Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện tuần giáo tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÀNG A DẾ

PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO
TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIÀNG A DẾ

PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO
TỈNH ĐIỆN BIÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Tuấn

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tơi.
Các dữ liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn tồn trung thực
và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Giàng A Dế


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ,
với tình cảm chân thành, tơi bày tỏ lịng biết ơn đối với các tập thể và cá
nhân sau:
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo
và đơn vị của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên. Các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập , nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đình T́n,
đã hết sức tận tình, chu đáo trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tơi
trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự động viên của Gia đình, bè bạn và các
đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình tơi học tập, nghiên cứu
và hồn thành luận văn này .

Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Giàng A Dế


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................... 3
5. Kết cấu Luận văn .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG............................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề cho người lao
động ................................................................................................................... 5
1.1.1. Một số vấn đề chung về lao động ........................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về nghề và đào tạo nghề ........................................................ 7
1.1.3. Vai trò và yêu cầu về đào tạo nghề cho lao động ................................. 10
1.1.4. Các hình thức đào tạo nghề ................................................................... 12
1.1.5. Hệ thống tổ chức đào tạo nghề .............................................................. 14
1.1.6. Nội dung của phát triển đào tạo nghề ................................................... 15
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác phát triển đào tạo nghề .................. 20

1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển đào tạo nghề cho lao động ............. 24
1.2.1. Kinh nghiệm về đào tạo nghề của một số địa phương trong nước ....... 24
1.2.2. Một số bài học cho huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ......................... 27
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 29
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 31
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 31
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 32
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO
LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN
......................................................................................................................... 34
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Tuần Giáo ............................. 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 38
3.1.3. Tình hình sử dụng lao động huyện Tuần Giáo ..................................... 41
3.2. Thực trạng phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện Tuần
Giáo, tỉnh Điện Biên ....................................................................................... 45
3.2.1. Phát triển mạng lưới dạy nghề .............................................................. 45
3.2.2. Thực trạng phát triển về quy mô và cơ cấu đào tạo nghề của huyện .... 46
3.2.3. Thực trạng phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ......... 48
3.2.4. Thực trạng phát triển chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề ....... 51
3.2.5. Thực trạng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề ............. 55
3.2.6. Đa dạng hóa phương thức đào tạo nghề và các biện pháp đảm bảo chất
lượng đào tạo nghề .......................................................................................... 58
3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đào tạo nghề trên địa bàn

huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ................................................................... 63
3.4. Đánh giá chung về phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn
huyện Tuần Giáo ............................................................................................. 70
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 70
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 71
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 74


v
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN
BIÊN 4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đào tạo nghề cho lao động
huyện .............................................................................................................. 76
Tuần Giáo....................................................................................................... 76
4.1.1. Quan điểm, định hướng ......................................................................... 76
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 77
4.2. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển công tác đào tạo
nghề cho lao động huyện Tuần Giáo giai đoạn 2021 – 2025 ......................... 78
4.2.1. Các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước ......................................... 78
4.2.2. Về cơ chế, chính sách............................................................................ 78
4.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề ................................. 79
4.2.4. Chú trọng các biện pháp đảm bảo chất lượng đào tạo nghề ................. 80
4.2.5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người
học và xã hội về vai trò của đào tạo nghề ....................................................... 81
4.2.6. Tăng cường liên kết giữa cơ sở dạy nghề gắn với doanh nghiệp và cơ sở
sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động ............... 82
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 83
4.3.1. Đối với Chính phủ ................................................................................. 83
4.3.2. Đối với UBND tỉnh Điện Biên.............................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 87
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 90
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................... 93
PHỤC LỤC 3 ................................................................................................. 98


