Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 11 đến tiết 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.33 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Trần Quốc Toản Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày dạy :29/10/2012. TIẾT 11:. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng của một chất. Vận dụng công thức m = D.V để tính khối lượng của một vật. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng của các chẩt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút): Lực kế dùng để đo gì? Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1 Đáp án câu (D). 3.Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Thời xưa, người ta làm thế nào để cân được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết. Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1. Khối lượng riêng: C1: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg. Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: khối lượng của 1m3 sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg. Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3. Khối lượng của cột sắt là: 7800 kg/m3 x 0,9m3 = 7020kg. Cho học sinh đọc thông báo về khái niệm Khái niệm: khối lượng riêng và đơn vị khối lượng Khối lượng của một mét khối của một chất gọi riêng rồi ghi vào vở. là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên Cho học sinh đọc và tìm hiểu bảng khối mét khối (kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số lượng riêng của một số chất. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 chất: (Nội dung trang 37 – SGK) C2: Tính khối lượng của một khối đá biết 3. Tính khối lượng của một số chất 3 khối đá có thể tích là 0,5m . (vật) theo khối lượng riêng: C3: Tìm các chữ trong khung để điền vào C2: 2600 kg/m3 x 0,5m3 = 1300 kg. chỗ trống. C3: m = D.V Hoạt động 3: Bài tập II. Bài tập: - Cho HS đọc đề Bài 1: Muốn đo khối lượng riêng của một - Gọi 1 HS trả lời quả cân bằng sắt, người ta dùng những - Nhận xét của lớp dụng cụ gì? - GV: Tại sao ta dùng 1 cái cân và bình Trả lời: Ta dùng 1 cái cân và bình chia độ m chia độ? (vì D = , nên dùng cân để đo m, dùng - Yêu cầu HS giải thích V bình chia độ để đo V) Bài 2: Hãy tính khối lượng riêng của gạch - HS đọc đề biêt một thùng gạch có thể tích 4m3 thì - GV: bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Muốn tìm khối lượng của gạch ta vận nặng 10 tấn. Giải: dụng công thức nào? Đổi: 10 tấn = 10 000 kg - Một HS lên bảng giải Khối lượng riêng của gạch là: - Cả lớp làm bài trên nháp m 10000 - Nhận xét và sửa  250kg / m3 D=  V. 4cm3. Đáp số: 250 kg/m3 4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ về “Khối lượng riêng” Làm các bài tập: 11.2; 11.3a; 11.4 Chuẩn bị bài tới: "Trọng lượng riêng – Bài tập" Rút kinh nghiệm:. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản. TIẾT 12:. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy :03/11/2012 I. MỤC TIÊU: Nắm vững định nghĩa trọng lượng riêng của một chất. Vận dụng công thức P = d.V để tính trọng lượng của một vật. Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm trọng lượng riêng của các chẩt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Lực kế dùng để đo gì? Phát biểu khái niệm khối lượng riêng của một chất.Đơn vị của khối lượng riêng? Viết công thức tính khối lượng của một chất (vật) theo khối lượng riêng. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Trọng lượng riêng là gì? Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng. Cho học sinh đọc thông báo về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng. C4: Học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây dựng công thức tính. Giáo viên chứng minh: d = 10.D P 10.m 10.D.V   10.D .d  V V P. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I. Trọng lượng riêng: Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3. C4:. P V. Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m3 Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D: d = 10.D. Hoạt động 3: Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C6; C7 - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét chéo GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net. d.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản - GV kết luận. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. Hoạt động 3: Bài tập - GV ghi đề bài - HS đọc đề - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Muốn tim Trọng lượng riêng, ta vận dụng công thức nào? - HS lên bảng giải - HS lớp giải trên nháp - Nhận xét, sửa sai, kết luận - GV ghi đề bài - HS đọc đề - Bài toán cho biết gì? Tìm gì? - Muốn tìm Khối lượng riêng, Trọng lượng riêng, ta vận dụng công thức nào? - Trọng lượng của 5 m3 cát tính như thế nào? - HS lên bảng giải - HS lớp giải trên nháp. - Nhận xét, sửa sai, kết luận. II. Bài tập: Bài 1: Một vật có khối lượng riêng là 2500 kg/m3 thì nó sẽ có trọng lượng riêng là bao nhiêu? Giải: Trọng lượng riêng của vật đó là: d = 10.D = 10. 