Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 28 chuẩn (Quyên, 2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.7 KB, 33 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
========================================
Tập đọc
Tiết 82+83. KHO BÁU (Tr.83)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó
có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng :
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 (HSK&G trả lời được câu hỏi 4).
3. Thái độ :
- Yêu quý đất đai, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV + HS : Tranh SGK, bảng phụ (Luyện đọc, ND).
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK, nêu tên chủ điểm và ND tranh.
Tiết 1
3.2. Luyện đọc :
- Đọc mẫu, tóm tắt ND và hướng dẫn
giọng đọc chung (Giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng).
- Theo dõi, nhắc nhở HS đọc đúng từ


ngữ.
- Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ các
câu văn dài trên bảng phụ.
- Gọi HS đọc lại các câu văn vừa ngắt
nghỉ.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa
lỗi phát âm.
- Đọc và nêu cách ngắt nghỉ đúng.
- 1 vài em đọc lại, lớp đọc thầm.
- Gọi HS nêu các chia đoạn. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung (3 đoạn).
- Theo dõi, nhắc nhở. - 6 em đọc nối tiếp từng đoạn trước
lớp, kết hợp nêu nghĩa từ chú giải.
- Theo dõi, đến từng nhóm nhắc nhở. - Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét, ghi điểm, tuyên dương.
- Cho HS đọc lại đoạn 3.
- Đại diện các nhóm thi đọc ; lớp
nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Đọc đồng thanh 1 lượt.
1
Tiết 2
3.3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1
trong SGK và câu hỏi : Nhờ chăm chỉ
làm ăn, họ đã đạt được điều gì ?
- Giảng từ : một nắng hai sương, cuốc
bẫm cày sâu, chuyên cần, cơ ngơi.
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến :
+ Hai sương một nắng, cuốc bẫm

cày sâu,
+ Gây dựng được một cơ ngơi đàng
hoàng.
- Lắng nghe.
- Tóm tắt, chuyển ý; yêu cầu HS đọc
các đoạn 2, TLCH : Tính nết của hai
người con trai như thế nào ? và câu
hỏi 2 trong SGK.
- Đọc thầm, trao đổi, nêu ý kiến :
+ Lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ
mơ chuyện hão huyền.
+ Ruộng nhà có kho báu, các con tự
đào lên mà dùng.
- Giảng từ : hão huyền, kho báu. - Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH 3 và
câu hỏi : Kết quả ra sao ?

- Đọc thầm, tìm câu trả lời, nêu ý
kiến :
+ Họ đào bới cả đám ruộng lên để
tìm kho báu.
+ Không thấy kho báu, họ đành phải
trồng lúa.
- Nêu câu hỏi 4 và các phương án trả
lời :
a) Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
b) Vì ruộng hai anh em đào bới để
tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa
tốt.
c) Vì hai anh em trồng lúa giỏi.

- Trao đổi theo cặp, chọn phương án
đúng, nêu ý kiến : Ý b.
- Hỏi :
+ Theo em, kho báu mà hai anh em
tìm được là gì ?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì ?
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến :
+ Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
+ Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no,
hạnh phúc.
- Kết luận và yêu cầu HS nêu ND của
bài.
- Chốt ND : Ai yêu quý đất đai, chăm
chỉ lao động trên ruộng đồng, người
đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Gắn bảng phụ, mời HS nhắc lại ND.
- Suy nghĩ, 1 vài em nêu miệng, lớp
bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.
3.4. Luyện đọc lại :
- Gọi HS đọc lại toàn bài. - 3 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi.
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng. - Lắng nghe.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm thi đọc ; lớp nhận xét, bình
chọn nhóm đọc hay.
2

- Nhận xét, ghi điểm, khen HS đọc
đúng và hay.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại ND bài, liên hệ thực tế.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Cây dừa.
======================================
Toán
Tiết 136. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
(Chuyên môn trường ra đề)
=====================================
Đạo đức
Tiết 28. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tr.41)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với
người khuyết tật.
2. Kỹ năng :
- Nêu được 1 số hành động, vệc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
3. Thái độ :
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn
khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy-học :
- HS : VBT, thẻ màu.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện
- Kể chuyện, kết hợp cho HS quan sát
tranh trong VBT-Tr.41.
- Nêu câu hỏi thảo luận :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ giúp được gì
cho bạn bị khuyết tật ?
+ Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ?
Vì sao ?
- Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các
bạn khuyết tật để các bạn có thể thực
hiện được quyền học tập.
- Lắng nghe và quan sát.
- Cả lớp trao đổi, phát biểu ý kiến.

- Lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Thảo luận về một số việc cần làm để giúp đỡ người KT
- Yêu cầu HS nêu những việc có thể làm
để giúp đỡ người khuyết tật.
- Làm việc cá nhân vào VBT-
Tr.42.
3
- Ghi nhanh lên bảng. - 1 vài nêu miệng ; lớp nhận xét, bổ
sung.
- Kết luận : Tùy theo khả năng, điều kiện
thực tế, các em có thể giúp đỡ người
khuyết tật bằng những cách khác nhau
như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên
góp giúp nạn nhân bị chất độc da cam,
- Lắng nghe, ghi nhớ.

* Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
- Lần lượt nêu từng ý kiến ở BT3 (Tr.42-
VBT).
- Giơ thẻ :
+ Thẻ xanh : Tàn thành.
+ Thẻ đỏ : Không tán thành.
- Yêu cầu HS giải thích lí do. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung.
- Kết luận : Ý a, c, d là đúng ; ý b là chưa
hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật
đều cần được giúp đỡ.
- Lắng nghe.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS cần tích cực tham gia giúp đỡ người khuyết tật.
===================*****====================
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Thể dục
BÀI SỐ 55
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích” và “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.
2. Kỹ năng :
- Tham gia chơi được các trò chơi.
3. Thái độ :
- Tự giác, tích cực tập luyện.
II. Địa điểm – phương tiện :
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, 10-20 chiếc vòng tre, 2-4 bảng đích, kẻ 2 vạch giới

hạn cách nhau 5-8m.
III. Nội dung và phương pháp :
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
tiết học và kỉ luật tập luyện.
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số
theo đội hình 2 hàng dọc.
2. Khởi động:
- Cho HS tập các động tác :
+ Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, cổ
chân, đầu gối, hông.
+ Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Lớp trưởng điều khiển cho cả lớp
tập.
4
- Tổ chức cho HS ôn 4 động tác tay,
chân, toàn thân và nhảy của bài TD
phát triển chung.
- Thực hiện 2 x 8 nhịp.
B. Phần cơ bản:
* Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích”
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Quan sát, uốn sửa, nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe.
- Tập luyện theo tổ trong 8-10 phút,
chọn mỗi tổ 1 nam-1 nữ thi đấu.
* Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau”
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại luật

chơi, cách chơi.
- Quan sát, nhắc nhở.
- Lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện chơi trong 8-10
phút.
C. Phần kết thúc :
- Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh :
+ Đi đều theo 2 hàng dọc và hát.
+ Cúi người thả lỏng.
+ Nhảy thả lỏng.
- Thực hiện theo đội hình 2 hàng
ngang.
- Hệ thống lại nội dung bài. - Thực hiện cùng GV.
- Nhận xét tiết học, dặn HS tập luyện ở
nhà để rèn luyện sức khỏe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
=========================================
Tập đọc
Tiết 84. CÂY DỪA (Tr.88)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với
thiên nhiên.
2. Kĩ năng :
- Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát. Trả lời được các
câu hỏi 1, 2 (HSK&G trả lời được câu hỏi 3) ; thuộc 8 dòng thơ đầu.
3. Thái độ :
- Yêu thích vẻ đẹp của cây dừa.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV+ HS : Tranh trong SGK, bảng phụ (ND, Luyện đọc).

III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài Kho báu, TLCH về nội dung bài.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : HS quan sát và nêu ND tranh.
3.2. Luyện đọc :
- Đọc mẫu, tóm tắt ND và HD giọng
đọc chung (Giọng đọc nhẹ nhàng).
- Lắng nghe.
5
- Theo dõi, nhắc nhở HS đọc đúng và
sửa lỗi phát âm.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc
ngắt, nghỉ một số câu văn dài.
- Gọi HS đọc lại các câu văn vừa ngắt
nghỉ.
- 1, 2 em đọc, nêu cách ngắt nghỉ.
- 1 vài em đọc lại, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS chia đoạn. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung (3 đoạn):
+ Đoạn 1 : 4 dòng thơ đầu.
+ Đoạn 2 : 4 dòng thơ tiếp theo.
+ Đoạn 3 : 6 dòng thơ còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các khổ
thơ.
- 6 em đọc trước lớp 2 lượt, kết hợp
nêu nghĩa từ chú giải.
- Theo dõi, đến từng nhóm nhắc nhở. - Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thể hiện giọng đọc
trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương, chấm điểm.
- Đại diện nhóm thi đọc ; lớp theo
dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc
tốt.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt.
3.3. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS toàn bài, trả lời các câu
hỏi :
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,
thân, quả) được so sánh với những gì?

+ Tác giả đã dùng những hình ảnh của
ai để tả cây dừa ? Việc dùng những
hình ảnh này nói lên điều gì ?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên
(gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như
thế nào ?