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CĐN

Cao đẳng nghề

CSĐTNN

Cơ sở đào tạo nghề nghiệp

CSVC

Cơ sở vật chất

GV

Giảng viên, giáo viên

GVDN


Giáo viên dạy nghề

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GDTX

Giáo dục thường xuyên

HSSV

Học sinh, sinh viên

KT-XH

Kinh tế - Xã hội



Lao động

TB -XH

Thương binh - Xã hội

SCN

Sơ cấp nghề



vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất huyện Tuần Giáo năm 2019 ....................... 37
Bảng 3.2. Dân số và lao động của huyện Tuần Giáo giai đoạn 2017-2019.... 41
Bảng 3.3. Tình hình đào tạo lao động trên địa bàn huyện .............................. 42
Bảng 3.4. Tình hình lao động của huyện phân theo trình độ học vấn ............ 43
Bảng 3.5. Tình hình lao động huyện Tuần Giáo phân theo độ tuổi ................ 43
Bảng 3.6. Tình hình lao động huyện Tuần Giáo phân theo giới tính ............. 44
Bảng 3.7. Tình trạng việc làm của lao động huyện Tuần Giáo ...................... 44
Bảng 3.8. Lao động của huyện Tuần Giáo phân theo nhóm ngành ................ 45
Bảng 3.9. Cơ cấu đào tạo phân theo ngành nghề năm 2019 ........................... 47
Bảng 3.10. Kết quả tuyển sinh theo hệ đào tạo giai đoạn 2017 - 2019 .......... 48
Bảng 3.11. Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên của Trung tâm giai đoạn
2017-2019 ....................................................................................... 49
Bảng 3.12. Đánh giá về phương pháp giảng dạy của giáo viên tại Trung tâm
GDNN-GXTX huyện Tuần Giáo .................................................... 50
Bảng 3.13. Trình độ tin học và ngoại ngữ của cán bộ giáo viên Trung tâm
GDNN - GDTX huyện Tuần Giáo .................................................. 51
Bảng 3.14: Rà sốt chỉnh sửa chương trình, biên soạn giáo trình năm 2017 2019 ................................................................................................. 53
Bảng 3.15. Đánh giá về chương trình, giáo trình dạy nghề của Trung tâm
GDNN-GXTX huyện Tuần Giáo .................................................... 54
Bảng 3.16. Các khoản chi ngân sách cho đào nghề năm 2018-2019.............. 55
Bảng 3.17: Hiện trạng cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo nghề huyện Tuần
Giáo năm 2019 ................................................................................ 57
Bảng 3.18. Đánh giá về cơ sở vật chất và môi trường học tập ....................... 58
Bảng 3.19. Đánh giá về kết quả học tập tại của người học tại Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Tuần Giáo .................................................... 62



viii
Bảng 3.20. Đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đào tạo nghề của
huyện Tuần Giáo ............................................................................. 69


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Các lý thuyết tăng trưởng gần đây chỉ ra rằng, một nền kinh tế muốn
tăng trưởng nhanh và ở mức cao phải dựa trên ít nhất ba trụ cột cơ bản: (i) áp
dụng công nghệ mới, (ii) phát triển hạ tầng cơ sở hiện đại và (iii) nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, động lực quan trọng nhất của sự tăng
trưởng kinh tế bền vững chính là những con người được đào tạo, đặc biệt là
nhân lực có kỹ năng nghề cao.
Trong những năm qua, Việt Nam luôn ở trong tình trạng “thừa thầy,
thiếu thợ” do tâm lý chung của các gia đình ln mong muốn con em mình
được theo học ở bậc đại học. Chất lượng lao động nghề còn thấp, chưa ngang
tầm khu vực, chưa đáp ứng được nhu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, vẫn
cịn khoảng cách giữa trình độ tay nghề của học sinh mới ra trường và nhu
cầu của các doanh nghiệp. Trong khi đó học sinh phổ thơng chưa được hướng
nghiệp một cách khoa học, chưa thấy được sự cần thiết về kỹ năng nghề ngay
từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
Tuần Giáo là huyện đông dân cư, nguồn nhân lực dồi dào. Tuy nhiên,
đại bộ phận người dân sống ở vùng nông thôn bằng nghề nông nghiệp; hầu
hết người dân trong độ tuổi lao động chưa được đào tạo nghề. Thực tế cho
thấy, trong thời gian qua, huyện Tuần Giáo đã đẩy mạnh công tác hỗ trợ đào
tạo nghề, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, phát triển
kinh tế hộ gia đình. Tuần Giáo đã tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
trang thiết và bố trí kinh phí cho các hoạt động đào tạo nghề. Ưu tiên những
đối tượng lao động là con em gia đình chính sách; người có cơng với cách

mạng; người dân tộc thiểu số được tham gia học nghề và giới thiệu việc làm,
nhằm đạt được mục tiêu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại khu vực
nông thôn.
Hoạt động đào tạo nghề của huyện trong thời gian qua đã đạt được


