Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khối 2 Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.85 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 11/1/2013 Ngày giảng: 14/1/2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 21 TIẾT 2: TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 TIẾT) I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện ; Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn;để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 ) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS -3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi câu hỏi: - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. - HS nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi đầu bài - HS nhắc đầu bài  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. b) Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ - Yêu cầu HS đọc từng câu, đọc từ khó đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài, từ khó, đọc sai. - Hướng dẫn học sinh đọc câu dài- Hướng dẫn HS ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn * Đọc đoạn trước lớp: - Gọi HS chia đoạn, đọc từng đoạn 2 lần lần 1 - Luyện đọc đoạn giải nghĩa. * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu - Lần lượt từng HS đọc đoạn trong đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm của mình, các HS trong cùng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4. một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.. -1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. thấy thế nào? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót - Chim sơn ca hót véo von. của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống vẻ và hạnh phúc. của sơn ca và bông cúc ntn/ ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô - Hai chú bé không những đã nhốt chim tâm đối với sơn ca? sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc chim sơn ca và bông cúc trắng? trắng thì héo lả đi vì thương xót. + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an bài nói lên điều ấy. ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có ý nghĩa là gì? - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. - Theo em, việc làm của các cậu bé đúng - Cậu bé làm như vậy là sai. hay sai? + Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của - Câu chuyện khuyên em điều gì? mình. - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.  Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách - Yêu cầu đọc bài cá nhân. đọc thể hiện tình cảm. - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời sau. các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Vè chim TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . - Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b, BT4, BT5. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ Bảng nhân 5. Gọi1 HS - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài lên bảng làm bài tập 2 vào vở nháp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới - ghi đầu bài: Luyện tập * Hoạt động 1: Luyện tập -Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nhận xét – Cho điểm. - HS nxét - HS nhắc lại đầu bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài rồi chữa bài. a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35.... b/ 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15. -Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày - 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm theo mẫu. vào vở Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 a/ 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 11 = 20 - GV nxét, ghi điểm b/ 5 x 8 – 20 = 40- 20 = 20 c/ 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Bài toán cho biết gì? - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày - Bài toán hỏi gì? - Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ? - Gọi 1 HS lên bảng giải; Cả lớp giải vào - HS làm bài Bài giải vở Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: TT bài 3 (HSk- G làm) - Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài - HS làm bài Bài giải toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. - Nhận xét, ghi điểm Số lít dầu 10 can đựng được là: 5 x 10 = 50 (l) Đáp số: 50 lít dầu - Bài 5: HSKGl - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HD HS nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số - HS nhận xét - Gọi 2 HS lên bảng điền số -HS1: 5; 10; 15; 20; 25; 30. - Nhận xét, ghi điểm. - HS2: 5; 8; 11; 14; 17; 20. 4. Củng cố dặn dò: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và chuẩn - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài bị bài sau. đường gấp khúc. TIẾT 5: MĨ THUẬT GV chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 12/1/2013 Ngày giảng: 15/1/2013 TIẾT 1: CHÍNH TẢ(T-C) TIẾT 41: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. - HS: VBT Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… GV nhận xét. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Lop3.net. - Hát - HS lên bảng viết các từ GV nêu. - Bạn nhận xét.. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Đoạn văn có mấy câu? -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2:Bài tập Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.. + Đoạn văn có 5 câu. + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. + Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên. - Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nhìn bảng chép bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV.. - 1 HS đọc bài. - Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… + Trâu, trai, trùng trục,… - Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào VBT - Nhận xét. - HS đọc HS khá, giỏi làm rồi sửa bài. a/ Chân trời b/ Thuộc- thuốc 4. Củng cố- Dặn dò : - Đọc từ theo chỉ dẫn của GV. - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong - HS nghe. bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 2: TOÁN TIẾT 102:ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . -Nhận biết độ dài đường gấp khúc . -Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. -Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 ); HS khá, giỏi làm thêm BT1b. II. Chuẩn bị: - GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5 -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc * Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 -Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc - Gọi HS lên bảng thực hiện - Nhận xét Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).. Lop3.net. - Hát - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân 5 chưa.. - HS quan sát hình vẽ. - HS đọc: Đường gấp khúc ABCD. - HS lắng nghe.. -HS quan sát. - HS nghe và thực hiện theo y/c - 2 HS lên bảng thực hiện nối để được đường gấp khúc - HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm - Nhận xét, ghi điểm. tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu - HS làm bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9cm Đáp số:9cm. Bài 3: - Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. - HS đọc đề -Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp làm bài vào vở khúc có thể tính như sau:  Bài giải 4cm + 4cm + 4cm = 12cm Độ dài đọan dây đồng là: hoặc 4cm x 3 = 12cm 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm  Trình bày bài làm (như giải toán), - HS nhận xét Sửa bài  4. Củng cố dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5 nhân 5 - HS nghe. - Dặn dò: HS học thuộc bảng nhân 4, 5. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3: KỂ CHUYỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2). II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu Gió. chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. - Nhận xét .. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 - Về cuộc sống tự do và sung sướng của - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Bông cúc trắng đẹp ntn? - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên hoa cúc trắng? cúc. - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen chim sơn ca khen ngợi. - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của ngợi? - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung mình. đoạn 1. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 - Chim sơn ca bị cầm tù. - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn sau? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn cứu sơn ca. cầm tù? - Bông cúc muốn làm gì? - 1 HS kể lại đoạn 2. - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn cúc thương nhau ntn? bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - 1 HS kể lại đoạn 4 d) Hướng dẫn kể đoạn 4 - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? lượt kể trước nhóm của mình. - Các cậu bé có gì đáng trách? - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. * Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn - HS thi kể * Thi kể chuyện trước lớp - GV nxét, ghi điểm *Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. khá, giỏi) - Gọi HS khá giỏi kể - HS nxét, bình chọn Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét. - HS nghe.. 4. Củng cố dặn dò: - GV h.dẫn HS nêu ý nghĩa câu chuyện - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho sau. người thân nghe. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. TIẾT 4: THỂ DỤC ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC( SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG) Trò chơi “nhảy ô” I. MỤC TIÊU - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang lên cao thẳng hướng) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa… III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V). 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… - Quan sát HS tập luyện. ĐL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 8p – 10p 1p – 2p. - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.                  1 x 8 nhịp               - Nghiêm túc thực hiện            . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Phần cơ bản 1.Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao thẳng hướng) - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở - Chia tổ tập luyện theo những khu vực qui định 2. Trò chơi “nhảy ô” - Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3phân hóa đối tượng :củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu. III. Phần kết thúc 1. Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán”. 19p – 23p.             . 3 – 5 lần.       . .       .              . 3 – 5 lần. 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p.                          - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe”. Thứ tư ngày 16 tháng 01 năm 2013 Ngày soạn: 13/1/2013 Ngày giảng: 16/1/2013 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết một số yêu cầu, lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu thảo luận nhóm. - HS: Vở BT đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi -Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – tranh 1 + Nhóm 2 –tranh 2 + Nhóm 3- tranh 3 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Là anh, muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị *Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn .. Hoạt động học -Hát. -2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.. Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. - 3 đến 5 HS nói lại. - Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. - Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được: - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. * Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc - HS nghe. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - - HS nghe. - Chuẩn bị: Thực hành. - Về nhà xem lại bài , chuẩn bị tiết sau thực hành. TIẾT 2: TẬP ĐỌC VÈ CHIM I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người . - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1 Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca và bông cúc trắng 3. Bài mới Đầu bài: Vè chim * Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b) Luyện phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. - GV hướng dẫn học sinh ngắt nhịp. c) Luyện đọc đoạn.. Lop3.net. - Hát - HS đọc bài, trả lời câu hỏi - HS nhắc lại đầu bài. - Cả lớp theo dõi bài trong sgk. - Luyện phát âm các từ Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. Giải nghĩ từ. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS thi đua đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. + Tìm tên các loài chim trong bài + Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? + Từ: em sáo. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo các loài chim khác. bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. - Con gà có đặc điểm gì? - Con gà hay chạy lon xon. - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Chạy lon xon là dáng chạy của các - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc con bé. điểm của từng loài chim. - Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì - HS trả lời theo y/c sao? * Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè hoặc kể - Một số HS kể lại về các loài chim đã về các loài chim trong bài vè bằng lời văn học trong bài theo yêu cầu. của mình. - Dặn dò: HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị sau của bài vè bài sau. - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - BT cần làm: Bài 1b, Bài 2; HS khá, giỏi làm thêm BT1a, BT3. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 3 cm + 3cm + 3cm + 3 cm - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Luyện tập. Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: (HSk- G làm) - HS đọc đề toán - Cho Hs nêu đường gấp khúc đó gồm có 3 đoạn thẳng - Gọi HS đọc tên đường gấp khúc đó có 2. Lop3.net. Hát 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải a/ Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm Bài giải b/ Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm - HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc. Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (cm) Đáp số: 14 (dm - Nhận xét - Hs đọc - HS nêu AB, BC, CD - HS nêu AB, BC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đoạn thẳng - HS làm vào vở - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Luyện tập chung.. - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS nxét, sửa bài - HS nghe.. TIẾT 4: ÂM NHẠC GV chuyên soạn giảng TIẾT 5: TẬP VIẾT TIẾT 21: CHỮ HOA: R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Q - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quê hương tươi đẹp - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi đầu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ - Chữ R cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS quan sát. dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.. 3. HS viết bảng con * Viết: : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. * Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Dặn dò Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - GV nhận xét tiết học.. - HS viết bảng con - HS đọc câu - R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát HS viết bảng con. - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - HS nghe.. Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 14/1/2013 Ngày giảng: 17/1/2013 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (nghe – viết). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SÂN CHIM I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a, 3a. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: - GV nhận xét và cho điểm từng HS.. - Hát - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.. 3. Bài mới :Sân chim. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài có các dấu câu nào? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? + Các chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho d) Viết chính tả - GV đọc bài lần 2 - GV đọc bài cho HS viết. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét. - 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên.. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bài viết của HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Điền vào chỗ trống ch hay tr? - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. - Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… - HS nxét bình chọn đội thắng cuộc. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhân xét tiết học. - Nhân xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Một trí khôn hơn trăm trí khôn.. TIẾT 2: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở. - Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: An toàn khi đi các phương tiện giao thông. -GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra - Hs lên bảng trả lời theo yc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nhận xét. 3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh. * Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính ở nơng thơn và thành thị. - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? - Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. * Hoạt động 2: Nĩi về cuộc sống ở địa phương. * HS cĩ hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. - GV nxét, kết kuận 4. Củng cố -Dặn dò: - Nxét tiết học - HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư.. - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:… - Về nhà sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.. TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a; HS khá, giỏi làm thêm BT2, BT5b. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×