- Đọc thầm, trao đổi, phát biểu ý
kiến:
+ Lá như bàn tay dang ra đón gió,
như chiếc lược chải vào mây xanh ;
Ngọn dừa như người biết gật đầu gọi
trăng ; Thân dừa bạc phếch, đứng
canh trời đất ; Quả dừa như đàn lợn
con, như những hũ rượu.
+ Tác giả dùng những hình ảnh của
con người để tả cây dừa. Điều này
cho thấy cây dừa rất gắn bó với con
người, con người cũng rất yêu quý

cây dừa.
+ Với gió : dang tay đón gió, gọi gió
đến cùng múa re ; với trăng : gật đầu
gọi ; với mây : là chiếc lược chải vào
mây ; với nắng : làm dịu nắng trưa ;
với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò
đánh nhịp bay vào bay ra.
- Nêu câu hỏi 3, gọi HS nêu ý kiến. - HSG nêu miệng nối tiếp.
- Hỏi : Bài thơ nói lên điều gì ? - 1 vài em nêu, lớp bổ sung.
- Chốt ND : Cây dừa giống như con
người, biết gắn bó với đất trời, với
thiên nhiên.
- Treo bảng phụ, gọi HS nhắc lại ND.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.
6
3.4. Luyện đọc lại và HTL :
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Cùng HS nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS HTL 8 câu thơ đầu.
- Cùng HS nhận xét, ghi điểm, khen
HS thuộc bài, đọc đúng và hay.
- 3 em đọc, lớp đọc thầm.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Thể hiện giọng đọc.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng
và hay.
- Đọc thuộc lòng theo lối xóa dần.
- Thi học thuộc lòng.

- Nhận xét, bình chọn bạn có trí nhớ
tốt.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS luyện đọc bài ở nhà ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài
Những quả đào.
========================================
Toán
Tiết 137. ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM NGHÌN (Tr.137)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục ; giữa chục và trăm ; biết đơn vị
nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết được các số tròn trăm ; biết cách đọc các số tròn trăm.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV + HS : Bộ đồ dùng dạy-học Toán, bảng con, bảng phụ (Bài tập).
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Ôn lại đơn vị, chục, trăm :
a) Ôn lại đơn vị :
- Gắn các ô vuông (từ 1 đơn vị đến 10
đơn vị), yêu cầu HS quan sát và nêu số
đơn vị, số chục rồi ôn lại : 10 đơn vị

bằng 1 chục.
- Quan sát và nêu : 1, 2, 3, 4, , 10.
b) Ôn lại chục :
- Gắn các miếng nhựa hình vuông có
các ô vuông (các chục từ 1 chục đến 10
chục), yêu cầu HS quan sát và nêu số
chục, số trăm rồi ôn lại : 10 chục bằng 1
trăm.
- Quan sát và nêu : 1 chục, 2 chục, 3
chục, 4 chục, , 10 chục.
7
3.3. Giới thiệu một nghìn :
a) Số tròn trăm :
- Gắn các miếng nhựa hình vuông to có
các ô vuông (từ 1 trăm đến 10 trăm),
yêu cầu HS quan sát và nêu số trăm từ 1
trăm đến 900.
- Giới thiệu : Các số 100, 200, 300,
400,…, 900 là số tròn trăm.
- Quan sát và nêu : 1 trăm, 2 trăm, ,
9 trăm.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS nhận xét về số tròn trăm. - 1 vài em nêu ý kiến : Các số tròn
trăm có 2 chữ số 0 ở phần sau cùng
(tận cùng là 2 chữ số 0).
b) Nghìn :
- Gắn 10 hình vuông to liền nhau, mỗi
hình có 100 ô vuông, yêu cầu HS quan
sát và nêu số trăm.
- Quan sát và nêu : 10 trăm.

- Giới thiệu : 10 trăm gộp lại thành 1
nghìn, viết 1000 (1 chữ số 1 và 3 chữ
số 0). Vậy 10 trăm bằng 1 nghìn.
- Lắng nghe, đọc, viết bảng con số
1000.
3.4. Luyện tập : Đọc, viết (theo mẫu)
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS thực
hiện mẫu.
- Quan sát, thực hiện cùng GV.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào SGK, 1 em
viết trên bảng phụ.
- Cùng HS nhận xét, kết luận bài đúng. - Nhận xét, chữa bài :
Đọc Viết
100 Một trăm
200 Hai trăm
300 Ba trăm
400 Bốn trăm
500 Năm trăm
600 Sáu trăm
700 Bảy trăm
800 Tám trăm
900 Chín trăm
- Cho HS đọc lại toàn bài. - Đọc ĐT, tổ, CN.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng
dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp.
====================================
Chính tả (Nghe-viết)

Tiết 55. KHO BÁU (Tr.85)
I. Mục tiêu :
8
1. Kiến thức :
- Củng cố quy tắc chính tả ua/uơ, l/n.
2. Kĩ năng :
- Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn
xuôi ; Làm được BT2, BT3a.
3. Thái độ :
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (BT3a).
- HS : VBT, bảng con.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS nghe-viết :
a) Chuẩn bị :
- Đọc bài chính tả. - Lắng nghe
- Gọi HS đọc lại bài. - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm.
- Nêu cầu hỏi :
+ Đoạn văn viết về điều gì ?
+ Những từ ngữ nào cho thấy họ rất
cần cù ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Trong đoạn văn, có những từ nào
được viết hoa ? Vì sao ?
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung :

+ Sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ
chồng người nông dân.
+ Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu,
+ 3 câu.
+ Các chữ đầu câu : Ngày, Hai, Đến
- Ghi nhanh lên bảng.
- Đọc cho HS viết chữ khó: quanh
năm, sương, bẫm, chuyên cần.
- Tìm chữ khó viết và nêu nối tiếp.
- Viết bảng con.
b) Viết bài :
- Đọc bài cho HS viết. - Viết bài vào vở.
- Đọc lại bài viết. - Lắng nghe, tự soát lỗi và ghi ra lề
vở.
c) Chấm - chữa bài :
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 2a : Điền vào chỗ trống uơ/ua
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.44.
- Ghi nhanh lên bảng. - Nêu miệng nối tiếp.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng :
+ voi huơ vòi. + mùa màng.
+ thuở nhỏ. + chanh chua.
- Nhận xét, chữa bài.
9
* Bài 3a : Điền l/n vào chỗ trống
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Theo dõi, nhắc nhở.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài vào VBT-Tr.44, 1 em
làm trên bảng phụ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng : nắng, nơi, nơi, lâu,
nay, nước.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết nhầm.
====================================
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc)
Tiết 55. KHO BÁU
(Tr.48-BT củng cố KT và KN TV2, tập 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố ND của bài : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng
đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng.
3. Thái độ :
- Biết yêu quý đất đai, yêu lao động.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ (Luyện đọc, chép bài tập).
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc.

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện đọc :
- Mời HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- Theo dõi, nhắc nhở ; yêu cầu HS đọc
đúng và rõ ràng các từ : hão huyền,
chuyên cần.
- Gắn bảng phụ, yêu cầu HS đọc ngắt
nghỉ đúng đoạn : “Ngày xưa đã lặn mặt
trời.”
- Nhận xét, đánh giá.
- 3 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Luyện đọc nối tiếp câu, đoạn theo
nhóm đôi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 vài cặp thi đọc.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 3 : Chọn ý trả lời đúng
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào nháp, 1 em làm trên
10
- Cùng HS nhận xét, chốt lại ý đúng : Ý
a, b, c, e, g.
bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài, thống nhất ý
kiến.

* Bài 4 : Chọn ý trả lời đúng
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại ý đúng : Ý b
(Thu hoạch được nhiều lúa trong mấy
mùa liên tiếp).
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào nháp, nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài, thống nhất ý
kiến.
* Bài 5 : Chọn ý trả lời đúng
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại ý đúng : Ý b
(Cần chăm chỉ làm đất thật kĩ và trồng
lúa thì sẽ có cuộc sống đầy đủ).
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào nháp, nêu miệng.
- Nhận xét, chữa bài, thống nhất ý
kiến.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, dặn HS luyện đọc ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị
bài Những quả đào.
======================================
Ôn Tiếng Việt (Luyện viết)
Tiết 55. KHO BÁU
(Tr.49-BT củng cố KT và KN TV2, tập 2)
I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức :
- Củng cố về quy tắc viết s/x, ua/uơ.
2. Kĩ năng :
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ 31, đúng tốc độ, viết đẹp, trình
bày đúng đoạn “Theo lời cha của ăn của để.”.
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (Chép bài tập).
- HS : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS luyện viết :
- Yêu cầu HS đọc bài viết.
- Hướng dẫn HS hiểu ND và cách trình
bày bài viết :
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Nêu ý kiến :
+ 6 câu.
11
+ Trong bài viết có những dấu câu nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa ?
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối
tượng HS :
+ HS chữ viết loại khá trở lên : Viết
đúng, đẹp.

+ HS chữ viết chữ TB và dưới TB :
Viết đúng.
- Đọc bài viết.
- Chấm một số bài, nhận xét, góp ý.
+ Dấu chấm, dấu phẩy.
+ Chữ đầu câu.
- Nhận nhiệm vụ.
- Viết bài vào vở.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
* Bài 2 : Viết lại cho đúng chính tả
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng : huơ
vòi, thuở xưa, quờ quạng, quở trách.
* Bài 3a : Điền vào chỗ trống s/x
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng : cây
xoan, cây xoài, cây sấu, cây su su, cây
sung, cây hoa súng.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài vào vở, 1 em viết trên
bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên
bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài viết.

5. Dặn dò :
- GV nhắc nhở HS luyện viết cho đúng mẫu và luyện viết đẹp.
======================================
Ôn Toán
Tiết 82. LUYỆN TẬP
(Tr.24-BT củng cố KT và KN môn Toán lớp 2, tập 2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Củng cố về cách đọc, viết các số tròn trăm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan.
3. Thái độ :
- Có ý thức học toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (Chép bài tập).
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
12
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- Treo bảng phụ, giao nhiệm vụ cho
từng nhóm đối tượng HS :
- Nhận nhiệm vụ.
+ HSY : Làm bài 1, 2.
+ HSTB : Làm cả 3 bài.
+ HSK&G : Làm cả 3 bài, làm thêm
bài 178-Tr.31 (Toán nâng cao lớp 2).
- Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào nháp.

- Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài. - Thực hiện cùng GV, chữa vào vở.
* Bài 1 : Số ?
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng.
- 3 em nêu miệng nối tiếp, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
a) 1 chục ; b) 1 trăm ; c) 1 nghìn.
* Bài 2 : Viết (theo mẫu)
- Cùng HS chốt lại kết quả đúng.
- 9 em lên bảng viết, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài : hai trăm, ba
trăm, 400, năm trăm, 600, 700, tám
trăm, 900, 1000.
* Bài 4 : Viết các số tròn trăm theo thứ tự từ bé đến lớn
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
bài làm đúng, ghi điểm.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài: 100; 200;
300; 400; 500; 600; 700; 800; 900.
* Bài 178 : TLCH
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời; ghi nhanh
lên bảng.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
bài làm đúng, ghi điểm.
- 3 em nêu miệng (HSG), lớp theo
dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
a) 100 ; b) 900 ; c) 900 ; 800 ;
700; 600 ; 500 ; 400 ; 300 ; 200 ;

100.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
===================*****===================
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Toán
Tiết 138. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM (Tr.139)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết cách so sánh các số tròn trăm ; biết thứ tự các số tròn trăm.
2. Kĩ năng :
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy-học :
13
- GV + HS : Các tấm nhựa trong bộ đồ dùng dạy-học Toán, bảng phụ
(BT3), bảng con (BT1).
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. So sánh số tròn trăm :
- Gắn các tấm nhựa hình vuông biểu diễn
các số trình bày như SGK.
- Quan sát.

- Gọi HS ghi số ở dưới hình vẽ - 1 em lên ghi số : 200 và 300.
- Yêu cầu HS so sánh trên hình vẽ. - Quan sát và nêu : Số 200 nhỏ hơn
sô 300.
- Ghi bảng, gọi HS lên so sánh 100 với
200 và 200 với 100 (điền dấu >, <).
- 1 em lên bảng điền : 100 < 200
200 > 100.
- Yêu cầu HS đọc : Hai trăm nhỏ hơn
ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm
- Đọc CN, ĐT.
3.3. Luyện tập :
* Bài 1 : >, < ? - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Quan sát hình, làm bài vào bảng
con.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng sau mỗi ý.
- Nhận xét, chữa bài :
100 < 200
200 > 100
300 < 500
500 > 300
* Bài 2 : >, <, = ? - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Ghi nhanh lên bảng.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng.
- Làm bài cá nhân vào SGK.
- Nêu miệng nối tiếp.
- Nhận xét, chữa bài :
100 < 200

300 > 200
500 > 400
400 > 300
700 < 800
900 = 900
700 < 900
500 = 500
600 > 500
900 < 1000
* Bài 3 : Số ? - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Theo dõi.
- Làm bài vào SGK, 1 em viết trên
bảng phụ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng, ghi điểm.
- Nhận xét, chữa bài : 100  200 
300  400  500  600  700
800  900  1000.
4. Củng cố : HS nhắc lại cách so sánh các số tròn trăm.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học ; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện
tương tự các bài đã làm ở lớp.
=====================================
14
Luyện từ và câu
Tiết 28. TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
(Tr.87)

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết một số từ ngữ về cây cối.
2. Kĩ năng :
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối ; biết đặt và TLCH với cụm từ để
làm gì ? ; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (BT1, 3).
- HS : VBT.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Đặt câu có bộ phận câu TLCH Vì sao ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 : Kể tên các loài cây em biết
theo nhóm
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.45.
- Gắn bảng phụ, gọi HS lên bảng
điền từ.
- 1 vài em lên bảng điền nối tiếp.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả
đúng :
- Nh n xét, ch a b i, th ng nh t ýậ ữ à ố ấ
ki n.ế
Cây lương

thực, thực
phẩm
Cây ăn quả Cây lấy gỗ
Cây
bóng mát
Cây hoa
Lúa, ngô, đỗ,
khoai lang,
sắn, đậu, lạc,
vừng, su su,
bắp cải, rau
muống, dưa
chuột, bí đỏ
Cam, quýt,
xoài, na, mít,
bưởi, hồng,
táo, lê, mận,
thanh long,
ổi, mơ, đu
đủ,
Xoan, mỡ,
keo, lát, bạch
đàn, lim,
Bàng, bằng
lăng, phượng
vĩ, đa, si, sữa,
xà cừ,
Hồng, cúc,
sen, súng, li,
đào, mai, lan,

đồng tiền,
huệ,
* Bài 2 : Hỏi-đáp theo mẫu - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc mẫu.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Ghi nhanh lên bảng.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Thực hiện theo nhóm đôi.
- 1 vài cặp hỏi-đáp trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
15
lại bài làm đúng. VD :
+ Người ta trồng cây bàng để làm
gì?
+ Người ta trồng cây bàng để làm
bóng mát.
* Bài 3 : Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống
- Gọi HS đọc ND yêu cầu. - 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc đoạn văn. - 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào VBT-Tr.45, 1
em làm trên bảng phụ.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm
đúng : Chiều qua, Lan nhận được
thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị
em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan
nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối
thư : “Con nhớ chăm bón cây cam ở
đầu vườn để khi bố về, bố con mình
có cam ngọt để ăn nhé !”.

- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS ghi nhớ nội dung bài để vận dụng trong viết văn.
=====================================
Tập viết
Tiết 28. CHỮ HOA Y (Tr.64)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được cách viết chữ hoa Y.
2. Kĩ năng :
- Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng
dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Mẫu chữ Y và cụm từ ứng dụng (TBDH).
- HS : Bảng con.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Viết bảng con X, Xuôi chèo mát mái.
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa Y :
- Giới thiệu chữ mẫu, hướng dẫn HS
quan sát chữ hoa Y :
+ Chữ hoa Y cao mấy li ?
+ Chữ hoa Y gồm mấy nét ? Là những
- Quan sát, nêu nhận xét :
+ Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dưới.

+ Chữ hoa Y gồm 2 nét, nét móc hai
16
nét nào ? đầu và nét khuyết dưới.
- Chỉ trên mẫu chữ cho HS thấy rõ quy
trình viết chữ cái hoa Y.
- Cả lớp quan sát.
- Vừa viết mẫu, vừa nêu cách viết chữ
hoa Y.
- Quan sát, lắng nghe.
3.3. Hướng dẫn viết bảng con :
- Quan sát, HD HS chỉnh sửa. - Viết 2 lần chữ Y vào bảng con.
3.4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
- Gắn bảng phụ, giới thiệu và giúp HS
hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng : Yêu
lũy tre làng.
- Quan sát, đọc cụm từ, lắng nghe.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
+ Cụm từ Yêu lũy tre làng có mấy
chữ, là những chữ nào ?
+ Chữ nào cao 4 li ?
+ Những chữ cái nào cao 1 li ?
+ Chữ nào cao 2,5 li ?
+ Chữ nào cao 1,5 li ?
+ Chữ nào cao 1,25 li ?
+ Dấu thanh đặt ở vị trí nào ?
- Quan sát, nêu nhận xét :
+ 4 chữ : Yêu, lũy, tre, làng.

+ Y.
+ ê, u, e, a, n.

+ l, y, g.
+ t.
+ r.
+ Dấu ngã đặt trên u, dấu huyền đặt
trên a.
- Vừa viết cụm từ ứng dụng vừa hướng
dẫn cách viết.
- Quan sát, lắng nghe.
- HD HS viết chữ Yêu. - Quan sát, viết vào bảng con.
3.5. HS viết vở Tập viết :
- Theo dõi, đến chỗ từng HS nhắc nhở,
giúp đỡ.
- Viết vào vở Tập viết theo yêu cầu.
3.6. Chấm, chữa bài :
- Chấm 5, 7 bài nhận xét. - Lắng nghe.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa Y.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ quy trình viết chữ Y để viết
đúng.
========================================
Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc)
Tiết 56. CÂY DỪA
(Tr.50-BT củng cố KT-KN Tiếng Việt 2, tập 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố ND bài : Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời,
với thiên nhiên.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng.

3. Thái độ :
17
- Yêu thích vẻ đẹp của cây dừa.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ (Luyện đọc; chép bài tập).
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện đọc :
- Mời HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc ngắt
nghỉ hơi đúng đoạn “Cây dừa
xanh mây xanh”.
- Theo dõi, nhắc nhở, yêu cầu HS đọc
đúng và rõ ràng các từ : bạc phếch, tàu
dừa, hũ rượu, đủng đỉnh.
- Nhận xét, đánh giá.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nối tiếp câu, đoạn theo
nhóm đôi.
- 1 vài em thi đọc trước lớp.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 3 : Nối
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi, giúp đỡ.

- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài đúng :
a) Tàu lá dừa

chiếc lược
b) Quả dừa

đàn lợn con , bao hũ
rượu
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân vào nháp, 1 em
làm trên bảng phụ.
- Nhận xét, bổ sung, thống nhất ý
kiến.
* Bài 4 : Chọn ý trả lời đúng
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài đúng :
Ý a, b, c, d, e, h.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân vào nháp, 1 em
lên bảng khoanh vào ý đúng.
- Nhận xét, bổ sung, thống nhất ý
kiến.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS luyện đọc và chuẩn bị bài Những
quả đào.
===================*****===================
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013

Buổi sáng
Toán
Tiết 139. CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 (Tr.140)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
18
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
2. Kĩ năng :
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200 ; biết cách so sánh
các số tròn chục.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (Bài mới, BT1), Bộ đồ dùng dạy Toán, băng giấy (BT4).
- HS : Bảng con, Bộ đồ dùng học Toán.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Viết bảng con 100 400; 900 300; 500 800; 100 100.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 và cách so sánh :
a) Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200
- Treo bảng phụ, cho HS quan sát, lần
lượt hỏi để HS nêu được số trăm, số
chục, số đơn vị, cách đọc, cách viết.
- Quan sát, nêu miệng theo yêu cầu.
- Cho HS đọc các số vừa viết được. - Đọc CN, ĐT.
- Yêu cầu HS nhận xét các chữ số ở
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của
các số từ 110 đến 190.

