Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Tiết 1 - Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:………………… Ngày dạy: 6a:……………… 6b:……………… TIẾT 1 - BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG A. Mục tiêu cần đạt 1. KiÕn thøc: - HS hiÓu tÝnh chÊt nguy hiÓm vµ nguyªn nh©n phæ biÕn cña c¸c vô tai n¹n giao th«ng. - Những qui định của PL đối với người đi bô, đĩie đạp, qui điịnh đối cới trẻ em. - NhËn biÕt ®­îc tÝn hiÖu dÌn giao th«ng vµ mét sè biÓn b¸o th«ng dông trªn ®­êng. - HiÓu ®­îc ý nghÜa cña viÖc thùc hiÖn trËt tù an toµn giao th«ng. 2. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trËt tù an toµn giao th«ng. 3. KÜ n¨ng - HS phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pl về hành vi vi phạm trËt tù an toµn giao th«ng. - Biết thực hiện đúng các qui định về hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông và nh¾c nhë b¹n bÌ cïng thùc hiÖn tèt. B. Phương pháp, tài liêu và phương tiện 1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp kích thích tư duy, thảo luận, chơi trò chơi vµ liªn hÖ thùc tÕ 2. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV GDCD 6; tranh ảnh về ATGT; biển báo giao th«ng... C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp: 6a:…………………………… 6b:…………………………... 2. KiÓm tra: ViÖc chuÈn bÞ s¸ch vë cña HS. 3. Bµi míi: *Giíi thiÖu bµi míi: GV dïng tranh ¶nh minh ho¹ dÉn vµo bµi. Hoạt động của giáo viên và học sinh H§1: Tìm hiểu nội dung phần: Đặt vấn đề Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình hình tai nạn giao thông sgk. - Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk. ? Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thông ở trong nước và ở địa phương?. ? Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?. ? Nguyªn nh©n chÝnh lµ g× ? Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm. Lop6.net. Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề * Tình hình tai nạn giao thông hiện nay: - Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn giao thông có người chết và bị thương ngày càng tăng. * Nguyên nhân: - Do ý thức của một số người tham gia giao thông chưa tốt. - Phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bảo an toàn khi đi đường?. HS: Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. ?Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao thông đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs). HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học. ? Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của các loại đèn đó?.. ? Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết và nêu ý nghĩa của nó?.. Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và tường bảo vệ. HĐ3: Luyện tập Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/40. Và một số bài tập ở sách bài tập tình huống.. - Dân số tăng nhanh. - Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế.. II. Nội dung bài học. 1. Một số quy định về đi đường: a. Các loại tín hiệu giao thông: - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - Tín hiệu đèn. + Đèn đỏ: cấm đi. + Đèn xanh: được đi. + Đèn vàng: đi chậm lại. - Hệ thống biển báo. + Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏthể hiện điều cấm. + Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phòng. + Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền xanh lam- Báo điều phải thi hành. + Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vuông) nền xanh lam- Báo những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác. + Biển báo phụ: Hình chữ nhật ( vuông)- thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo khác. - Vạch kẻ đường. - Hàng rào chắn, tường bảo vệ... III. Bài tập: Bài tập a. Hµnh vi vi ph¹m luËt lÖ an toµn giao th«ng: ch¨n th¶ sóc vËt trên đường tàu, đi xe đạp dàn hàng ba.. 4. Củng cố: Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 5. Dặn dò: ( 2') - Học bài, xem trước nội dung còn lại. - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu). Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn:………………… Ngày dạy: 6a:……………… 6b:……………… TIẾT 2 - BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG. (Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt 1. KiÕn thøc: - HS hiÓu tÝnh chÊt nguy hiÓm vµ nguyªn nh©n phæ biÕn cña c¸c vô tai n¹n giao th«ng. - Những qui định của PL đối với người đi bô, đĩie đạp, qui điịnh đối cới trẻ em. - NhËn biÕt ®­îc tÝn hiÖu dÌn giao th«ng vµ mét sè biÓn b¸o th«ng dông trªn ®­êng. - HiÓu ®­îc ý nghÜa cña viÖc thùc hiÖn trËt tù an toµn giao th«ng. 2. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng và phê phán những hành vi vi phạm trËt tù an toµn giao th«ng. 3. KÜ n¨ng - HS phân biệt được hành vi thực hiện đúng với hành vi vi phạm pl về hành vi vi phạm trËt tù an toµn giao th«ng. - Biết thực hiện đúng các qui định về hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông và nh¾c nhë b¹n bÌ cïng thùc hiÖn tèt. B. Phương pháp, tài liêu và phương tiện 1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp kích thích tư duy, thảo luận, chơi trò chơi vµ liªn hÖ thùc tÕ 2. Tài liệu và phương tiện: SGK, SGV GDCD 6; tranh ảnh về ATGT; biển báo giao th«ng... C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp: 6a:…………………………… 6b:…………………………... 2. KiÓm tra: ? Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần làm gì? Kể tờn các loại biển báo, đèn tÝn hiÖu. 3. Bµi míi: *Giíi thiÖu bµi míi: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu nd bài học(tiếp) II. Nội dung bài học (tiếp) Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống 2. Quy định về đi đường: - Người đi bộ: sau: Tan học Hưng lái xe đạp thả 2 tay và lạng lách, đánh võng và đã vướng phải quang + đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường. đường. + đi đứng phần đường và đi theo tín hiệu ? Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán giao thông. rau?. Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có - GV giíi thiÖu § 30 - LGT §B. người lớn dẫn dắt; Không mang vấc đồ Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV ®­a mét h×nh ¶nh vi ph¹m vÒ ®i bé cồng kềnh đi ngang trên đường. sai tín hiệu đèn báo hiệu GT. ? Quan sát và nhận xét hành vi vủa người tham gia giao th«ng? ? Tõ t×nh huèng vµ tranh vÏ chóng ta rót ra bµi häc g× khi ®i bé trªn ®­êng? - Người đi xe đạp: + Cấm lạng lách, đánh võng, buông cả - GV ®­a ra t×nh huèng 2: hai tay hoặc đi xe bằng 1 bánh. Mét nhãm 7 b¹n HS ®i trªn 3 chiÕc xe + Không được dang hàng ngang quá 2 xe. đạp. Các bạn đi hàng 3, có lúc 3 xe còn + Khụng được sử dụng xe để kộo, đẩy xe kéo, đẩy nhau. Gần đến ngã 4 thì 3 xe vẫn khỏc. chưa đi vạch dừng, đèn vàng sáng, cả 3 + Không mang vác, chở vật cồng kềnh. t¨ng tèc t¹t qua ®Çu mét chiÕc xe m¸y + Chỉ được chở 1 người và một trẻ em đang chạy để rẽ vào đường ngược chiều. ? Theo em, các bạn HS đã vi phạm những dưới 7 tuổi. + Trẻ em dưới 7 tuổi không được đi xe lçi g× vÒ TTATGT? đạp người lớn. - GV giíi thiÖu §29- LGT ®­êng bé. ? Tõ t×nh huèng 2 chóng ta cã thÓ rót ra ( Đường kính bánh xe quá 0,65 m). bài học gì khi điều khiển xe đạp trên - Người đi xe mỏy, xe mụ tụ: (SGK) ®­êng? ? Bản thân em đã thực hiện tốt những quy - Quy định về an toàn đường sắt: (SGK) định này chưa. ? Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ những điều kiện nào?. ? Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi người phải tuân theo những quy định 3. Trách nhiệm của HS: - Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo gì?. hiệu và cá quy điọnh về an toàn giao ? Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để thông. đảm bảo an toàn khi đi đường?. ? Hãy tìm hiểu những quy định về vượt - Đi về bờn phải theo chiều đi của mỡnh. - Tuân thủ nguyên tắc về nhường đường, nhau vµ tr¸nh nhau trªn ®­êng? ? NhËn xÐt t×nh h×nh thùc hiÖn trËt tù tránh và vượt nhau. ATGT ë n¬i em ë? ? Nêu những việc mà em có thể làm để gãp phÇn gi÷ g×n TTATGT? ? Em đã thực hiện đúng những quy định vÒ TTATGT ch­a? ? Hãy tự đặt kế hoạch rèn luyện và nhắc nhë c¸c b¹n cïng thùc hiÖn? HĐ2: Lựên tập: III. Bµi tËp. Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk/40. Bài tập b. - Biển báo cho phép người đi bộ được đi: 305. - Biển báo cho phép người đi xe đạp được ®i: 423b.. Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố: - Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai theo chủ đề bài học. 5. Dặn dò: - Học bài, xem trước nội dung còn lại. - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).. Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:………………… Ngày dạy: 6a:……………… 6b:……………… TIẾT 3 - BÀI 1:. TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.. A. Mục tiêu bài học. 1. KiÕn thøc: - Hiểu được thân thể, sức khoẻ là tài sản quý nhất của mỗi người, cần phảI tự chăm sóc, rèn luyện thân thể để phát triển tốt. - HiÓu ®­îc ý nghÜa cña viÖc tù ch¨m sãc, rÌn luyÖn th©n thÓ. - Nªu ®­îc c¸ch tù ch¨m sãc, rÌn luyÖn th©n thÓ. 2. Thái độ: - Cã ý thøc tù ch¨m sãc, rÌn luyÖn th©n thÓ. 3. KÜ n¨ng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi chăm sóc, rèn luyện thân thể - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc, rèn luyện thân thÓ . - Biết đặt kế hoạch tự chăm sóc, rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó. B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức - KN sáng tạo - Kĩ năng đặt mục tiêu - KN lập kế hoạch C. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: - Giải quyết vấn đề - Động não - Xử lí tình huống - Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm - Kích thích tư duy - Sắm vai….. D. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV … -HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: 6a:………………………….. 6b:………………………….. II. Kiểm tra bài cũ : - Người đi bộ và người đi xe đạp phải chấp hành luật lệ an toàn giao thông như thế nào? Liên hệ đối với địa phương em. III. Bài mới. * Giới thiệu bài:. Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động của thầy và trò * HĐ1: GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?. * Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. * HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?. GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngủ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn. Lop6.net. * Nội dung kiến thức. I. Truyện đọc: 1. Đọc truyện: Mùa hè kì diệu 2. Nhận xét: - Minh được đi tập bơi và biết bơi - Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn Sức khỏe rất cần cho mỗi người. Vì có sức khỏe thì mới tham gia học tập, lao đọng, vui chơi…. Tốt. II. Nội dung bài học: 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2. Ý nghĩa: - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. 3. Cách rèn luyện. - HS liên hệ, suy nghĩ và trả lời…. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ). * HĐ4: Luyện tập. - GV. Yêu càu HS làm BT a,b SGK trang 5. ? Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?.. III. Bài tập. Bài tập b) Gây ung thư phổ Ô nhiễm không khí Gây mất trật tự.... IV. Củng cố: - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì? - GV khái quát nội dung bài học. V. Dặn dò: - Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ. - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.. Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:……………… Lớp dạy: 6A:………………, 6B:…………….... Tiết 4 - BÀI 2:. SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ. I/ Mục tiêu bài học. 1. KiÕn thøc: - Gióp HS hiÓu thÕ nµo lµ siªng n¨ng, kiªn tr×. - Hiểu được ý nghĩa của siªng n¨ng, kiªn tr×. 2. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 3. KÜ n¨ng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức - KN sáng tạo - KN đặt mục tiêu - KN xác địnhgiá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị - Kĩ năng tư duy phê phán III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhó- Sắm vai - Xử lí tình huống…… IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 6a:……………………………… 6b:…………………………….. 2/Kiểm tra bài cũ: - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT? - Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 3/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự 1. Truyện đọc: “ Bác Hồ tự học ngoại học ngoại ngữ” ngữ” HS: Đọc bài Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau: Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài. Câu 2: Bác đã tự học như thế nào? - HS quan sát một số tranh. - Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc... Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật - Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học. GV: Chốt lại: Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp. HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BÀI HỌC Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết II. Nội dung bài học. 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? cách học của Bác thể hiện đức tính gì? HS: Trả lời a) Khái niệm: Gv: Thế nào là siêng năng? - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện làm việc thường xuyên đều đặn. VD: Chăm chi học tập.......... SN trong học tập và trong lao động?. HS: Trả lời - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. Gv: Thế nào là kiên trì? HS: Trả lời VD: Bài tập khó quyết tâm tìm ra cách GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo giải... b) Biểu hiện: 3 nội dung sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. - Trong học tập: Đi học chuyên cần, Bài 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. khó không nản chí, tự giác học, không 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực chơi la cà... -Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm hoạt động xã hội khác. HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả chỉ làm việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm... lên bảng GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung -Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội GV: Chốt lại. khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT? trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Bảo HS: Trả lời vệ môi trường. Đến với đồng bào vùng sâu, vùng xa, xoá đói, giảm nghèo *Biểu hiện trái với SN: - Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu thả, GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám... Lop6.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì Biểu hiện trái với KT: đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của - Ngại khó, ngại khổ, nãn lòng, chống mình? chán ... HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn... GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập? HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp. GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. c)/Thực hành, luyện tập: Luyện tập. *Luyện tập. III. Bài tập: GV. HD học sinh làm bt a Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính Bài tập a siêng năng, kiên trì. a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà + Đáp án: a, b, e, g b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập + c- Gặp bài tập khó Bắc không làm d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật + e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp 8 g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em + * BT tình huống: + Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai,+ Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến+ rủ đi đánh điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? ( Cho hs chơi sắm vai ) HS: Tiến hành sắm vai GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại. 4) Củng cố: Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. -Thế nào là siêng năng ? - Thế nào là kiên trì ? - Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ? - Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ? 5/ Dặn dò: - Học bài - Làm các bài tập b,c,d SGK/7 - Xem nội dung còn lại của bài. Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn:……………… Lớp dạy: 6A:………………, 6B:…………….... Tiết 5 - BÀI 2: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (Tiếp theo). I/ Mục tiêu bài học. 1. KiÕn thøc: - Gióp HS hiÓu thÕ nµo lµ siªng n¨ng, kiªn tr×. - Hiểu được ý nghĩa của siªng n¨ng, kiªn tr×. 