Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.08 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MÔN : TẬP ĐỌC Bài 33 : TÌM NGỌC I.MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các đấu câu.Biết đọc với giọng kể chậm rãi . - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.Trả lời được câu hỏi SGK - Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Gv : Tranh minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KT bài cũ : (4 phút) - Cho 3 hs đọc bài “ Thời gian biểu” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: “Tìm ngọc” (Dùng tranh để giới thiệu) TL 35ph. HOẠT ĐỘNG DẠY *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài Giáo viên đọc mẫu lần 1 - Luyện đọc câu. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Hs theo dõi - Đọc nối tiếp câu theo từng đoạn kết hợp đọc từ khó +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ khó, + Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,… - Hướng dẫn đọc câu văn - Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến // - Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cây cao.// - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ -HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ + Long Vương + Thợ kim hoàn: + Đánh tráo: -Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Thi đọc đoạn, cả bài. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 2 (Chuyển tiết) TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 20 ph *Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Mục tiêu :Hs biết được tình cảm của con mèo và con chó đối với người chủ. Câu 1: SGK -Đọc thầm đoạn 1 trả lời: Chàng trai cứu con rắn nước. Con rắn ấy là con của Long Vương.LongVương tặng - Câu 2: SGK chàng viên ngọc quý -Đọc đoạn 2 và trả lời: Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc, - Câu 3: SGK khi biết đó là viên ngọc quý, hiếm + Ở nhà người thợ kim hoàn mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại được viên - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc? ngọc. Chuột tìm được + Khi ngọc bị cá đớp mất mèo và chó - Mèo và chó rình bên sông, thấy có đã làm cách gì để lấy lại ngọc? người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra thấy viên ngọc. Mèo nhảy + Khi ngọc bí quạ cướp mất mèo và tới ngoạm ngọc chạy chó đẫ làm cách nào để lấy lại ngọc? - Mèo nằm phơi bụng vờ chết. Quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ Câu 4: SGK lên vồ. Quạ van lạy trả lại ngọc - Thông minh, nhanh nhẹn 10 ph *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài. GV đọc lại bài. - Hs đọc theo nhóm. -Cho hs đọc lại bài. -Thi đọc toàn bài 5ph 3.Củng cố: -Nội dung bài cho biết điều gì ? Tình nghĩa của các con vật thông minh đối với người chủ của mình) -Nhận xét tuyên dương. -. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN : CHÍNH TẢ BÀI 1 : TÌM NGỌC I.MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác đoạn tóm tắt của câu chuyện “Tìm ngọc” -Làm đúng các bài tập 2, 3a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng lớp viết sẵn BT2, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Cho hs viết bảng con các từ lần trước các em viết sai. -GV nhận xét. 2.Bài mới: a)Giới thiệu : Chép đoạn trong bài “Tìm ngọc” b) Các hoạt động dạy học : TL HOẠT ĐỘNG DẠY 20 ph Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép Mục tiêu : Viết đúng đoạn trong bài “ Tìm ngọc” - Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. -Y/C hs nêu nội dung đoạn viết. -Nhâïn xét. -Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả. + Bài viết có mấy câu? + Nêu những chữ viết hoa trong bài? -Y/C hs tìm từ khó.. HOẠT ĐỘNG HỌC. -3 học sinh đọc lại . -Những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Có 4 câu - Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa,… -Đọc, phân tích từ khó -Viết bảng con.. -Hướng dẫn viết bài vào vở. - Chữa bài: Đọc bài đánh vần tiếng khó -Hs soát lỗi. -Chấm chữa bài. (5 – 7 bài) 10 ph Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu : Tìm tiếng có vần ui hay uy, phân biệt r,d,gi Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ui hay uy. -Hs đọc yêu cầu. -GV gợi ý - Đọc thầm các câu văn -Hs lên bảng điền -GV nhận xét chốt lại : thuỷ, quí, ngùi, ủi, Đọc lại kết quả. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> chui, vui.. Bài tập 3a : Điền vào chỗ trống r,d,gi -GV gợi ý hướng dẫn. -Nhận xét . 5ph. Củng cố Cho hs viết lại các từ ngữ đã viết sai vào bảng con -Nhận xét tiết học. Lop2.net. - Chàng trai xuống thủy cung... -Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ. - Chuột chui vào tủ......Chó và Mèo vui lắm -Hs nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm cả lớp làm VBT -Đọc kết quả + rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÔN : KỂ CHUYỆN BÀI 16 : TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU : -Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện Tìm ngọc một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, nét mặt. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện -Giáo dục học sinh biết phải đối xử thân ái với vật nuôi trong nhà. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) -3 hs nối tiếp kể lại câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm” 2.Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “Tìm ngọc” b/ Các hoạt động dạy học: TL 20 ph. