gặp đám tang. - Gọi HS tự kể. - Nhận xét, biểu dương. Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hóa. 3.Hướng dẫn thực hành: - Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. - Vài HS nhắc lại.. - HS theo dõi.. Ngày soạn: 13/2/2012 Ngày dạy:Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chính tả:( Nghe viết). ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. I. Mục tiêu : KT:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt dầu bằng s/x . KN: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. KNS: Lắng nghe tích cực; tự nhận thức; xác định giá trị. II. Chuẩn bị : - Vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c 2 - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. tiếng có âm đầu l/m - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :(20') - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế + Viết vào vở cách lề hai ô. nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện bảng con và viết các tiếng khó. viết vào bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nhắc HS cách trình bày bài. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.(8') Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - Học sinh làm bài vào VBT. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mời 1 học sinh lên bảng làm bài . - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. - Gọi 5 số HS đọc lại bài làm đã hoàn chỉnh. Bài 3a : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS nối tiếp lên bảng ghi mỗi em một từ. -Gọi vài HS đọc kết quả bài làm của mình. 3. Củng cố - dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học. - Về viết lại cho đúng những từ viết sai. Tiết 2: Toán:. - 1 em lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: a) sáo – xiếc b) mõ – vẽ - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài cá nhân vào VBT. + san sẽ, xe sợi, so sánh, soi đuốc,... +xé vải, xào rau, xơi cơm, xẻo thịt,... - HS lần lượt lên bảng làm. - 3 HS đọc kết quả bài làm của mình. - HS theo dõi.. LUYỆN TẬP CHUNG.. I. Mục tiêu KT:- Học sinh biết thực hiện phép nhân, chia số có 4 chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. KN: Rèn kĩ năng thực hiện nhanh, chính xác các phép tính. II. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ :(4') Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. tính: 1816 : 5 ; 1514 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: (1') - Lớp theo dõi giới thiệu bài. HĐ 1: Ôn tập về làm tính.(27') Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu học sinh tự làm vào b/c. - Cả lớp làm vào b/c. - Mời 4HS lên bảng chữa bài. - 4 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo KT. sung: - Giáo viên nhận xét đánh giá. 821 3284 4 x 4 08 821 3284 04 0 - Một em đọc yêu cầu. Bài 2:Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 4 học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - Mời 4 học sinh lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài. 4691 2 1230 3 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 06 2345 03 410 09 00 11 0 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 HĐ2:Thực hành giải toán. Bài 3: GV nêu đề toán, yêu cầu HS nhắc lại - 1 em đọc lại yêu cầu bài. - Cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào bảng con. rồi tóm tắt và giải. Bài giải: Số sách 5 thùng có là: 306 x 5= 1530 (quyển) Số sách mỗi thư viện được chia là: 1530 : 9 = 170 (quyển) Đáp số: 170 quyển sách. Bài 4:Tương tự như bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu theo dõi và làm theo yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò:(3') - Nhận xét đánh giá tiết học,.... - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài.. Tiết 3: Tập đọc:. TIẾNG ĐÀN. I.Mục tiêu: KT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. KN: Rèn kĩ năng đọc đúng, hiểu bài tốt. *KNS: Hợp tác; ra quyết định; quản lí thời gian. II. Đồ dùng: Tranh minh họa. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:(5') Gọi 2 HS kể câu chuyện Đối đáp với vua. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài:(1') HĐ1: Luyện đọc :(10') * Đọc mẫu toàn bài. - Cho quan sát tranh minh họa. * H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu đọc từng câu trước lớp. - Viết bảng các từ : 1- 6 ( mồng một tháng sáu), hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau bài. - Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời 2 HS nối tiếp nhau thi đọc 2 đoạn. - Mời hai học sinh thi đọc cả bài. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc thầm trả lời câu hỏi:. Học sinh - 2 HS kể lại câu chuyện và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét.. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu. Đồng thời quan sát tranh. - Học sinh đọc từng câu văn trước lớp. - Luyện đọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc, giải nghĩa các từ: vi - ô - lông, ắc- sê. