Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lý hoạt động bảo trì các công trình giao thông đường bộ tại sở giao thông vận tải tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LĂNG THỊ NGA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẢO TRÌ
CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
TẠI SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LĂNG THỊ NGA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẢO TRÌ
CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
TẠI SỞ GIAO THƠNG VẬN TẢI TỈNH BẮC KẠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Việt Dũng

THÁI NGUYÊN - 2019




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:
-

Luận văn này là nghiên cứu của riêng tơi, tồn bộ nội dung nghiên
cứu do chính tơi thực hiện.

-

Số liệu trong luận văn được thực hiện khảo sát, điều tra trung
thực.

-

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả

Lăng Thị Nga


ii

LỜI CẢM ƠN


Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các Quý Thầy/Cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế
& QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích là
cơ sở cho tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Việt Dũng đã tận tâm hướng
dẫn, chỉ bảo tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các các Ban lãnh
đạo và các Anh/Chị đồng nghiệp làm việc tại Sở Giao thông Vận tải và Ban
quản lý bảo trì các cơng trình đường bộ tỉnh Bắc Kạn đã tận tình giúp đỡ tôi
trong việc thu thập số liệu, khảo sát, đánh giá và hồn thành luận văn.
Sau cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình đã ln tạo điều
kiện tốt nhất cho tơi trong q trình học tập cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa
nhiều nên luận văn của tôi không tránh khỏi tồn tại nhiều thiếu sót, kính
mong nhận được sự nhận xét, đóng góp ý kiến của Quý Thầy/Cô và các
anh/chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả

Lăng Thị Nga


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .................................................................3
5. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG BẢO TRÌ CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ..... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường
bộ ......................................................................................................................5
1.1.1. Hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ.....................................5
1.1.1.1. Cơng trình giao thơng đường bộ ....................................................................5
1.1.1.2.Bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ ....................................................7
1.1.2. Quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thông đường bộ ......................10
1.1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao
thơng đường bộ ..............................................................................................10
1.1.3. Nội dung quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ ......14
(Nguồn dữ liệu: tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ TCCS
07: 2013/TCĐBVN) .......................................................................................25
1.1.3.5 Quản lý hoạt động sửa chữa cơng trình giao thơng đường bộ ......................26
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao
thơng đường bộ ..............................................................................................29


iv

1.1.4.1.Năng lực, quy định và thể chế của Nhà nước ...............................................29

1.1.4.2. Trình độ phát triển dân trí ............................................................................31
1.1.4.3. Sự phát triển của khoa học - công nghệ .......................................................32
1.1.4.4. Nhân tố gắn với năng lực của đội ngũ của cán bộ quản lý ..........................33
1.1.4.5.Công tác kiểm tra, thanh tra của Nhà nước đối với hoạt động bảo trì các
cơng trình giao thông đường bộ .....................................................................34
1.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý hoạt động bảo trì cơng trình giao thơng
đường bộ .........................................................................................................35
1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Cao Bằng .....................................................................35
1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Nguyên ................................................................37
1.2.3. Kinh nghiệm của tỉnh Lạng Sơn .....................................................................39
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Bắc Kạn .................................................40
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 43
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................43
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................43
2.2.1. Nguồn số liệu ..................................................................................................43
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................44
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................45
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................46
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝHOẠT ĐỘNG BẢO TRÌ CƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH BẮC KẠN .................................................................................. 51
3.1. Khái quát chung về các đơn vị thực hiện hoạt động bảo trì các cơng trình
giao thơng đường bộ thuộc sở giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn ....................51
3.2. Đặc điểm của các cơng trình giao thơng đường bộ thuộc quản lý của Sở
giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn .....................................................................55
3.3. Thực trạng quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ tại
sở giao thơng vận tải tỉnh Bắc Kạn ................................................................58
Quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ của Sở GTVT
tỉnh Bắc Kạn được phân công thực hiện bởi Ban quản lý bảo trì cơng
trình đường bộ tỉnh Bắc Kạn. .........................................................................58



v

3.3.1. Quản lý hoạt động kiểm tra cơng trình đường bộ ...........................................58
3.3.2. Quản lý hoạt động quan trắc, kiểm định xây dựng cơng trình đường bộ .......63
3.3.3. Quản lý hoạt động bảo dưỡng cơng trình đường bộ .......................................69
3.3.4. Quản lý hoạt động sửa chữa cơng trình đường bộ ..........................................75
3.3.5 Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động bảo trì CTGTĐB tại Sở giao thông
Vận tải tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................91
3.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng
đường bộ tại sở gtvt tỉnh Bắc Kạn..................................................................93
3.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................................93
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..................................................95
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BẢO
TRÌ CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ TẠISỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC KẠN ............................................. 98
4.1. Phương hướng, nhiệm vụ của Sở giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn về quản
lý hoạt động bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ đến năm 2025 .............98
4.1.1 Quan điểm, định hướng của Nhà nước và ngành GTVT về quản lý hoạt
động bảo trì các cơng trình giao thông đường bộ ..........................................98
4.1.2.Quan điểm và mục tiêu thực hiện quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình
giao thơng đường bộ tỉnh Bắc Kạn ................................................................99
4.1.3.Phương hướng, nhiệm vụ quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao
thơng đường bộ của Sở giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn ............................100
4.2. Một sơ giải pháp hồn thiện quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao
thơng đường bộ của Sở GTVT tỉnh Bắc Kạn ...............................................101
4.2.1 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và
trang thiết bị phục vụ quản lý tại Ban quản lý bảo trì cơng trình đường bộ
trực thuộc Sở GTVT tỉnh Bắc Kạn ..............................................................101

