Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần thứ 29 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết 1: Tiết 2:. Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 (Buổi sáng) Chào cờ (T29): Tập trung toàn trường TOÁN (T141) Bài: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết đọc viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. II. Chuẩn bị: - GV: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. - Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Các số đếm từ 101 đến 110. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 200 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta. Hoạt động của HS - Hát - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.. - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 111.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dùng số một trăm mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Bài 1:HS thảo luận và làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. * Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. * Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.. - Làm bài theo yêu cầu của GV.. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng chục cùng là 2. - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. - 155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước 158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3+ 4:. TẬP ĐỌC(T85+86) NHỮNG QUẢ ĐÀO. I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm (trả lời được các câu hỏi trong sgk) * Giáo dục KNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động Luyện đoc a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu : b) Luyện đọc câu: - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn trước lớp: - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 4 đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. d) Luyện đọc đoạn trong nhóm: - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. đ) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động của HS. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chia bài thành đoạn theo hướng dẫn của GV: - Nối tiếp nhau đọc các đoạn - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.. Tiết 2. - HS theo dõi bài trong SGK..  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - HS khác nhận xét câu trả lời của - Gọi 1 HS đọc . bạn. - GV nêu câu hỏi 1: - Người ông dành những quả đào cho ai? - GV nêu câu hỏi 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? - Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - GV nêu câu hỏi 3: Ông nhận xét gì về từng đứa cháu của mình? - GV nêu câu hỏi 4: Em thích nhất - HS trả lời lã nhân vật nào ? Vì sao? - GV nhận xét chốt nội dung bài 4. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện các em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 1:. (Buổi chiều) TOÁN(T142) Bài: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng, nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Vở.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số. a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.. Hoạt động của HS. - Có 2 trăm. - Có 4 chục. - Có 3 đơn vị.. - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn - 243 gồm mấy trăm, mấy chục và vị. mấy đơn vị. - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. b) Tìm hình biểu diễn cho số: - GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực - Làm bài và kiểm tra bài làm của hành. bạn theo yêu cầu của GV. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau. đọc tương ứng với số. * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta - Làm bài vào vở bài tập: Nối số với làm gì? cách đọc. - Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, - 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; đọc số theo đúng hướng dẫn về cách 450 – b; 405 – a.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - Tiến hành tương tự như bài tập 2. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 2:. ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: NHỮNG QUẢ ĐÀO. I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng các từ ngữ: cái vò, tiếc rẻ, vứt, tấm khăn, nhân hậu(MN); chuyến đi xa, trồng, hài lòng(MB). - Đọc đoạn từ: Còn Việt.........đến xoa đứa cháu nhỏ. Chú ý điều chỉnh giọng đọc để phân biệt lời nhân vật(in đậm) với lời kể chuyện. - Làm được bài tập 3, 4. II. Chuẩn bị: - Phiếu nội dung bài tập . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. GV chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Quan sát giúp HS yếu đọc đúng. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 3: Nối tên nhân vật ghi ở cột A với việc làm tương ứng ghi ở cột B. * Bài 4 : Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp. - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu một số bài chấm nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà.. Lop2.net. Hoạt động của HS - HS luyện đọc cá nhân theo cách ngắt hơi ở những chỗ có dấu/. - HS làm bài cá nhân. - HS làm bài theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 3:. Tiết 1:. Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 (Buổi sáng) TOÁN(Tiết 142) Bài: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.. I. Mục tiêu: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000) II. Chuẩn bị: - GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 235 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số - Trả lời: 234 hình vuông ít hơn 235 234 và hỏi: hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234. - 234 và 235, số nào bé hơn, số nào - 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. lớn hơn? - Chúng ta sẽ thực hiện so sánh 234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng - Chữ số hàng trăm cùng là 2. hàng với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235. - Chữ số hàng chục cùng là 3. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của -4<5 234 và 235. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235. - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> viết 234<235. Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235>234 b) So sánh 194 và 139.tương tự c) So sánh 199 và 215.tương tự d) Rút ra kết luận: Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng kết luận này.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông. - Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194, …. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của GV. - VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 >1. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta lớn nhất và khoanh vào số đó. - Phải so sánh các số với nhau. làm gì? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn - 695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lại. lớn nhất. - Nhận xét và cho điểm HS.. * Bài 3:Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ..................................................................... Tiết 2: CHÍNH TẢ (T-C)(Tiết 57) Bài : NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu : - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT2. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở chính tả. Vở bài tập.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc đoạn văn. - Người ông chia cho mỗi cháu một - Người ông chia quà gì cho các quả đào. - Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. cháu? - Ba người cháu đã làm gì với quả Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn đào mà ông cho? Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. - Người ông đã nhận xét về các - Ông bảo: Xuân thích làm vườn, cháu ntn? Vân bé dại, còn Việt là người nhân b) Hướng dẫn cách trình bày hậu. - Hãy nêu cách trình bày một đoạn - Khi trình bày một đoạn văn, chữ văn. đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào - Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết chính tả này có những chữ nào cần hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu. - Viết hoa tên riêng của các nhân viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó vật: Xuân, Vân, Việt. - Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết - HS nhìn bảng chép bài. vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số HS. lỗi ra lề vở. d) Viết bài e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài: Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập chính tả tập hai. * Bài 2a: Gọi HS đọc đề bài sau đó Lớp làm bài: + To như cột đình gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp,. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhận xét bài làm và cho điểm HS.. + Kín như bưng + Tình làng nghĩa xóm + Kính trên nhường dưới + Chính bỏ làm mười. * Bài 2b - Tiến hành tương tự như với phần a. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 3:. KỂ CHUYỆN(T29) Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết tóm tăt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. * HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3). * Giáo dục KNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: - Theo dõi và mở SGK trang 92. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. chuyện A) Tóm tắt nội dung từng đoạn - Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> truyện - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. ý * Bước 1: Kể trong nhóm - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý - 5 HS tham gia kể chuyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trên bảng phụ. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ ở Tuần 1. sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS. trong nhóm. C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các - Các nhóm thi kể theo hình thức nhóm kể theo hình thức phân vai: phân vai. người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 4:. ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT. I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài: Những quả đào (từ Thấy Việt chỉ chăm chú ......đến hết bài). - Làm được bài tập 2, 3 trong VBT củng cố KT và KN. II. Chuẩn bị: - GV: nội dung bài tập 2, 3. - HS vở ô li. III. Các hoạt động dạy học:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV 1. Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc đoạn viết. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Yêu cầu HS nhìn bảng viết bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: Điền vào chỗ trống: s hoặc x cửa...ổ; ....ân chơi; đi....a; làng....óm; cột ...ống b) Tiếng có vần in hoặc inh (sinh, tin, mình) - Có tật giật....... - Vào ....ra tử. - Nhẹ dạ cả........ * Bài 3: a) Điền tiếp vào chỗ trống 2 từ ngữ chứa tiếng ở cột ở bên trái. sơ sơ sài,....................................... xơ xơ xác,....................................... ) Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống: trắng .....; .....núi; cửa ...; .....nhiệm;....tưởng. (tin, tinh, đỉnh, tín, kính) - GV chia nhóm và tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - GV nhận xét chung. 2. Thu vở chấm nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. (Buổi chiều) Sinh hoạt Sao. Tiết 1:. Hoạt động của HS - 2 HS đọc lại. - HS trả lời. - HS nhìn bảng viết bài vào vở. - HS làm bài vào vở .. - HS thảo luận nhóm 6 em. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét.. Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012 (Buổi sáng) TOÁN(T144) Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết so sánh các số có 3 chữ số. Biết sắp xếp các số có 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài + Các số trong dãy số này là những số ntn? + Chúng ta xếp theo thứ tự nào? + Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào. - GV có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía trước và phía sau. (dãy số trong phần a, b chỉ mở rộng về phía trước.) - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên. * Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng. * Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài.. Hoạt động của HS. - Thực hiện yêu cầu của GV - Bài tập yêu cầu chúng ta điền các số còn thiếu vào chỗ trống. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Viết các số: 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn.. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên chúng ta phải - Ghép hình theo nhóm. làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS.  