Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Sinh học 6 - Tuần 1 đến tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày soạn : Ngày dạy : GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC. Mỗi tuần : 2 tiết Số lượt kiểm tra trong một học kì : 1 lần kiểm tra miệng 2 lần kiểm tra 15 phút 1 lần kiểm tra 45 phút. YÊU CẦU VỚI HỌC SINH : - Có sách giáo khoa và 1 vở ghi bài - Đọc bài trước khi lên lớp, chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của giáo viên. - Ghi chép bài và học bài đầy đủ. - Làm bài tập về nhà khi giáo viên giao. - Luôn có đầy đủ dụng cụ học tập : bút mực, bút chì, tẩy, compa……. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. Ngày soạn : ………… Ngày dạy : ………… Tuần : 1 Tiết : 2. MỞ ĐẦU SINH HỌC Bài 1: Bài 2:. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: -Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ 1 số đối tượng. -Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đối chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. -Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng . 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. Kĩ năng quan sát, so sánh 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: tranh vẽ về động vật đang ăn cỏ, động vật ăn thịt, thực vật.Bảng phụ SGK/ 6 Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật, tranh H2.1SGK/8, bành phụ, đèn chiếu. 2. HS: Nghiên cứu trước bài mới, kẻ trước bảng SGK/7 vào phim trong III.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Dạy bài mới : A. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Mở đầu: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với nhiều loại đồ vật , cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, bao gồm vật sống và vật không sống. Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. 1. NHẬN DẠNG VẬT SỐNG Mục tiêu: HS nêu ví dụ , nhận dạng vật sống và vật không VÀ VẬT KHÔNG SỐNG. sống qua phân tích đặc điểm từ thực tế. GV: Y\cầu HS kể tên 1 số: cây,con vật,đồ vật ở xung quanh. HS: Những sinh vật gần với đời sống: bàn học, ghế, … cây -Vật sống: trao đổi mai, cây xoài, … con chó, con mèo, … chất, lớn lên(sinh GV: Chọn một số ví dụ tiêu biểu trưởng – phát triển) và + con mèo + cây mai + bàn học sinh sản. Yêu cầu HS thảo luận nhóm (chia nhóm, phân nhóm trưởng, Ví dụ: cây đậu, con thư ký) các yêu cầu sau: gà… +Con mèo và cây mai cần điều kiện gì để sống ? +Bàn học có cần những điều kiện giống như con mèo và cây mai không ? +Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước ? Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. HS: thảo luậntrình bày .Nhóm khác nhận xét, bổ sung: +Con mèo và cây mai cần thức ăn và nước để sống. -Vật không sống: +Bàn học không cần những điều kiện giống như con mèo và không trao dổi chất, không lớn lên và sinh cây mai. +Sau 1 thời gian chăm sóc con mèo và cây mai sẽ lớn lên và sản. Ví dụ: hòn đá, cục có khả năng sinh sản, còn cái bàn không thay đổi. GV xác định: con mèo, câu mai là vật sống; cái bàn là vật gạch… không sống. Yêu cầu HS nêu đặc điểm để nhận dạng vật sống và vật không sống.--> kết luận Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống. Mục tiêu:HS hiểu được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên. GV: con mèo, cây mai là những cơ thể sống, chúng có những biểu hiện đặc trưng của họat động sống. -Treo bảng phụ bảng SGK/ 6(cho thêm 7 ví dụ: con cá, 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ cây phượng, cái quạt,quyển vở, con heo, cái nón, con thuyền) SỐNG. Giải thích tiêu đề của 2 cột: “Lấy các chất cần thiết”, “Loại bỏ các chất thải”. -Y\c HS làm việc theo nhóm-->Hoàn thành bảng SGK/ 6 + Trao đổi chất với môi vào nháp. Ghi kết quả - nhóm khác theo dõi bổ sung. trường ngoài. GV: Nhận xét, bổ sung. ? Qua bảng so sánh hãy cho biết cơ thể sống có những + Lớn lên(sinh trưởng – phát triển) đặc điểm chung nào ? + Sinh sản. HS: Dựa vào bảng rút ra kết luận. + Cảm ứng. GV: Cơ thể sống có khả năng lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra môi trường ngoài được gọi chung là trao đổi chất với môi trường ngoài. B. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC Mở bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có nhiều loài sinh vật khác nhau: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm, … Hoạt động của giáo viên Nội dung 1 . SINH VẬT TRONG TỰ Hoạt động 1: Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên. Mục tiêu: HS biết được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều NHIÊN: a. Sự đa dạng của thế nơi và kiên quan đến đời sống con người. giới sinh vật: a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật: GV: Yêu cầu HS hòan thành bảng SGK/7 theo nhóm.(thêm 5 cây, con vật khác) HS: thảo luận trình bày.Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: ? Qua bảng thống kê trên em có nhận xét gì về thế - Sinh vật trong rất đa dạng và phong phú,chúng giới sinh vật. Gợi ý: sống ở nhiều môi trường +Nhận xét về nơi sống, kích thước ? khác nhau, có quan hệ +Vai trò đối với đời sống con người ? -Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng mật thiết với nhau và với con người. di chuyển của sinh vật nói lên điều gì ? Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. HS: Rút ra kết luận b.Các nhóm sinh vật: GV: Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới b. Các nhóm sinh vật: sinh vật thành mấy nhóm ? HS: dự đóan GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/8 -Thông tin đó cho em biết điều gì ? -Sinh vật trong tự nhiên HS: Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn. được chia làm 4 nhóm lớn: GV: Treo tranh H2.1 SGK/8. ? Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa +Vi khuẩn. +Nấm. vào những đặc điểm nào . HS: +Động vật: di chuyển được. +Thực vật. +Thực vật: có màu xanh. +Động vật +Vi khuẩn: rất nhỏ bé. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiêm vụ của sinh học. Mục tiêu: HS hiểu nhiệm vụ của sinh học nói chung và 2 . NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. thực vật học nói riêng. Nắm được chương trình sinh học ở Nhiệm vụ của sinh học cấp THCS. cũng như thực vật học là: -Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/8 (Phần 2) +Nghiên cứu hình thái, ? Nhiệm vụ của sinh học là gì cấu tạo, hoạt động sống. HS: trả lời GV: Giới thiệu các phần của sinh học nà HS được học +Nghiên cứu sự đa dạng và sự phát triển của trong chương trình THCS. ? Nhiệm vụ của thực vật học là gì.  HS: Rút ra kết luận. chúng. +Sử dụng hợp lý và bảo GDMT: Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và vệ chúng phục vụ đời trong đời sống con ngưòi sống con người. .giáo dục HS ý thức hợp lý ,bảo vệ,phát triển và cải tạo chúng 3. Củng cố:(4’) a.Giữa vật sống và vật không sống có đặc điểm gì khác nhau ? -Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống: a.Lớn lên. d.Lấy các chất cần thiết. b.Sinh sản. c.Di chuyển. e. Loại bỏ các chất thải. b. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (……….) cho hợp với nhiệm vụ của thực vật học: - Nghiện cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm………. các họat động sống của thực vật. - Nghiên cứu sự …và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau. - Tìm hiểu vai trò của thực vật trong……………… và trong đời sống con người. 4. Dặn dò: (1’) -Học bài. -Đọc bài 3 SGK /10,11, kẻ trước bảng SGK/11 lên phim trong. -Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên. IV.RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................... Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. Ngày soạn : ………… Ngày dạy : ………… Tuần : 2 (từ……….đến………) tiết 3 ĐẠI CƯƠNG VỀ THẾ GIỚI THỰC VẬT Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: -HS nêu được các đặc điểm chung của thực vật . - Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật. 2.Kĩ năng: -Kĩ năng quan sát, so sánh. -Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, ý thức bảo vệ thực vật. II.CHUẨN BỊ: 1. GV: -Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước, … 2. HS :-Sưu tầm 1 số tranh ảnh về thực vật trong tự nhiên. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) -Nêu đặc điểm chung của cơ thể sống ? (2d) -Con cá, cây xương rồng, con ruồi, viên phấn, … vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống ? (1d) -Nêu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học ?(4d) -Sinh vật trong tự nhiên được chia làm bao nhiêu nhóm ? Kể tên ?(3d) Đáp án : - đặc điểm chung của cơ thể sống : lớn lên và sinh sản; trao đổi chất với môi trường - Nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học là: +Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống. +Nghiên cứu sự đa dạng và sự phát triển của chúng. +Sử dụng hợp lý và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. -Sinh vật chia làm 4 nhóm lớn: +Vi khuẩn. +Nấm +Thực vật. +Động vật 2. Dạy bài mới : (31’) Mở bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì ? Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: Sự phong phú và đa dạng của thực vật. Mục tiêu: HS quan sát, thấy được sự phong phú, đa dạngcủa thực vật. GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.1 3.4 SGK/ 10 và 1 .SỰ PHONG PHÚ VÀ ĐA DẠNG CỦA THỰC một số tranh ảnh sưu tầm khác chú ý: VẬT. +Nơi sống của thực vật. +Tên thực vật. Yêu cầu HS đọc mục SGK/ 11. thảo luận nhóm để trả lời 7 câu hỏi SGK/ 11. - Thực vật trong HS: Q\sát tranh vẽ và các tranh đã sưu tầm Ghi nhớ được tên thiên nhiên rất đa và nơi sống của thực vật.Thảo luận (5’)trình bày. bổ sung. dạng và phong phú GV: Củng cố.? Em có nhận xét gì về thực vật. Trên trái đất có về môi trường sống, khoảng 250.000 đến 300.000 loài. Riêng ở Việt Nam có số lượng loài và số khoảng 120.000 loài.