2
những kết quả nhất định. Hiệu quả rõ nét nhất của công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn ở Tuần Giáo là người dân đã biết áp dụng những kiến
thức, kỹ năng được học vào sản xuất nhằm nâng cao thu nhập và phát triển
kinh tế hộ gia đình.
Tuy nhiên, cơng tác đào tạo nghề hiện đang cịn gặp nhiều khó khăn
như: Nhận thức của người lao động về ngành nghề còn thấp, chưa nhất quán
trong tư tưởng lựa chọn về ngành nghề lâu dài; Nguồn vốn dành cho lĩnh vực
đào tạo nghề còn hạn hẹp, cơ sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu chưa đáp ứng yêu
cầu. Bên cạnh đó, các cơ sở cũng như người lao động chưa nhận thức được rõ
những lợi ích của cơng tác đào tạo nghề, vì thế việc hợp tác cịn gặp nhiều
khó khăn. Trong khi đó, trình độ học vấn của người lao động thấp, khả năng
nhận thức không đồng đều nên việc tiếp thu kiến thức chưa hiệu quả. Thời
gian đào tạo của các lớp dạy nghề lại ngắn, thực hành cịn ít, thiếu các trang
thiết bị máy móc thực hành. Cán bộ quản lý và giảng viên đào tạo nghề cũng
còn thiếu và yếu. Nhu cầu về đào tạo của người dân chưa được đáp ứng,..
Xuất phát từ những bất cập và hạn chế đặt ra ở trên tác giả đã lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa bàn huyện
Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên” nhằm góp phần tìm ra các giải pháp để khắc phục
những hạn chế trong công tác đào tạo nghề cho lao động của Huyện trong giai
đoạn tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác phát triển đào tạo nghề trên địa bàn huyện

Tuần Giáo, nhằm đề xuất các giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động
trên địa bàn huyện, góp phần cung cấp lực lượng lao động kỹ thuật có chất
lượng đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động trong thời kỳ mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về đào tạo
nghề và phát triển đào tạo nghề cho người lao động.


3
- Đánh giá thực trạng công tác phát triển đào tạo nghề cho lao động trên
địa bàn huyện Tuần Giáo giai đoạn 2017-2019, chỉ ra những kết quả đạt được,
những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển đào tạo nghề cho
lao động của huyện Tuần Giáo giai đoạn 2021 - 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác phát triển đào tạo nghề cho
lao động.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Các tài liệu, số liệu phục vụ cho đánh giá thực trạng được thu thập
trong giai đoạn từ 2017-2019. Định hướng, giải pháp được tập trung xây dựng
cho giai đoạn 2021-2025.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu, phân tích cơng tác phát triển đào tạo nghề cho lao động
trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
4.1. Ý nghĩa khoa học

Luận văn được thực hiện góp phần hệ thống hóa một số vấn đề lý luận
cơ bản liên quan đến đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề liên quan đến
nội dung nghiên cứu đề tài luận văn.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những giải pháp đề xuất có căn cứ khoa học sẽ là tài liệu tham khảo
cho các nhà quản lý đào tạo tại các cơ sở dạy nghề trên địa bàn huyện Tuần
Giáo và tỉnh Điện Biên trong công tác phát triển đào tạo nghề. Là tài liệu cho
các cấp, các ngành, các địa phương khách tham khảo khi xây dựng chính sách


4
đào tạo nghề nói riêng các chính sách cho người lao động nói chung. Kết quả
của nghiên cứu của đề tài cịn là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh
viên , học viên cao học trong nghiên cứu khoa học.
5. Kết cấu Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn gồm có 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển đào tạo nghề cho người
lao động.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng phát triển đào tạo nghề cho lao động trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
- Chương 4: Một số giải pháp phát triển đào tạo nghề cho lao động trên
địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