4.2.2 Hồn thiện quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu và giám sát nhà thầu trong
q trình thực hiện ........................................................................................104
4.2.3 Tích cực ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật mới trong hoạt động
quản lý bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ ...........................................107


vi

4.2.4 Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức trách nhiệm của tồn
xã hội về bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ ........................................109
4.3.Một số kiến nghị................................................................................................111
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................111
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Kạn ..............................................................112
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 115
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................. 122
PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................................................. 125
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................. 127


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
GTĐB
CTGTĐB

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Giao thơng đường bộ

Cơng trình giao thơng đường bộ

GTVT

Giao thơng Vận tải

BDTX

Bảo dưỡng thường xuyên

CBVC

Cán bộ viên chức

CĐT

Chủ đầu tư

TCĐB

Tổng cục đường bộ

GTNT

Giao thông nông thôn

BTXM

Bê tông xi măng


KCH

Kiên cố hóa

TVGS

Tư vấn giám sát

QL

Quản lý

NSNN

Ngân sách nhà nước

ĐTXD

Đầu tư xây dựng


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1:Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện BDTX cơng trình GTĐB ........... 25
Bảng 1. 2:Thời hạn thực hiện sửa chữa vừa và sửa chữa lớn với từng loại kết
cấu mặt đường ........................................................................................... 27
Bảng 2. 1: Thông tin chi tiết về việc điều tra thu thập thông tin sơ cấp .............. 44
Bảng 3. 1. Cơ cấu lao động và chất lượng đội ngũ lao động của Ban quản lý bảo
trì đường bộ tỉnh Bắc Kạn năm 2018 ........................................................ 54

Bảng 3. 2. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ tỉnh Bắc Kạn ................ 56
Bảng 3. 3. Một số chỉ tiêu phản ánh mật độ giao thông đường bộ tỉnh Bắc Kạn
năm 2017.................................................................................................... 57
Bảng 3. 4. Bảng phân công công việc của tuần kiểm viên năm 2017 ................. 60
Bảng 3. 5.:Bảng tổng hợp kết quả thực hiện kiểm tra cơng trình GTĐB của tuần
kiểm viên Ban quản lý bảo trì CTĐB tỉnh Bắc Kạn năm 2017 ................ 61
Bảng 3. 6.: Đánh giá kết quả thực hiện quản lý hoạt động kiểm tra cơng trình
giao thơng đường bộ .................................................................................. 62
Bảng 3. 7.: Thơng tin chi tiết gói thầu thực hiện kiểm định CTGTĐB tỉnh Bắc
Kạn ............................................................................................................ 66
Bảng 3. 8.: Kết quả nhà thầu bố trí nhân sự và trang thiết bị thực hiện kiểm định
CTGTĐB tỉnh Bắc Kạn ............................................................................. 67
Bảng 3. 9.: Đánh giá kết quả thực hiện quản lý hoạt động kiểm định cơng trình
giao thơng đường bộ .................................................................................. 68
Bảng 3. 10.: Kết quả lựa chọn nhà thầu BDTX các CTGTĐB có nguồn vốn
NSTW của Sở GTVT tỉnh Bắc Kạn giai đoạn năm 2015 - 2018 .............. 71
Bảng 3. 11: Đánh giá kết quả thực hiện quản lý hoạt động BDTX cơng trình
giao thơng đường bộ.................................................................................. 74
Bảng 3. 12.: Đánh giá kết quả thực hiện quản lý hoạt động khảo sát, thiết kế do
Sở GTVT tỉnh Bắc Kạn thực hiện trong bảo trì CTGTĐB ....................... 81
Bảng 3. 13.: Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu thi cơng xây lắp sửa chữa
cơng trình giao thơng đường bộ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 -2017 ....... 83


ix

Bảng 3. 14: Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu thi cơng sửa chữa cơng trình
giao thơng đường bộ tỉnh Bắc Kan năm 2018 .......................................... 84
Bảng 3. 15.: Tổng hợp sự thay đổi giá quyết toán so với giá hợp đồng ban đầu
trong thi cơng sửa chữa cơng trình giao thông đường bộ tỉnh Bắc Kạn giai