2500 = 25000 N/m3 Đáp số: 25000 N/m3 Bài 2: Một xe cát có thể tích 8m3 có khối lượng là 12 tấn a) Tính khối lượng riêng của cát? b) Tính trọng lượng của 5 m3 cát? Giải: Đổi: 12 tấn = 12 000 kg a) Khối lượng riêng của cát là: D=. m 10000   1500kg / m3 V 8cm3. b) Trọng lượng riêng của cát: d = 10. D = 10 . 1500 = 15 000N/m3 Trọng lượng của 5m3 cát: P = d . V = 15 000N/m3 . 5m3 = 75 000N Đáp số: a) 1 500 kg/m3 b) 75 000 N. 4. Củng cố bài (4 phút): 5. Dặn dò (1 phút): Học thuộc phần ghi nhớ về Trọng lượng riêng Làm BT 11.3b; 11.5 / SBT trang 17 Rút kinh nghiệm:. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. THỰC HÀNH. TIẾT 13:. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI Ngày soạn: 3/11/2012 Ngày dạy: 10 /11/2012 I. MỤC TIÊU: Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Cân có ĐCNN 10g hoặc 20g. Bình chia độ có GHĐ: 100cm3 – ĐCNN: 1cm3. Một cốc nước. 15 hòn sỏi cùng loại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên thời gian tiết thực hành. 1. Đọc tài liệu: 10 phút. 2. Đo đạc: 15 phút. 3. Viết báo cáo: 20 phút. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị I. Thực hành: 1. Dụng cụ: dụng cụ thực hành và đọc nội dung tài liệu trong sách giáo khoa. Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực 100 cm3, một cốc nước, khoảng 15 hòn sỏi hành, cho học sinh tiến hành đo và tính to, khăn lau. toán kết quả. 2. Tiến hành đo: – Toàn nhóm cân khối lượng mỗi phần sỏi – Chia nhỏ sỏi làm 3 phần. – Cân khối lượng của mỗi phần m1, m2, m3 trước. – Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích của (phần nào cân xong thì để riêng, không bị các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo thể tích lẫn lộn). của sỏi cần lau khô hòn sỏi và châm nước – Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia độ. cho đúng 50cm3) – Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi trong bình, suy ra cách tính V1, V2, V3 của Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính giá trị từng phần sỏi. 3. Tính khối lượng riêng của từng phần trung bình khối lượng riêng: D  D2  D3 sỏi: D  1 tb. 3. D. m m m m , D1  1 ; D2  2 ; D3  3 V V1 V2 V3. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 Dự kiến đánh giá tiết thực hành Kỹ năng thực hành: 4 điểm – Đo khối lượngthành thạo: 2đ – Đo khối lượng lúng túng: 1đ – Đo thể tích thành thạo: 2đ – Đo thể tích lúng túng: 1đ. Kết quả thực hành: 4 điểm Báo cáo đủ, chính xác: 2đ Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ Kết quả đúng: 2đ Còn thiếu sót: 1đ. Thái độ tácphong:2 điểm Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực: 2đ Chưa tốt: 1đ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Họ và tên học sinh: Lớp: 2. Tên bài thực hành: 3. Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng không thấm nước. 4. Học sinh trả lời câu hỏi: a. Khối lượng riêng của một chất là gì? b. Đơn vị khối lượng riêng là gì? c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải: – Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì? – Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là: – Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức: 5. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi: V của mỗi phần Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình Khối lượng riêng sỏi sỏi Lần Khi chưa có đo Đơn vị tính Khi có sỏi Đơn vị tính sỏi cm3 m3 gam Kg cm3 m3 cm3 m3 g/cm3 kg/cm3 1 2 3 Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là: Dtb . D1  D2  D3 3. (theo đơn vị g/cm3 hoặc kg/cm3) IV. DẶN DÒ: Học sinh xem trước bài học: Các máy cơ đơn giản. Rút kinh nghiệm:. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản Ngày soạn: 7/11/2012 TIẾT 14:. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 Ngày dạy : 17 /11/2012. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. I. MỤC TIÊU: Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương. Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. Một ống bê tông nặng bị lăn xuống mương. Có thể đưa ống lên bằng những cách nào và dụng cụ nào? Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng giáo viên đặt vấn đề nêu ở SGK cho học sinh dự đoán câu trả lời. Tổ chức cho học sinh theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK và ghi kết quả đo vào bảng 13.1.