- 1 vài em nêu : Hàng trăm đều là chữ
số 1, hàng chục là các chữ số từ 1 đến
9, hàng đơn vị đều là chữ số 0.
b) Giới thiệu cách so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200
- Gắn hình lên bảng, cho HS quan sát
và so sánh 120 với 130 trên hình.
- Quan sát và nêu : 120 < 130.
- Ghi bảng : 120 < 130 - Theo dõi.
- Yêu cầu HS so sánh 130 với 120. - So sánh và nêu : 130 > 120.
- Hướng dẫn để HS nhận ra cách so
sánh.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung.
- Kết luận : So sánh các chữ số từ hàng
cao xuống hàng thấp, ở hàng trăm đều
là số 1, ở hàng chục 3 > 2 nên 130 >
120 và 120 < 130.
- Lắng nghe.
3.3. Luyện tập :
* Bài 1 : Viết (theo mẫu) - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- Gắn bảng phụ, hướng dẫn và cùng
HS thực hiện mẫu.
- Thực hiện cùng GV.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào SGK, 1 em
viết trên bảng phụ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài :
Viết số Đọc số
110 Một trăm mười
130 Một trăm ba mươi
150 Một trăm năm mươi
19

170 Một trăm bảy mươi
180 Một trăm tám mươi
190 Một trăm chín mươi
120 Một trăm hai mươi
160 Một trăm sáu mươi
140 Một trăm bốn mươi
200 Hai trăm
* Bài 2 : >, < ? - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Quan sát hình, làm bài vào bảng
con.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng sau mỗi ý.
- Nhận xét, chữa bài : 110 < 120
120 > 110
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh. - 1 em nêu, lớp bổ sung.
* Bài 3 : >, <, = ? - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài cá nhân vào vở.
- Chấm một số vở, nhận xét. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- Gọi HS lên bảng chữa bài. - 2 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm
đúng.
- Nhận xét, chữa bài :
100 < 110
140 = 140
150 < 170
180 > 170
190 > 150
160 > 130
* Bài 4 : Số ? (Thực hiện cùng bài 3) - 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài cá nhân vào SGK sau khi

làm xong bài 3, 1 em viết trên băng
giấy.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm
đúng.
- Nhận xét, chữa bài :
110 ; 120 ; 130 ; 140 ; 150 ; 160 ;
170 ; 180 ; 190 ; 200.
* Bài 5 : Xếp hình tứ giác (Thực hiện
cùng bài 3)
- 1 em nêu yêu cầu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, nhắc nhở. - Làm bài cá nhân sau khi làm xong
bài 3, 1 em xếp hình trên bảng lớp.
- Cùng HS nhận xét, khen HS xếp
đúng.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại cách so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng
dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp.
===================================
Tập làm văn
Tiết 28. ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI (Tr.76)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
20
- Biết cách đáp lại lời chia vui trong một số tình huống giao tiếp cụ thể.
2. Kĩ năng :
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ; viết được các câu
trả lời cho một phần BT2, BT3.

3. Thái độ :
- Biết giữ phép lịch sự trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Ảnh quả măng cụt (TBDH).
- HS : VBT.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1 : Nói lời đáp - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Thực hiện phân vai theo cặp.
- 1 vài cặp thực hiện phân vai trước
lớp ; các nhóm khác theo dõi.
- Cùng HS nhận xét, ghi điểm, khen
nhóm có lời đáp đúng. VD :
+ Cảm ơn bạn rất nhiều.
+ Các bạn quan tâm đến tớ nhiều
quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải
cao hơn.
- Trao đổi, thống nhất lời đáp thể hiện
được thái độ lịch sự.
* Bài 2 : Đọc và trả lời câu hỏi - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc bài văn. - 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Gắn bảng cho HS quan sát ảnh chụp
quả măng cụt.
- Cả lớp cùng quan sát.
- Yêu cầu HS lựa chọn 1 trong 2 phần
a hoặc b của bài tập để thực hiện hỏi

đáp.
- Lựa chọn và nêu.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Hỏi-đáp theo cặp nội dung đã chọn.
- Gọi HS trình bày bài làm trước lớp. - 1 vài em cặp hỏi-đáp trước lớp, cả
lớp theo dõi.
- Cùng HS nhận xét, khen nhóm thực
hiện tốt, ghi điểm.
- Nhận xét, bổ sung.
* Bài 3 : Viết lại câu trả lời - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS viết lại câu trả lời cho
đoạn vừa lựa chọn ở BT2.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng;
nhắc nhở HSK&G tập viết thành đoạn
văn.
- Viết bài vào VBT-Tr.47.
- Gọi HS trình bày bài làm trước lớp. - 1 vài em đọc, lớp theo dõi.
- Cùng HS nhận xét, khen HS có câu - Nhận xét, bổ sung.
21
trả lời đúng và hay, ghi điểm.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV sau.
=========================================
KÓ chuyÖn
Tiết 28. KHO BÁU (Tr.84)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng :
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
(HSK&G kể lại được toàn bộ câu chuyện).
3. Thái độ :
- Yêu quý đất đai, yêu lao động.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (gợi ý).
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
- Gắn bảng phụ, yêu cầu đọc gợi ý. - 3 em đọc, lớp đọc thầm.
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi
nhóm kể lại 1 đoạn của câu chuyện.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tổ chức cho HS kể lại từng đoạn
truyện trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm kể nối tiếp từng
đoạn truyện, lớp theo dõi.
- Cùng HS nhận xét, khen CN, nhóm
kể đúng và hay.
- Nhận xét.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu 2. - 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Tập kể lại toàn bộ câu chuyện theo
nhóm 3.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước

lớp.
- 1 vài nhóm thi kể chuyện, lớp theo
dõi-nhận xét, bình chọn nhóm kể
hay.
4. Củng cố :
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; hướng dẫn HS
chuẩn bị cho tiết KC giờ sau : Đọc trước câu chuyện Những quả đào.
=====================================
22
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt (Luyện viết)
Tiết 56. ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
(Tr.51-BT củng cố KT-KN môn Tiếng Việt lớp 2, tập 2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách đáp lời chia vui.
2. Kĩ năng :
- Viết được đoạn văn nói về cây cối theo gợi ý.
3. Thái độ :
- Lịch sự trong giao tiếp ; yêu quý cây cối.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (Chép bài tập).
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :

* Bài 1 : Điền lời đáp vào chỗ trống
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu
và mẫu.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Tự chọn lời đáp thích hợp đã cho để
điền vào chỗ trống.
- 1 vài em đọc lời đáp, lớp theo dõi.
- Chốt lại lời đáp lịch sự. VD : Cảm
ơn bạn ! Lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt
giải Nhất.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc lại câu đối thoại. - 2 cặp thực hiện, lớp theo dõi.
* Bài 2 : Viết đoạn văn nói về một thứ quả em thích
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc nội dung
yêu cầu của bài và gợi ý.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá, khen
HS có đoạn văn hay.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Viết bài vào vở.
- 1 vài em đọc, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
===========================================
Ôn Toán
Tiết 83. LUYỆN TẬP (Tr.25-BT củng cố KT và KN Toán 2, tập 2)

I/ Mục tiêu :
23
1. Kiến thức:
- Củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tròn chục từ 110 đến 200.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan.
3. Thái độ :
- Có ý thức học toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (Chép bài tập).
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- Treo bảng phụ, giao nhiệm vụ cho
từng nhóm đối tượng HS :
- Nhận nhiệm vụ.
+ HSK&G : Làm cả 4 bài và làm
thêm bài 179 (Tr.31-Toán nâng cao
lớp 2).
+ HSTB : Làm cả 4 bài.
+ HSY : Làm bài 1, 2, 3.
- Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào vở ô li.
- Tổ chức cho HS nhận xét, chữa bài. - Thực hiện cùng GV.
* Bài 1 : Viết (theo mẫu)
- Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
- 5 em viết nối tiếp trên bảng, lớp theo

dõi.
- Nhận xét, chữa bài : một trăm mười,
một trăm ba mươi, 140, một trăm năm
mươi, một trăm sáu mươi, 170, một
trăm tám mươi, 190, hai trăm.
* Bài 2 : >, <, = ?
- Cùng HS nhận xét, kết luận bài làm
đúng.
- 2 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
110 < 130
130 > 110
120 < 140
150 = 150
180 = 180
180 < 190
* Bài 3 : Nối (theo mẫu)
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
bài làm đúng.
- 1 em lên bảng nối, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài : một trăm linh
chín

109 ; một trăm linh bảy

107 ;
một trăm linh sáu

106 ; một trăm
linh năm


105 ; một trăm linh
bốn

104.
* Bài 4 : Đ, S ?
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
bài làm đúng.
- 2 em lên bảng viết, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
a) 101 ; 104 ; 106 ; 109.
b) 108 ; 107 ; 104 ; 102.
4. Củng cố :
24
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
======================================
Thủ công
Tiết 28. LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (Tiếp-Tr.242)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
2. Kĩ năng :
- Làm được đồng hồ đeo tay (HS khéo tay : Làm được đồng hồ đeo tay
cân đối).
3. Thái độ :
- Yêu thích sản phẩm thủ công.
II/ Đồ dùng dạy học :
- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì, bút màu.

III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : HS thực hành làm đông hồ đeo tay
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm
đồng hồ đeo tay.
- 1 vài em nhắc lại, lớp bổ sung :
+ Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
+ Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
+ Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt
đồng hồ.
- Theo dõi, giúp đỡ những HS còn
lúng túng.
- Thực hành cá nhân.
* Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Lắng nghe.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày theo tổ.
- Tự đánh giá bài của mình và đánh
giá bài của bạn.
- Nhận xét, đánh giá, khen HS có sản
phẩm đẹp.
- Theo dõi.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ cách làm để vận dụng ; dặn HS chuẩn bị cho giờ

sau thực hành Làm vòng đeo tay.
===================*****====================
25

×