1.1. Cơ sở lý luận về đào tạo nghề và phát triển đào tạo nghề cho người
lao động
1.1.1. Một số vấn đề chung về lao động
1.1.1.1. Khái niệm về lao động và nguồn lao động
Lao động là hoạt động có mục đích của con người trong q trình sản
xuất, con người sử cơng cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm
biến đổi các vật chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết phục vụ cho lợi
ích của con người. Lao động là điều kiện chủ yếu cho tồn tại của xã hội loài
người, là cơ sở của sự tiến bộ về kinh tế, văn hoá và xã hội, là nhân tố quyết
định của bất cứ quá trình sản xuất nào. Con người với lao động sáng tạo của
mình đang là vấn đề trung tâm của phát triển kinh tế - xã hội. Do đó, phải thực
sự giải phóng sức sản xuất, khai thác có hiệu quả các tiềm năng thiên nhiên,
trước hết giải phóng người lao động, phát triển kiến thức và những khả năng
sáng tạo của con người. (Quyết định số 947/QĐ-UBND, ngày 18/12/2014 của
UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nghề
nông thôn tỉnh Điện Biên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030)
Theo Bộ Luật Lao động năm 2012, nguồn lao động là dân số có khả
năng lao động về cả trí lực và thể lực. Hay nói cách khác đó là một phần dân
cư đang làm việc hoặc khơng làm việc nhưng có khả năng lao động. Phần cơ
bản của lao động là dân số trong độ tuổi lao động và được xác định bởi luật
pháp của mỗi quốc gia. Đa số các nước trên thế giới độ tuổi lao động bắt đầu
từ 14 đến 15 tuổi, còn tuổi về hưu trung bình là 60 đối với nữ và 65 đối với
nam. Ở Việt Nam độ tuổi lao động được xác định đối với nam từ 15 đến 60,
nữ từ 15 đến 55. (Trần Lê Hữu Nghĩa, 2010)
1.1.1.2. Vai trị của lao động
Lao động có vai trị hết sức quan trọng, được thể hiện qua các mặt sau:


6
- Lao động là nguồn lực quan trọng, đảm bảo cho sự hoạt động của tất cả

các ngành trong nền kinh tế quốc dân.
- Lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tham gia vào sản
xuất lương thực, thực phẩm đảm bảo nuôi sống con người và cho xuất khẩu.
- Trong thời kỳ CNH-HĐH thì phát triển cơng nghiệp chế biến là rất
quan trọng để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp. Lao động
là nguồn lực quan trọng tham gia vào quá trình sản xuất nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản và các ngành nghề thủ công mỹ nghệ,...
- Lao động là thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn của các ngành
trong nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.3. Đặc điểm của lao động Việt Nam hiện nay
Theo tổng cục thống kê Việt Nam, lao động nước ta hiện nay có một số
đặc điểm sau đây:
+ Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, số lượng lao động tăng nhanh.
Sơ bộ năm 2018, dân số Việt Nam là 95.562.435 người, chiếm 1,27% dân số
thế giới. Trung bình mỗi năm, dân số Việt Nam tăng gần 1 triệu người và
cũng có khoảng 1 triệu người gia nhập lực lượng lao động, điều này tạo ra áp
lực khá lớn cho vấn đề tạo việc làm mới cho người lao động.
+ Phần lớn lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp.
Một trong những đặc điểm nổi bật nhất về lao động ở các nước đang
phát triển là đa số lao động làm nông nghiệp. Dân số ở khu vực nơng thơn có
xu hướng giảm, nhưng dân số vẫn chủ yếu tập chung ở khu vực nông thôn
(chiếm trên 60%). Năm 2018, tỷ lệ dân số ở nơng thơn là 65,3%.
+ Cịn một bộ phận lớn lao động chưa được sử dụng.
Việc đánh giá tình trạng chưa sử dụng hết lao động phải được xem xét
qua các hình thức biểu hiện của thất nghiệp - thất nghiệp hữu hình và thất
nghiệp trá hình. Vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta được xem là vấn đề
kinh tế - xã hội rất tổng hợp và phức tạp. Trên phạm vi rộng, giải quyết việc