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 1. Đặt vấn đề: Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim loại có móc, chép bảng 13.1 vào vở. b. Tiến hành đo: – Học sinh đo trọng lượng của khối kim loại ghi kết quả vào bảng. – Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực kéo Học sinh nhận xét, rút ra kết luận. ghi kết quả vào bảng. C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh lực c. Nhận xét: C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) kéo vật lên với trọng lượng của vật. trọng lượng vật. 3. Rút ra kết luận: C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống. C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giảng. Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II trong SGK.. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 lớn hơn) trọng lượng của vật. C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư thế đứng kéo dễ bị ngã…. II. Các máy cơ đơn giản: Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc…. C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ điền vào chỗ trống. giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản. Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ. C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C5 C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 người và trả lời. bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông là 2000N. C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn C6: Ròng rọc ở cột cờ sân trường. giản. 4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. – Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 5. Dặn dò: – Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng. – Bài tập về nhà: 13.1 và 13.2. Rút kinh nghiệm:. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản Ngày soạn: 18/11/2012 TIẾT 15:. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 Ngày dạy: 24 /11/2012. MẶT PHẲNG NGHIÊNG. I. MỤC TIÊU: 1. Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi ích của chúng. 2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng. Nội dung: – Đo trọng lượng của vật F1 = P. – Đo lực kéo lần 1: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 20cm). – Đo lực kéo lần 2: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 15cm). – Đo lực kéo lần 3: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 10cm). Ghi kết quả vào bảng 14.1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Phát biểu ghi nhớ của bài học 13. Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N). Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (5phút): Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào? Cho học sinh quan sát hình 13.2 SGK và nêu câu hỏi: – Nếu lực kéo của mỗi người là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Vì sao? – Nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng? – Hai người trong hình 14.1 đang làm gì? – Hai người đã khắc phục được những khó khăn gì? Giáo viên chốt lại nội dung, phân tích cho học sinh hiểu và ghi lên bảng. Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván? Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra các em sẽ tiến. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng) Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng) Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng) Tư thế đứng lúc kéo thì: – Dễ ngã. – Không lợi dụng được trọng lượng cơ thể. – Cần lực ít nhất cũng phải bằng trọng lượng của vật. I. Đặt vấn đề: Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung vấn đề và trả lời câu hỏi.. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. hành làm thí nghiệm. Hoạt động 2 (15 phút): Học sinh làm thí nghiệm và thu thập số liệu. – Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phiếu giao việc cho các nhóm học sinh. – Giới thiệu với học sinh các dụng cụ thí nghiệm. – Giới thiệu học sinh các bước thí nghiệm (giáo viên ghi lên bảng). C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành đo theo hướng dẫn ghi vào phiếu giao việc đồng thời ghi số liệu của nhóm vào vở.. C2: Em đã làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?. Hoạt động 3 (5 phút): Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. – Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng lên bảng ghi kết quả đo. – Giáo viên gọi các học sinh phân tích, so sánh lực kéo bằng mặt phẳng nghiêng (F1; F2, F3) ở 3 độ cao khác nhau với trọng lượng của vật. Giáo viên ghi nội dung kết luận lên bảng, cho học sinh chép vào vở. Hoạt động 4 (10 phút): Học sinh làm các bài tập vận dụng. Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng học sinh . C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng. C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, càng dễ đi hơn?. II. Thí nghiệm: 1. Chuẩn bị: Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm. + Mặt phẳng nghiêng. + Lực kế có giới hạn đo 5N. + Khối trụ bằng kim loại có thể quay quanh trục. 2. Tiến hành đo: C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao h. + Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1). + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm) + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm) + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm) C2: Tùy theo từng học sinh: + Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng. + Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng + Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. 3. Rút ra kết luận: + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. + Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ.. IV. Vận dụng:. Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho giáo viên. C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên sửa chữa sai sót. C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn). C5: Trả lời câu C: F < 500N. Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng C5: SGK tấm ván sẽ giảm. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật? Rút kinh nghiệm:. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản Ngày soạn: 29/11/2012 TIẾT 16:. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 Ngày dạy :01/12/2012. ĐÒN BẨY. I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2. 2. Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Một khối trụ kim loại có móc 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. Cho cả lớp: – Một vật nặng. Một cái gậy. Một vật kê. Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4. Bảng kết quả thí nghiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng). Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập. Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy. I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy: Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó đọc Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? – Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng (Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên bảng) vào một điểm của đòn bẩy (O1). C1: Học sinh điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí – Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm thích hợp trên H 15.2; H 15.3. khác của đòn bẩy (O2). C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2) 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2). Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ việc dễ dàng hơn như thế nào? dàng hơn như thế nào? Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK 1. Đặt vấn đề: Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn sau đó giáo viên đặt câu hỏi: trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách – Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. – Khoảng cách OO1 và OO2 là gì? – Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2. Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm. C2: Đo trọng lượng của vật. Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1. C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang. b. Tiến hành đo:. C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1. 3. Rút ra kết luận: C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng lượng vật. C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc C4: Tùy theo học sinh. sống. C5: Điểm tựa C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của – Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5. – Trục bánh xe cút kít. – Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo. – Trục quay bấp bênh. Điểm tác dụng của lực F1: – Chỗ nước đẩy vào mái chèo. – Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. – Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. – Chỗ một bạn ngồi. Điểm tác dụng của lực F2: – Chỗ tay cầm mái chèo. – Chỗ tay cầm xe cút kít. – Chỗ tay cầm kéo. – Chỗ bạn thứ hai. C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật kéo. nặng khác vào phía cuối đòn bẩy. 4. Củng cố bài: Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào? Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì? (Chép phần ghi nhớ vào vở). 5. Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập. Rút kinh nghiệm:. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản Ngày soạn: 30/11/2012 TIẾT 17:. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 Ngày dạy :08 /12/2012. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU: Hệ thống hóa kiến thức đã học. Vận dụng các công thức và biết sử dụng để giải các bai tập. II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các câu hỏi để ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi). 