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 em nối tiếp thi đọc 2 đoạn . - Hai học sinh thi đọc. - Lớp đọc và trả lời câu hỏi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Thủy đã làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi ? + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh của cây đàn ? + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?... - Giáo viên tổng kết nội dung bài. HĐ3: Luyện đọc lại : - Mời một HS khá đọc lại bài. - Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. - Mời 4 em thi đọc đoạn 2. - Mời 2 học sinh thi đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học. - Về nhà đọc lại bài.. + Nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. + Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng… + Rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc. - Một học sinh khá đọc cả bài một lần. - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn. - Lần lượt từng em thi đọc. - 2 em thi đọc lại cả bài. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 em nêu nội dung vừa học.. Ngày soạn: 14/2/2012 Ngày dạy:Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 Tiết 1:. Thủ công:. ĐAN NONG ĐÔI (TT). I. Mục tiêu: KT:- HS biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi đúng qui trình kĩt huật. KN: - Rèn kĩ năng đan đúng, đẹp. TĐ: - Yêu thích các sản phẩm đan lát II. Đồ dùng: - Mẫu tấm đan nong đôi, mẫu tấm đan nong mốt,tranh quy trình. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của - Giáo viên nhận xét đánh giá. các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . HĐ1: Hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa - Quan sát tranh quy trình và theo dõi GV làm mẫu. hướng dẫn cách đan nong đôi. Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cách cắt nan dọc, nan ngang và nẹp như - 2HS nhắc lại cách đan. cách cắt để đan nong mốt. Bước 2: Đan nong đôi. Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng ngang liền kề. - Cho HS xem sơ đồ đan nong đôi ở tranh quy - HS theo dõi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trình. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong đôi. HĐ2: Thực hành. - Yêu cầu HS mang giấy ra thực hành đan. - GV theo dõi hướng dẫn thêm những học sinh yếu. - Yêu cầu trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi. - Về nhà thực hành đan cho thành thạo. Tiết 2 :. - Cả lớp cắt các nan và tập đan nong đôi. - HS trưng bày sản phẩm, lớp theo dõi nhận xét. - Vài HS nhắc lại. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.. Tự nhiên xã hội:. HOA. I. Mục tiêu : KT: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người. KN: - Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau) TĐ: - GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. KNS: - Kĩ năng quan sát; so sánh; tổng hợp, phân tích thông tin. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3’ YC nêu ND “ Khả năng kì diệu của lá cây “ - 2HS nêu: + Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của cây. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của lá cây. 2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài:1’ HĐ1:Quan sát và thảo luận.(13’) Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: với một số loại hoa sưu tầm được và thảo + Nói về màu sắc của những bông hoa đó. luận các câu hỏi trong phiểu. + Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm ? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa? Bước 2 : Làm việc cả lớp Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa (T67). HĐ2: Trình bày sản phẩm (10') Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính. - Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A 0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác. - Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều. HĐ3: Tìm hiểu chức năng của hoa.(7’) - YC lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Hoa có chức năng gì ? + Hoa thường được dùng để làm gì ?. - Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. - Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.. - Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc. + Hoa là cơ quan sinh sản của cây. + Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.. 3. Củng cố - dặn dò:(3’) - Kể tên những loại hoa được dùng để trang - Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc, hồng, trí, những loại hoa được dùng để ăn. mai, đào, ... dùng để ăn nhứ hoa lí, hoa - Về nhà học bài và xem trước bài mới. chuối, hoa sen ... Tiết 3:. Toán :. LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ. I. Mục tiêu: KT:- Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. KN:- Rèn kĩ năng nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. TĐ: - Giáo dục HS tự giác, chăm học. II. Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.KT bài cũ :3’ - KT việc làm bài ở nhà của học sinh. - HS kiểm tra chéo của nhau. - GV nhận xét việc làm bài ở nhà của HS. - HS báo cáo kết quả kiểm tra. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ - Lớp theo dõi giới thiệu bài. HĐ1:Giới thiệu chữ số La Mã.12’ - Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết bằng - Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La Mã chữ số La Mã. được ghi trên đồng hồ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V, X - HS lắng nghe. như sách giáo khoa. * Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII. - GV hướng dẫn đọc và nhận biết các số. - HS đọc lần lượt : I (đọc là một);V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X (mười) - Yêu cầu đọc và ghi nhớ. - Lớp thực hiện viết và đọc các số. HĐ2: Luyện tập: - Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La đọc. Mã. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số - Cả lớp tập xem đồng hồ. La Mã. - Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem. - Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ - Giáo viên nhận xét đánh giá bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Một em đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - YC lên bảng viết các số từ I đến XII. - Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX, X,XI,XII b/ XII, XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một - Yêu HS tự làm bài vào vở. đến mười hai bằng chữ số La Mã. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Cả làm bài vào vở. 3.Củng cố - dặn dò : 2’ - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. - HS theo dõi. Tiết 4: Tập viết:. ÔN CHỮ HOA R. I. Mục tiêu: KT:- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ.Viết câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. KN:- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. TĐ: - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bộ chữ mẫu lớp 3. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:3’ - Hai em lên bảng viết : Quang Trung, Quê, - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết Bên - Lớp viết vào bảng con. trước. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài:1’ HĐ1:Hướng dẫn viết trên bảng con: 8’. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.. - Yêu cầu nêu các chữ hoa có trong bài.. - Các chữ hoa có trong bài: P, R.. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Lớp theo dõi. từng chữ . - Yêu cầu viết vào bảng con chữ R, P.. - HS viết vào bảng con. P, R.. - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan. - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã Rang. thuộc tỉnh Ninh Thuận.. - Lắng nghe.. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.. - GV nhận xét, sửa sai.. Phan Rang. - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.. - 1HS đọc câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy, đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.. + Câu thơ nói gì ?. + Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.. - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ, Bây. HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở :17’ - Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn Các chữ Ph, H : 1 dòng.. của giáo viên. - Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, - HS nghe nhận xét. cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.. - Nêu lại cách viết hoa chữ R, P. HĐ3: Chấm chữa bài: 5’ - GV thu một số vở chấm và nhận xét.. - HS nộp vở chấm.. 3. Củng cố - dặn dò:2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. - HS theo dõi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 15/2/2012 Ngày dạy:Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chính tả:( Nghe viết). TIẾNG ĐÀN. I. Mục tiêu : KT:- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng có thanh hỏi và thanh ngã. KN: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. KNS: Lắng nghe tích cực; tự nhận thức; xác định giá trị. II. Chuẩn bị : - Bảng nhóm, Vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c 2 - 2 em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con. tiếng có âm đầu s/x - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài.(1') - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết :(20') - Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. Nội dung đoạn văn tả gì ? + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện bảng con và viết các tiếng khó. viết vào bảng: mát rượi, thuyền, vũng nước,... - Giáo viên nhận xét đánh giá. -HS theo dõi sửa sai. - Nhắc HS cách trình bày bài. -1 HS nhắc lại cách trình bày. * Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. -Đọc lại bài cho các em sửa lỗi. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. - HS nộp 1/3 số vở chấm. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.(8') Bài 2 b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu làm bài vào vở bài tập. - HS ;àm bài cá nhân vào vở bài tập. - Yêu cầu HS làm bài nối tiếp trên bảng. - Học sinh lần lượt nối tiếp lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lại. - Mời vài học sinh đọc lại làm bài . - Vài em lên bảng đọc lại làm bài. +đủng đỉnh, thủng thỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, thỉnh thoảng,... + rỗi rãi, võ vẽ, vĩnh viễn, dễ dãi, lễ mễ,... - Yêu cầu chữa bài theo kết wuar đúng. - HS chữa bài vào vở. 3. Củng cố - dặn dò:(2') - Hướng dẫn làm bài a ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Về viết lại cho đúng những từ viết sai. - HS theo dõi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 2:. Toán :. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: KT:- Học sinh biết đọc, viết và nhận biết giá trị của chữ số La Mã. KN:- Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác. TĐ: - Giáo dục HS tự giác, chăm học. II. Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã, phiếu bài tập bài 3, que tính. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.KT bài cũ :3’ - KT việc làm bài ở nhà của học sinh. - HS kiểm tra chéo của nhau. - GV nhận xét việc làm bài ở nhà của HS. - HS báo cáo kết quả kiểm tra. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài: 1’ HĐ1:Thực hành xem đồng hồ. 12’ Bài 1: Cho các em nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát đồng hồ và nêu giờ ở mỗi đồng hồ.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp quan sát đồng hồ và nêu. + Đồng hồ A chỉ 4 giờ. + Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút. + Đồng hồ C chỉ 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.. HĐ2: Thực hành đọc nhận biết số La Mã. - Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số La đọc. Mã: + I, III, IV, VI, VII, IX , XI, VIII, XII. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân. - HS làm cá nhân, 1 em lên làm trên phiếu 1 em lên làm trên phiếu lớn. lớn. - Gọi HS nhận xét đánh giá. -HS cả lớp nhận xét đánh giá. - GV thu bài cả lớp chấm vài bài, nhận xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 4(a,b): - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Một em đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp mang que tính thực hành - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. a) Có 5 que tính xếp thành số 8, 21. xếp các số La Mã bằng que tính. +VIII ; XXI. - Giáo viên nhận xét đánh giá. b)Có 6 que tính xếp thành số 9. + IX. 3.Củng cố - dặn dò : 2’ - Yêu cầu đọc, viết lại một số chữ số La Mã - HS thực hành vào b/c. đã học. - HS theo dõi. - Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3: Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ : NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY. I. Mục tiêu : KT: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1). KN: - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2) KNS: Tư duy; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1. - Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:3’ - Yêu cầu nhắc lại nhân hóa là gì ? - Một em nhắc lại. -GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài:1’ - Lắng nghe. HĐ1: Thực hành tìm từ theo chủ đề.(19’) Bài 1: YC đọc nội dung bài tập 1. - Một HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to. - Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức. - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi - Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng tiếp sức. cuộc. - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở theo - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy lời giải đúng: + Các từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: đủ. diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,… + Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay phim, … + Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa, cải lương, hội họa, kiến trúc … HĐ1: Thực hành điền dấu. (10') Bài 2: Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập - Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp theo 2, cả lớp đọc thầm. dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp tự làm bài vào vở bài tập. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi - Ba em lên bảng thi làm bài. làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên + Nội dung đoạn văn : Nói về công việc của điều gì ? những người làm nghệ thuật. - Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học dấu phẩy đầy đủ. 3. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp - HS theo dõi. dụng biện pháp nhân hóa. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 16/2/2012 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Tự nhiên xã hội:. QUẢ. I. Mục tiêu: KT:- Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số quả. Kể tên các bộ phận thường có của quả. Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. KN: - Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác. KNS: Quan sát, so sánh; tổng hợp, phân tích. II. Đồ dùng dạy học : Sưu tầm một số loại quả. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ; - Gọi 2 HS nêu chức năng và ích lợi của hoa. - 2HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi. 2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài:1’ HĐ1:Quan sát và so sánh (13’) Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan hình trong SGK trang 91, 9122 và các loại quả sát các hình trong SGK trang 91 và 92 sưu tầm được để thảo luận các câu hỏi sau: kết hợp với một số loại quả sưu tầm + Nói về màu sắc, hình dạng, độ lớn của những được và thảo luận các câu hỏi trong phiểu. quả đó. + Trong những quả đó, em đã ăn những quả nào ? Nói về mùi vị của quả đó. - Yêu cầu HS lấy quả mang lên bóc vỏ và nhận xét. + Hãy chỉ và nói tên từng bộ phận của quả và người ta thường ăn phần nào của quả? - HS nếm thử và nói về mùi vị của quả đó. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về - Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của về hình dáng, màu sắc, độ lơn, mùi vị và quả. chỉ ra từng bộ phận của quả. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. HĐ2: Tìm hiểu về chức năng và ích lợi (17') - YC lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Hạt có chức năng gì ? + Hạt để mọc thành cây. + Quả thường được dùng để làm gì ? + Ăn tươi, làm mứt, thức ăn, ép dầu. - Lớp theo dõi bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò:(3’) - Kể tên các bộ phận của quả. - Vài HS kể lại - Yêu cầu nhắc lại nội dung bài học. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 2: Tập làm văn:. NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN. I. Mục tiêu: KT: - Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy và tự nhiên. KN: - Rèn kĩ năng kể đúng, hiểu nội dung câu chuyện. KNS: Kĩ năng tự tin; đảm nhận trách nhiệm;... II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK.Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:3’ -Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được xem". - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài :1’ HĐ1: Hướng dẫn nghe kể 12’ Bài tập 1 : - Gọi 2 HSđọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng. - GV kể chuyện lần 1: + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?. Học sinh - 3 em đọc bài làm của mình. - Lớp theo dõi.. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. - Lớp quan sát tranh trao minh họa.. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà không có cơm ăn. + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những + Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông tin chiếc quạt để làm gì ? rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà .. hết quạt. +Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt + Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi người ? đua nhau mua quạt. - Giáo viên kể chuyện lần 2. - Lắng nghe nhớ ND câu chuyện để kể lại. HĐ2: Thực hành kể chuyện 17’ - Yêu cầu HS tập kể. + HS tập kể theo nhóm 3. - HS tập kể chuyện theo nhóm. + GV theo dõi hướng dẫn các em kể. + Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện - Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể. trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương . - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. 3. Củng cố -dặn dò:( 2’) + Qua câu chuyện này em biết gì về Vương + Là người có tài và nhân hậu, biết cách Hi Chi? giúp đỡ những người nghèo khổ. + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu + Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có chuyện trên? tên gọi là nhà thư pháp. - Về nhà luyện kể lại câu chuyện. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 3: Toán :. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. I. Mục tiêu: KT:- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). KN:- HS biết xem đồng hồ (chính xác đến từng phút). II. Đồ dùng dạy học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ . III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.KT bài cũ :3’ Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu - Hai em lên bảng viết các số La Mã. viết các số: bốn, sáu, tám, mười chín, mười - IV,VI,IXX, XI,XXI. một, hai mươi mốt bằng chữ số La Mã. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài:(1’) - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. HĐ1: Hướng dẫ cách xem đồng hồ. (10’) - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi cấu tạo mặt đồng hồ. GV giới thiệu. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ - Lần lượt nhìn vào từng tranh đồng hồ rồi nhất - SGK và hỏi: trả lời: + Đồng hồ 1chỉ mấy giờ ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + Đồng hồ 2 chỉ mấy giờ ? + 6 giờ 13 phút. + Đồng hồ 3 chỉ mấy giờ ? + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng đọc giờ theo 2 cách. kim và trả lời về số giờ. HĐ2: Luyện tập:(20’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Mời một em làm mẫu câu A. - 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 10’. - Gọi HS nêu kết quả. - Cả lớp làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung: A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3’. Bài 2: Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút - Yêu cầu HS tự làm bài. để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút; 12 giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút) - Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ. - Mời ba học sinh lên bảng chữa bài. - Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3:- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Nối theo - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT. mẫu) - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò:2’ - GV quay giờ trên đồng hồ và gọi HS đọc. - 2 em đọc số giờ do GV quay. - Về nhà tập xem đồng hồ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×