7

làm bao gồm những vấn đề liên quan đến phát triển nguồn lực và sử dụng có
hiệu quả nguồn nhân lực; còn theo phạm vi hẹp, giải quyết việc làm chủ yếu
hướng vào đối tượng và mục tiêu giảm tỷ lệ thất nghiệp, khắc phục tình trạng
thiếu việc làm, nâng cao hiệu quả việc làm và tăng thu nhập.
+ Người lao động cần cù, chịu khó, sáng tạo và có kinh nghiệm sản
xuất khá phong phú, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật; Tuy
nhiên, lao động có trình độ kỹ thuật cao cịn ít.
+ Năng suất lao động xã hội nói chung cịn thấp; nhiều lao động chưa
được qua đào tạo (chiếm khoảng 75%). Quỹ thời gian lao động còn chưa sử
dụng hết; thu nhập của lao động chưa cao.
Thực tế cho thấy, tình hình thiếu việc làm ở khu vực nông thôn hiện
đang rất gay gắt: ngồi thời gian nơng nhàn chưa được tận dụng (khoảng 35%
thời gian lao động nơng nghiệp), cịn nhiều thanh niên hằng năm đến tuổi lao
động khơng có việc làm. Tình trạng lao động nơng thơn kéo ra thành phố tìm
việc làm ngày càng tăng đang gây ra rất nhiều khó khăn cho thành phố. Rõ
ràng là rất cần tạo thêm nhiều việc làm cho lao động, thực hiện việc chuyển
đổi cơ cấu lao động: giảm lao động sản xuất nông nghiệp, tăng lao động kinh
doanh các ngành nghề ngay tại địa phương.
1.1.2. Khái niệm về nghề và đào tạo nghề
1.1.2.1. Khái niệm nghề và chuyên môn
Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ được đào
tạo, con người có được những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản
phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những nhu cầu của xã hội.
Cịn chun mơn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con
người bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những sản phẩm theo
hướng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích của con người như giá trị vật chất
(thực phẩm, lương thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo,
phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tư cách là những phương tiện sinh tồn và
phát triển của xã hội.



8
1.1.2.2. Khái niệm đào tạo nghề
Hiện nay, có nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (còn được gọi là dạy
nghề): Tổ chức LĐ quốc tế (ILO - International Labour Organization) có định
nghĩa “Đào tạo nghề là cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để
thực hiện tất cả các công việc liên quan đến nghề nghiệp họ được giao”.
Theo Luật Đào tạo nghề năm 2006 thì: “Đào tạo nghề là hoạt động dạy và
học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn
thành khóa học”.
- Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm: đào tạo nghề là
nhằm cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các
nhiệm vụ liên quan đến công việc, nghề nghiệp được giao.
Đào tạo nghề được hiểu là quá trình giáo dục kỹ thuật sản xuất cho
người lao động làm cho lao động trở thành người có năng lực theo những tiêu
chuẩn nhất định. Đây là một q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức
nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái
độ… để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể hành
nghề một cách có hiệu quả và năng suất.
Như vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý
thuyết cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành,
tác phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm
giúp họ có thể làm một nghề nhất định.
Mục tiêu đào tạo nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản
xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo, có
đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong cơng nghiệp, có
sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả
năng đi tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng
được yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.



9
Đào tạo nghề bao gồm hai q trình có quan hệ hữu cơ với nhau, đó là:
- Hoạt động dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền thụ những kiến
thức về lý thuyết và thực hành để các học viên có được một trình độ, kỹ năng,
kỹ xảo, sự khéo léo, thành thục nhất định về nghề nghiệp.
- Hoạt động học nghề: là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết
và thực hành của người LĐ để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định
(Ngọc Thị Hồi Thương, 2013).
Tại Điều 3 trong Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014, đào tạo nghề
nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hồn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.
Hay nói theo cách khác, đào tạo nghề là q trình tác động có mục đích, có tổ
chức đến người học nghề để hình thành và phát triển một cách có hệ thống
những kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết nhằm đáp ứng nhu
cầu của xã hội, trong đó có nhu cầu quốc gia, nhu cầu doanh nghiệp và nhu
cầu bản thân người học nghề.
1.1.2.3. Khái niệm về phát triển đào tạo nghề cho lao động
Phát triển đào tạo nghề cho lao động, đặc biệt là lao động nông thôn đã và
đang là một hướng đi đúng đắn, góp phần nâng cao năng suất lao động và gia
tăng thu nhập cho người lao động ở khu vực nơng thơn nói riêng và tồn xã hội
nói chung. Đào tạo nghề được xem như là giải pháp gắn với phát triển kinh tế xã hội, xóa đói giảm nghèo, giải quyết vấn đề thất nghiệp.
Phát triển đào tạo nghề cho lao động là quá trình phát triển cả hoạt động
dạy và học nghề cho người lao động để nâng cao trình độ nghề nghiệp nhằm đáp
ứng nhu cầu của xã hội, trong đó có nhu cầu quốc gia, nhu cầu doanh nghiệp
và nhu cầu bản thân người học nghề.
Như vậy, có thể hiểu phát triển đào tạo nghề cho lao động bao gồm
phát triển mạng lưới dạy nghề, phát triển quy mô và cơ cấu đào tạo nghề; Phát

