Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 28 (chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013. Tiết 1.Chào cờ Tiết 2 &3: Tập đọc: KHO BÁU I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc - Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK, đặc biệt là các thành ngữ : hai sương một nắng, cày sâu cuốc bẫm, của ăn của để. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. -KNS: Kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳng. II/Đồ dùng dạy học SGK, Tranh vẽ III/. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học - GV giới thiệu và ghi đầu bài 2. Bài mới a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối nhau đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ : nông dân, hai sương - HS luyện đọc từ ngữ một nắng, lặn mặt trời, cấy lúa, dặn dò .... * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc câu khó : - Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. * Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đọc từ chú giải cuối bài - HS đọc theo nhóm đôi * Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn *Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh đoạn 1 GV nhận xét sửa sai.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài - Đọc thầmn đoạn 1 - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cù, chịu khó của vợ chồng người nông cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về dân? nhà khi đã lặn mặt trời, vụ lúa họ cấy lúa, gặt hái xong họ trồng khoai, ttrồng cà, không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay. - Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì ? - Đọc thầm đoạn 2 - Hai con trai người nông dân có chăm - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão làm ruộng như cha mẹ họ không ? huyền - Người cha dặn : Ruộng nhà có một kho - Trước khi mất người cha cho các con báu, các con hãy tự đào lên mà dùng - Đọc thầm đoạn 3 biết điều gì ? - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu - Theo lời cha, hai người con đã làm gì mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng ? lúa - HS phát biểu ý kiến - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? - GV treo bảng phụ để HS lựa chọn - Cuối cùng kho báu mà hai người con tìm được là gì ? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? d. Luyện đọc lại - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Đó là đất đai màu mỡ, là lao động chuyên cần - HS trao đổi thảo luận - HS thi đọc lại chuyện. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1 :Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2(Tiết 136) I Mục tiêu; - Học sinh nắm được số không trong phép nhân và phép chia. - Rèn kỹ năng làm toán đúng II, Đồ dùng dạy- học: Giấy kiểm , đề kiểm tra III, Các hoạt động dạy- học; Hoạt động của GV 1, Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2, Bài mới: GV giới thiệu bài -Chép đề bài Câu 1: Tính 5 x 7 - 2 4 : 2 +8 3 x 5 +6 2 x 8 -6 Câu2: Tìm x X x 4 = 20 3 x X = 21 X - 5 = 25 X : 3 =6 Câu3: Có 24 lít dầu hoả rót đều vào các can 4 lít. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu? Câu 4: Nga có 15 cái nhãn vở, Nga có ít hơn Hoà 7 cái. Hỏi Hoà có bao nhiêu caí nhãn vở? - Yêu cầu học sinh làm bài - Giáo viên theo dõi. 3, Củng cố dặn dò: - GV thu bài. - Nhận xét giờ làm bài. Hoạt động của HS -HS làm bài kiểm tra. Câu1: Tính 5 x 7 - 2 = 35- 2 = 32 3 x 5 + 6 = 15 +6 = 21. 4 : 2 + 8 =2 +8 = 10 2 x 8 - 6 = 16 -6 = 14. Câu2: Tìm x X x 4 = 20 3 x X = 21 X - 5 = 25 X : 3 =6 Đáp án Câu 1 : 2 điểm Mỗi phép tinh đúng cho 0,5 điểm Câu2: 2 điểm Mỗi phép tinh đúng cho 0,5 điểm Câu3 :3 điểm Giải đúng bài toán có câu trả lời, phép tính đúng, có đáp số Câu 4: 3 điểm Giải đúng bài toán có câu trả lời, phép tính đúng, có đáp số. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> T5.Mĩ thuật.. Bài 28: VẼ TRANG TRÍ : VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN I- Mục tiêu : - HS vẽ thêm được các hình thích hợp vào hình có sẵn. - Vẽ được hình và vẽ màu theo ý thích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh và yêu mến các con vật nuôi trong nhà. II- Đồ dùng dạy hoc:. + GV:Một số tranh đàn gà .Hình tranh vở tập vẽ (Phóng to) . Bài vẽ của HS năm trước . + HS : Vở tập vẽ, màu, bút chì . III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng htập của HS 3. Bài mới :Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh đàn gà để HS nhận biết . Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét . - GVgiới thiệu tranh đàn gà và gợi ý HS thảo luận và nhận xét theo nhóm. - Tranh vẽ hình ảnh gì ? - Ngoài ra tranh còn vẽ hình ảnh nào khác ? - Nêu đặc điểm của con gà trống ? - Con gà mái khác gà trống như thế nào ? - Màu sắc của gà trống, gà mái, gà con ? - Tóm tắt : Hoạt động 2: Cách vẽ hình và vẽ màu . Gv gợi ý HS thảo luận tìm ra cách vẽ - Giới thiệu hình vẽ trên vở, gợi ý HS cách vẽ hình vẽ màu. - Trong bài đã vẽ hình gì ? - Bài vẽ cần vẽ thêm những gì ? - Vẽ thêm hình ảnh gà mái, gà con vị trí nào cho hợp lý ? - Vẽ thêm những hình nào khác không ? - Vẽ màu thế nào cho đẹp ? -GV cho HS qs một số bài của HS năm trước Hoạt động 3: Thực hành . - Nêu yêu cầu của bài tập. - Qua sát HS thực hành, HS nào còn lúng túng GV HD thêm cho các em hiểu . Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá . - Chọn một số bài yc HS nhận xét đánh giá . - Nhxét, xếp loại khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. 4. Dặn dò:Quan sát những những con vật, chuẩn bị đất nặn Lop2.net. Hoạt động của trò - Hát - HS quan sát nhận biết .. - HS quan sát thảo luận, trả lời câu câu hỏi theo nhóm. - Vẽ gà trống và gà mái, gà con . - Còn có hình ảnh cây cối … - Con gà trống có mào đỏ, đuôi cong, màu sực sỡ… - Gà trống nhỏ bé, mào thấp, lông đuôi ngắn . - Nêu theo cảm nhận - Các nhóm thảo luận - Quan sát tranh tìm hiểu cách vẽ - Hình con gà mái, gà con ... - Vẽ thêm con gà mái, gà con ... - Nêu theo cảm nhận . - Vẽ thêm cảnh vật xung quanh - Tươi sáng có đậm, nhạt - HS qsát một số bài để tham khảo . - HS thực hành trên vở tập vẽ - HS nhận xét theo cảm nhận của mình . - HS ghi nhớ và chuẩn bị ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Tiết 3 : Toán: ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN(Tiết 137) I . Mục tiêu : Giúp HS : - Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.( BTCL: Bài 1,2) -Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán. II. Đồ dùng dạy học : -10 hình vuông biểu diễn đơn vị. -20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục. -10 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100. -Bộ số bằng bìa. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng. -3 em làm bài.Lớp làm bảng con. 20 : 0 + 5 = 20 : 0 + 5 = 0 + 5 = 5 1 x 14 : 1 = 1 x 14 : 1 = 14 : 1 = 14 45 x 1 : 9 = 45 x 1 : 9 = 45 : 9 = 5 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: -Đơn vị, chục, trăm, nghìn. 2. Ôn tập đơn vị, chục, trăm. -Giáo viên gắn 1 ô vuông và hỏi : có mấy đơn -Quan sát. vị ? -Tiếp tục gắn 2.3.4.5 …………………… -Có 1 đơn vị. 10 ô vuông và yêu cầu HS nêu số đơn vị. -1 em nêu : Có 2.3.4.5.6.7.8.9.10 đơn vị. -10 đơn vị còn gọi là gì ? -10 đơn vị còn gọi là 1 chục. -1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? -1 chục = 10 đơn vị. -GV viết : 10 đơn vị = 1 chục. -Giáo viên gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục. -Nêu số chục từ 1 chục đến 10 chục (hay từ -Nhiều HS nêu 1 chục – 10, 2 chục – 10 đến 100) 20, 3 chục – 30 …………………. 10 chục - 100 -10 chục bằng mấy trăm ? -HS nêu : 10 chục = 1 trăm. -Giáo viên viết : 10 chục = 100. -Nhiều em nhắc lại. 3. Giới thiệu 1 nghìn . a/ Số tròn trăm : -Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi : Có mấy trăm ? -Gọi 1 em lên bảng viết số 100 dưới hình -Theo dõi vuông biểu diễn 100. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> và hỏi : Có mấy trăm ? -Gọi 1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 200. -GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200. -GV lần lượt đưa ra 3.4.5.6.7.8.9.10 hình vuông để giới thiệu các số từ 300 900. -Các số từ 300 900 có gì đặc biệt ? -Những số này được gọi là những số tròn trăm. b. Giới thiệu nghìn. -Gắn bảng 10 hình vuông và hỏi : Có mấy trăm ? -GV: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. -Viết bảng : 10 trăm = 1 nghìn. -Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1.000 .. -Có 1 trăm. -1 em viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100. -Có 2 trăm. -1 em lên bảng viết số 200 dưới 2 hình vuông biểu diễn 200. -Viết bảng con : 200. -Học sinh đọc và viết số từ 300 900. -Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng. -Nhiều em nhắc lại.. -Có 10 trăm. -Cả lớp đọc : 10 trăm = 1nghìn -Quan sát, nhận xét : Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đầu tiên sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. -HS đọc và viết số 1000.. -1 chục bằng mấy đơn vị ? -1 trăm bằng mấy chục ?. -1 chục = 10 đơn vị.. -1 nghìn bằng mấy trăm ?. -1 nghìn = 10 trăm.. -Nhận xét.. -Nhiều em nêu mối liên hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn.. -1 trăm = 10 chục.. 4. Luyện tập, thực hành . 