3. Giảng bài mới: Câu hỏi ôn tập 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Viêt Nam là gì? Khi dùng thước đo cần phải biết điều gì? 2. Cho biết dụng cụ đo thể tích chất lỏng? Đơn vị đo thể tích. 3. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước trong hai trường hợp: Dùng bình chia độ. Bình tràn. 4. Khối lượng của một vật là gì? Cho biết đơn vị, dụng cụ đo khối lượng? 5. Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Cho biết đơn vị lực. Đo lực ta dùng dụng cụ nào? 6. Cho biết những hiện tượng nòa có thể tác dụng lên vật. 7. Lực hút của Trái đất gọi là gì? Lực này có phương chiều như thế nào? 8. Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng là 1N. Một vật có trọng lượng 10N thì có khối lượng 1kg. 9. Tại sao nói lò xo là một vật có tính đàn hồi? Khi lò xo bị nén hoặc bị dãn thì nó tác dụng lực gì lên các vật tiếp xúc với 2 đầu của nó? 10. Viết hệ thức liên qua giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. 11. Khối lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị khối lượng riêng. 12. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Đơn vị trọng lượng riêng. 13. Viết công thức tương quan giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng. 14. Các máy cơ đơn giản thường dùng là loại máy nào? 15. Để đưa một vật lên độ cao nhất định, em phải làm thế nào để giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó. 16. Một vật được gọi là đòn bẩy phải có 3 yếu tố nào? Dặn dò: - Chuẩn bị đề cương ôn tập , thi theo lịch thi của trường - Chuẩn bị bài Roøng rịc.. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản Ngày soạn: 3/12/2012. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 Ngày dạy :. /12/2012. KIỂM TRA HỌC KÌ I. TIẾT18. I. MỤC TIÊU Kiểm tra các kiến thức cơ bản đã học: Đo độ dài, đo thể tích, mô tả lại tác dụng của lực, biết cách xác định khối lượng riêng, biết sử dụng các máy cơ đơn giản vào đời sống thực tế Rèn luyện kỹ năng vân dụng kiến thức, trình bày lập luận, giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. MA TRẬN: Nhận biết. Cấp độ Chủ đề Chủ đề 1 Đo độ dài, thể tích, khối lượng Số câu Số điểm Tỉ lệ% Chủ đề 2 Lực. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng Số câu Số điểm Tỉ lệ% Chủ đề 3 Máy cơ đơn giản Số câu Số điểm Tỉ lệ% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ%. TNKQ. Vận dụng. Thông hiểu. TL. TNKQ. Cấp độ thấp. TL. Khái niệm khối Cách ghi lượng của một vật kết quả đo độ dài 1(I1). 1(I2). 0,5. 5% Kết quả của lực. Đơn vị khối lượng riêng, trọng lượng riêng 2(I3,5). 0,5. 5%. 1,0. 10%. 3. 1 1,5. 15%. 5%. TNKQ. TL. Cấp độ cao TN TL KQ. Cộng. Đo thể tích một vật bằng bình tràn 1(II7). 3 2,0 3,0 20% 30% Quan hệ -Lực Tính khối lượng giữa khối - Trọng riêng, trọng lượng và lực lượng riêng của trọng một vật - Hai lực lượng cân bằng 1(I4) 1(II8) 1(II10) 5 0,5 2,0 2,0 5,5 5% 20% 20% 55% Lực kéo Độ vật theo nghiêng phương của mặt thẳng đứng phẳng nghiêng 1(I6) 1(II9) 2 0,5 1,0 1,5 5% 10% 15% 5 1 10 0,5 6,0 2,0 10,0 60% 20% 100%. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN.. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6 KIỂM TRA HỌC KỲ I. TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN. Môn : VẬT LÍ. Lớp: 6.. Năm học : 2011 – 2012. Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề ). B/ ĐỀ THI 1: I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng sau : 1/ Trên vỏ hộp sữa có ghi 450g. Số đó cho ta biết: A. Sức nặng của hộp sữa. B. Thể tích của hộp sữa. C. Khối lượng của sữa trong hộp. D. Trọng lượng của sữa trong hộp. 2/ Một bạn dùng một thước dài có ĐCNN là 1cm để đo chiều dài lớp học. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng? A. 4,5m B. 45dm C. 450cm D. 5400mm 3/ Quả bóng bị đập vào gốc cây bật ra. Lực mà gốc cây tác dụng lên quả bóng: A. Không có sự biến đổi nào xảy ra. B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. C. Chỉ làm quả bóng bị biến dạng. D. Vừa làm quả bóng bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. 4/ Một vật có khối lương 250g sẽ có trọng lượng là: A. 0,25N B. 2,5N C. 25N D. 250N 5/ Đơn vị đo khối lượng riêng là: A. Kg/m3 B. m3/kg C. N/m3 D. m3/N 6/ Khi kéo vật có khối lượng 100g lên theo phương thẳng đứng, phải cần một lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1000N B. Lực ít nhất bằng 100N C. Lực ít nhất bằng 10N D. Lực ít nhất bằng 1N II/ Tự luận ( 7 điểm ) 7/ Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa, một chai nước. Hãy tìm cách xác định thể tích của quả trứng? (2,0 điểm) 8/ Một quyển sách nằm yên trên bàn. Hỏi quyển sách chịu tác dụng của những lực nào? Vì sao quyển sách nằm yên? (2,0 điểm) 9/ Tại sao khi đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ đi hơn? (1,0điểm) 10/ (2,0 điểm) Một xe cát có thể tích 8m3, khối lượng là 12 tấn. a) Tính khối lượng riêng của cát? b) Tính trọng lượng của 5m3 cát?. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN.. KIỂM TRA HỌC KỲ I. TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN. Môn : VẬT LÍ. Lớp: 6.. Năm học : 2011 – 2012. Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề ). ĐÁP ÁN 1: I / TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ CÂU Đáp án. 1 C. 2 C. 3 D. 4 B. 5 A. 6 D. II/TỰ LUẬN: (7đ) CÂU 7/ (2,0) 8/ (2,0) 9/ (1,0) 10/ (2,0). Đáp án Đặt bát lên đĩa. Đỗ nước từ chai vào đầy bát Thả trứng vào bát, nước tràn ra đĩa Đổ nước từ đĩa vào bình chia độ Số chỉ ở bình chia độ là thể tích của quả trứng Quyển sách chịu tác dụng của hai lực: - Trọng lực (lực hút của Trái dất) và - Lực đỡ của mặt bàn Quyển sách nằm yên vì nó chịu tác dụng của hai lưc cân bằng Dốc càng thoai thoải tức là có độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi lên dốc càng nhỏ nên càng dễ đi hơn. Đổi: 12 tấn = 12000kg a) Khối lượng riêng của cát: D=. m 12000kg   1500kg / m3 3 V 8m. b) Trọng lượng riêng của cát: d = 10 . D = 10 . 1500 = 15 000 N/m3 Trọng lượng của 5m3 cát: P = d . V = 15 000 N/m3 . 5m3 = 75 000 N (Thực hiện theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa). GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net. Biểu điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0.5 0,5 0,25 0,75 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN.. KIỂM TRA HỌC KỲ I. TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN. Môn : VẬT LÍ. Lớp: 6.. Năm học : 2011 – 2012. Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề ) C/ĐỀ THI 2: I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng sau : 1/ Trên vỏ túi bột giặt có ghi 500g. Số đó cho ta biết: A. Thể tích của túi bột giặt. B. Trọng lượng của túi bột giặt. C. Khối lượng riêng của túi bột giặt. D. Khối lượng của bột giặt trong túi. 2/ Một bạn dùng một thước dài có ĐCNN là 1mm để đo chiều dài lớp học. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng? A. 450mm B. 45cm C. 4,5dm D. 0,45m 3/ Quả bóng bị đập vào gốc cây bật ra. Lực mà gốc cây tác dụng lên quả bóng: A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. Chỉ làm quả bóng bị biến dạng. C. Vừa làm quả bóng bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. Không có sự biến đổi nào xảy ra 4/ Một vật có khối lương 2500g sẽ có trọng lượng là: A. 250N B. 25N C. 2,5N D. 0,25N 5/ Đơn vị đo trọng lượng riêng là: A. N/m3 B. m3/N C. Kg/m3 D. m3/kg 6/ Khi kéo vật có khối lượng 100g lên theo phương thẳng đứng, phải cần một lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1N B. Lực ít nhất bằng 10N C. Lực ít nhất bằng 100N D. Lực ít nhất bằng 1000N II/ Tự luận ( 7 điểm ) 7/ Hãy dùng bình chia độ của em, tìm cách đo thể tích một quả bóng bàn (quả bóng bàn không chìm trong nước) (2,0 điểm) 8/ Một quả nặng treo vào một sợi dây cố định. Hỏi quả nặng chịu tác dụng của những lực nào? Vì sao quả nặng đứng yên? (2,0 điểm) 9/ Tại sao khi đi lên dốc càng thoai thoải càng dễ đi hơn? (1,0điểm) 10/ (2,0 điểm) Một xe cát có thể tích 5m3, khối lượng là 7,5 tấn. c) Tính khối lượng riêng của cát? d) Tính trọng lượng của 5m3 cát?. GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Trần Quốc Toản. GIAÙO AÙN VAÄT LYÙ 6. PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN.. KIỂM TRA HỌC KỲ I. TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN. Môn : VẬT LÍ. Lớp: 6.. Năm học : 2011 – 2012. Thời gian: 45 phút (Không kể phát đề ). ĐÁP ÁN 2: I / TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ): Mỗi câu đúng được 0,5đ CÂU Đáp án. 1 D. 2 A. 3 C. 4 B. 5 A. 6 A. II/TỰ LUẬN: (7đ) CÂU. Đáp án. 7/ (2,0). - Buộc hòn đá vào quả bóng bàn sao cho chúng chìm vào trong nước. - Đo thể tích hòn đá, quả bóng và dây buộc bằng bình chia độ(V1) - Đo thể tích hòn đá và dây buộc bằng bình chia độ(V2) - Thể tích của quả bóng bàn: V = V1 – V2 Quả nặng chịu tác dụng của hai lực: - Trọng lực (lực hút của Trái dất) và - Lực kéo của sợi dây Quả nặng đứng yên vì nó chịu tác dụng của hai lưc cân bằng Dốc càng thoai thoải tức là có độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi lên dốc càng nhỏ nên càng dễ đi hơn. Đổi: 7,5 tấn = 7500kg c) Khối lượng riêng của cát:. 8/ (2,0) 9/ (1,0) 10/ (2,0). D=. m 7500kg   1500kg / m3 3 V 5m. d) Trọng lượng của 5m3 cát: d = 10 . D = 10 . 7500 = 75 000 N/m3 (Thực hiện theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa). GV:Đỗ Thanh Nhiếp Lop6.net. Biểu điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0.5 0,5 0,25 0,75 1,0.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×