triển nguồn nhân lực cho đào tạo nghề gồm cán bộ quản lý và đội ngũ giáo


10
viên dạy nghề; Phát triển chương trình, học liệu đào tạo nghề; Tăng cường cơ
sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề; Phát triển phương thức đào tạo nghề; cũng
như các biện pháp đảm bảo chất lượng cho đào tạo nghề tại địa phương.
1.1.3. Vai trò và yêu cầu về đào tạo nghề cho lao động
Từ sau khi thực hiện cơ chế đổi mới, đất nước ta đã có những thay đổi
rất cơ bản. Có thể kể ra những tiến bộ nổi bật nhất của nông nghiệp và nông
thôn trong những năm qua như: sản lượng nông sản xuất khẩu đứng thứ hạng
cao trên thế giới; ngành nghề tiểu thủ công được bảo tồn và phát triển, tỷ
trọng ngành công nghiệp, thương mại, dịch vụ ngày càng tăng cao, tỷ trọng
ngành nông nghiệp giảm đi, v.v… Tuy nhiên, năng suất, chất lượng của sản
phẩm hàng hóa vẫn cịn thấp xa so với tiềm năng cũng như so với một số
nước trong khu vực.
Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động, đặc biệt là lao động
trong nông thôn nhằm tạo việc làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao
chất lượng cuộc sống.
Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động từ đào tạo theo năng lực sẵn
có của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động và yêu
cầu của thị trường lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng địa phương.
Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động theo hướng nâng cao
chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động tham gia
học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề
của mình (Quyết định số 299/QĐ-UBND, ngày 17/4/2017 của UBND huyện
Tuần Giáo về việc ban hành Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực huyện Tuần
Giáo đến năm 2020).
Vai trò của đào tạo nghề đối với phát triển kinh tế xã hội:

- Tạo ra một lực lượng lao động có trình độ lành nghề cao đáp ứng được
u cầu cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước.
Đào tạo nghề trang bị cho người lao động những tri thức nghề nghiệp cần


11
thiết, từng bước giúp cho người lao động có thể thực hành và cải tiến công
nghệ tốt hơn. Đồng thời có thể thực hiện được sự chuyển giao cơng nghệ một
cách nhanh chóng và dễ dàng. Thực hiện chuyển giao công nghệ là một sự
chuẩn bị tốt cho con đường đi lên CNH, HĐH đất nước, con đường đó cần
những người lao động có trình độ lành nghề cao.
Thơng qua hoạt động đào tạo nghề những kiến thức, kỹ năng phù hợp với
khoa học và công nghệ mới được trang bị cho người lao động. Đây là một sự
chuẩn bị tốt nhất trước những thách thức của sự biến đổi khoa học cơng nghệ,
khơng thể chuyển đổi căn bản tính chất lạc hậu của nền sản xuất xã hội sang
tính chất hiện đại nếu không xây dựng được một đội ngũ lao động giữ vai trị
ứng dụng khoa học cơng nghệ, tạo ra sự gắn kết chặt chẽ giữa khoa học- công
nghệ với sản xuất.
Đào tạo nghề cung cấp nguồn nhân lực có tay nghề cao, trình độ kỹ thuật
tốt phục vụ sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển kinh tế trong
quá trình CNH, HĐH đất nước. Theo hàm sản xuất Y=f(K, L, R,T), lao động
là một yếu tố quan trọng không thể thiếu được trong sản xuất, lao động có
trình độ cao đáp ứng được u cầu sản xuất ln là địi hỏi để phát triển kinh
tế. Trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta đến năm 2020 cơ bản trở thành
một nước công nghiệp. Tỷ trọng công nghiệp tăng nhanh, thu hút một số
lượng lớn lao động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, địi hỏi lao động có
trình độ tay nghề có thể làm việc với máy móc tiên tiến, hiện đại.
- Đào tạo nghề góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, xố đói
giảm nghèo, đẩy lùi tệ nạn xã hội....
Đặc điểm cơ bản của nền giáo dục hiện đại là dành cho 100% dân cư có

quyền được hưởng giáo dục, xét về mặt xã hội - chính trị, cũng giống như phổ
thông, dạy nghề tạo cơ hội tối ưu cho mỗi công dân được học lấy một công
việc, một nghề thích hợp để ni sống bản thân, góp phần ổn định an ninh xã
hội. Đào tạo nghề giúp cho người lao động hiểu rõ hơn về nghề để có định
hướng đúng đắn về nghề nghiệp trong tương lai.