đoạn 2015 -2017 ......................................................................................... 88
Bảng 3. 16.: Đánh giá kết quả thực hiện quản lý thi cơng sửa chữa trong bảo trì
CTGTĐB ................................................................................................... 91


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. 1: Các khâu trong cơng tác quan trắc cơng trình giao thơng đường bộ ...... 17
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ quy trình thực hiện kiểm định cơng trình giao thơng đường bộ .. 20
Sơ đồ 3. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 53
Sơ đồ 3. 2: Quy trình thực hiện kiểm định CTGTĐB ............................................... 64
Sơ đồ 3. 3: Quy trình hoạt động khảo sát sửa chữa cơng trình đường bộ tại Ban
quản lý bảo trì CTĐB tỉnh Bắc Kạn ............................................................... 76


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thơng vận tải đường bộ có vị trí trọng yếu trong hệ thống GTVT quốc
gia, đóng vai trị quan trọng đối với q trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần
bảo đảm quốc phòng - an ninh, nâng cao đời sống nhân dân. Bên cạnh việc chú
trọng nguồn vốn cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản các công trình giao thơng
vận tải đường bộ thì việc tổ chức thực hiện hoạt động bảo trì các cơng trình giao
thơng đường bộ hiện là việc vô cùng quan trọng nhằm mục đích để quản lý hệ thống
cơng trình giao thơng đường bộ ở thời kỳ khai thác, vận hành bình thường theo
chức năng của nó.
Việc đầu tư cho cơng tác bảo trì GTVT đường bộ hiện nay cịn hạn chế vì

nguồn vốn hạn hẹp. Các tuyến đường sau khi đưa vào sử dụng không phát huy hết
hiệu quả khai thác, các tuyến đường không được khai thác trong trạng thái hợp lý
nên làm cho các tuyến đường dần xuống cấp nghiêm trọng, ảnh hưởng đến việc đi
lại của người dân và tác động tới sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Muốn hạn chế sự xuống cấp này, khơng cịn giải pháp nào khác hiệu quả nhất ngồi
việc tăng cường quản lý bảo trì cơng trình theo hướng chủ động, thường xuyên
kiểm tra, lập kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa những hư hỏng nhẹ đển
hạn chế sự gia tăng hư hỏng, gia tăng chi phí sửa chữa, kéo dài tuổi thọ cơng trình.
Trong điều kiện nguồn vốn đầu tư xây dựng giao thơng cịn hạn hẹp, việc nâng
cao chất lượng mạng lưới, đặc biệt là giữ gìn, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thơng gặp
nhiều khó khăn. Chính vì vậy, Ban lãnh đạo tỉnh Bắc Kạn nói chung, lãnh đạo Sở
giao thơng Vận tải nói riêng đã chủ trương phải thực hiện tốt cơng tác quản lý bảo
trì đường bộ, các cơng trình sửa chữa phải đảm bảo chất lượng, sử dụng hiệu quả
nguồn kinh phí bảo trì hàng năm.
Ngày 07 tháng 06 năm 2018, Bộ GTVT ban hành thông tư số 37/2018/TTBGTVT quy định rõ hơn về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cơng trình đường
bộ. Với những thay đổi và cụ thể hóa quy định của Nhà nước thể hiện ở thông tư
này, Sở giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn sẽ có cơ sở pháp lý rõ ràng hơn để bám sát
thực hiện quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ thuộc Sở
quản lý.


2

Khi hệ thống cơng trình giao thơng đường bộ được chú trọng duy tu, bảo
dưỡng và quản lý tốt sẽ góp phần kéo dài tuổi thọ các cơng trình giao thông và phát
huy hiệu quả đầu tư, phục vụ giao thơng an tồn thơng suốt, thực hiện các kế hoạch
đề ra, từ đó giảm áp lực về chi phí tài chính cho việc thực hiện đầu tư xây dựng
mới, góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài chính từ NSNN. Tuy nhiên, do nhiều
nguyên nhân mà công tác quản lý bảo trì đường bộ hiện nay vẫn chưa thực sự đáp
ứng nhu cầu thực tế, còn tồn tại một số hạn chế như chi phí khắc phục hậu quả bão

lụt lớn, nguồn vốn cho hoạt động duy tu, bảo trì còn hạn chế, các hành vi vi phạm
hành lang an toàn đường bộ chưa xử lý dứt điểm, hạn chế trong việc phối hợp quản
lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thơng giữa các địa phương… Đây chính là những khó
khăn trong cơng tác quản lý bảo trì đường bộ của Sở giao thông Vận tải tỉnh Bắc
Kạn hiện nay.
Là cán bộ đang công tác tại Ban quản lý bảo trì cơng trình đường bộ Bắc Kạn
thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn, với những kiến thức đã được học và
kinh nghiệm thực tiễn qua thời gian công tác thực tế, tác giả xin lựa chọn đề
tài: “Quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thông đường bộ tại Sở giao
thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu chung
Thực trạng công tác quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thông đường
bộ tại Sở giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thông đường bộ tại Sở giao
thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động bảo trì các cơng
trình giao thơng đường bộ.
- Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình
giao thơng đường bộ tại Sở giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn hiện nay.
- Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp hiệu quả để nâng cao công tác quản lý
hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ tại Sở Giao thông Vận tải tỉnh
Bắc Kạn.