--> kết luận. lượng cá thể. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. GDMT :Tư viêc phân tich gia tri cua sư da dang , phong phu cua thưc vât trong tư nhiên va trong cuôc sông con ngươi  giao duc HS Ý thưc bao vê sư da dang va phong phu cua thưc vâT . Vai trò của thực vật : + với tự nhiên : làm giảm ô nhiễm môi trường + với động vật : cung cấp thực ăn, chỗ ở + với con người : cung cấp lương thực, thực phẩm…. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật. Mục tiêu: HS tìm ra được những đặc điểm chung cơ bản của thực vật. GV: Yêu cầu HS hòan thành bàngSGK/ 11 theo nhóm lên 2 . ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. phim trong kẻ trước.. HS: Thực hiệntrình bày  nhận xét, bổ sung. GV: củng cố STT 1 2 3 4 5. Tên cây Cây lúa Cây ngô Cây mít Cây sen Cây X.rồng. khả năng tự tạo Lớn Sinh Di chất dinh dưỡng lên sản chuyển + + + + + + + + + + + + + + + -. -Tự tổng hợp được chất hữu cơ. -Phần lớn không có khả năng di chuyển. -Cảm ứng : Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.. GV: mô tả các hiện tượng: + Lấy roi đánh chócon chó vừa chạy vừa sủa; quật vào cây cây vẫn đứng im. + Khi trồng cây vào chậu rồi đặt lên bệ cửa sổ, sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. -GV : cái roi, ánh sáng là kích thích bên ngòai.. ? Động vật, thực vật có phản ứng như thế nào trước kích thích của mội trường bên ngòai. HS: Động vật có khả năng phản ứng nhanh với các kích thích môi trường, T\vật có tính hướng sáng GV: Từ bảng và các hiện tượng vừa phân tích ở trênYêu cầu HS rút ra kết luận về đặc điểm chung của thực vật ? 3. Củng cố : (5’) Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ? a.Trên cạn, dưới nước. d.Đầm lầy. b.Đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc. e.Cả a,b,c,d. c.Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì ? a.Thực vật rất đa dạng và phong phú. b.Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất. c.Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. 4. Dặn dò: (1’) -Học bài, làm bài tập SGK/ 12 -Đọc bài 4 SGK /13,14 -Chuẩn bị tranh ảnh cây hoa hồng, hoa cải. Cây dương xỉ, cây cỏ. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. Ngày soạn : ………… Ngày dạy : ………… Tuần : 2(từ……….đến………) Tiết 4 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: -HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). 2.Kĩ năng:- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.cho ví dụ 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Tranh vẽ phóng to, hình 4.1 và 4.2 SGK/ 13,14. Mẫu 1 số cây cà chua, cây đậu có cả hoa, quả.đèn chiếu. 2. Học sinh : Sưu tầm tranh cây dương xỉ, cây rau bợ, … III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ:(8’) HS1: Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất ? Nêu ví dụ ?(5d) HS2: Nêu đặc điểm chung của thực vật ?(5d) Đáp án: - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Phần lớn không có khả năng di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 2.Dạy bài mới . (31’)Mở bài: Tuy thực vật có 1 số đặc điểm chung nhưng khi quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Mục tiêu: HS xác định được cơ quan sinh sản, sinh dưỡng của cây có hoa. Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa. 1 . THỰC VẬT CÓ HOA GV: Treo tranh H4.1 SGK/13 THỰC VẬT KHÔNG Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và đối chiếu với bảng VÀ CÓ HOA. thông tin ghi nhớ SGK/ 13, tìm hiểu các cơ quan của cây cải. -Thực vật có hoa là Yêu cầu HS lên bảng xác định cơ quan sinh dưỡng và cơ những thực vật mà cơ quan sinh sản của thực vật ? Chức năng của từng loại cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. quan đó. HS: -Cây cải có 2 loại cơ quan : +Cơ quan sinh dưỡng  nuôi dưỡng cây. -Thực vật không có +Cơ quan sinh sản  duy trì và phát triển nòi giống. hoa là những thực vật GV: yêu cầu HS Quan sát tranh H4.2 SGK/14 và mẫu vật mà cơ quan sinh sản của nhóm, chú ý vào cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng SGK/13 kẻ trước. HS: Thảo luậntrình bày  nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV: nhận xét đưa ra đáp án đúng.. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. STT. BÙI THỊ QUYÊN. Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt       Cây chuối    Cây rau bợ   Cây dương xỉ     Cây rêu      Cây sen     Cây khoai tây  Tên cây. Thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan: +Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là 5 nuôi dưỡng cây. 6 +Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức -Lưu ý HS: Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây rêu tuy không có năng chính là nuôi hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt dưỡng cây. Quan sát vào bảng trên ta thấy tất cả các loài thực vật đều có cơ quan sinh dưỡng nhưng một số loại thực vật có hoa và 1 số loài thực vật không có hoa.Vậy theo em thực vật đươc chia thành bao nhiêu nhóm ? HS: Hai nhóm: TV có hoa và TV không có hoa. GV: Yêu cầu HS phân chia mẫu vật thành các nhóm thực vật. -Cho HS đọc thông tin mục  SGK/13  Em hãy cho biết thế nào là thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? -GV chữa nhanh bài tập SGK/ 14 bằng cách yêu cầu 1 HS đọc kết quả nhanh GV nhận xét và ghi bảng. GDMT: HS chỉ ra được tính đa dạng của thực vật về cấu tạo và chức năng .Hình thành cho HS kiến thức về mối quan hệ giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể với môi trưòng ,nhóm lên ý thức chăm sóc và bảo vệ thực vật Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm. Mục tiêu: HS phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. GV: Giới thiệu 1 số cây: +Cây lúa, ngô, mía gọi là cây 1 2 . CÂY 1 NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM. năm. +Cây mít, phượng, mai gọi là cây lâu năm. +Cây 1 năm: ra hoa Theo em tại sao người ta lại nói như vậy ? kết quả 1 lần trong -GV yêu cầu HS chú ý vào đặc điểm: vòng đời. +Thời gian sống của các loài thực vật như thế nào ? +Thực vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong đời ? +Cây lâu năm: ra hoa kết quả nhiều lần HS: thảo luận và ghi lại kết quả vào giấy nháp trong vòng đời. GV: Yêu cầu HS đọc mục “ Em có biết ?” SGK/ 16 Hãy kể tên 1 số cây sống 1 năm và cây lâu năm ? 3. Củng cố : (4’) BT1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống + Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng:…………………………………….. + Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản: ……………………………………… BT2: Trong những nhóm cây sau đây những nhóm cây nào gồm tòan cây có hoa: a. Cây xòai, cây ớt, cây hoa hồng, cây đậu. b. Cây cam, cây rau bợ, cây dương xỉ. c. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây hoa loa kèn, cây hoa cúc. 4. Dặn dò: (1’) -Học bài làm bài tập SGK/ 15 -Đọc bài 5 SGK / 7,8 -Chuẩn bị 1 số mẫu vật như : cây rêu tường hoặc 1 số bộ phận của cây xanh … 1 2 3. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. KẾ HOẠCH CHƯƠNG I. TẾ BÀO THỰC VẬT. I MỤC TIÊU: 1.Kiến Thức:học sinh cần đạt được: - nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi, biết cách sử dụng, gìn giữ và bảo vệ chúng.Biết làm tiêu bàn hiển vi tạm thời. - HS xác định được các thành phần cấu tạo lên tế bào. Hiểu, biết khái niệm mô. - HS hiểu được ý nghĩa sự lớn lên và phân chia của tế bào và chỉ có tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia - HS trả lời được tế bào lớn lên và phân chia như thế nào. 2.Kĩ Năng:Rèn luyện kĩ năng sử dụng kính hiển vi và vẽ hình qua quan sát. phân tich,tổng hợp 3.Thái Độ: - tich cực tham gia các hoạt động,hứng thú học tập bộ môn II .PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH tuần Tuần 3. tiết. tên bài Đồ dùng dạy học Kính lúp, kính hiển vi Kính lúp(6), kính hiển vi(6) và cách sử dụng Kính hiển vi(6), bản kính, lá kính, lọ đựng nước cất có ống . Thực hành: quan sát nhỏ giọt, giấy hút nước, kim mũi tế bào thực vật. nhọn, kim mũi mác. Vật mẫu: củ hành tươi, cà chua Cấu tạo tế bào thực Tranh vẽ H7.1 H7.5. Bảng phụ SGk/24. vật. Sự phân chia và lớn Tranh vẽ H8.1, H8.2, đèn chiếu. lên của tế bào. Tiết 5. Tiết 6 Tuần 4: Tuần 4. Tiết 7 Tiết 8. Tài liệu TK - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thực vật học - hỏi gì đáp nấy về thực vật - sách, báo, tranh ảnh.... Ngày soạn : ………… Ngày dạy : ………… Tuần : 3(từ……….đến………) Tiết: 5. Chương I: Bài 5:. TẾ BÀO THỰC VẬT. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG. I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: -HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. -Biết cách sử dụng kính lúp và các bước sử dụng kính hiển vi. 2.Kĩ năng: Kĩ năng thực hành, vẽ tế bào quan sát được. 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: kính lúp, kính hiển vi. 2. Học sinh: Đọc bài 5 SGK / 7,8.chuẩn bị 1 số mẫu vật như:cây rêu tường ,hoa, rễ hành… Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Hãy phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? HS2: Thực vật có hoa gồm có mấy loại cơ quan chính ? đáp án : -Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. -Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, *Thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan: +Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. +Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. 2. Dạy bài mới : (31’) Mở bài: Muốn có hình ảnh phóng to của vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng. Mục tiêu: Biết sử dụng kính lúp cầm tay GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/ 17. 