12
Khi người lao động có việc làm, họ sẽ có thêm thu nhập, ổn định cuộc
sống và một điều quan trọng là họ không trở thành lực cản đối với sự phát triển
của xã hội. Việc làm được giải quyết, cuộc sống được nâng cao, nguồn lao
động được sử dụng hợp lý, đói nghèo, tệ nạn xã hội từng bước được giải quyết.
Đặc biệt dạy nghề đối với khu vực nơng thơn góp phần tạo thêm việc làm, nâng
cao trình độ học vấn, kiến thức cần thiết, tạo cơ hội, giúp nông dân thưc hiện
chuyển đổi cơ cấu kinh tế là việc làm thực sự có ý nghĩa cho nơng dân. Trang
bị kiến thức, kỹ năng nghề cho nông dân tác động tới thay đổi cơ cấu sản xuất,
cơ cấu ngành nghề nông thôn, tăng thu nhập và nâng cao mức sống, làm thay
đổi bộ mặt nơng thơn, góp phần tạo ra sự ổn định xã hội nông thôn. (Thủ tướng
Chính phủ, Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009, Phê duyệt
Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn đến năm 2020”).
Tóm lại, đào tạo nghề là một khâu quan trọng trong hệ thống giáo dục của
các quốc gia. Nó tác động mạnh mẽ và rõ rệt đến chất lượng đội ngũ lao động
tại các cơ sở trực tiếp sản xuất trong nền kinh tế. Do đó, chính quyền các cấp
ln xây dựng hệ thống lý luận cơ bản nhất làm nền tảng cho việc triển khai
phát triển hệ đào tạo nghề tại địa phương mình.
1.1.4. Các hình thức đào tạo nghề
Hiện nay có rất nhiều hình thức đào tạo nghề khác nhau, phân theo các
tiêu chí khác nhau thì có các hình thức đào tạo nghề khác nhau (Nguyễn Đức
Tĩnh, 2010).
1.1.4.1. Căn cứ vào nghề đào tạo với người học

- Đào tạo mới: là hình thức đào tạo đối với người chưa có chun mơn,
chưa có nghề, bắt đầu tham gia vào các lớp học nghề để có được nghề.
- Đào tạo lại: là q trình đào tạo nghề áp dụng cho những người đã có
trình độ chun mơn song vì một lý do nào đó nghề cuả họ khơng cịn phù
hợp nữa địi hỏi phải chuyển sang nghề, chuyên môn khác.
- Đào tạo nâng cao trình độ lành nghề: là tiếp tục bồi dưỡng nâng cao


13
kiến thức và kinh nghiệm nơi làm việc để người lao động có thể tiếp tục hành
nghề và đảm nhận những cơng việc phức tạp hơn. Bồi dưỡng có thể coi là q
trình cập nhật hố kiến thức cịn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm
hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thường được xác
nhận bằng một chứng chỉ hay nâng lên bậc cao hơn (Nguyễn Đức Tĩnh, 2010).
1.1.4.2. Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề
- Đào tạo nghề ngắn hạn: Là hình thức đào tạo nghề được thực hiện từ
01 đến dưới 03 tháng. Theo các chuyên gia, thời gian tối thiểu để có thể
truyền đạt kiến thức và kỹ năng nghề đơn giản cũng phải cần tối thiểu 01
tháng. Kết thúc khóa học, người học được cấp chứng chỉ nghề.
- Đào tạo nghề dài hạn: Được thực hiện từ 1-3 năm tại các trường dạy
nghề, các trường trung cấp nghề nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đủ điều kiện được tổ chức dạy nghề dài hạn theo quy định. Đào tạo nghề dài
hạn thường có chất lượng cao hơn so với các lớp đào tạo ngắn hạn (Nguyễn
Đức Tĩnh, 2010).
1.1.4.3. Căn cứ vào trình độ lành nghề
- Đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề: được thực hiện từ 03 tháng đến
dưới 01 năm. Đào tạo nghề trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề
năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công
việc của một nghề. Kết thúc khóa học nghề, người học được cấp chứng chỉ sơ
cấp nghề.