3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Cơng tác quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ tại Sở
giao thơng Vận tải tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Cơng tác quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng
đường bộ tại Sở giao thơng Vận tải tỉnh Bắc Kạn.
- Về không gian: Nghiên cứu thực hiện tại Sở Giao thông Vận tải và Ban quản
lý bảo trì cơng trình đường bộ tỉnh Bắc Kạn là đơn vị uỷ thác của Sở GTVT tỉnh về
thực hiện cơng tác bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý hoạt động bảo trì cơng
trình giao thơng đường bộ tại Sở GTVT tỉnh Bắc Kạn trong thời gian từ năm 2015 2017 và 9 tháng đầu năm 2018, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản
lý hoạt động bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ tại Sở GTVT tỉnh Bắc Kạn đến
năm 2025.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Luận văn góp phần làm rõ hơn một số khía cạnh lý luận và kinh nghiệm thực
tiễn về công tác quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ tại Sở
giao thông vận tải.
- Đánh giá đầy đủ thực trạng cơng tác quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình
GTĐB tại Sở giao thơng Vận tải tỉnh Bắc Kạn. Từ đó, đề xuất các biện pháp để hồn
thiện, nâng cao cơng tác quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ.
5. Những đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa, làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ tại Sở giao thông Vận tải, bài
học kinh nghiệm cho việc hồn thiện cơng tác quản lý bảo trì cơng trình giao thơng
đường bộ tại Sở GTVT tỉnh Bắc Kạn.
Luận văn đã tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác quản lý hoạt
động bảo trì các cơng trình giao thơng tại Sở giao thơng Vận tải tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2015 - 2017 và 9 tháng đầu năm 2018.


4


Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hoạt
động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ tại Sở giao thơng Vận tải tỉnh Bắc
Kạn trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động bảo trì các cơng
trình giao thơng đường bộ.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng
đường bộ tại Sở giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao
thơng đường bộ tại Sở giao thơng Vận tải tỉnh Bắc Kạn.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BẢO TRÌ CÁC CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ
1.1.1. Hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ
1.1.1.1. Cơng trình giao thơng đường bộ
Giao thơng đường bộ là một hệ thống bao gồm các phương tiện và người tham
gia giao thông đường bộ, vận tải, kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các quy
tắc nhất định, bộ máy quản lý Nhà nước về giao thông đường bộ. Các bộ phận này
hoạt động có mối quan hệ mật thiết với nhau và cũng tác động tới các bộ phận khác
của nền kinh tế. Giao thông đường bộ phân bố rộng khắp trên tất cả các vùng miền
của các quốc gia và vùng lãnh thổ do nó có vai trị quan trọng trong hệ thống giao

thơng, kết nối giữa các vùng miền khác nhau. Trình độ phát triển của giao thơng
đường bộ phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu phát triển kinh
tế sẽ kích thích sự phát triển và tạo ra tiền đề về vật chất, tài chính cho sự phát triển
của hệ thống giao thơng đường bộ. Sau đó, sự phát triển của giao thông đường bộ
tác động trở lại kích thích sự phát triển của kinh tế - xã hội.
Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm cơng trình giao thơng đường
bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các cơng trình phụ trợ khác trên đường bộ
nhằm phục vụ giao thông và hành lang an tồn đường bộ (Chính phủ, 1999).
Theo luật Giao thơng đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008
do Quốc hội ban hành, cơng trình giao thơng đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe,
đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn,
đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm
tra tải trọng xe, trạm thu phí và các cơng trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.
Đặc điểm của các công trình giao thơng đường bộ:
- Các cơng trình giao thơng đường bộ đều là sản phẩm từ các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản nên nó được định vị tại một vị trí cố định, nơi sản xuất cũng là nơi tiêu


