Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Tuần 20 Khối 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án. -1-. Lớp 2.     o0o   . Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. Đạo đức Toán Tập đọc Kể chuyện Thể dục Toán Chính tả Tập đọc Toán Tập viết Luyện từ và câu TNXH Thể dục Toán Tập đọc Chính tả Tập làm văn Toán Thủ công TNXH. Biết nói lời yêu cầu đề nghị (t2) Luyện tập Ông Mạnh thắng Thần Gió . Ông Mạnh thắng Thần Gió Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhanh lên bạn ơi” Bảng nhân 5 . Nghe viết : Gió - Phân biệt iêt / iêc Mùa xuân đến . Luyện tập . Chữ hoa Q - Quê hương tươi đẹp Mở ..từ ngữ thời tiết -Đặt ,trả lời câu hỏi Khi nào ? Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” và “ Nhóm ba nhóm bảy” Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc . Mùa nước nổi . Nghe viết : Mưa bóng mây . Tả ngắn về bốn mùa . Luyện tập . Gấp cắt trang trí thiếp chúc mừng ( T2).. Thứ hai ngày tháng năm 20 Đạo đức : biết nói lời yêu cầu đề nghị (t2 ) . I / Mục tiêu : Như tiết 1 . II /Chuẩn bị : Phiếu học tập . III/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Bài mới: Hoạt động 1 Bày tỏ thái độ “ -Phát phiếu học tập cho học sinh . - Nhận phiếu thảo luận . - Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1 . - Một em đọc ý kiến 1: Chỉ cần nói lời yêu cầu , đề nghị với người lớn tuổi . - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình . - Kết luận ý kiến 1 : Sai . -Lần lượt một số em nêu ý kiến thái độ của mình . - Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại . - Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể . + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị , yêu cầu vì thế là khách sáo . - Sai - Nói lời đề nghị yêu cầu làm ta mất nhiều thời gian - Sai - Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì - Sai mới cần nói lời yêu cầu . - Biết nói lời yêu cầu , đề nghị lịch sự là tự tôn trọng -Đúng bản thân minh và tôn trọng người khác . Hoạt động 2 Liên hệ thực tế . - Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện của - Lần lượt lên nói về những việc làm của bản chính bản thân em đã biết hoặc không biết nói lơì thân biết ( hoặc ) không biết nói lời yêu cầu yêu cầu đề nghị . đề nghị .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án -2- Nhận xét việc làm của HS . - Khen những em biết nói lời yêu cầu đề nghị hợp lí . Khuyến khích học sinh noi gương học tập các bạn .  Hoạt động 3 Trò chơi “ Làm người lịch sự “ - Yêu cầu lớp tham gia trò chơi . - Cử người làm người quản trò . - Hai đội lắng nghe khi quản trò nói đề nghị một hành động việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như : “ xin mời , làm ơn , giúp cho ,...” thì người chơi làm theo . Khi câu nói không có các từ trên mà người chơi cũng làm theo là sai . -Cho lớp nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả trò chơi. * Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. Lớp 2 -Lớp theo dõi nhận xét bạn nói lời yêu cầu , đề nghị như vậy có hợp lí không và bổ sung .. - Lớp tham gia trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .. - Trong tài theo dõi tìm những người sai yêu cầu đọc bài học .. -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Tập đọc – Kể chuyện Ông mạnh thắng thần gió . I/ Mục đích yêu cầu : A/Tập đọc 1. Đọc - Đọc lưu loát cả câu chuyện . Đọc đúngù các từ khó dễ lẫn do phương ngữ . Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Bước đầu biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc. -Hiểu :- Hiểu nghĩa các từ ngữ :đồng bằng , hoành hành , ngạo nghễ , vững chải, đẵn , ăn năn ,... - Hiểu nội dung câu chuyện : -Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên . Qua câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm .Nhưng người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên . II / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo bài tập đọc đã học ở tiết trước . viên. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu -Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ” b) Đọc mẫu -Vài em nhắc lại tựa bài -Đọc mẫu diễn cảm bài văn . - Gọi một HS đọc lại bài . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tìm và đọc các -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích . từ khó dễ lẫn trong bài . - Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài -Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.? như giáo viên lưu ý . -Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng . - Một em đọc lại - Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó . - Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho -Rèn đọc các từ như : ven biển , ngạo nghễ , vững học sinh . chãi , đập cửa , ,... * Đọc từng đoạn : -Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng - Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là giọng Ông mấy giọng đọc khác nhau .Là ø giọng đọc những ai Mạnh , giọng Thần Gió và giọng của người kể ? - Bài này có 5 đoạn . - Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia - Một em đọc đoạn 1 . như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng không nể ai - Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ? - Đoạn văn này chúng ta cần đọc với giọng kể chậm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án. -3-. rãi . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 . -Đoạn văn này có lời nói của ai ? - Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió ? -Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ . - GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh ) - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 . - Gọi HS đọc đoạn 3 . - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh ) - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - GV đọc mẫu đoạn 4 . - Lưu ý HS đọc lời Thần gió ( sự hống hách , ra oai ) -GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này . - Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài . -Đoạn văn là lời của ai ? - Hướng dẫn HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài - Gọi HS đọc lại đoạn 5 . - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp . -GV và cả lớp theo dõi nhận xét . - Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm . */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. Tiết 2 : Tìm hiểu bài : c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 . - Gọi HS đọc bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? - Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì ? - Ngạo nghễ có nghĩa là gì ? - Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió ?. Lớp 2 - Đọc đoạn 2 . - Có lời nói của ông Mạnh nói với Thần Gió -Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận .. - Một em đọc lại đoạn 2. - Một em khá đọc bài . - HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu -Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .// Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// -Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Luyện đọc hai câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh , sau đó đọc cả đoạn . - Một em khá đọc bài . - Là lời của người kể . - Theo dõi GV hướng dẫn đọc . - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu . - Từ đó ,/ Thần Gió thường đến thăm ông / đem ...của các loài hoa.// - Một số HS đọc cá nhân . -Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5 ( đọc 2 lượt) - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm . - Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu. - Một em đọc bài . -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay . - Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ . - Là coi thường tất cả . - Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi . Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột , chọn những viên đá thật to làm tường . - Ngôi nhà thật chắc chắn và khó bị lung lay .. - Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? - Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp - Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp . bài . - Cây cối xung quanh nhà đổ rạp , nhưng ngôi nhà - Yêu cầu HS đọc phần còn lại . vẫn đứng vững , chứng tỏ Thần Gió đã bỏ tay . - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay ?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án. -4-. Lớp 2. - Thần Gió rất ăn năn . - Là hối hận về lỗi lầm của mình . - Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới chơi nhà ông . - Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó . - Ông Mạnh tượng trưng cho con người , Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên . - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng - Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết tâm lao trưng cho ai ? động con người có thể chiến thắng thiên nhiên ,... - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì - em lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi em đọc 1 đoạn ) c/ Luyện đọc lại truyện -Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài . - Gọi HS nhận xét bạn . - GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS . - Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân từng em . - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt . đ) Củng cố dặn dò : - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Gọi hai em đọc lại bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . -Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . Kể chuyện Ông mạnh thắng thần gió . . I/ Mục đích yêu cầu : - Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu Chuyện ông Mạnh . Biết dựa vào tranh minh họa kể lại được toàn bộ câu chuyện. Biết thể hiện lời kể của mình tự nhiên với nét mặt , điệu bộ , cử chỉ , biết thay đổi giọng kể cho phù hợp . Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . Đặt được tên khác phù hợp với nội dung chuyện . II / Chuẩn bị -Tranh ảnh minh họa. III/ Các hoạt động dạy học :. - Thần Gió có thái độ như thế nào khi quay lại gặp ông Mạnh ? - Ăn năn có nghĩa là gì ? - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông ? - Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ?. Hoạt động của thầy - 1/ Bài cũ -Gọi 6hs lên bảng phân vai và yêu càu dựng lại chuyện . - Câu “Chuyện bốn mùa” có những nhân vật nào ? - Câu chuyện cho ta biết điều gì ? . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học ở tiết tập đọc trước “Ông Mạnh thắng Thần Gió “ * Hướng dẫn kể chuyện . - a/ Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện . - G ọi 1hs đọc yêu cầu của bài tập 1. - Treo tranh và cho học sinh quan sát *Bức tranh vẽ cảnh gì? -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyên ? -Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ? -Đây là nôi dung thứ mấy của câu chuyện ?. Hoạt động của trò -6 em lên phân vai để dựng lại câu chuyện đã học - Có các nhân vật Xuân , Hạ ,Thu ,Đông , bà Đất -Câu chuyện nói về 4 mùa trong năm , mỗi mùa đều có vẻ đẹp và ích lợi riêng . -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “ - Quan sát và sắp xếp lạitheo đúng nội dung câu chuyện . - Quan sát tranh . - Bức 1 Vẽ ông Mạnh và Thần Gió đang ngồi uống rượu với nhau rất thân mật . - Là nội dung cuối cùng của câu chuyện - Vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây , khiêng đá để dựng nhà .Đây là nội dung thứ hai câu chuyện. -Bức 4 nói về nội dung thứ nhất . -Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án -5Lớp 2 -Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh - Thần Gió ra sức xô đổ ngôi nhà ông Mạnh nào minh hoạ nội dung thứ nhất của chuyện nhưng đành bó tay . - Nội dung đó là gì? - Một em lên xếp theo thứ tự 4 - 2 - 3- 1 - Hãy nêu nội dung bức tranh thứ 3 ? -Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng - Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi nhóm 3 nội dung câu chuyện . người và mỗi nhóm có 4 người ) sau đó nối tiếp nhau tập kể trong nhóm . Bước 2 : Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện . - Chia lớp thành các nhóm nhỏ . - Yêu cầu học sinh trong từng nhóm nối tiếp kể trong nhóm . Mỗi em kể một đoạn truyện tương - Các nhóm thi kể theo 2 hình thức trên . ứng với nội dung của mỗi bức tranh . - Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai : Người dẫn chuyện - ông Mạnh - Thần Gió . - Tổ chức cho các nhóm thi kể . - Các nhóm thảo luận nối tiếp nhau nêu ý kiến: - Yêu cầu nhận xét nhóm bạn sau mỗi lần kể . - Ông Mạnh và Thần Gió / Ông Mạnh đã chống - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt . lại Thần Gió ra sao ? / Vì sao ông Mạnh và Thần * Bước 4 : Đặt tên khác cho câu chuyện . Gió kết bạn / Thần Gió và ngôi nhà ... - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe mà mình chọn . . - Nhận xét ghi điểm từng em . -Học bài và xem trước bài mới . e) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . Toán: luyện tập A/ Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 4. - Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập khác liên quan. B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 2ên bảng . C / Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . -Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4. -Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 4 . Hỏi HS về kết - Nêu kết quả 4 nhân 5 bằng 20 ; 4 nhân 7 bằng quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng . 28 . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . -Hai học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố các phép *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài tính về bảng nhân 3 qua bài “Luyện tập “ -Vài học sinh nhắc lại tựa bài b) Luyện tập: -Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Một em đọc đề bài . - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Tính nhẩm . - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em nêu -Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính . -Nêu miệng kết quả và nêu . miệng kết quả của mình . - Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3 x 2 -2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6 . - Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích có thay - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đổi không ? không thay đổi . - Hãy giải thích tại sao : 2 x 4 và 4 x 2 ; 4 x 3 và -Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tíh không 3 x 4 có kết quả bằng nhau ? thay đổi . - Nhận xét cho điểm học sinh . -Học sinh khác nhận xét bài bạn Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài -GV ghi bảng : 2 x 3 + 4 = - Yêu cầu suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức - Quan sát và tìm ra kết quả của biểu thức .