Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.4 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Tuần 1: Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2007. Đạo đức (1): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm một tình huống. + Nhóm 1, 2 tình huống 1. + Nhóm 3, 4 tình huống 2. - Giáo viên kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giáo viên chia cho mỗi nhóm một tình huống. - Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có một cách ứng xử khác nhau khác nhau. * Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. - Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. - Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài.. Hoạt động của học sinh - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nhắc lại. - Các nhóm chuẩn bị tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Học sinh trao đổi thảo luận giữa các nhóm. - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh về thực hiện theo yêu cầu.. Toán (1): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Viết các số từ 1 đến 100; thứ tự về các số. - Số có một chữ số, số có hai chữ số; số liền trước; số liền sau của một số. II. Đồ dùng học tập: Trang 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Giáo viên: Một bảng các ô vuông. - Học sinh: Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu số có một chữ số - Viết số bé nhất có một chữ số. - Viết số lớn nhất có một chữ số. - Cho học sinh ghi nhớ. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. + Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nêu. - Học sinh viết bảng con số 0. - Học sinh viết bảng con số 9. - Đọc ghi nhớ. - Học sinh nêu: + Số 10. + Số 99. - Học sinh lại các số từ 10 đến 99. - Học sinh viết bảng con: 40; 98; 89; 100.. Tập đọc (1, 2): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim; rút được lời khuyên từ câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh lắng nghe. - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Giải nghĩa từ mới: Nắn nót, nguệch ngoạc, Trang 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. mải miết, ôn tồn, thành tài. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài.. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất. - Cả lớp đọc đồng thanh.. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét chọn người đọc tốt nhất.. . Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2007. Thể dục (1): GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI: “DIỆT CÁC CON VẬT”. I. Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. - Một số quy định trong giờ học thể dục. - Học giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại” II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Giới thiệu chương trình. - Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện. - Biên chế tổ. - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” Giáo viên nêu cách chơi và làm trọng tài. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh về tập chung theo tổ. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại trò chơi.. Trang 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Chính tả (1) Tập chép: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Củng cố qui tắc viết hoa C/ K. - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài… - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu.. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. Toán (2): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiếp). I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số. - Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. Trang 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Đọc, viết các số, phân tích các số. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm. Bài 3: So sánh các số. Giáo viên hướng dẫn cách làm.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu số 3 chục 6 đơn vị viết là: 36; đọc là: Ba mươi sáu. - Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6 - Học sinh tự làm rồi chữa.. - Học sinh làm bài vào vở và giải thích: Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm. Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục bài. đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70. - Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài. Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm a) 28; 33; 45; 54. bằng hình thức trò chơi. b) 54; 45; 33; 28. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh theo hướng dẫn của giáo viên. - Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Các nhóm làm xong cả lớp nhận xét nhóm thắng cuộc. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Kể chuyện (1): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục đích - Yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể cả bạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo tranh. + Kể theo nhóm.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát tranh. - Nối nhau kể trong nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. Trang 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. Giáo viên nhận xét chung. - Kể toàn bộ câu chuyện. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. + Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất. - Đóng vai: Gọi 3 học sinh đóng vai. + Người dẫn chuyện. + Cậu bé. + Bà cụ. - Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.. - Một học sinh kể lại. - Các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất.. - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. - Cả lớp cùng nhận xét.. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2007. Tập đọc (3): TỰ THUẬT. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa các từ mới, bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc phần chú giải. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. Trang 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài. Toán (3): SỐ HẠNG - TỔNG. I. Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu biết: - Biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng. - Củng cố về phép cộng không nhớ. - Các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu số hạng, tổng. - Giáo viên viết phép cộng 35 + 24 = 59 lên bảng - Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu trong phép cộng này: + 35 gọi là số hạng. + 24 gọi là số hạng. + 59 gọi là tổng. - Chú ý 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Giáo viên viết lên bảng giáo viên và trình bày như sách giáo khoa. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Bảng con, miệng, vở, trò chơi, … * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc: Ba mươi lăm cộng hai mươi tư bằng năm mươi chín. - Học sinh nêu: Ba mươi lăm là số hạng, hai mươi tư là số hạng, năm mươi chín là tổng. - Nhiều học sinh nhắc lại. - Học sinh theo dõi và nêu lại. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.. Tập viết (1): CHỮ HOA: A. I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết viết hoa chữ cái A theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Anh em hoà thuận theo cỡ vừa và nhỏ.. Trang 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xếp chữ mẫu. - Giáo viên viết mẫu lên bảng. A - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Anh em hoà thuận - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên vào bảng con. * Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. * Hoạt động 5: Chấm, chữa. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về viết phần còn lại.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ A. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi.. Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2007. Thể dục (2): TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ. I. Mục tiêu: - Ôn 1 số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự. - Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc tiết học. - Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp:. Trang 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. - Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. - Từ đội hình ôn tập giáo viên cho học sinh quay thành hàng ngang sau đó chỉ dẫn ban cán sự lớp và lớp tập cách chào, báo cáo. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh theo dõi. - Học sinh về tập chung theo tổ. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại trò chơi.. Chính tả (2) Nghe viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối trong bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ?” - Củng cố qui tắc viết hoa L/N. - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Chăm chỉ, vãn, … - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.. Hoạt động của học sinh.. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. Trang 9. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. Toán (4): LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Phép cộng (không nhớ); tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính), tên gọi các thành phần trong phép cộng. - Giải toán có lời văn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vào bảng con. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tính nhẩm. - Học sinh làm miệng. 50 + 10 + 20 = 80 60 + 30 = 90 40 + 10 + 10 = 60 40 + 20 = 80 Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh tự đọc đề, tự tóm tắt rồi giải vào vở Số học sinh đang ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (Học sinh): Đáp số: 57 học sinh Bài 4: Giáo viên cho học sinh lên thi làm nhanh. - Học sinh lên thi làm nhanh - Cả lớp nhận xét đúng sai. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Luyện từ và câu (1): TỪ VÀ CÂU. Trang 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. I. Mục đích - Yêu cầu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập. - Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Đọc thứ tự các tranh. - Đọc thứ tự tên gọi. - Yêu cầu học sinh làm bài.. Hoạt động của học sinh. - Đọc yêu cầu. - Học sinh đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Học sinh đọc tên các tranh. - Học sinh lần lượt đọc: 1 trường; 2 học sinh; 3 chạy; 4 cô giáo; 5 hoa hồng; 6 nhà; 7 xe đạp; 8 múa. Bài 2: Giáo viên phát phiếu học tập cho các - Học sinh trao đổi theo nhóm. nhóm. - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Cả lớp cùng nhận xét. - Đọc đề bài Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Học sinh quan sát tranh. - Cho học sinh quan sát tranh. - Tự đặt câu rồi viết vào vở. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp cùng nhận xét. - Giáo viên nhận xét – sửa sai. + Huệ cùng các bạn vào vườn hoa chơi. + Huệ đang say sưa ngắm một khóm hồng rất đẹp. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. Tự nhiên và xã hội (1): CƠ QUAN VẬN ĐỘNG. I. Mục đích - Yêu cầu: Sau bài học học sinh có khả năng: - Chơi một số trò chơi đòi hỏi sự nhanh nhẹn. - Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Trang 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - Bộ phận nào của cơ thể cử động để thực hiện động tác quay cổ ? - Bộ phận nào của cơ thể cử động để thực hiện động tác nghiêng người? Cúi gập mình ? - Giáo viên kết luận: * Hoạt động 3: Giới thiệu cơ quan vận động. Giáo viên cho học sinh tự sờ nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình, uốn dẻo, vậy tay co và duỗi cánh tay, quay cổ tay, … - Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được? - Giáo viên kết luận: xương và cơ được gọi là cơ quan vận động.. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Hoạt động của học sinh. - Đầu, cổ. - Mình, cổ, tay. - Đầu, cổ, tay, bụng, hông. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương. - Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Nhắc lại kết luận. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2007. Thủ công (1): GẤP TÊN LỬA (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa; gấp được tên lửa. - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu tên lửa bàn giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Quan sát mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. * Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự - Học sinh theo dõi. Trang 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. theo các bước như sách giáo khoa. - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. * Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại.. - Học sinh nêu các bước gấp tên lửa. - Học sinh tập làm theo hướng dẫn của giáo viên.. Tập làm văn (1): TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng nghe nói: Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. - Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết thể hiện một mẩu truyện theo 4 tranh. - Rèn ý thức bảo vệ của công. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ; III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu môn học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân - Học sinh theo dõi - Giáo viên làm mẫu 1 câu - Từng cặp học sinh hỏi đáp - Cho học sinh hỏi đáp - Hỏi đáp trước lớp - Cả lớp nhận xét Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm miệng. - Học sinh làm miệng - Giáo viên nhận xét Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 - Học sinh làm vở nháp sự việc của từng tranh câu để tạo thành một câu chuyện + Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. - Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài + Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm. - Giáo viên nhận xét sửa sai + Tranh 3: Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. + Tranh 4: Hoa trong vườn là của chung để cho mọi người cùng hưởng. - Một vài học sinh đọc bài của mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.. Trang 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Toán (5): ĐỀ - XI - MÉT. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và đọ lớn của đơn vị đề xi mét. - Nắm được quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét. - Biết làm các phép tính cộng, trừ có đơn vị dm. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10 cm. - Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề xi mét viết tắt là dm. - Giáo viên viết lên bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đo độ dài băng giấy - Học sinh nhắc lại nhiều lần. - Học sinh đọc: Mười xăng ti mét bằng 1 đề xi mét - Một đề xi mét bằng mười xăng ti mét - Học sinh tìm độ dài trên thước có chia vạch cm - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. SINH HOẠT TẬP THỂ Tuần 2: Thứ hai ngày10 tháng 9 năm 2007. Đạo đức (2): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2). I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. Trang 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận lớp. - Giáo viên phát cho mỗi học sinh bìa màu qui định: Đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết. - Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ ý kiến - Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi cho sức khoẻ và việc học tập cho bản thân em * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia 4 nhóm - Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là cần thiết. * Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên chia đôi nhóm và giao nhiệm vụ. - Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành mau tiến bộ. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nhận bìa giáo viên phát - Học sinh bày tỏ thái độ - Học sinh nhắc lại. - Các nhóm thảo luận - Học sinh đọc kết luận. - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh trình bày thời gian biểu. - Học sinh nhắc lại.. Toán (6): LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm. - Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:. Trang 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Học sinh làm miệng a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm. a) 10 cm = 1 dm; 1 dm = 10 cm b) vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm - Học sinh tự tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm. - Vẽ đoạn thẳng vào bảng con. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Học sinh tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm 2 dm = 20 cm - Học sinh làm vào bảng con 1 dm = 10 cm; 2 dm = 20 cm 30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm 70 cm = 7 dm Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng. - Học sinh làm miệng. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tập đọc (4, 5): PHẦN THƯỞNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “tự thuật” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc:. Trang 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp cùng nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007. Thể dục (3): DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG. Trò chơi: QUA ĐƯỜNG LỘI. I. Mục tiêu: - Ôn một số đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. - Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự. - Ôn cách chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. - Ôn trò chơi: qua đường lội II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Dàn hàng ngang dồn hàng - Trò chơi: qua đường lội * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài.. Hoạt động của học sinh - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hiện 1, 2 lần - Cán sự lớp điều khiển - Học sinh chơi trò chơi - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại trò chơi.. Trang 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Nhận xét giờ học. Chính tả (3) Tập chép: PHẦN THƯỞNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “Phần thưởng”. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ăn / ăng - học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Phần thưởng, cả lớp, yên lặng, … - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.. Hoạt động của học sinh.. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 10 chữ cái vừa nêu. - Học thuộc 29 chữ cái.. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. Toán (7): SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU. I. Mục tiêu: Giúp học sinh Trang 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trừ. - Củng cố về phép trừ (không nhớ): Các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận xét - Giáo viên viết phép trừ: 59 – 35 = 24 lên bảng. - Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên gọi: + 59 là số bị trừ. + 35 là số trừ. + 24 là hiệu. + 59 –35 cũng gọi là hiệu. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở, trò chơi, … * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư. - Học sinh nhắc lại đồng thanh + cá nhân. + Năm mươi chín là số bị trừ + Ba mươi lăm là số trừ + Hai mươi lăm là hiệu - Học sinh đọc đề trong sách giáo khoa. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. Kể chuyện (2): PHẦN THƯỞNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Giáo viên nhận xét + ghi điểm. 2. Bài mới:. Hoạt động của học sinh. Trang 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu. * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo tranh. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. Giáo viên nhận xét chung. - Kể toàn bộ câu chuyện. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. - Đóng vai: + Gọi 3 học sinh lên kể mỗi người kể 1 đoạn. + Giáo viên nhận xét bổ sung. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Học sinh quan sát tranh. - Nối nhau kể trong nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. - Một học sinh kể lại. - Các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét. - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. - Cả lớp cùng nhận xét để chọn ra nhóm đóng vai đạt nhất.. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007. Tập đọc (6): LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu nghĩa các từ mới, biết được lợi ích, công việc của mỗi người, vật, con vật. Nắm được ý nghĩa của bài. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất. Trang 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×