6

thụ. Chất lượng của cơng trình cũng như hiệu quả của cơng trình trong q trình
khai thác phụ thuộc trực tiếp vào các điều kiện tự nhiên như địa chất, thủy văn, khí
hậu, các điều kiện về mặt xã hội,...
- Các cơng trình giao thơng đường bộ đều là các sản phẩm được đầu tư xây
dựng có quy mơ vốn lớn, kết cấu phức tạp, chu kỳ sản xuất dài, không gian để thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản cơng trình giao thơng đường bộ trải dài trên phạm
vị rộng nên việc quản lý khá nhiều khó khăn.
- Cơng trình giao thơng đường bộ có thời gian sử dụng lâu dài, phục vụ cho trung
hạn và dài hạn. Từ khi cơng trình xây dựng hồn thành và đi vào sử dụng, chất lượng
cơng trình đóng vai trị quan trọng quyết định đến hiệu quả của việc khai thác và sử

dụng cơng trình trong suốt một khoảng thời gian dài.
- Cơng trình giao thơng đường bộ là sản phẩm có tính chất đơn chiếc, mỗi
cơng trình đều có yêu cầu và mục đích sử dụng riêng của chủ đầu tư và những yêu
cầu riêng về kỹ thuật, công nghệ, mức độ an tồn, cảnh quan... vì thế, trong quá
trình bảo trì phải căn cứ vào các tiêu chuẩn này để có kế hoạch thực hiện phù hợp
với từng cơng trình.
Có nhiều cách để phân loại cơng trình đường bộ khác nhau như: (i) phân loại
theo cấp quản lý; (ii) phân loại theo nguồn vốn đầu tư.
(i) Phân loại theo cấp quản lý (Chính phủ, 1999):
- Cơng trình đường bộ thuộc quản lý trung ương (Bộ giao thông Vận tải thống
nhất quản lý nhà nước về đường bộ trong phạm vi cả nước, trực tiếp quản lý hệ
thống Quốc lộ. Tổng cục đường bộ Việt Nam trực tiếp quản lý các đoạn tuyến quốc
lộ và giao cho UBND tỉnh quản lý một số đoạn tuyến) bao gồm hệ thống đường
quốc lộ và các cơng trình phụ trợ đi kèm trên tuyến.
- Hệ thống đường tỉnh (UBND tỉnh quản lý các hệ thống đường bộ địa
phương; trực tiếp quản lý các hệ thống đường tỉnh, đường đô thị. Sở giao thông Vận
tải trực tiếp quản lý các đoạn tuyến quốc lộ mà Bộ GTVT đã giao cho UBND tỉnh)
là các đường trục chính trong địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Hệ thống đường huyện (UBND huyện quản lý) là các đường nối từ trung tâm
hành chính huyện tới trung tâm hành chính xã hoặc các cụm của các xã của một
huyện và các đường nối trung tâm hành chính huyện với trung tâm hành chính các
huyện lân cận.


7

- Hệ thống đường xã (UBND xã quản lý) là đường nối từ trung tâm hành chính
xã đến các thơn, xóm hoặc đường nối các xã với nhau nhằm phục vụ giao thông
công cộng trong phạm vi xã.
- Hệ thống cơng trình giao thơng đường đơ thị

- Hệ thống cơng trình giao thơng đường chun dùng.
(ii) Phân loại theo nguồn vốn đầu tư
Vốn đầu tư đường bộ gồm:vốn đầu tư xây dựng mới, khôi phục, cải tạo và
nâng cấp đường bộ; vốn quản lý và sửa chữa đường bộ, và được bố trí từ các nguồn
vốn khác nhau cụ thể:
- Đối với hệ thống quốc lộ được bố trí từ nguồn ngân sách Trung ương và từ
các nguồn vốn khác.
- Đối với đường tỉnh, đường huyện được bố trí chủ yếu từ nguồn vốn của ngân
sách địa phương và các nguồn vốn khác.
- Đối với đường xã chủ yếu huy động từ sự đóng góp tài lực của nhân dân địa
phương, của ngân sách xã và một phần hỗ trợ của phần ngân sách cấp trên và các
nguồn vốn khác.
1.1.1.2.Bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ
a) Khái niệm:
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về bảo trì. Theo AFNOR (Pháp), bảo trì là
tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoặc phục hồi một tài sản ở tình trạng nhất định
hoặc bảo đảm một dịch vụ xác định.
Theo BS 3811 (Anh)- 1984, bảo trì là tập hợp tất cả các hành động kỹ thuật và
quản trị nhằm giữ cho thiết bị ln ở, hoặc phục hồi nó về một tình trạng trong đó
nó có thể thực hiện chức năng yêu cầu. Chức năng yêu cầu này có thể định nghĩa
như là một tình trạng xác định nào đó.
Bảo trì cơng trình là tập hợp các cơng việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm
việc bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong suốt quá
trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì cơng trình có thể bao gồm một, một số
hoặc tồn bộ các cơng việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo


8

dưỡng và sửa chữa cơng trình.