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án -6Lớp 2 - Trong hai cách tính trên thì cách 1 là đúng . Vì 2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10 trong biểu thức có chứa các phép tính cộng - trừ hoặc 2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14 nhân - chia thì ta phải thực hiện nhân chia trước - Lắng nghe GV hướng dẫn cộng trừ sau . -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở -Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài . - 3 em lên bảng làm bài . +Nhận xét chung về bài làm của học sinh -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa -Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Một học sinh lên bảng giải bài : -Gọi một học sinh lên bảng giải . * Giải :- Số quyển sách 5 em được mượn là : -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 4 x 5= 20 ( quyển ) -Giáo viên nhận xét đánh giá Đ/S: 20 quyển Bài 4 :-Gọi học sinh đọc đề -Học sinh khác nhận xét bài bạn . - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Một em nêu đề bài . - Hướng dẫn HS làm tương tự bài 3 - Một em lên bảng giải bài . d) Củng cố - Dặn dò: -Học sinh khác nhận xét bài bạn -Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 3và bảng nhân 4. -Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 3 và bảng nhân *Nhận xét đánh giá tiết học 4. –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Về nhà học bài và làm bài tập . Thứ ba ngày tháng năm 200 Thể dục : Bài 39 đứng kiễng gót - hai tay chống hông ( dang ngang ) trò chơi “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ A/ Mục đích yêu cầu : Ôn hai động tác rèn luyện thân thể cơ bản . Yêu cầu thực hiện tương đổi chính xác . Học trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi . B/ Địa điểm :- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi để tổ chức trò chơi . C/ Lên lớp : Định Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập lượng 1.Bài mới a/Phần mở đầu :     -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 1 phút     - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . 2phút     - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 70 - 80     m, sau đó chyển thành đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim     đồng hồ vừa đi vừa hít thở sâu 6 - 8 lần . Giáo viên - Vừa đi vừa xoay cổ tay , xoay vai sau đó cho HS đứng lại quay 2phút mặt vào tâm . - Xoay đầu gối , xoay hông , xoay cổ chân . b/Phần cơ bản : - Ôn đứng kiễng gót , hai tay chống hông ( 4 - 5 lần ) -Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo . Từ lần 2 - 6phút lần 5 cán sự làm mẫu , nếu HS sai có thể cho dừng lại để uốn nắn và xen kẽ cho nhận xét . GV - Mời 1 -2 lên thực hiện động tác , lớp quan sát và nhận xét . -Ôn động tác đứng kiễng gót , hai tay dang ngang bàn tay sấp 6 phút ( 4 - 5 lần ) -Khi dạy các bài tập RLTTCB , giáo viên nên sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác . * Ôn phối hợp hai động tác ( 3 -4 lần ) * Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ 8 - 10 - GV nêu tên trò chơi , sau đó cho chuyển về dội hình vị trí chuẩn phút bị . - Gọi 1 đôi lên làm mẫu theo chỉ dẫn của GV , sau đó cho HS chơi. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án chính thức 3 - 5 lần . c/Phần kết thúc: -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh .. -7-. Lớp 2 2phút 2phút 1 phút. Chính tả :. gió . A/ Mục đích yêu cầu :- Nghe và viết đúng không mắc lỗi bài thơ “ Gió “ . Trình bày đúng bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ . * Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x vần iêc / iêt . B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết sẵn bài thơ . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Ba em lên bảng viết các từ thường mắc lỗi ở tiết - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào trước giấy nháp . cái tủ , khúc gỗ , cửa sổ , muỗi,... - Nhận xét ghi điểm học sinh . - Nhận xét các từ bạn viết . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Hôm nay các em sẽ viết đúng , viết đẹp bài thơ “ Gió “ của tác giả Ngô Văn Phú chú ý viết đúng - Lắng nghe giới thiệu bài các tiếng có vần iêc và vần iêt . - Nhắc lại tựa bài . b) Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết : -Đọc mẫu bài thơ . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . -Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài -Bài thơ viết về ai ? - Bài thơ viết về gió . - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được - Gió thích chơi với mọi nhà , gió cù anh mèo nhắc đến trong bài thơ ? mướp ; gió rủ ong mật đến thăm hoa ; gió đưa những cánh diều bay lên ; gió ru cái ngủ ; gió thèm ăn quả lê ; trèo bưởi ; trèo na .. . 2/ Hướng dẫn trình bày : - Bài viết này có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy - Bài viết có 2 khổ thơ , mỗi khổ có 4 câu và mỗi câu ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? câu có 7 chữ . - Vậy để trình bày bài thơ đúng và đẹp chúng ta cần - Viết bài thơ vào giữa trang giấy , các chữ đầu chú ý điều gì ? dòng thơ phải viết hoa ,... 3/ Hướng dẫn viết từ khó : -Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm : r / - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . d / gi ; các chữ có dấu hỏi / ngã ? -Âm : r / d / gi : gió , rất , rủ , ru , diều . - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Các chữ có dấu hỏi / ngã : ở , khẽ , rủ , bổng , ngủ , quả , bưởi ... -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS . - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng 4/Chép bài : -Đọc thong thả bài thơ để học sinh chép bài vào vở - Nghe giáo viên đọc để chép bài vào vở . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . 6/ Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . 10 – 15 bài . c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : - Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống s hay x . - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Ba em lên bảng làm bài . - Mời 1 em lên làm bài trên bảng . -Hoa sen - xen lẫn - hoa súng - xúng xính . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. -làm việc - bữa tiệc - thời tiết - thương tiếc .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án -8Lớp 2 - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . - Các em khác nhận xét chéo . *Bài 2 : - Treo bảng phụ .Cho HS chơi trò chơi “ - Chia thành 4 nhóm . Tìm các tiếng có chứa âm s hoặc x và vần iêc hoặc - Các nhóm thảo luận sau 2 phút iêt có trong bài - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng làm bài . - Mời 4 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày . -Âm s/ x : Mùa xuân - giọt sương . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Vần iêc / iêt : Chảy xiết - tai điếc . - Tuyên dương nhóm thắng cuộc . - Các nhóm khác nhận xét chéo . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. - Nhắc lại nội dung bài học . -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Toán : bảng nhân 5 A/ Mục đích yêu cầu :- Giúp HS : - Thành lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1 , 2 , 3, ...10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này .Áp dụng bảng nhân 5 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân - Thực hành đếm thêm 5 B/ Chuẩn bị : - 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng . C/ Lên lớp : C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập sau : -Hai học sinh lên bảng sửa bài . - Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng : -1 HS lên bảng viết thành phép nhân và tính : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 3+3+3+3+3 5+5+5+5 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . -Học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 5 *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài b) Khai thác:* Lập bảng nhân 5: -Vài học sinh nhắc lại tựa bài 1) - Giáo viên đưa tấm bìa gắn 5 hình tròn lên và nêu : - Có 5 chấm tròn . - Có mấy chấm tròn ? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần . - Năm chấm tròn được lấy mấy lần ? - 5 được lấy 1 lần . - 5 được lấy mấy lần ? -Một số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó . -5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn -Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét . -5 được lấy một lần bằng 5 . Viết thành : 5 x 1= 5đọc là 5 -Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 5 được nhân 1 bằng 5. lấy một lần thì bằng 5 - Quan sát và trả lời : - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - 5 chấm tròn được lấy 2 lần . 