Hoạt động 2: Thực hành, thi đua. * Bài 5: - Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép hình đúng và nhanh nhất là tổ thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ....................... Tiết 2: TẬP ĐỌC (T87) BÀI: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương ,thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương (trả lời được các câu hỏi 1,2,4) - GD HS có tình cảm yêu quê hương đất nước. * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài “Những quả đào ” - Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài . b/ Luyện đọc + giải nghĩa từ . - GV đọc mẫu toàn bài . - Yêu cầu HS đọc từng câu. Hoạt động của HS - 3 HS đọc trả lời câu hỏi SGK .. - Theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc. - Phát âm từ khó. - 2 HS đọc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HD cách đọc từng đoạn - Chia lớp thành các nhóm theo bàn. - Giải nghĩa từ SGK. - Luyện đọc theo nhóm. - Đọc đồng thanh theo nhóm. - Cử đại diện các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh.. 3. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm toàn bài . - Gọi HS đọc câu hỏi 1. - Đọc thầm. - 2 HS trả lời: Nghìn năm. - 3-4 HS đọc câu văn. - Thảo luận và ghi kết quả vào - Câu 2 Cho HS làm việc theo bàn. phiếu. - Nêu kết quả. - Nhận xét bổ sung. - Nêu lại câu hỏi. - HS nói lại đặc điểm mỗi bộ phận - Đọc câu mẫu. - Thảo luận cặp đôi. của cây đa bằng 1 từ - Vài cặp lên nói. - Nhận xét nối tiếp nhau nói. * Câu 3: Ngồi hóng mát ở gốc đa, - HS khá, giỏi nêu. tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào - Nêu:Lúa vàng gợn sóng,đàn trâu của quê hương? lững thững…. Bóng sừng trâu dưới - HS nêu nội dung của bài . ánh chiều. 4. Luyện đọc lại - HS thực hiện . - Gọi HS đọc cả bài - Qua bài văn em thấy tình cảm của - 3-4 HS thi đọc. tác giả với quê hương như thế nào? - Yêu cây đa yêu quê hương luôn 5. Củng cố- dặn dò: nhớ về những kỷ niệm tuổi thơ ấu. - Đối với quê hương em, em cần - Xây dựng, bảo vệ. làm gì? - Nhận xét giờ học - Nhắc HS phải biết yêu quê hương Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3:. CHÍNH TẢ(NV)(T58) Bài: HOA PHƯỢNG. I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT2. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ . 3. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Hoa phượng. - Bài thơ cho ta biết điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? - Giữa các khổ thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. e) Soát lỗi: GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa. g) Chấm bài: Thu chấm 10 bài.. Hoạt động của HS. - 1 HS đọc lại bài và trả lời - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. - Để cách một dòng.. - HS nghe và viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét bài viết.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả * Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 4:. ÔN TOÁN ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số . - Biết so sánh các số có 3 chữ số. II. Chuẩn bị: - HS: VBT củng cố KT và KN. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Hướng dẫn HS làm bài trong VBT củng cố KT và KN trang 25. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. * Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số. Hoạt động của HS - Thực hiện yêu cầu của GV. - Phải so sánh các số với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dựa vào việc so sánh các chữ số - Bài tập yêu cầu chúng ta viết theo cùng hàng. * Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta mẫu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. bài vào vở bài tập. - Quan sát giúp HS làm bài. 2. Thu bài chấm nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. (Buổi chiều) Nghỉ học. Tiết 1:. Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012 (Buổi sáng) TOÁN(T145) Bài: MÉT. I. Mục tiêu: - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài :đề xi mét, xăng ti mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: Thước mét, phấn màu. - HS: Vở, thước. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m). - Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho - Một số HS lên bảng thực hành đo HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới độ dài. thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 - Dài 10 dm. là 1 mét. - Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> m. - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. - Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 1 m = 10 dm - Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 1 m = 100 cm - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. * Bài 1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhận xét và cho điểm HS.. - HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. - 1 mét bằng 100 xăngtimet. - HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet.. - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Cây dừa cao 8m, cây thông cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây thông cao bao nhiêu m? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m. 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Tiết 2:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T29). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BÀI: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐỂ LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1; BT2) - Dựa theo tranh biết đặt và trả lời câu hỏi cụm từ: Để làm gì? ( BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : Tổ chức cho HS đặt câu - 4 HS kể tên các loài cây. - Thực hiện hỏi “để làm gì”? + Nhà bạn trồng xoan để làm gì? - Nhận xét đánh giá ghi điểm . + Trồng để lấy gỗ làm nhà. 2. Bài mới - Nhận xét bổ sung. a/ Giới thiệu bài . b/ Hướng dẫn HS làm bài tập . * Bài 1: Cho HS quan sát 1 số cây - Quan sát và yêu cầu kể tên các bộ phận của - Thảo luận theo cặp đôi cây ăn quả. - Vài cặp thực hiện chỉ trên tranh - GV nhận xét sửa lỗi . - 2 HS đọc câu mẫu - Xù xì, nham nháp, ram ráp, nhẵn bóng. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Thảo luận theo nhóm. - Tìm thêm từ ngữ tả thân cây. - Báo cáo kết quả + Rễ: dài, ngoằn ngoèo, gồ ghề. + Gốc: To sồ sần sùi, mập mạp. + Cành: Xum xuê, cong queo, trơ trụi. - Chia lớp thành 7 nhóm rễ gốc + Lá: Xanh biếc, tơ non, mỡ màng. cành, lá , hoa, quả, ngọn và tìm từ + Hoa: Vàng tươi, đỏ rực. ngữ chỉ hình dáng, màu sắc tinh + Quả: Vàng, đỏ ối, chi chít. + Ngọn: Chót vót, thẳng tắp. chất, đặc điểm. - Đánh giá chung . - Nhận xét bổ sung thêm. -Bài 3: Yêu cầu HS quan sát tranh - Quan sát và thảo luận đặt câu hỏi và cho biết tranh vẽ gì? trả lời theo cặp . + Bạn gái tưới cây. + Bạn gái tưới cây để làm gì? + Cây tươi tốt/ Xanh tốt…... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×