1.Đọc và viết ( theo mẫu) -Bài 1 : Yêu cầu gì ? -HS đọc và viết số theo hình biểu diễn. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV gắn bảng các hình vuông biểu diễn -HS nêu : Chọn hình phù hợp với số . một số đơn vị, một số chục, các số tròn Ví dụ: Viết số: 300 ; Đọc: ba trăm trăm bất kì Nhận xét. * HS nêu -1 chục = 10 đơn vị. 5. Củng cố dặn dò: Nêu mối quan hệ giữa -1 trăm = 10 chục. đơn vị, chục, trăm, nghìn ? -1 nghìn = 10 trăm. -Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc quan hệ giữa đơn vị, chục, trăm, nghìn .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 4 :Chính tả : (Nhge viết ) : KHO BÁU I. Mục tiêu : -Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “Ngày xưa … trồng cà”;Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác. - Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện chữ viết, viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung - HS theo dõi và đọc lại. -Gọi HS đọc bài . - 1 HS đọc bài . + Nội dung của đoạn văn là gì ? -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu , cần cù ? ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. * Luyện viết : -HS tìm và nêu từ khó . -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . -HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con con: quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, -GV nhận xét sửa sai . trở về, gà gáy. * Hướng dẫn trình bày : + Đoạn văn có mấy câu ? -Có 3 câu . +Trong đoạn văn những dấu câu nào -Dấu chấm, dấu phẩy. được sử dụng? + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? -Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là chữ cái đầu câu. - GV đọc mẫu lần 2 . - HS theo dõi . - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở . -HS viết bài vào vở . - GV đọc lại bài vở bài tập . - HS dò bài, sửa lỗi . - Thu một số vở để chấm . -HS nộp vở . * H ướng dẫn làm bài tập : Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ? -HS đọc yêu cầu . -GV nhận xét sửa sai . - 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT. Bài 3 : Điền vào chỗ trống : voi huơ vòi, mùa màng a. l hay n ? thuở nhỏ, chanh chua -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - HS đọc yêu cầu . -GV nhận xét sửa sai . Ơn trời mưa nắng phải thì -Gọi HS đọc . Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu ... 3 .Củng cố,dặn dò: -Trả vở nhxét,sửa sai Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu . -Nhận xét đánh giá tiết học . - 2 HS đọc lại . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 5: Kể chuyện:. KHO BÁU. I. Mục tiêu : -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. -Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật. -Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 2. Bài mới : * Hướng dẫn kể chuyện : - Kể lại từng đoạn theo gợi ý . Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .. Hoạt động của HS. -HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.. Bước 2 : Kể trước lớp - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung. - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? + Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ?. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn) -Hai vợ chồng chăm chỉ . -Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . -Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ . -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng .. + Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . * Kể lại toàn bộ câu chuyện : -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn . - 3 HS mỗi em kể 1 đoạn . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. 1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện . - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt . 3 . Củng cố,dặn dò : : Hỏi tựa +Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho -HS trả lời . người thân nghe. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 :Tập đọc:. CÂY DỪA.. I. Mục tiêu : - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các Ch 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài tập đọc phóng to . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy và-học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc 1 đoạn bài “Kho báu” và trả - 2 em lên bảng đọc bài và TLCH lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài. - 2 HS nhắc lại tên bài. a. Hoạt động 1: Luyện đọc. *Đọc mẫu: - HS theo dõi và đọc thầm theo. - Giáo viên đọc mẫu bài 1 lần. - Yêu cầu học sinh đọc lại . - Luyện ngắt giọng các câu khó: Hướng dẫn - 1 em học khá đọc, HS đọc chú học sinh ngắt giọng các câu thơ khó. giải, lớp đọc thầm - Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ : đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.... Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu/ Dang tay đón gio/ gật đầu gọi trăng./ Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/ Quả dừa /đàn lợn con/ nằm trên cao.//...... - Giáo viên đọc mẫu các từ này sau đó gọi học sinh đọc lại ( tập trung vào học sinh mắc lỗi phát âm ). - Giáo viên nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh . *Luyện đọc đoạn. - 1 số HS đọc - Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn thơ trước lớp - HS trả lời. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 học sinh . - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm - Giáo viên theo dõi, uốn nắn . . Mỗi HS đọc 1 đoạn cho đến hết bài, các em khác theo dõi chỉnh sửa cho bạn . *Thi đọc giữa các nhóm : - Mỗi nhóm cử 2 học sinh đọc, các - Tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn thơ, em khác chú ý theo dõi , nhận xét đọc cả bài . bài bạn . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV - Giáo viên và các em khác nhận xét . b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Gọi học sinh đọc toàn bài và phần chú giải . - Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân, quả.) được so sánh với những gì?. Hoạt động của HS. - 1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK. +Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng. +Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất. +Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. - Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây *Tác giả đã dùng những hình ảnh dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều của con người để tả cây dừa. Điều gì? này cho thấy cây dừa rất gắn bó với con người, con người cũng rất yêu quý cây dừa. - Cây dừa gắn bó với thiên nhiên( gió, trăng, +Với gió: dang tay đón , gọi gió mây, nắng, đàn cò) như thế nào? cùng đến múa reo. +Với trăng: gật đầu gọi. + Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh. +Với nắng: làm dịu nắng trưa. +Với đàn cò:hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. - Em thích câu thơ nào ? Vì sao? - 5 em trả lời theo ý thích của mình. c. Hoạt động3 : Học thuộc lòng. - Mỗi đoạn 1 học sinh đọc. - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng từng - 6 em nối tiếp nhau đọc bài. đoạn. - GV xoá dần từng dòng chỉ để lại chữ đầu dòng. - Gọi học sinh nối tiếp nhau học thuộc lòng - 1 học sinh đọc bài thơ. bài. - GV và HS nhận xét, cho điểm học sinh . 3. Củng cố , dặn dò: - Gọi 1 học sinh đọc hết cả bài thơ. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ********************************************** Tiết 3 : Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I) Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). II) Đồ dùng dạy- học Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3 - Bảng nhóm III) Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới a) Giới thiệu bài - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương. Hoạt động của HS - Hát vui - Ôn tập - Nhắc lại. - Đọc yêu cầu - Trình bày- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày Câylương Lúa,ngô, khoaimì, thực,thực khoailang, đậulạc,su hào, phẩm … Cây ăn quả Cam,quýt, bưởi, mận, ổi, xoài,cam, cóc, … Cây lấy gỗ Xoan,lim, táu, bạch đàn, mít,sao,xà cừ, … Câybóng Bàng,phượng, đa, gừa, mát mít, hoàng hậu, xà cừ, .. Cây hoa Cúc, đào, mai, vạn thọ, móng tay, mười giờ, … * Bài 2:Dựa vào bài tập 1.Hỏi đáp theo mẫu Đọc yêu cầu HS làm mẫu - HS đọc yêu cầu HS1: Người ta trồng cây lúa để làm - Hướng dẫn: - HS làm mẫu gì? - HS thảo luận theo cặp HS2: Người ta trồng cây lúa để ăn. - HS thực hành hỏi đáp - HS thảo luận theo cặp - Nhận xét sửa sai - HS thực hành hỏi đáp * Bài 3: Gọi đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô + Bài tập yêu cầu làm gì? + Khi nào thì trống điền dấu chấm? + Khi nào thì điền dấu - Khi hết câu điền dấu chấm. phẩy? - Khi trong câu có các cụm từ cùng -YC HS làm bài vào vở + bảng lớp nghĩa với nhau. - HS làm bài vào vở + bảng lớp Chiều qua ,Lan nhận được thư của bố . Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất điều, bố dặn riêng em ở cuối thư: “ Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi 4.Củng cố - dặn dò: bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé. - Hôm nay ta học bài gi ? -HS thực hành có cụm từ để làm gì? - Nhận xét giờ học - Nhắc tựa bài - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau - Thựchành hỏi đáp Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4: Toán : SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM(Tiết 138) . I/: Mục tiêu : - Biết cách so sánh các số tròn trăm - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. Làm được BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học : 10 hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm, có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm. -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp. -Nhận xét, ghi điểm 16 : 4 x1 = 4 x 1 = 4 2.Dạy bài mới : 0 :7x1=0x1=0 a. Giới thiệu bài: b. So sánh các số tròn trăm. -GV gắn lên bảng 2 hình vuông, mỗi hình -So sánh các số tròn trăm. vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ? -Gọi 1 em lên bảng viết. -Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu -Có 2 trăm. diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ? -1 em lên bảng viết 200 -Gọi 1 em lên bảng viết số 300 ở dưới hình biểu diễn. -GV hỏi : 200 ô vuông và 300 ô vuông thì -Có 300 ô vuông. bên nào có nhiều ô vuông hơn ? -1 em lên bảng viết 300. -Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn ? -200 và 300 số nào bé hơn ? -Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống -300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. -300 lớn hơn 200. . -200 bé hơn 300. -Tiến hành tương tự với số 300 và 400. -200 và 400 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ? -300 và 500 số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ? -Nhận xét, cho điểm. 3. Luyện tập thực hành . Bài 1: > ; > ; = ? - Cho HS làm vào vở - 2 em lên bảng làm - GV nhận xét ghi điểm. Lop2.net. -1 em lên bảng. Lớp làm bảng con : 200 < 300 300 > 200 -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. -1 em : 300 < 400 400 > 300. -400 > 200, 200 < 400. -300 < 500, 500 > 300..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2 : Yêu cầu gì ?. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. -Gọi 3 em lên bảng làm.. - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ?. 100 < 200. 300 < 500. 200 > 100. 500 > 300. - So sánh 2 số rồi điền dấu thích hợp:. 100 < 200 400 > 300 -Gọi HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại từ 700< 800 500> 400 lớn đến bé. 900 = 900 600> 500 -Nhận xét. 900 < 1000. 300 > 200 700< 900 500 = 500. -Điền số còn thiếu vào ô trống.. -Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước 100. 100 – 200 – 300 – 400 – 500 – 600 – 700 – 800- 900 - 1000. 4 .Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Tập đếm, so sánh các số tròn trăm.. -HS cùng đếm. -Suy nghĩ và điền các số tròn trăm trên tia số.. *********************************************** Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013. Tiết 1.Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200(Tiết 139) I. Mục tiêu : Giúp HS : -Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200. Đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200. -So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này - Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán. II. Đồ dùng dạy học : -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa -So sánh các số tròn trăm. - HS làm bài bảng. Bài 4 :Khoanh vào số lớn nhất : a. 800, 500, 900, 700, 400 . -GV nhận xét, sửa sai . b. 300, 500, 600, 800, 1000 . 