Theo luật giao thơng đường bộ số 23/2008/QH12, cơng trình đường bộ gồm
đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ
đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ
thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các cơng trình, thiết bị
phụ trợ đường bộ khác.
Bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ là tập hợp các cơng việc nhằm bảo
đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an tồn của cơng trình đường bộ theo quy
định của thiết kế trong quá trình khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì cơng trình
đường bộ có thể bao gồm một, một số hoặc tồn bộ các công việc sau: kiểm tra,
quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình nhưng không
bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mơ cơng trình đường bộ (Bộ
giao thơng Vận tải, 2018).
b) u cầu
Bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ phải đảm bảo các u cầu sau:
- Cơng trình đường bộ từ khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được quản lý và
bảo trì theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây
dựng, pháp luật về giao thơng đường bộ và các quy định về quản lý, vận hành khai
thác và bảo trì cơng trình đường bộ do Bộ GTVT ban hành.
- Bảo trì cơng trình đường bộ phải thực hiện theo quy định của quy trình bảo
trì, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì cơng trình đường bộ được cơ quan có
thẩm quyền cơng bố áp dụng.
Quy trình bảo trì cơng trình đường bộ được lập phù hợp với các bộ phận cơng
trình, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, loại cơng trình (đường, cầu, hầm, bến phà, cầu
phao và cơng trình khác), cấp cơng trình và mục đích sử dụng cơng trình.
- Việc quản lý, vận hành khai thác, bảo trì cơng trình đường bộ phải đảm bảo
duy trì tuổi thọ cơng trình, bảo đảm giao thơng an tồn và thơng suốt, an tồn cho
người và tài sản, an tồn cơng trình, phịng, chống cháy nổ và bảo vệ mơi trường
(Bộ giao thơng Vận tải, 2018).
Bảo trì các hạng mục cơng trình giao thơng đường bộ phải được thực hiện theo



9

quy định theo từng loại cơng trình.
c) Vai trị của bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ
Để đảm bảo duy trì tuổi thọ, tránh sự xuống cấp sớm của cơng trình và thoả
mãn nhu cầu của người tham gia giao thơng đường bộ thì cơng tác bảo trì cơng trình
giao thơng đường bộ là nội dung hết sức quan trọng, mà lâu nay trong hoạt động
xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ vẫn chưa chú trọng và có phần xem nhẹ.
Tuổi thọ cơng trình được tính tốn trên cả hai nội dung: tuổi thọ thiết kế và
tuổi thọ thực tế của cơng trình, trong đó tuổi thọ thiết kế hay còn gọi là thời hạn sử
dụng theo thiết kế của cơng trình giao thơng đường bộ là khoảng thời gian cơng
trình được dự kiến sử dụng, đảm bảo u cầu về an tồn và cơng năng. Thời hạn sử
dụng theo thiết kế của cơng trình được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn kỹ thuật áp dụng, nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình và phải được quy
định trong nhiệm vụ thiết kế. Tuổi thọ thực tế (hời hạn sử dụng thực tế của cơng
trình) là khoảng thời gian cơng trình được sử dụng thực tế kể từ khi đưa vào khai
thác, đảm bảo các yêu cầu về an tồn và cơng năng. Thời hạn sử dụng thực tế của
cơng trình giao thơng đường bộ thay đổi so với thời hạn sử dụng theo thiết kế khi có
các ngun nhân: tình trạng khai thác, vận hành và sử dụng cơng trình giao thơng
đường bộ, lưu lượng, tải trọng các phương tiện tham gia giao thông tác động lên
cơng trình, bộ phận cơng trình đường bộ khác với thiết kế; trong thời gian khai thác
xuất hiện các nguyên nhân gây hư hỏng đột xuất; tình hình và kết quả thực hiện
cơng việc quản lý, bảo trì cơng trình, hạng mục cơng trình và thiết bị lắp đặt vào
cơng trình, chất lượng cơng trình vào khai thác, sử dụng. Vì vậy, trên thực tế đã xảy
ra rất nhiều trường hợp tuổi thọ sử dụng thực tế cơng trình ngắn hơn tuổi thọ theo
thiết kế, khi đó đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng, bảo trì cơng trình phải tổ chức
kiểm tra, đánh giá, kiểm định chất lượng (nếu cần) để xác định nguyên nhân giảm
tuổi thọ sử dụng để có biện pháp sửa chữa, khắc phục kịp thời.
Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy, nếu đầu tư tốt vào hoạt động bảo trì cơng

trình giao thơng đường bộ sẽ kéo dài tuổi thọ thực tế của cơng trình, hạn chế sự nảy
sinh những hư hỏng nặng phải thực hiện sửa chữa đột xuất với chi phí lớn đồng thời
đạt được mục tiêu cao nhất là đảm bảo an tồn giao thơng, duy trì tính liên tục và
thơng suốt của các tuyến đường, các cơng trình giao thơng đường bộ.