5 được lấy 2 - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5chấm tròn . Vậy 5 chấm tròn lần - Đó là phép nhân 5 x 2 được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần ? - 5 x 2 = 10 - 5 nhân 2 bằng mấy ? a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho các số còn lại -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 5 . 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 , 5 x 3 = 15… 5 x 10 = 50 -Ghi bảng công thức trên . * GV nêu : Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để bảng đều có một thừa số là 5 , thừa số còn lại lần lượt là hiểu sâu hơn về bảng nhân 5 các số 1 , 2, 3, ... 10 -Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 5 vừa lập được và - Hai em nhắc lại bảng nhân 5. yêu cầu lớp học thuộc lòng . - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng . - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng . c) Luyện tập: -Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa . -Mở sách giáo khoa luyện tập - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? *Dựa vào bảng nhân 5 vừa học để nhẩm .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án -9Lớp 2 -Hướng dẫn một ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12 - 3 học sinh nêu miệng kết quả . -Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả lại . điền để có bảng nhân 5 -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 ; 5 x 3 = 15 -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 5 x 4 = 20 … -Giáo viên nhận xét đánh giá -Hai học sinh nhận xét bài bạn . Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Một tuần mẹ đi làm mấy ngày ? - Mẹ đi làm 5 ngày . -Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày ta làm sao ? - Ta tính tích 5 x 4 - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Mời một học sinh lên giải . -Một học sinh lên bảng giải bài -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau Giải :- Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là : +Nhận xét chung về bài làm của học sinh 5 x 4 = 20 (ngày ) Đ/ S :20 ngày Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa . -Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô -Bài toán yêu cầu ta làm gì ? trống - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ? -Là số 5 - Tiếp sau số 5 là số mấy ? Tiếp sau số 10 là số nào ? - Tiếp sau số 5 là số 10 . Tiếp sau 10 là số 15 - Yêu cầu lớp làm vào vở . -Một học sinh lên sửa bài . - Gội một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống -Sau khi điền ta có dãy số : 5 , 10, 15, 20 , để có bảng nhân 5 25 , 30 , 35 , 40 , 45 , 50 . -Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước - Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn là mấy đơn vị ? số đứng trước nó 5 đơn vị -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Học sinh khác nhận xét bài bạn . d) Củng cố - Dặn dò: -Toán hôm nay học bài “ Bảng nhân 5 “ -Hôm nay toán học bài gì ? -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài *Nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại –Dặn về nhà học và làm bài tập . Tập đọc : mùa xuân đến . A/ Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát được cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó , dễ lẫn lộn do ảnh hưởng phương ngữ .Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ . Biết đọc bàivới giọng vui tươi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . * Hiểu từ mới trong bài : mận - nồng nàn - đỏm dáng- trầm ngâm . -Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân . Mùa xuân đến làm cho đất trời và cây cối , chim muông ,..đều thay đổi và tươi đẹp bội phần . B/ Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về - Hai em đọc bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “ nội dung bài “ Ông Mạnh thắng Thần Gió “. và trả lời câu hỏi của giáo viên. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bản :“Mùa xuân đến“ -Vài em nhắc lại tựa bài b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm . -Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Gọi một em đọc lại . - Đọc chú thích . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như - Chú ý đọc đúng giọng vui tươi và nhấn giởng đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết các từ ngữ trong bài như giáo viên lưu ý . trước . - Một em đọc lại Tìm các tiếng có chứa thanh hỏi / ngã và âm cuối n -Rèn đọc các từ như : Tàn , nắng , vàng rực rỡ , / ng ,... nảy lộc , nồng nàn , nhãn , thoảng , bay nhảy ,.... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án. - 10 -. - Yêu cầu đọc từng câu trong bài . * Luyện đọc đoạn: - Hướng dẫn học sinh chia bài tập đọc thành 3 đoạn: Đoạn 1 : Hoa mận .... thoảng qua - Đoạn 2 : Vườn cây ... trầm ngâm - Đoạn 3 : Phần còn lại . -Đọc to phần người gửi trước và đọc phần người nhận sau . Nghỉ hơi giữa các nội dung thông tin . - Hướng dẫn đọc đoạn 1 . - Giải nghĩa từ : Mận - nồng nàn - Gọi HS đọc câu có các từ gợi tả như : ngày càng thêm xanh , ngày càng rực rỡ , đâm chồi , nảy lộc , nồng nàn , ngọt , thoáng qua . -Gọi HS đọc lại đoạn 1 . - Tương tự tổ chức HS đọc lại đoạn 2 . - Giải nghĩa từ : khướu , đóm dáng , trầm ngâm . -Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên của đoạn . - Dựa vào cách đọc đoạn 1 cho biết đoạn này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào ? - Mời 1 em đọc lại đoạn 2 . -Gọi HS đọc đoạn 3 - Em vừa ngắt giọng ở câu cuối bài như thế nào ? Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu trên . - Yêu cầu 1 em đọc lại đoạn 3 - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 đoạn của bài cho đến hết . -Yêu cầu đọc theo nhóm . */ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 và đoạn 4 . c/ Tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi : -Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa ? - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân đến ?. Lớp 2 -5 đến 7 học sinh đọc. Lớp đọc đồng thanh . - Mỗi em đọc 1 câu , đọc nối tiếp từ đầu đến hết Dùng bút chì để đánh dấu đoạn vào sách giáo khoa . -. Tìm cách đọc và luyện đọc các câu có các từ gợi tả , gợi cảm dùng bút chì gạch chân các từ này. - Một em đọc lại đoạn 1. - Một HS khá đọc bài . - Đọc phần chú giải SGK - Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu : Vườn cây lại đầy tiếng chim /và bóng chim bay nhảy .// - Nhấn giọng các từ ngữ sau : đầy - nhanh nhảu lắm điều - đỏm dáng - trầm ngâm - Một số em đọc bài cá nhân . - 1 HS khá đọc bài . - HS nêu cách ngắt giọng em khác nhận xét và thống nhất rút ra cách ngắt giọng . - Một em đọc đoạn 3 . -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . -Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . -Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài - Hoa dào , hoa mai nở . Trời ấm hơn ,. Chim én bay về ,... - Mùa xuân đến , bầu trời thêm xanh , hoa càng rực rỡ , cây cối đâm chồi nảy lộc ra hoa , chim chóc bay nhảy hót vang khắp các vườn cây . - Hoa bưởi nồng nàn , hoa nhãn ngọt , hoa cau thoang thoảng . - Chích choè nhanh nhảu, chim khướu nhiều điều , chào mào đỏm dáng , cu gáy trầm ngâm . - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân . Xuân về đất trời , cây cối , chim chóc như có thêm sức sống mới , đẹp đẽ sinh động . - HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân . - Hai em đọc lại bài đọc .. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân ? - Vẻ đẹp riêng của các loài chim được thể hiện qua những từ ngữ nào ? - Theo em qua bài này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? đ) Củng cố dặn dò : - Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến ? - Gọi 2 em đọc lại bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Về nhà học bài xem trước bài mới .