1 . KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ Phát kính lúp về cho mỗi nhóm. DỤNG: Yêu cầu HS xác định các thành phần cấu tạo và chức -Cấu tạo: gồm 2 phần: năng của kính lúp? +Tay cầm. HS: cầm kính lúp xác định cấu tạo và chức năng +Tấm kính trong lồi 2 Kính lúp : phóng to ảnh của vật từ 3 – 20 lần. mặt. GV: Kính lúp được sử dụng như thế nào ? -GV làm mẫu hướng dẫn HS sử dụng kính lúp. +Cầm kính lúp bằng tay trái. +Để vật kính sát vật mẫu. -Cách sử dụng: +Từ từ đưa kính lên cho đến khí nhìn rõ vật. +Cầm kính lúp bằng tay HS: -HS chú ý lắng nghe và quan sát cách sử dụng kính trái. lúp của giáo viên và hình vẽ 5.2 SGK/ 17 +Để vật kính sát vật mẫu. Yêu cầu HS quan sát 1 bông hoa nhỏ đã mang đến lớp. +Từ từ đưa kính lên cho -GV kiểm tra tư thế quan sát vật mẫu bằng kính lúp của đến khí nhìn rõ vật. HS. Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng. Mục tiêu: HS biết được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi. GV: Treo tranh H5.3 SGK/18. 2 . KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/ 18. DỤNG. ? Kính hiển vi gồm mấy bộ phận chính. HS: Kính hiển vi gồm 3 phần chính: -Cấu tạo: gồm 3 bộ phận: -chân kính. -thân kính -bàn kính +Chân kính. GV: Phát kính hiển vi cho các nhóm. +Thân kính. Y\cầu HS hoạt động nhóm: q\sát kính hiển vi kết hợp +Bàn kính. với SGK tìm hiểu các bộ phận của kính và chức năng + Ngòai ra còn có gương HS: họat động  lên bảng xác định các bộ phận và phản chiếu. chức năng của kính hiển vi trên tranh vẽ. GV:Theo em,bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng nhất ? Nhấn mạnh: thấu kính là bộ phận quan trọng nhất, đặt Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. trong ống kính để phóng to vật  kết luận ghi bài Yêu cầu HS đọc SGK/ 19 phần cách sử dụng kính hiển vi. Làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi ( vừa làm vừa -Cách sử dụng: +Đặt và cố định tiêu bản thuyết trình) lên bàn kính. GV: Yêu cầu HS nhắc lại ghi bảng. Phát tiêu bản mẫu để HS tập quan sát. +Điều chỉnh ánh sáng -Cần lưu ý HS: bằng gương phản chiếu +Nên chỉnh kính hiển vi bằng tay trái. ánh sáng. +Khi quan sát mẫu vật nên mở 2 mắt. +Sử dụng hệ thống ốc điều Theo em kính lúp và kính hiển vi dùng để làm gì ? chỉnh để quan sát rõ vật *Chú ý: Kính lúp và kính hiển vi dùng để quan sát những mẫu. vật nhỏ bé. (kính hiển vi giúp ta nhìn được những vật mà mắt không nhìn thấy được) 3. Củng cố:(5’) -Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi trên vật mẫu. -Yêu cầu HS đọc mục “Em có biết ?” SGK/ 20 4. Dặn dò: (1’) -Học bài -Đọc bài 6 SGK / 7,8 -Chuẩn bị mỗi nhóm 1 củ hành tây hoặc 1 quả cà chua chín.(Hành tây ngâm trong nước, rễ vừa chạm nước từ 4-5ngày ) Bút chì và tẩy. IV.RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn : ………… Ngày dạy : ………… Tuần : 3(từ……….đến………) Tiết: 6 Bài 6 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: HS tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật ( Tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cá chua chín). 2.Kĩ năng:-Kĩ năng sử dụng kính hiển vi. -Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. 3.Thái độ: Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành. -Trung thực trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -Tiêu bản mẫu: tế bào biểu bì vảy hành và thịt cà chua chín. -Tranh phóng to củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. Quả cá chua chín và tế bào thịt quả cá chua chín. -Kính hiển vi. 2. Học sinh : Ôn lại bài 5 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ:(7’) -Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi ? -Yêu cầu 1 HS lấy ánh bằng gương phản chiếu. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. ĐÁP ÁN: -Cấu tạo: Chân kính.Thân kính.Bàn kính.Ngòai ra còn có gương phản chiếu. -Cách sử dụng: +Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính. +Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. +Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. 2. Hoạt động dạy – học: (31’) -GV kiểm tra: Phần chuẩn bị của HS theo nhóm đã được phân công. Nêu yêu cầu và nội dung bài thực hành: +Làm được tiêu bản tế bào thịt quả cà chua và biểu bì vảy hành.+Vẽ lại hình khi quan sát được.