10

1.1.2. Quản lý hoạt độngbảo trì các cơng trình giao thông đường bộ
1.1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao
thơng đường bộ
Quản lý là q trình tác động có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý bằng việc vận dụng các chức năng và phương tiện quản lý, nhằm
sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu
đặt ra. Quản lý định hướng sự phát triển trong tương lai của tổ chức thông qua chức
năng lập kế hoạch, xác định mục tiêu hoạt động cũng như cách thức hoạt động của
tổ chức, hướng mọi nỗ lực của các đối tượng quản lý vào việc thực hiện để đạt được
mục tiêu đó (Lê Thùy Linh, 2016).
Quản lý hoạt động bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ là một trong những
công cụ quản lý để nâng cao hiệu quả sản xuất, nhằm điều hành tốt hơn các tổ chức
bảo trì và những bộ phận có liên quan đến cơng tác thực hiện bảo trì cơng trình giao
thơng đường bộ.
Mục đích của việc quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường
bộ nhằm bảo đảm sự liên kết tất cả các hoạt động, công việc phải thực hiện một
cách trình tự và có hợp lý, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường
xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý với người sử dụng cơng trình và các nhà thầu thực
hiện bảo trì các hạng mục cho cơng trình.
Thơng qua việc quản lý hoạt động bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ sẽ
góp phần tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia bảo trì cơng trình giao thơng, phát hiện sớm những khó khăn

vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện
không dự đoán được. Tạo điều kiện cho việc đàm phán trực tiếp giữa các bên liên
quan để giải quyết những bất đồng để đi đến mục tiêu cuối cùng là đảm bảo tạo ra
sản phẩm có chất lượng cao, đồng nghĩa với việc có thể duy trì tốt chất lượng các
cơng trình giao thơng đường bộ, kéo dài tuổi thọ cơng trình cũng như đảm bảo hiệu
quả trong q trình khai thác, vận hành cơng trình, đảm bảo giao thơng đi lại an
tồn, thơng suốt.


11

1.1.2.2. Các yêu cầu về quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng
đường bộ
- Tính khoa học và hệ thống: để đảm bảo yêu cầu này đòi hỏi các hoạt động
bảo trì các cơng trình giao thơng phải được xây dựng quy trình, lập và quản lý trên
cơ sở nghiên cứu kỹ, chính xác các nội dung liên quan như (sự cần thiết phải thực
hiện bảo trì, các điều kiện tự nhiên xã hội có liên quan tác động đến cơng tác bảo trì
cơng trình, các phương án thực hiện và giải pháp thiết kế,...) dựa trên sự khảo sát tỉ
mỉ với các số liệu đầy đủ và chính xác.
- Tính pháp lý: Hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ phải
được xây dựng và quản lý trên cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phải tuân thủ các
chính sách và pháp luật của Nhà nước.
- Tính đồng nhất: Phải tuân thủ các quy định và thủ tục thực hiện, quy trình
thực hiện của các cơ quan chức năng và tổ chức quốc tế.
- Tính hiện thực (tính thực tiễn): Phải đảm bảo tính khả thi dựa trên sự phân
tích đúng đắn các mơi trường liên quan đến hoạt động bảo trì các cơng trình giao
thơng đường bộ.
1.1.2.3.Các phương pháp quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng
đường bộ
Trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói chung, quản lý hoạt động bảo

trì các cơng trình giao thơng đường bộ nói riêng, chủ thể quản lý phải vận dụng các
phương pháp quản lý thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu quản lý của mình:
- Phương pháp kinh tế: Là phương pháp mà chủ thể quản lý chỉ tác động gián
tiếp vào đối tượng quản lý nhằm tạo ra một cơ chế hướng dẫn đối tượng quản lý
hoạt động mà khơng cần có sự tham gia trực tiếp của phương pháp hành chính và cơ
quan hành chính. Các cơng cụ mà Nhà nước sử dụng để kích thích đó là các chính
sách tài chính (thuế và chi tiêu chính phủ), chính sách tiền tệ (thơng qua việc kiểm
sốt mức cung tiền và lãi suất), chính sách thu nhập (giá cả và tiền lương), chính
sách thương mại (thuế nhập khẩu, trợ cấp xuất khẩu, tỷ giá hối đoái cán cân thương
mại, cán cân thanh toán quốc tế).
Vận dụng phương pháp kinh tế trong quản lý hoạt động bảo trì CTGTĐB được


12

thể hiện ở việc Nhà nước có quy định mức ưu đãi đối với các nhà thầu thực hiện
bảo trì CTGTĐB nếu thỏa mãn các điều kiện nhất định như: sử dụng chi phí chủ
yếu có nguồn gốc trong nước, sử dụng lao động địa phương, sử dụng lao động nữ...
Ưu đãi mức thuế suất thuế TNDN, miễn/giảm thuế đối với các nhà thầu quy mô nhỏ
nhằm thực hiện tốt các cơng trình giao thơng có quy mơ nhỏ ở địa phương, khuyến
khích các doanh nhân đầu tư vốn vào thực hiện trong lĩnh vực bảo trì CTGTĐB.
Phương pháp kinh tế còn thể hiện ở việc Nhà nước ban hành quy định chi tiết về
việc lập hồ sơ mời thầu và quy định về việc lựa chọn hình thức đấu thầu qua mạng
nhằm đảm bảo tính minh bạch, cơng bằng cho tất cả các nhà thầu lớn/nhỏ đủ tiêu
chuẩn có thể cạnh tranh công bằng, lành mạnh dựa trên hệ thống tiêu chí đã được
định trước để chấm điểm.
- Phương pháp hành chính: Là phương pháp tác động của cơ quan quản lý lên
đối tượng quản lý thông qua những quyết định trực tiếp, dứt khốt mang tính pháp
lệnh cao. Tính bắt buộc của phương pháp hành chính địi hỏi mọi quyết định hành
chính phải có luận cứ khoa học. Việc sử dụng các phương pháp này không phải là ý