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .. - 11 -. Lớp 2. Thứ tư ngày tháng năm 200 Tự nhiên xã hội : Bài 20 An toàn khi đi các phương tiện giao thông . A/ Mục đích yêu cầu : Học sinh biết :- Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiên giao thông. Một số qui định khi đi các phương tiện giao thông . Chấp hành những qui định về trật tự an toàn giao thông . B/ Chuẩn bị :  Giáo viên : tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Trả lời về nội dung bài học trong bài : -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Đường giao thông “ ” Đường giao thông ” đã học tiết trước . -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần chú ý - Khi đi các phương tiện giao thông ta cần đi điều gì ? cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn . - Đó chính là nội dung bài : “ An toàn khi ... phương tiện - Hai em nhắc lại tựa bài giao thông “ -Hoạt động 1 :Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông * Bước 1 - Treo ảnh trang 42. - Chia ra các nhóm ứng với số tranh . Gợi ý thảo luận . - Lớp quan sát các hình treo trên bảng và nêu - Bức ảnh 1vẽ gì ? - Điều gì có thể xảy ra ? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình - Đại diện các nhóm trình bày . -Nhóm khác nhận xét bổ sung . huống đó chưa ? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? -Hoạt động 2 : Biết một số quy định khi đi các phương - Các cặp quan sát hình trang 40 . tiện giao thông . -Yêu cầu làm việc theo cặp . -Chỉ cho các bạn trong nhóm xem . - Treo ảnh trang 43. -Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp -Đứng ở điểm đợi xe buýt . Xa mép đường . - Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì ?Ở đâu họ đứng gần - Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng hẳn . hay xa mép đường ? - Bức 2 : Hành khách đang làm gì ? Họ lên ô tô khi nào ? - Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe . - Bức ảnh 3: - Hành khách đang làm gì ?Theo bạn hành Không nên đi lại , nô đùa , không thò đầu ra khách phải như thế nào khi ở trên ô tô ? ngoài cửa sổ . - Đang xuống xe , xuống cửa bên phải xe. - Bức ảnh 4 : Hành khách đang làm gì ?Họ xuống xe ở - Một số em nêu về những lưu ý khi đi xe cửa bên trái hay bên phải của xe ? buýt . -Làm việc cả lớp : - Khi đi xe buýt em cần chú ý điều gì ? Hoạt động 3 : Củng cố kiến thức . - Lớp thực hành vẽ phương tiện giao thông . - Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao thông . - Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho nhau nghe về tên - Nêu tên phương tiện giao thông và những loại phương tiện giao thông mình vẽ . lưu ý khi đi loại giao thông này . - Phương tiện đó đi trên đường nào . - Các đại diện lên thi nói với nhau trước lớp - Những lưu ý khi đi loại phương tiện này . Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn hoặc -Yêu cầu một số em trình bày trước lớp . nhóm chiến thắng . - Lắng nghe bổ sung ý kiến học sinh nếu có .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án - 12 Lớp 2 d) Củng cố - Dặn dò: - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới - Xem trước bài mới . Tự nhiên xã hội : Bài 39 Mặt trăng và các vì sao . A/ Mục đích yêu cầu : Học sinh có hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì saoảòen luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh ; phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng . B/ Chuẩn bị :  Tranh ảnh cảnh Mặt Trăng , các vì sao . Tranh vẽ trang 68 ,69 SGK . - Giấy , bút vẽ . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Trả lời về nội dung bài học trong bài : -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Mặt Trời và các ” Mặt Trời và các phương hướng” đã học tiết phương hướng “ trước -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Buổi tối những hôm trời không mây ta nhìn thấy những -Lớp lắng nghe trả lời : Thấy trăng và các vì gì ? sao . -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về Mặt Trăng và các - Vài học sinh nhắc lại tựa bài vì sao . -Hoạt động 1 :Quan sát tranh trả lời câu hỏi * Bước 1 :Treo tranh 2 lên bảng yêu cầu quan sát trả lời - Lớp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi . câu hỏi . - Bức ảnh chụp về cảnh gì ? - Cảnh đêm trăng . -Em thấy Mặt Trăng hình gì ? - Hình tròn . -Mặt Trăng xuất hiện mang lại ích lợi gì ? - Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm . - Ánh sáng của Mặt Trăng có giống Mặt Trời không ? - Ánh sáng dịu mát không chói chang như - Treo tranh 1 giới thiệu về Mặt Trăng , hình dạng , ánh Mặt Trời . sáng và khoảng cách so với Trái Đất . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về hình ảnh Mặt Trăng - Lớp làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi - Lớp thực hành trao đổi hoàn thành các câu - Quan sát bầu trời em thấy Mặt Trăng có hình gì ? hỏi dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Mặt Trăng tròn nhất vào ngày nào ? - Có phải đêm nào cũng có trăng hay không ? - Sau 4 phút gọi 1 nhóm lên trình bày. - Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp . */ Kết luận : - Mặt Trăng có nhứng hình dạng khác nhau - Nhiều em nhắc lại . khi thì tròn nhưng có lúc lại khuyết hình lưỡi liềm .Mặt - 2 em đọc bài thơ : Mùng một lưỡi trai Trăng tròn nhất vào ngày giữa tháng , có đêm có trăng cũng có những đêm không có trăng . Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm - Cung cấp cho học sinh bài thơ . Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng Hoạt động3 : Thảo luận nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nhóm đôi . - Quan sát và thảo luận để hoàn thành các yêu -Trên bầu trời ban đêm ngoài Mặt Trăng ta còn nhìn thấy cầu của giáo viên . những gì ? - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp . - Hình dạng của chúng như thế nào ? - Nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Ánh sáng của chúng ra sao ? - Nhận xét các câu trả lời của học sinh . * Tiểu kết : - Các vì sao có dạng như đốm lửa là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất - Nhiều em nhắc lại xa Trái Đất .Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác Hoạt động 4 “ Ai vẽ đẹp “. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án - 13 Lớp 2 - Phổ biến cách vẽ đến học sinh . - Lớp thực hành vẽ bầu trời ban đêm có Mặt Trăng và các vì sao . - Phát giấy cho từng em và yêu cầu vẽ bầu trời vào ban đêm theo sự tưởng tượng . - Sau 5 phút mời học sinh trình bày tác phẩm của mình và - Lần lượt từng em lên trưng bày tranh vẽ và giải thích cho các bạn và giáo viên nghe về bức tranh của giải thích bức tranh trước lớp . mình . - Quan sát nhận xét bức tranh của bạn . - Nhận xét bức vẽ của học sinh . - Nhiều em nhắc lại kiến thức . d) Củng cố - Dặn dò: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Hai em nêu lại nội dung bài học . - Xem trước bài mới . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới Toán: luyện tập A/ Mục tiêu : - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 5. Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân và các bài tập liên quan. B/ Chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng . C / Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . -Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 4. -Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 5 . Hỏi HS về kết - Nêu kết quả 5 nhân 4 bằng 20 ; 5 nhân 7 bằng quả một phép nhân bất kì nào đó trong bảng . 35 . -Nhận xét đánh giá bài học sinh . -Hai học sinh khác nhận xét . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố các phép *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài tính về bảng nhân 5 qua bài “Luyện tập “ -Vài học sinh nhắc lại tựa bài b) Luyện tập: -Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Một em đọc đề bài . - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Tính nhẩm . - Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một em nêu -Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính . -Nêu miệng kết quả và nêu . miệng kết quả của mình . - Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 5 và 5 x 2 -2 x 5 và 5 x 2 đều có kết quả bằng 10 - Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì tích có thay - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đổi không ? không thay đổi . - Hãy giải thích tại sao : 2 x 5 và 5 x 2 ; 5 x 3 và -Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không 3 x 5 có kết quả bằng nhau ? thay đổi . - Nhận xét cho điểm học sinh . -Học sinh khác nhận xét bài bạn Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài -GV ghi bảng : 5 x 4 - 9 = - Trong phép tính trên có chứa mấy phép tính ? Đó - Phép tính trên có 2 dấu phép tính là nhân và trừ . là những dấu tính nào ? - Ta thực hiện phép nhân trước phép tính trừ sau . - Khi thực hiện em thực hiện phép tính nào trước ? - Yêu cầu suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức - Lắng nghe GV hướng dẫn -Trong biểu thức có chứa các phép tính cộng - trừ 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 nhân - chia thì ta phải thực hiện nhân chia trước -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở cộng trừ sau . -Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài . - 3 em lên bảng làm bài . +Nhận xét chung về bài làm của học sinh -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa -Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Một học sinh lên bảng giải bài : -Gọi một học sinh lên bảng giải . * Giải :- Số giờ Liên học trong 5 ngày là : -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 5 x 5= 25 ( giờ ) -Giáo viên nhận xét đánh giá Đ/S: 25 giờ -Học sinh khác nhận xét bài bạn .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án. - 14 Lớp 2 - Một em nêu đề bài . Bài 5 :-Gọi học sinh đọc đề - Vì các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn -Tại sao lại viết tiếp số 25 ,30 vào dãy số ở phần a? kém nhau 5 đơn vị . - Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 3 đơn vị . Một em lên bảng giải bài . - Tại sao lại viết số 17 , 20 vào dãy số ở phần b ? - Hướng dẫn HS làm và sửa bài . -Học sinh khác nhận xét bài bạn d) Củng cố - Dặn dò: -Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 4 và bảng nhân 5. -Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4 và bảng nhân 5. *Nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học bài và làm bài tập . –Dặn về nhà học và làm bài tập . Luyện từ và câu từ ngữ về thời tiết - đặt câu trả lời câu hỏi : khi nào ? \ A/ Mục đích yêu cầu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời tiết . -Rèn kĩ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm : Bao giừo , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ thay cho Khi nào ? -Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh . B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3 . Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng đặt câu hỏi đáp theo mẫu . - Mỗi học sinh thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ : Khi nào ? - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Nhận xét bài bạn . -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về từ chỉ thời tiết và sử dụng dấu chấm và chấm than cho phù hợp với từng - Nhắc lại tựa bài câu . b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : - Gọi một em đọc đề bài . - Một em đọc đề , lớp đọc thầm theo . - Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm phát giấy và bút cho - Lớp chia thành 2 nhóm để thảo luận nối tên 2 nhóm thảo luận để thực hiện yêu cầu bài tập 1 mùa với đặc điểm thích hợp . - Mời đại diện các nhóm lên bảng thực hành nối . - Các nhóm cử đại diện lên bảng nối . Mùa xuân -ấm áp ; Mùa hạ nóng bức - oi nồng. Mùa thu - se se lạnh . - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . Mùa đông - giá lạnh - mưa phùn . - Nhận xét bài làm học sinh . - Nhận xét bài bạn trên bảng . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Một em đọc bài tập 2 , lớp đọc thầm theo . - GV ghi bảng các cụm từ có thể thay thể cho cụm từ Khi nào - bao giờ - lúc nào - tháng mấy - mấy giờ ... - Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp . - Thực hành làm việc theo cặp . - Lưu ý HS câu hỏi có từ Khi nào là câu hỏi về thời điểm xảy ra sự việc . - Mời 1 em lên làm bài trên bảng . - Mời nhiều em lần lượt nêu . - Vậy cụm từ nào trong câu : Khi nào lớp bạn đi thăm -Có thể thay thể bằng : bao giờ - lúc nào viện bảo tàng ? có thể thay thể bằng những cụm từ tháng mấy - mấy giờ. - Đọc to các câu văn đã dùng từ thay thế . nào ? Hãy đọc câu văn sau khi thay thế từ . - Nhận xét bài làm học sinh . - Lớp nhận xét cách dùng từ thay thế của bạn . * Bài tập 3: - Yêu cầu một em đọc đề bài . - Một em đọc đề bài . -Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm . -Lớp tiến hành làm bài , 1 em lên bảng làm . -Khi nào ta dùng dấu chấm ? - Đặt ở cuối câu kể . - Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào ? - Đặt ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ , cảm * Kết luận :Cho học sinh hiểu cách dùng dấu chấm và xúc . dấu chấm than trong từng loại câu phù hợp d) - Lắng nghe để nhận biết . Củng cố - Dặn dò. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án - 15 Lớp 2 -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Tập viết Chữ hoa Q A/ Mục đích yêu cầu : - Nắm về cách viết chữ Q hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét sang các chữ cái đứng liền sau đúng qui định . B/ Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa Q đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - 2 em viết chữ P -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ P và từ Phong - Hai em viết từ “Phong“ -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp thực hành viết vào bảng con . - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Q và một số -Lớp theo dõi giới thiệu từ ứng dụng có chữ hoa Q -Vài em nhắc lại tựa bài. b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ Q -Học sinh quan sát . -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ Q có những nét nào ? -Chữ Q gồm 2 nét là nét cong kín và nét vòng nhỏ bên trong . - Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét cong - Chữ O . kín ? - Hãy nêu qui trình viết chữ Q sau khi đã viết chữ O ? - Điểm đặt bút nằm ở vị trí số 1 ( chỉ trên mẫu - Nhắc lại qui trình viết nét 1 sau đó là nét 2 vừa giảng chữ ) vừa viết mẫu vào khung chữ . - Sau kho viết O lia bút xuống vị trí 2 viết nét ~ dưới đáy về bên phải chữ *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Qvào không trung và sau đó - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không cho các em viết chữ Q vào bảng con . trung sau đó bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Đọc : Quê hương tươi đẹp . -Em hiểu cụm từ “ Quê hương tươi đẹp “ nói lên điều - Là đất nước thanh bình , nhiều cảnh đẹp . gì? * / Quan sát , nhận xét : - Gồm 4 tiếng : Quê , hương , tươi , đẹp - Cụm từ phong cảnh hấp dẫn có mấy chữ ? . - So sánh chiều cao chữ Q hoa và chữ u? - Chữ Q cao2 li rưỡi còn chữ u cao 1 ô li - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q hoa và - Chữ g , h , đ , p cao bằng chữ Q và cao 2 ô li cao mấy ô li ? rưỡi . - Khi viết tiếng Quê ta viết nối nét giữa chữ Q và chữ u - Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên điểm cuối như thế nào ? của chữ u và viết chữ u . - Khoảng cách giữa các chữ bằng chùng nào ? -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Quê vào bảng Viết bảng : Quê - Theo dõi sửa cho học sinh . *) Hướng dẫn viết vào vở : - Thực hành viết vào bảng . -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . - Viết vào vở tập viết : -1 dòng chữ Q cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Qhoa cỡ vừa. 1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Quê cỡ vừa. - 2 dòng câu ứng dụng“Quê hương tươi đẹp. -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .. d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ/ Củng cố - Dặn dò:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .. - 16 -. Thứ năm ngày. Lớp 2 -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa R ” tháng năm 200. Toán: Đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc A/ Mục tiêu : - Giúp HS : - Nhận biết đường gấp khúc . Biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần của đường gấp khúc . B/ Chuẩn bị : - Vẽ sắn đường gấp khúc ABCD như SGK lên bảng . Mô hình đường gấp khúc có 3 đoạn có thể khép lại tạo thành một hình tam giác. C / Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà . -Hai học sinh lên bảng tính - Tính : 4 x 5 + 20 2 x 7 + 32 4 x 5 + 20 = 20 + 20 ; 2 x 7 + 32 = 14 + 32 3 x 8 - 13 5 x 8 - 25 . = 40 = 46 -Nhận xét đánh giá bài học sinh . 