- Đào tạo nghề trình độ trung cấp nghề: được thực hiện từ 01 đến 02
năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp THPT; từ ba
đến bốn năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp
THCS. Đào tạo nghề trình độ trung cấp nhằm trang bị cho người học nghề
kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các cơng việc của một nghề; có
khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào cơng việc.
Kết thúc khóa học nghề, người học được cấp bằng tốt nghiệp TCN.


14
- Đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề: được thực hiện từ 02 đến 03
năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp THPT; từ
một đến hai năm học tuỳ theo nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp
TCN cùng ngành nghề đào tạo. Đào tạo nghề trình độ CĐN nhằm trang bị cho
người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các cơng việc
của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm;
có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, cơng nghệ vào cơng việc; giải quyết
được các tình huống phức tạp trong thực tế. Kết thúc khóa học nghề, người
học được cấp bằng tốt nghiệp CĐN (Nguyễn Đức Tĩnh, 2010).
1.1.5. Hệ thống tổ chức đào tạo nghề
Hệ thống tổ chức đào tạo nghề bao gồm: Trường Cao đẳng nghề,
Trường trung cấp nghề, Trung tâm đào tạo nghề, các cơ sở khác có đào tạo
nghề (Trần Lê Hữu Nghĩa, 2010), cụ thể như sau:
a. Trường Cao đẳng nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trường CĐN là tổ chức đào tạo nhân lực kỹ
thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các trình độ CĐN, TCN và SCN
nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình
độ đào tạo, có sức khoẻ, đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác
phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường LĐ.

b. Trường Trung cấp nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trường TCN là tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật
trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ TCN, sơ cấp nghề nhằm trang bị
cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có
sức khoẻ, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong cơng
nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc
tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.
c. Trung tâm đào tạo nghề
Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm đào tạo nghề là tổ chức đào tạo nhân


15
lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ sơ cấp nghề nhằm
trang bị cho người học năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực
thực hành một số công việc của một nghề.
d. Cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề
Bao gồm các trường đại học, trường cao đẳng, các trung tâm khác như
trung tâm giới thiệu việc làm, trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp…,
các doanh nghiệp có tham gia hoạt động đào tạo nghề và đủ điều kiện được
cấp giấy phép đào tạo nghề theo quy định.(Nguyễn Văn Tuấn, 2009)
1.1.6. Nội dung của phát triển đào tạo nghề
1.1.6.1. Phát triển mạng lưới dạy nghề
Phát triển mạng lưới dạy nghề góp phần tạo ra nguồn nhân lực có kỹ
thuật, có tay nghề, nắm bắt và khai thác hiệu quả các kỹ thuật tiên tiến, cơng
nghệ hiện đại thì một trong những vấn đề mà Việt Nam nói chung, và các địa
phương nói riêng cần phải quan tâm đó là phát triển hệ thống cơ sở đào tạo
nghề. Bởi đây là những cái “lò” cho ta những sản phẩm đặc biệt (nhân lực có
đạo đức, sức khỏe, có tri thức, có kỹ năng, có tay nghề cao) đáp ứng nhu cầu
phát triển KT - XH.
Việc phân bố các cơ sở đào tạo nghề phải bảo đảm cân đối cung cầu lao

động qua đào tạo giữa các ngành, vùng, miền, địa phương. Đáp ứng nhu cầu
lao động có kỹ thuật cao phục vụ các chương trình phát triển KT - XH của
mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Tiêu chí: Phân bố các cơ sở đào tạo nghề
Số lượng và tỷ lệ cơ sở đào tạo nghề phải bố trí, sắp xếp theo địa bàn
vùng, miền; Mức tăng giảm số lượng và tỷ lệ cơ sở đào tạo nghề phải bố trí,
sắp xếp theo địa bàn vùng, miền.
1.1.6.2. Phát triển về quy mô và cơ cấu đào tạo nghề
Đối với các trường đào tạo nghề, để nâng cao chất lượng đào tạo, các
yếu tố cần thiết cho quá trình đào tạo nghề phải được xây dựng phù hợp. Các
yếu tố cần thiết cho quá trình đào tạo bao gồm: Học sinh, sinh viên; đội ngũ
giáo viên; cơ sở vật chất; loại hình đào tạo; ngành nghề đào tạo.


×