+Các nhóm không nói chuyện và không được đi lại lộn xộn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín.và lưu ý khi tiến hành làm tiêu bản -Yêu cầu HS đọc cách tiến hành làm tiêu bản biểu bì vảy hành. - Treo tranh H6.1 SGK/21 yêu cầu đại diện một nhóm lên -HS đọc SGK/ 21, trình bày lại cách tiến hành làm tiêu bản. (5’)ghi nhớ cách làm. -GV làm mẫu tiêu bản để cả lớp quan sát. Lưu ý HS:+Chuẩn bị bản kính sạch (có sẵn giọt nước) trước khi lấy tế bào trên mẫu vật. +Phải bóc lớp biểu bì bên trong vảy hành thật mỏng mới dễ -HS đọc SGK/ 22 quan sát tế bào. (5’)ghi nhớ cách - GV: yêu cầu HS đọc các bước làm tiêu bản thịt quả cà làm. chua. -GV làm mẫu tiêu bản để cả lớp quan sát. Lưu ý HS: +Phải đánh tan thit quả cà chua và lấy 1 ít thịt quả quan sát (càng ít thịt quả càng tốt) -GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của học sinh. Hoạt động 2: HS tiến hành làm tiêu bản và vẽ hình đã quan sát được dưới mẫu.. -GV phát dụng cụ cho 6 nhóm gồm: 1 kính hiển vi, 1 khay - Chọn 1 người trong đựng dụng cụ như: kim mũi mác, dao, cốc nước, ống nhỏ nhóm khéo tay để nước, lam kính, lá kính, giấy thấm … chuẩn bị làm tiêu bản. -GV phân công: - Sau khi làm xong mẫu vật lên kính +Nhóm 1, 3, 5 làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành. +Nhóm 2,4, 6 làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua chín. quan sát cố gắng vẽ hình thật giống mẫu. -GV giới thiệu: Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. - HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ -Hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. -yêu cầu HS trao đổi tiêu bản của các nhóm với nhau để HS của nhóm mính, phân biệt vách ngăn tế bào. quan sát được cả 2 tiêu bản. -vẽ hình vào vở. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. 3. Củng cố: (5’) -Tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua có hình dạnh như thế nào ? So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 loại tế bào trên ? -Yêu cầu HS nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.GV đánh giá và cho điểm nhóm làm tốt.Yêu cầu HS lau và xếp kính vào hộp ; vệ sinh lớp học. 4. Dặn dò: (1’) -Học bài , trả lới câu hỏi SGK/ 22. -Đọc bài 7 SGK / 23,24,25. -Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật --------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 4/9/2010 Ngày dạy : 7/9/2010 Tuần : 4 (từ 6/9/2010 đến 11/9/2101) Tiết: 7 Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: -Học sinh kể tên các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. -Nêu được khái niệm mô. Kể tên các loại mô chính của thực vật . 2.Kĩ năng:Kĩ năng quan sát tranh vẽ và nhận biết kiến thức. 3.Thái độ: Yêu thích bộ môn. Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Tranh phóng to hình 7.1 7.5 SGK/ 23,24,25, bảng SGK/24 2.HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: (38’) Mở bài: GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua đã được quan sát.Có phải tất cả các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Hình dạng và kích thước của tế bào. Mục tiêu: HS biết dược cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng. 1 . HÌNH DẠNH VÀ *Tìm hiểu kích thước của tế bào THƯỚC CỦA TẾ GV: Giới thiệu tranh vẽ hình 7.17.3 SGK/ 23 (Nhấn mạnh: KÍCH BÀO. đây là hình vẽ với độ phóng đại dưới kính hiển vi hành 100 lần)Y\c HS q\s tìm điểm giống nhau cơ bản của rễ, thân, lá. HS: rễ, thân, lá được cấu tạo từ những tế bào. +Các cơ quan của GV: có nhận xét gì về hình dạng những tế bào của rễ, thân, lá. thực vật đều được HS: Tế bào của rễ, thân, lá có nhiều hình dạng khác nhau cấu tạo bằng tế bào. GV: Ngay trong 1 cơ quan như rễ cây Các em hãy quan sát Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. hình 7.1 và cho biết các tế bào này có giống nhau không ? HS: Có tế bào lớn, có tế bào dài, có tế bào nhỏ,.. GV: Vậy kích thước của những tế bào này như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/23 và rút ra nhận xét +Các tế bào có hình về kích thước của tế bào thực vật ? dạng và kích thước HS: các tế bào có kích thước khác nhau khác nhau. GV: 1 số tế bào có kích thước nhỏ (ở mô phân sinh ngọn). Hoạt động 2:Cấu tạo tế bào. Mục tiêu: HS biết và xác định được 4 thành phần chính trong cấu tạo của tế bào. 2 . CẤU TẠO TẾ BÀO. GV: Treo tranh H7.4 SGK/24. Yêu cầu HS q\s tranh vẽ hình 7.4 và đọc thông tin SGK/ 24. Yêu cầu HS tự nghiên cứu xác định cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. HS: Lên bảng xác định cấu tạo và chức năng các thành - Vách tế bào : làm phần của tế bào trên tranh vẽ. cho tế bào có hình dạng xác định. GV: Củng cố -Ngoài các bộ phận trên tế bào còn có không bào chứa dịch tế - Màng sing chất : bào, các hạt lục lạp, …(HS: Rút ra kết luận về cấu tạo và chức bao bọc ngoài chất tế bào. năng các thành phần cấu tạo của tế bào.) GV: dựa vào cấu tạo của tế bào em hãy giải thích tại sao thực - Chất tế bào : là chất keo lỏng chứa vật lại có màu xanh.