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 . - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - GV : Số này đọc là : Một trăm mười. + 110 có mấy chữ số , là những chữ số nào ? + Một trăm là mấy chục ? + Vậy số 110 có bao nhiêu chục ? + Có lẻ ra đơn vị nào không ? - GV : Đây là một số tròn chục. - GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc , cách viết và cấu tạo của số 120. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số : 130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200 . - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200. a. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110 + Có bao nhiêu hình vuông ? - GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110. - GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120. + Có bao nhiêu hình vuông ? + 110 hình vuông và 120 hình vuông , thì bên nào nhiều hơn , bên nào ít hơn ? -Ta nói 110 < 120 ; 120 > 110 * .Luyện tập Bài 1 :Viết (theo mẫu ) - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? -Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó . -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 4 :+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn 3.Củng cố, dặn dò : Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT) - Nhận xét tiết học. Lop2.net. -Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. -HS đọc . -Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0. -Là 10 chục. -Có 11 chục. -Không lẻ ra đơn vị nào cả. - HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. - 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh.. -Có 110 hình vuông. - 1 HS viết. -120 hình vuông. - 110 < 120 và 120 > 110.. Viết số Đọc số 110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi -Điền dấu < , > vào chỗ trống. 110 < 120 120 > 110 130 < 150 150 > 130 -Điền dấu >, <, = vào chỗ trống . 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 > 130 -Điền số thích hợp vào chỗ chấm . 110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 190 , 200..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2 : Tập viết : CHỮ HOA Y I. Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần) II. Đồ dùng dạy và-học. - Chữ hoa Y đặt trong khung chữ mẫu , có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Yêu lũy tre làng - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh viết chữ X và cụm từ ứng dụng - 2 em lên bảng viết. Xuôi chèo mát mái. - Cả lớp viết vào vở nháp. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa . *Quan sát số nét, quy trình viết chữ Y - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ Y - Yêu cầu học sinh quan sát chữ Y và hỏi : - Cả lớp quan sát và TLCH - Cô có chữ gì ? *Chữ Y hoa. - Chữ Y hoa cao mấy li ? *Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dưới. - Chữ Y hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? *Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới. - Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào? *Điểm đặt bút của nét móc hai đầu - Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu? nằm trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3. *Nằm trên ĐKĐ 5, giữa ĐKĐ 2 và 3. - Hãy tìm điểm đặt bút và điểm dừng bút của nét +Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của khuyết dưới. ĐKN 6 và ĐKĐ 5. +Điểm dừng bút nằm trên ĐK ngang thứ 2. - 2 em nhắc lại. - Yêu cầu học sinh nêu cách viết . - Học sinh nghe và ghi nhớ. - Giảng lại quy trình viết chữ Y hoa , vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ . *Viết bảng: - Yêu cầu học sinh luyện viết chữ Y hoa trong không trung, - Viết vào bảng con. sau đó viết vào bảng con . b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ *Giới thiệu cụm từ: - 1 em đọc cụm từ. - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS ứng dụng: Yêu luỹ tre làng - HS chú ý nghe và ghi nhớ. - Giáo viên giảng từ: Luỹ tre làng là hình ảnh - Quan sát và trả lời . quen thuộc của làng quê Việt Nam. *Quan sát và nhận xét. t - Giáo viên hỏi : +Cụm từ có mấy chữ ? Là những chữ nào ? +Nêu chiều cao các chữ trong cụm từ.. +Khi viết chữ Yêu ta viết nét nối giữa chữ y và ê như thế nào? +Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ? +Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? *Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết chữ Yêu vào bảng con. - GV nhận xét uốn nắn sửa cho từng học sinh . c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn . - Thu và chấm 10 bài 3. Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Tuyên dương những em viết chữ đẹp. - Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở .. *Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau: Yêu, luỹ , tre, làng. *Chữ l, g cao 2 li rưỡi. *Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li . *Từ điểm cuối của chữ y viết tiếp luôn chữ ê. *Dấu ngã đặt trên chữ y,dấu huyền đặt trên chữ a. *Bằng 1 con chữ o . - Viết vào bảng con.. - Học sinh viết theo yêu cầu.. ****************************************** Tiết 3: Chính tả(Nghe viết): CÂY DỪA I. Mục tiêu : -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát, làm được bài tập 2a. - Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác. - Giáo dục học sinh có ý thhức rèn chữ, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn bài tập 2a,3 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS lên bàng làm bài tập . -2 HS lên bảng làm bài tập . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Điền vào chỗ chấm :ên hay ênh ? - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : * Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu -Gọi HS đọc bài . + Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ? * Luyện viết từ khó -Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai . - GV chốt lại ghi bảng dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả, ngọt. -GV nhận xét, sửa sai . * Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ có mấy dòng ? + Dòng thứ nhất có mấy tiếng ? + Dòng thứ hai có mấy tiếng ? + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào - GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề. -GV đọc bài lần 2 . - GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở . - GV đọc lại bài viết. - Thu một số vở chấm . * Hướng dẫn làm bài tập: - Bài 2: a.Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s hoặc x . - GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức . - Yêu cầu HS nối tiếp ghi các từ vừa tìm được . - GV nhận xét sửa sai . Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu . - GV yêu cầu đọc bài thơ. - Tìm ra các tên riêng trong bài . +Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ? -Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả lớp viết vào bảng con . -GV nhận xét, sửa sai . 3. Củng cố, dặn dò -GV trả vở nhận xét và sửa sai . - Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học.. Lop2.net. Cái gì cao lón lênh khênh Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay - HS lắng nghe - 1H đọc lại bài . -Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. -HS tìm và nêu từ hay viết sai . -HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con - Đoạn thơ có 8 dòng. - Dòng thứ nhất có 6 tiếng. - Dòng thứ hai có 8 tiếng. -Phải viết hoa. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài vào vở . - HS dò bài, sửa lỗi .. HS đọc yêu cầu . - Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ. s : sắn, sim, sung, si, sen ... x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng . -2 HS đọc . - bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên . -Phải viết hoa . -HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 4: Tự nhiên xã hội . Bài 28: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu: - Nêu được tên, lợi ích của một số loài động vật sống trên cạn đối với con người. - Kể được tên của một số con vật hoang d sống trên cạn và một số vật nuơi trong nh. *KNS: -Kỹ năng quan sát, tìm kiếm v xử lý các thơng tin về động vật sống trên cạn. -Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật. -Phát triển kỷ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người củng bảo vệ động vật. -Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II/Đồ dùng dạy- học: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng. SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số loài vật sống trên cạn? -2-3 HS kể Nhận xét- đánh giá 3. Bài mới  Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về loài vật này qua bài Một số loài vật sống trên cạn.  Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong HS quan sát, thảo luận trong nhóm. SGK + Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa Ycầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi 1. Nêu tên con vật trong tranh. trong vườn thú. 2. Cho biết chúng sống ở đâu? + Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. 3. Thức ăn của chúng là gì? Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia 4. Con nào là vật nuôi trong gia đình, con đình…. nào sống hoang dại hoặc được nuôi - HS trả lời cá nhân. + Vì nó có bướu chứa nước, có thể trong vườn thú? chịu được nóng. Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. + Thỏ, chuột, …+ Con hổ. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. - GV kết luận.  Hoạt động 3: Động não - Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo Trả lời: Không được giết hại, săn vệ các loài vật? bắn trái phép, không đốt rừng làm GV nhận xét những ý kiến đúng. cháy rừng không có chỗ cho động Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh vật sinh sống - Chia nhóm theo tổ. - Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang - Tập hợp tranh, phân loại theo trí vào 1 tờ giấy khổ to. - Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí nhóm mình lựa chọn và Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tiêu chí do nhóm tự chọn. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt. Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp - Chơi trò chơi: Bắt chước tiếng con vật. Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia.Các bạn này sẽ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật đã được ghi trong phiếu. - GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc. *HĐNK: GV cho HS thi nói về những người phụ nữ mà em yêu quý. G V nhận xet – tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. trang trí. Báo cáo kết quả. - Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.. 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. - HS thi đua. * HS thực hiện theo yêu cầu của GV. ***************************************** Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013. Tiết 1: Toán: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110(Tiết 140) I/ Mục tiêu -Nhận biết được các số từ 101 đến 110. -Biết cách đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110. - Biết cch so sánh được các số từ 101 đến 110. -Biết được thứ tự các số từ 101 đến 110. II. Đồ dùng dạy -học Các tấm bìa hình vuông III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em lên bảng viết các số tròn chục -2em lên bảng viết các số : mà em đã học . 110.120.130.140.150.160.170.180.190. -Nhận xét,cho điểm. 200. 2.Dạy bài mới : -HS nhắc lại 2.1.Giới thiệu bài và ghi bảng 2.2.Đọc và viết các số từ 101 đến 110: A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm? -Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm -Số này đọc là : Một trăm . -HS đọc : Một trăm . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ? -Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ? -Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101. -Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103 đến 110 nêu cách đọc và viết -Hãy đọc các số từ 101 đến 110 . 2.3.Luyện tập, thực hành. Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào? - Hướng dẫn: có lời đọc số các em tìm số nào ứng với cách đọc đó. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : Hướng dẫn: các em vẽ tia số rồi điền các số còn thiếu vào tia số. - Nhận xét sửa sai - Gọi 1 em lên bảng làm bài -Nhận xét Bài 3 : -Gọi1 em đọc yêu cầu ? -Hướng dẫn cách làm -Gọi hs làm bài. Bài 4 :Dành cho HSKG -Hướng dẫn làm bài -Yêu HS tự làm bài . -Nhận xét 3.Củng cố-dặn dò : -Em hãy đọc các số từ 101 đến 110. -Nhận xét tiết học -Dặn hs về làm bài. -Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị. -Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101. -Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng -Nhiều em đọc các số từ 101 đến 110 -HS làm bài HS trình bày a) Một trăm linh bảy b) Một trăm linh tám c) Một trăm linh chín d) Một trăm linh hai e) Một trăm linh năm g) Một trăm linh ba HS đọc yêu cầu - Điền và nêu cách đọc -Đọc sgk -Lắng nhe -Làm bài 101 < 102 102 = 102 105 > 104 109 > 108. 106 < 109 103 > 101 105 = 105 109 < 110. -Theo dõi -Làm bài a/103, 105, 106, 107, 108 b/ 110, 107, 106, 105, 103, 100 -Đọc các sô. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×