muốn chủ quan của người này hay người khác. Các phương pháp này chỉ phát huy
tác dụng khi đã xác định được đầy đủ và chính xác quyền hạn, trách nhiệm của mỗi
thành viên mỗi cấp trong hệ thống quản lý (Lê Thùy Linh, 2016).
Nhà nước sử dụng phương pháp hành chính trong quản lý hoạt động bảo trì
CTGTĐB được thể hiện rõ ràng nhất ở việc ban hành một hệ thống các văn bản
pháp quy về quản lý chất lượng bảo trì cơng trình giao thơng đường bộ, các văn bản
quy định quyền hạn và trách nhiệm của chủ đầu tư, của ban quản lý chuyên ngành
về bảo trì và các đơn vị nhà thầu tham gia bảo trì cơng trình GTĐB: Thơng tư số
37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì cơng trình
đường bộ, thơng tư số 03/2017/TT-BXD về xác định chi phí thực hiện các cơng
việc bảo trì cơng trình xây dựng, nghị định số 46/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực GTĐB và đường sắt trong đó quy định rõ mức xử phạt
nếu như cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm về cơng tác bảo trì CTGTĐB, nghị định
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng,...
- Phương pháp giáo dục: giáo dục về thái độ lao động, ý thức kỷ luật, tinh thần


13

trách nhiệm, khuyến khích phát huy sáng kiến, thực hiện các biện pháp kích thích
sự say mê hăng hái lao động, giáo dục về tâm lý tình cảm lao động, về giữ gìn uy
tín. Các vấn đề này đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng và giao
thông do những đặc điểm riêng của lĩnh vực hoạt động (lao động vất vả, khó khăn,
di động, căng thẳng, nguy hiểm...ln địi hỏi tính tự giác trong lao động cao để
đảm bảo chất lượng cơng trình tránh tình trạng phá đi làm lại gây thất thốt lãng
phí,...). Vận dụng phương pháp giáo dục trong quản lý hoạt động bảo trì CTGTĐB
là việc các chủ thể quản lý thực hiện tun truyền, phổ biến đến những người sử
dụng cơng trình về trách nhiệm trong quá trình sử dụng, quản lý, bảo trì và khai thác
cơng trình. Cơng tác tun truyền trên các phương tiện thơng tin đại chúng để tồn
bộ người dân hiểu được trách nhiệm của mỗi cá nhân từ đó có những hành vi cư xử

phù hợp nhằm bảo vệ cơng trình GTĐB, giảm bớt áp lực hư hỏng như: tuyên truyền
cho người dân sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, hạn chế phương tiện
giao thông cá nhân nhằm giảm số lượng phương tiện trên đường, tuyên truyền chủ
phương tiện không chở quá tải trọng, chở các loại vật liệu phải có bạt che phủ tránh
rơi, vãi ra lòng đường, tuyên truyền đến người dân và các hộ gia đình sinh sống ven
các cơng trình GTĐB về việc đảm bảo hành lang an tồn giao thơng, không lấn
chiếm vỉa hè, lề đường để kinh doanh buôn bán hay tập kết vật liệu, tuyên truyền
người dân có ý thức thơng báo với cơ quan có thẩm quyền kịp thời về các địa điểm
có nguy cơ mất an tồn giao thơng do bão, lũ hoặc có tai nạn giao thơng để các cơ
quan có thẩm quyền nhanh chóng có biện pháp xử lý đảm bảo an tồn lưu thông.
- Phương pháp kết hợp: Vận dụng tổng hợp các phương pháp quản lý trên đây
trong quản lý hoạt động bảo trì các cơng trình giao thơng đường bộ. Việc áp dụng
phương pháp tổng hợp sẽ cho phép nâng cao hiệu quả của quản lý trong cả quá trình
quản lý. Vận dụng phương pháp kết hợp trong quản lý hoạt động bảo trì CTGTĐB
được thể hiện ở việc Nhà nước khuyến khích các đơn vị thực hiện bảo trì áp dụng
công nghệ quản lý mới, vận dụng các ứng dụng về KH-CN về vật liệu và phương
pháp thực hiện bảo trì mới nhằm tiết kiệm thời gian, cơng sức, chi phí bảo trì vừa
đảm bảo rút ngắn thời gian thực hiện sẽ tăng tính lưu thơng cho các cơng trình giao
thơng mặt khác đảm bảo an tồn giao thơng.


×