(HS: vì có hạt lục lạp.) các bào quan như không bào, lục lạp, GV giải thích: +Chất tế bào chứa các bào quan như lục lạp (chứa diệp … - Nhân : điều khiển lục) làm cho cây có màu xanh. mọi hoạt động sống +Nhân: thường chỉ có 1 nhân và có cấu tạo rất phức tạp. của tế bào. Tóm lại: Tuy tế bào thực vật có hình dạng và kích thước khác nhưng cấu tạo của chúng đều gồm các thành phần như: nhân, chất tế bào, màng sinh chất, …. Hoạt động 3: Mô Mục tiêu: HS tự hình thành được khái niệm mô. Nêu tên các loại mô chính của thực vật. 3 . MÔ GV: Treo tranh các loại mô yêu cầu HS quan sát ? Em nhận xét về hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô - Mô là 1 nhóm tế bào có hình dạng và Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. HS: các tế bào của cùng 1 loại mô có hình dạng giống nhau. ? nhận xét về hình dạng tế bào ở các loại mô khác nhau. HS: tế bào của các loại mô khác nhau có hình dạng khác nhau chú ý: các tế bào trong 1 mô đều giữ cùng 1 chức năng. Vd: +Mô phân sinh ngọn có thể phân chia giúp cây lớn lên. +Mô nâng đỡ nâng đỡ các cơ quan. +Mô mềm giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng. Em hãy rút ra kết luận: mô là gì ?. cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. - vd : mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.. 3. củng cố: (5’) Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? a. Vách tế bào, chất tế bào, nhân. b.Màng sinh chất, muối khoáng, lục lạp. c. Vách tế bào, chất tế bào, nước. d.Màng sinh chất, không bào, lục lạp. e. Cả a, d đều đúng. Câu 2: Mô là gì ? a.Là nhóm tế bào cùng thực hiện 1 chức năng. b.Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau. c.Là nhóm tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện 1 chức năng. d.Là nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng. 4. Dặn dò: (1’) -Học bài. -Đọc mục “ Em có biết ?” -Đọc bài 8 SGK / 27 -Vẽ hình và chú thích hình 7.4: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. IV.RÚT KINH NGHIỆM :. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. BÙI THỊ QUYÊN. Giáo án : SINH HỌC 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. Bùi Thị Quyên. Ngày soạn : 4/9/2010 Ngày dạy : 8/9/2010 Tuần : 4 ( từ 6/9/2010 đến 11/9/2010 ) Tiết: 8 Bài 8 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN. CHIA CỦA TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn kiến thức: -HS nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. 2.Kĩ năng:Kĩ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức. 3.Thái độ: Giáo dục ý thực bảo vệ thực vật, yêu thiên nhiên. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK/ 27 2.HS: Học bài : Cấu tạo tế bào thực vật. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ:(7’) HS1: Vẽ hình + chú thích: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. HS2: +Mô là gì ? +Các tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào ? Dáp án: - CẤU TẠO TẾ BÀO.: Vách tế bào. Màng sing chất. Chất tế bào. Nhân. Và 1 số thành phần khác như: không bào, lục lạp, … - Mô là nhóm tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. +Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. +Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. + Ngay trong cùng một cơ quan cũng có nhiều lọai tế bào khác nhau. 2.Bài mới :(33’) Mở bài: Thực vật được cấu tạo bởi những tế bào ví như ngôi nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng ngôi nhà thì không thể tự lớn lên được mà thực vật lại có thể tự lớn lên được. Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào. Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào. Mục tiêu: HS hiểu được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất. GV: Treo tranh H8.1Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 8.1 thảo luận nhóm để trả lời 2 câu hỏi SGK/ 27 1 . SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO. +Tế bào lớn lên như thế nào ? +Nhờ đâu tế bào lớn lên được? - Tế bào non có kích Gợi ý: thước nhỏ, lớn dần +Trong hình 8.1: tế bào non có kích thước như thế nào so thành tế bào trưởng với tế bào trưởng thành ? Khi tế bào đang lớn lên  Bộ thành có kích thước phân nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên ? Giaùo aùn sinh hoïc 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. Bùi Thị Quyên. +Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa nhất định nhờ quá trình và có khả năng sinh sản. trao đổi chất. +Hình vẽ màu vàng: chỉ không bào. HS: Thảo luận nhóm  lên bảng trình bày trên tranh vẽ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Củng cố :Thực vật là 1 cơ thể sống nên phải trải qua quá trình trao đổi chất (hút nước và muối khoáng) để tồn tại. HS: Rút ra kết luận và ghi bảng. Khi tế bào đạt đến 1 kích thước nhất định nó sẽ không lớn thên được nữa mà tiến hành phân chia. Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phân chia của tế bào. Mục tiêu : trình bày được quá trình phân chia của tế bào, ý nghĩa đối với cây. 2 . SỰ PHÂN CHIA CỦA TẾ GV: Treo tranh H8.2 SGK/27 Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 8.2 .thảo BÀO. - Tế bào trương thành luận nhóm lệnh SGK/28. phân chia thành 2 tế HS: Thảo luận nhóm đại diện lên trình bày trên tranh vẽ bào con là sự phân bào. +Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ? -Quá trình phân bào: +cơ quan của thực vật như: rễ, thân, lá…lớn lên bằng cách Đầu tiên hình thành 2 nào ? nhân. Sau đó chất tế *chú ýSự lớn lên của các cơ quan thực vật do 2 quá trình: bào phân chia, vách tế +Phân chia tế bào. +Sự lớn lên của tế bào. bào hình thành ngăn Đây là quá trình sinh lý phức tạp của thực vật. đôi tế bào cũ thành 2 tế -Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân bào con. chia của tế bào: -Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân Tế bào non tế bào . chia. Tế bào lớn lên và trưởng thành 2 tế bào non mới. phân chia giúp cây sinh trưởng và phát ? Sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật có ý nghĩa gì triển. đối với thực vật kết luận 3. Củng cố : (4’) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1: Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ? a. Tất cả các bộ phận của cây. b. Ở phần ngọn của cây. c. Ở mô phân sinh. d. Ở các phần non có màu xanh. Đáp án: c Câu 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ? a.Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống. b.Làm cho thực vật lớn lên. c.Làm cho thực vật to ra. d.Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển Đáp án: d 4. Dặn dò: (1’) -Học bài. Đọc bài 9 SGK / 29,30 -Chuẩn bị 1 số cây có rễ: hành lá, cỏ, rau cải, rau dền, … đã rửa sạch rễ. IV. RÚT KINH NGHIỆM Giaùo aùn sinh hoïc 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. Bùi Thị Quyên. KẾ HOẠCH CHƯƠNG II. RỄ I MỤC TIÊU: 1.ChuẨn Kiến Thức:học sinh cần đạt được: - nhận biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. - Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm. - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền. - Trình bày được cấu tạo của rễ ( giới hạn ở miền hút) - Trình bày vai trò của lông hút , cơ chế hút nước và chất khoáng. - Phân biệt được các loại rễ biết dạng và chức năng của chúng. 2.Kĩ Năng: - Rèn luyện kĩ năng thiết kế các thí nghiệm đơn giản - phân tich,tổng hợp 3.Thái Độ: - tich cực tham gia các hoạt động,hứng thú học tập bộ môn - liên hệ giải thích các hiện tượng liên quan đến rễ cây II .PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH Tuần Tuần 5. tiết Tiết 9 Tiết 10. Tuần 6 Tiết 11,12 Tuần 7 Tiết 13. tên bài. Đồ dùng dạy học. Tài liệu TK. Các loại rễ, các miền của rễ cấu tạo miền hút của rễ sự hút nước và muối khoáng của rễ Thực hành : quan sát biến dạng của rễ. mẫu vật,h9.1,3, bảng phụ Kính hiển vi, tiêu bản, h10.1,2 và h7.4 bảng phụ Tranh vẽ 11.1,2 Bảng phụ SGk,mẫu Tranh h12.1, mẫu vật, bảng phụ. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thực vật học - hỏi gì đáp nấy về thực vật - sách, báo, tranh ảnh.... Giaùo aùn sinh hoïc 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS NGUYỄN VĂN CỪ. Bùi Thị Quyên. Ngày soạn : 4/9/2010 Ngày dạy : 14/9/2010 Tuần : 5 (từ 13/9/2010 đến 18/9/2010 ) Tiết: 9 Bài 9:. Chương II: RỄ CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU 1.Chuẩn Kiến thức: :học sinh cần đạt được: - nhận biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây. - Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm. - Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền. 2.Kĩ năng:Kĩ năng quan sát, so sánh, và kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II.CHUẨN BỊ: 1.GV: Tranh phóng to hình 9.1,9.2,9.3 SGK/ 29. 2.HS: Chuẩn bị cây có rễ: hành lá, cỏ, rau cải, rau dền, … đã rửa sạch rễ. III.HOA4T ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. kiểm tra bài cũ: HS1: ? cây lớn lên sinh trưởng nhờ quá trình nào? Trình bày quá trình phân chia của tế bào.Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào? Đáp án:(10đ) - Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành có kích thước nhất định nhờ quá trình trao đổi chất. - Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành 2 nhân. Sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con. - ý nghĩa : giúp cây sinh trưởng và phát triển. 2. Dạy bài mới : (39’) Mở bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hòa tan. không phải tất cả các loại cây đều có cùng 1 loại rễ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ. Mục tiêu: HS biết cách quan sát, so sánh rút ra đặc điểm phân loại rễ. GV: Kiểm tra mẫu vật của HS mang đến lớp. Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: quan sát kỹ đặc điểm rễ 1 . CÁC LOẠI RỄ. của vật mẫu mang đến lớp phân ra thành hai nhóm. Có 2 loại rễ chính: HS: Làm việc theo nhóm. +Rễ cọc gồm rễ cái GV: Treo tranh H9.1 SGK/29 Yêu cầu HS quan sát đặc điểm các lọai rễ trên tranh, xếp to, khỏe và các rễ các nhóm cây vừa chia vào nhóm rễ A hoặc nhóm rễ B và con.( ví dụ : rễ cây bưởi, táo….) hoàn thành bảng sau: Tên cây A B +Rễ chùm gồm Ví dụ tên cây những rễ con mọc từ Đặc điểm các lọai rễ gốc thân.( ví dụ : rễ Đặt tên rễ cây hành, tỏi, …..) HS: Làm việc trình bày .Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giaùo aùn sinh hoïc 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×