2. Thái độ: - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì, không đồng tình với những biểu hiện của sự lười biếng, hay nản lòng. 3. KÜ n¨ng: - Tự đánh giá được hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Biết siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động sống hàng ngày. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN tư duy phê phán - KN tự nhận thức - KN sáng tạo - KN đặt mục tiêu - KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị - Kĩ năng tư duy phê phán III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhó- Sắm vai - Xử lí tình huống…… IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 6a:……………………………… 6b:…………………………….. 2/Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. 3/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học(tiếp) II. Nội dung bài học(tiếp) *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của - HS Gỏi trường ta. - Làm kinh tế giỏi tử VAC - Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực: Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niu tơn.... 2. Ý nghĩa: - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.. 3. cách rèn luyện: - Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch SNKT. học tập.. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với - Miệng nói tay làm. công việc. - Kiến tha lâu cúng đầy tổ. - Cần cù bù khả năng. + Trong các hoạt động khác: ( kiên - Tay làm, hàm nhai. trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng - Mưa lâu thấm đất chốngTNXH, bảo vệ môi trường...) GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT. HS: Ghi bài: Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT? HS: Trả lời GV: Chốt lại và cho HS ghi HOẠT ĐỘNG 2 LUYỆN TẬP Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành III. Bài tập ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì. a- Miệng nói tay làm b- Năng nhặt, chặt bị Bài tập b c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt Đáp án: a, b, d, e, g d- Liệu cơm, gắp mắm + e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng + g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay + Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm +thể hiện tính siêng năng, kiên trì. + GV: Đưa ra BT cho HS làm: + Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào nói về sự SNKT? - Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn. Bài tập c - Năng nhặt, chặt bị. - Câu tục ngữ đúng với - Đổ mồ hôi, sôi nước mắt. SNKT:1,2,3,4 - Siêng làm thì có, siêng học thì hay. Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Liệu cơm gắp mắn. GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai. 4/ Củng cố: - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì. - GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau: + Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể 5/ Dặn dò: - Học bài - Làm các bài tập d SGK/7 - Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".. Lop6.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:……………… Lớp dạy: 6A:………………, 6B:…………….... Tiết 6 - BÀI 3:. TIẾT KIỆM. I/ Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - HS hiÓu thÕ nµo lµ tiÕt kiÖm - ý nghÜa cña tiÕt kiÖm trong cuéc sèng. 2. KÜ n¨ng: - HS biết nhận xét, đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản thân và người khác. - Biết đưa ra cách xử lí phù hợp, thể hiện tiết kiệm đồ dùng, tiền bạc, thời gian, công søc trong c¸c t×nh huèng . - Biết sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian một cỏch tiết kiệm, hợp lớ. 3. Thái độ: - Gd cho hs lối sống tiết kiệm, không xa hoa, lãng phí. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin.. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình… IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 6a:.................................. 6b:................................. 2/Kiểm tra bài cũ: - Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết? - Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì? 3/Bài mới: Giới thiệu bài; Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC“ Thảo và Hà” -Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà” 1. Truyện đọc: “ Thảo và Hà” GV: Nêu câu hỏi: - Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10 mẹ thưởng tiền không? Vì sao? Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ - Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm thưởng tiền? lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi. Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và - Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng sau khi đến nhà Thảo? tiền để đi liên hoan với các bạn. - Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày. thấy mình giống Hà hay Thảo? Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức - Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu tính gì?. thương mẹ. GV: Chuyển ý HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BÀI HỌC GV: Đưa ra tình huống sau: 2. Nôi dung bài học. HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết a. Thế nào là tiết kiệm? kiệm là gì? Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt. Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè. Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý. Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai. - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ? lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của GV: Nhận xét mình và của người khác. GV: Biểu hiện của tiết kiệm. 2. Biểu hiện: Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao gì? Cho ví dụ?. động của mình và của người khác. * Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường Quý trọng kết quả lao động của người GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược khác. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, với tiết kiệm? HS: - Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, keo kiệt, hà tiện... VD: của nhà nước. - Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà * Biện pháp tiết kiệm: - Biết kiềm chế những ham muốn thấp nước. - Tham ô, tham nhũng hèn. Lop6.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư. - Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ… ? Em thực hiện tiết kiệm ntn? GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào? HS: “Tiết kiệm là quốc sách” . ? Tiết kiệm có ý nghĩa gì?. - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí. - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động. - Sử dụng điện nước hợp lí. - Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.. Gv: cho hs liên hệ. 3. Ý nghĩa: GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã đình và xã hội. Đem lại cuộc sống ấm no hội? hạnh phúc. * Tổ chức thảo luận nhóm “ Em đã tiết kiệm như thế nào” Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: - N1: Tiết kiệm trong gia đình. - N2: Tiết kiệm ở lớp. - N3: Tiết kiệm ở trường. - N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại. ? Ở trường chúng ta có các việc làm thể - tiết kiệm điện, nước... hiện sự tiết kiệm như thế nào? ? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? - Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài. - Tiết kiệm tiền ăn sáng. ? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm - Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo giúp đỡ bố mẹ kiệt, hà tiện?. - Được mùa chớ phụ ngô khoai Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần - Nên ăn có chừng, dùng có mực - Chẳng lo trước, ắt luỵ sau vào lợi ích xã hội. - Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập III. Bài tập Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 BT a) Đáp án đúng :1,3,4 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt). Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4/Củng cố: - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn? 5/ Dặn dò: - Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”. Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:……………… Lớp dạy: 6A:………………, 6B:…………….... Tiết 6 - BÀI 4: LỄ ĐỘ I/ Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức - Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. - Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Thái độ: - Đồng tình, ủng hộ các hvi cư xử lễ độ với mọi người, không đồng tình với những hvi thiếu lễ độ. 3. Kĩ năng - Biết nhận xét, đánh giá hvi của bản thân, của người khác về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử. - Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiên lễ độ trong các tình huống giao tiếp. - Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm, động não, đóng vai........... IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ. - HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 6a:........................................ 6b:....................................... 2/Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? - Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức a) HĐ1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC I. Tìm hiểu truyện đọc: “Em Thuỷ” GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ” Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? - Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà - Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi - Mời bà và khách uống trà - Xin phép bà nói chuyện -Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của lên đội - Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại. Lop6.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có hành động gì? Em nói như thế nào. Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có dịp mời anh đến nhà em chơi”. GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ? HS: Trả lời: - Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết tôn trọng bà và khách. - Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp - Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con người Thuỷ. b) HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC II. Nội dung bài học Thế nào là lễ độ? 1. Lễ độ là gì? *Thảo luận nhóm. a) Khái niêm: GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận Là cách cư xử đúng mực của mỗi theo nd sau: người trong khi giao tiếp với người - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, khác. b)Biểu hiện; ở Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không - Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, không? Vì sao?. hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin Gv; trái với lễ độ là gì? lỗi... GV: Tìm những hành vi tương ứng với * Trái với lễ độ là: Nói trống không, thái độ ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. Thái độ Hành vi - Vô lễ - Cải lại bố mẹ. - Lời ăn tiếng - Lời nói hành động nói thiếu văn cộc lốc,xấc xược, hoá. xâm phạm đến mọi người. - Ngông nghênh. - Cậy học giỏi, nhiều tiền của, học làm sang 2. Ý nghĩa: Gv: Vì sao phải sống có lễ độ? - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ. Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×