3 x 8 - 13 = 24 - 13 ; 5 x 8 - 25 = 40 - 25 = 11 = 15 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hai học sinh khác nhận xét . -Hôm nay các em sẽ làm quen với đường gấp khúc *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài và cách tính độ dài đường gấp khúc . b) Khai thác : * Giới thiệu đường gấp khúc - Cách tính độ dài đường gấp khúc . - Chỉ vào đường gấp khúc đã vẽ sẵn trên bảng và - Hai em nhắc lại : Đường gấp khúc ABCD . nêu : - Đây là đường gấp khúc ABCD - Yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi : -Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng - Gồm các đoạn thẳng AB , BC và CD nào ? - Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm nào ? - Đường gấp khúc ABCD gồm các điểm : A, B , C,D - Những đoạn thẳng nào có chung một điểm đầu? - AB và BC có chung điểm B , Đoạn BC và CD có chung điểm C. - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp - Độ dài đoạn AB là 2 cm , BC là 4 cm , cd là khúc ABCD 3cm . * Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ - Nghe và nhắc lại : -Độ dài đường gấp khúc dài của các đoạn thẳng thành phần : AB , BC , CD ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần : AB , BC , CD - Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn : AB , BC , - Tổng độ dài các đoạn thẳng : AB , BC , CD là CD ? 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm -Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ? - Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 9 cm - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc khi biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta làm sao ? - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần C/ Luyện tập: -Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Một em đọc đề bài . - Yêu cầu suy nghĩ và tự làm bài . -Lớp thực hiện vẽ vào tập . - Yêu cầu nhận xét bài bạn và nêu các cách vẽ khác *B N Q nhau . - Yêu cầu HS nêu tên từng đoạn thẳng trong mỗi * *C M *P H cách vẽ . *A -Giáo viên nhận xét đánh giá -Học sinh khác nhận xét bài bạn Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài . - Tính độ dài đường gấp khúc . -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án - 17 Lớp 2 - Vẽ đường gấp khúc MNPQ như SGK lên bảng và - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là : yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc MNPQ. 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm +Nhận xét và yêu cầu HS đọc bài mẫu -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở Bài 3 -Gọi học sinh đọc đề bài . - Một em nêu đề bài . -Hình tam giác có mấy cạnh ? - Hình tam giác có 3 cạnh - Đường gấp khúc này tính thế nào ? - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn khép lại với nhau -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở -Cả lớp làm vào vào vở bài tập . -Gọi một học sinh lên bảng giải . -Một học sinh lên bảng giải bài : -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn * Giải :- Độ dài đoạn dây đồng đó là : -Giáo viên nhận xét đánh giá 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) Đ/S: 12 cm d) Củng cố - Dặn dò: -Học sinh khác nhận xét bài bạn . -Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc -Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp *Nhận xét đánh giá tiết học khúc . –Dặn về nhà học và làm bài tập . -Về nhà học bài và làm bài tập . Thể dục : Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ A/ Mục đích yêu cầu : Ôn hai động đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông và đứng hai chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V . Yêu cầu thực hiện tương đổi chính xác . Tiếp tục học trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. B/ Địa điểm :- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi để tổ chức trò chơi . C/ Lên lớp : Định Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập lượng 1.Bài mới a/Phần mở đầu :     -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 1 phút     - Đứng tại chỗ vỗ tay , hát . 2phút     - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung (1 lần     mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp ) .     - Xoay đầu gối , xoay hông , xoay cổ chân . Giáo viên - Trò chơi : “ Có chúng em “ 2phút b/Phần cơ bản : -Ôn đứng đưa một chân ra trước , hai tay chống hông ( 5-6 lần ) -Lần 1 GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo ; kết hợp cho một vài hS làm đẹp ra làm mẫu . GV và lớp cùng nhận xét . Từ lần 2 - lần 6 cán sự làm mẫu , nếu HS sai có thể cho dừng lại 6phút để uốn nắn và xen kẽ cho nhận xét . -Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai , hai tay đưa ra trước - sang GV ngang - lên cao chêch hình chữ V- Về TTCB ( 2 - 4 lần ) -Khi dạy các bài tập RLTTCB , giáo viên nên sử dụng khẩu lệnh 6 phút để HS thống nhất thực hiện động tác . * Ôn phối hợp hai động tác ( 3 -4 lần ) * Trò chơi : “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau “ 8 phút - GV nêu tên trò chơi , sau đó cho chuyển về dội hình vị trí chuẩn bị cho HS chơi chính thức 3 - 5 lần . - Cho HS học vần điệu : - “ Chạy đổi chỗ - Vỗ tay nhau - Hai ...ba!” - GV thổi còi để HS bắt đầu đọc vần điệu sau tiếng “ ba “ các em bắt đầu chạy đổi chỗ cho nhau từng đôi một . c/Phần kết thúc: 2phút -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 2phút -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án -Giáo viên hệ thống bài học. - 18 -. Lớp 2 1 phút. Tập đọc : mùa nước nổi . A/ Mục tiêu Đọc :- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như các từ có âm cuối n / t / ng thanh hỏi / ngã .Đọc đúng các từ mới : lũ - hiền hoà - Cửu Long - phù sa -Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và các cụm từ . Biết thể hiện giọng đọc tình cảm , chậm rãi , nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm . -Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới : lũ - hiền hoà - Cửu Long - phù sa . - Hiểu nội dung bài : Bài văn tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng Sông Cửu Long hằng năm . Qua bài văn ta thấy được tình yêu của tác giả đối với vùng đất này . B/Chuẩn bị -Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ viết các từ , các câu cần luyện đọc . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng đọc bài “ Mùa xuân đến “ -Ba em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài :“ Mùa nước nổi “ - Lắng nghe và nhắc lại tựa bài . b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc tha thiết , tình cảm chú -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . ý nhớ nhấn giọng các từ ngữ gợi tả về mùa nước nổi . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Gọi 3 em đọc và giải nghĩa các từ mới . - Đọc giải nghĩa các từ : lũ - hiền hoà - Cửu - Yêu cầu HS nêu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . Long - phù sa -Trong bài có những từ nào có thanh hỏi / ngã và âm - Các từ : nước nổi - sướt mướt - nhảy - Cửu cuối là n / ng/ t ? Long -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . - 3 - 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc đồng - Đọc mẫu sau đó yêu cầu các em đọc lại . thanh các từ khó đã nêu. - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc bài vòng 2. - Luyện đọc phát âm từ khó theo giáo viên . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài . 3/ Luyện đọc đoạn : - Đây là một bài văn tả cảnh , vì vậy chúng ta cần đọc với giọng thong thả tình cảm nhẹ - Lắng nghe để nắm được cách đọc đoạn văn tả cảnh . nhàng và nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm - Hướng dẫn chia đoạn văn thành 3 đoạn : + Đoạn 1 : Mùa này ... ngày khác + Đoạn 2 : Rồi đến ... Cửu Long - Dùng bút chì đánh dấu đoạn trong bài . + Đoạn 3 : Đồng ruộng ... đồng sâu - Mời một em đọc đoạn 1 của bài . - 1 em đọc lại đoạn 1 . -Yêu cầu nêu cách ngắt giọng ở câu thứ 3 của đoạn - Mưa dầm dề ,/ mưa sướt mướt ,/ ngày này qua ngày khác .// -Theo em khi đọc đoạn văn này ta cần nhấn giọng ở Nhấn giọng ở các từ : dầm dề , sướt mướt . Vì những từ nào ? Vì sao ? đây là những từ gợi tả hình ảnh . - Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 . - Một em đọc lại đoạn 1 . - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự như - Thực hiện luyện đọc theo hướng dẫn như đoạn 1 . đoạn 1 . - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài cho - Yêu cầu lớp chia nhóm và luyện đọc trong nhóm của đến hết .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án - 19 mình ( mỗi nhóm 3 em . 4/ Thi đọc : - Tổ chức để các nhóm thi đọc đồng thanh và đọc cá nhân . - Nhận xét cho điểm . 5/ Đọc đồng thanh : - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc bài -Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ?. Lớp 2 - Các nhóm luyện đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân ( mỗi nhóm cử 2 bạn ). -Cả lớp đọc đồng thanh .. -Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo . --Là mùa nước lên hiền hoà , nước mỗi ngày một dâng lên . Mưa từ ngày này qua ngày khác . - Nước lũ có tác hại gì ? -Làm đổ nhà phá hoại hoa màu . - Mưa dầm dề , mưa sướt mướt là mưa như thế nào ? - Mưa nhỏ , dai không ngớt từ ngày này qua ngày khác . - Mùa nước nổi thường có ở vùng nào ? - Ở miền Nam thuộc đồng bằng sông Cửu Long . - Vì sao tác giả lại nói : “ Rằm tháng Bảy nước nhảy - Vì nước lên tràn bờ nước ao hồ trộn lẫn với lên bờ “. nước sông . - Cảnh vật biết giữ lại những gì của mùa nước nổi ? - Giữ lại những hạt phù sa . -GV giảng nghĩa để HS biết từ “ phù sa “ - Vì sao ngồi trong nhà có thể thấy cả đàn cá xuôi - Vì nước lên tràn bờ , trên các ao hồ và đồng dòng vào tận đồng sâu ? ruộng . - Tìm những hình ảnh tả về mùa nước nổi ? -Nước hiền hoà , mua dầm dề , mưa sướt mướt ... d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi một em đọc lại cả bài - Một em đọc lại bài . - Mùa nước nổi chỉ có ở đâu ? -Ở đồng bằng sông Cửu Long . - Gọi HS lên chỉ tranh và tả lại mùa nước nổi . - Hai em lên chỉ tranh miêu tả lại hình ảnh của mùa nước nổi . - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới . Chính tả : (Nghe viết ) Mưa bóng mây A/ Mục đích yêu cầu :- Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi bài : “ Mưa bóng mây “ .Biết viết hoa các chữ cái đúng qui tắc viết tên riêng , các chữ cái đầu mỗi dòng thơ . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x ; iêt / iêc . B/ Chuẩn bị Giáo viên : -Tranh vẽ minh hoạ bài thơ . Bảng phụ chép sẵn qui tắc viết chỉnh tả . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc . -Hai em lên bảng viết các từ : Cá diếc , diệt ruồi ... - Lớp thực hiện viết vào bảng con . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. -Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi : -Bức tranh vẽ cảnh gì - Tranh vẽ cảnh bầu trời nắng nhưng lại có mưa ? . -Trời đang nắng thì có mưa sau đó lại nắng ngay -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. người ta gọi đó là mưa bóng mây . -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn -Hai em nhắc lại tựa bài. trong bài thơ “ Mưa bóng mây “ b) Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ bài thơ cần viết GV đọc mẫu . -Lắng nghe GV đọc mẫu , một em đọc lại bài . - Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào ? -Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Em bé và cơn mưa cùng làm gì ? Dung dăng cùng đùa vui . -Cơn mưa bóng mây giống bạn nhỏ ở điểm nào - Cũng làm nũng mẹ , vừa khóc xong đã cuời .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án - 20 Lớp 2 2/ Hướng dẫn cách trình bày : - Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu ? Mỗi - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu , mỗi câu có mấy chữ ? câu có 5 chữ . - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? - Các chữ cái đầu câu viết hoa . - Trong bài thơ các dấu câu nào được sử dụng ? - Dấu phẩy , dấu chấm , dấu hai chấm , dấu ngoặc kép . -Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? - Để cách một dòng . 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ có vần viết : ươi / ươt / oang / ay ? - thoáng , mây , ngay , ướt , cười . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó vừa nêu. - Hai em lên viết từ khó. - Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó đọc lại - Thực hành viết vào bảng con các từ . -hỏi , vở , chẳng , đã ,thoáng , mây , ngay , ướt , 4/ Viết chính tả cười . - Đọc cho học sinh viết bài thơ vào vở . -Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . 5/Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc đề . - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to . -Học sinh làm việc theo nhóm . - Yêu cầu quan sát và nối mỗi từ ở cột A với một từ - Lần lượt cử người lên dán kết quả trên bảng thích hợp ở cột B . lớp . - Các tổ cử người lên dán kết quả trên bảng lớp. - sương - mù ; xương - rồng ; đường - xa ; - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . phù - sa ; thiếu - sót ; xót - xa ; chiết cành ; -Giáo viên nhận xét đánh giá . chiếc - lá ; tiết - kiệm ; tiếc - nhớ ; hiểu - biết ; d) Củng cố - Dặn dò: biếc - xanh . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . Thứ sáu ngày tháng năm 200 Tập làm văn : tả ngắn về bốn mùa . A/ Mục đích yêu cầu  Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân . Viết được một đoạn văn từ 3- 5 câu có nội dung nói về mùa hè . Biết đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn . B/ Chuẩn bị : - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ . Bài tập 1 viết trên bảng lớp . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà -2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà , mỗi em làm ở tiết trước . một câu . - Nhận xét ghi điểm từng em . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách viết một - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tựa bài đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm . b/ Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài : - Một em đọc bài . - GV đọc đoạn văn lần 1 . - Lắng nghe GV đọc đoạn văn . - Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn . - 5 em đọc lại . -Bài văn miêu tả cảnh gì ? - Mùa xuân đến . - Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ? - Mùi hoa hồng , hoa huệ thơm nức , không khí ấm áp . Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa , râm bụt cũng sắp có nụ . -Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? - Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×