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu : Hs kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh. 1.Dựa theo tranh kể lai từng đoạn câu -Hs nêu yêu cầu. chuyện tìm ngọc Bước 1 : Kể trong nhóm. 6 em trong 1 nhóm dựa vào tranh nối tiếp kể từng đoạn Bước 2 : Kể trước lớp. Đại diện của mỗi nhóm kể về 1 bức -Đại diện nhóm kể trước lớp. tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương GV gợi ý các câu hỏi : Do đâu chàng trai có được viên ngọc Cứu 1 con rắn, con rắn đó là con quý ? của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc. Thái độ của chàng trai ra sao khi Rất vui được tặng ngọc ? Tranh 2 : Chàng trai mang ngọc về và ai đã Người thợ kim hoàn đến nhà chàng ? Tìm mọi cách đánh tráo. Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì ? Tranh 3 : Tranh vẽ hai con gì ? Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn ? Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu ? Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ? Tranh 5 : Chó và Mèo đang làm gì ?. 10 ph. 5ph. Xin đi tìm ngọc. Mèo và Chuột Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. Trên bờ sông Ngọc bị cá đớp mất Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến. Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó. Mừng rỡ.. Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao ? Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm Rất thông minh và tình nghĩa. nào ? *Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện Mục tiêu : Hs kể được diễn cảm toàn bộ câu chuyện. -Y/C kể toàn bộ câu chuyện. - HS khá giỏi thi kể Tổ chức cho HS thi kể độc thoại. -Nhận xét tuyên dương. Củng cố : Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ? Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa. Nhận xét –Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> MÔN : TẬP ĐỌC Bài 34 : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I.MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các đấu câu - Hiểu nội dung bài : Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. Trả lời được câu hỏi SGK - Giáo dục hs : Con người biết yêu quý lẫn nhau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.KT bài cũ : (4 phút) - Cho 3 hs đọc bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài: “ Gà “tỉ tê” với gà”. (Dùng tranh để giới thiệu) TL 12ph. HOẠT ĐỘNG DẠY *Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu : Đọc đúng toàn bài Giáo viên đọc mẫu lần 1 -Luyện đọc câu. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Đọc nối tiếp câu theo từng đoạn kết hợp đọc từ khó +Y/C hs phát hiện từ khó, đọc từ + tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở, ... khó, - Hướng dẫn đọc câu văn - Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa -Đọc từng đoạn , giải nghĩa từ. từ + tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. -Đọc đoạn trong nhóm - Hs luyện đọc từng đoạn trong nhóm -Đại diện nhóm thi đọc. 15ph. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mục tiêu : Hs cảm nhận được tình cảm loài gà. - Câu 1: SGK - Đọc đoạn 1 trả lời: Từ khi còn nằm trong trứng. - Gà mẹ nói chuyện với gà con bằng -Gõ mỏ lên vỏ trứng. cách nào ? - Gà con đáp lại mẹ thế nào ? - Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. - Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu - Nũng nịu. mẹ ? Câu 2: Nói lại cách gà mẹ báo cho - HS trao đổi nhóm 2 trả lời con biết - Gà mẹ báo cho con biết không có - Kêu đều đều “cúc...cúc...cúc”. chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết - Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp “Tai họa! Nấp mau!” gáp “roóc, roóc”. - Có mồi ngon lại đây - Khi mẹ “cúc...cúc...cúc” đều đều. 5ph. 4ph. *Hoạt động 3 : Luyện đọc lại Mục tiêu : Học sinh đọc lại toàn bài. GV đọc bài lần 2. - Hs đọc cá nhân -Thi đọc đoạn,toàn -Nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố: + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? Tình cảm của loài gà, biết che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người - Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người. Nhận xét tiết học. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 17: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI.CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU : -Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1). Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh ( BT2, BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh SGK phóng to, thẻ từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Cho hs làm lại BT2 tuần 16. 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài : “Từ ngữ về vật nuôi- Câu kiểu Ai thế nào” b) Các hoạt động dạy học : TL HOẠT ĐỘNG DẠY 20 ph * Hoạt động1: Hướng dẫn làm BT 1,2 Mục tiêu : Hs biết tìm từ về vâtj nuôi, tìm từ so sánh đặc điểm của chúng. Bài tập 1 : Tìm từ chỉ đặc điểm vật nuôi. -GV đính tranh, Y/c hs tìm các từ chỉ đặc điểm con vật phù hợp với từng tranh. -Nhận xét .. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Hs đọc yêu cầu. -Hs trao đổi nhóm đôi tìm từ chỉ đặc điểm phù hợp với mỗi tranh 4 hs lên bảng chọn thẻ từ đính đúng vào dưới mỗi tranh.. - Đọc kết quả -trâu khoẻ -Rùa chậm Bài tâïp 2 : Thêm hình ảnh so sánh vào -Chó trung thành -Thỏ nhanh mỗi từ dưới đây. -GV gợi ý. -Hs đọc yêu cầu. Đọc bài mẫu Gv ghi lên bảng 1 số cụm từ so sánh VD:-Đẹp như tranh (như hoa,như -Hs trao đổi nhóm đôi, rồi viết vào tiên,như mơ,như mộng) vở nháp. -Cao như sếu (như cái sào,trời,núi)\ -Hs phát biểu nối tiếp -Khoẻ như trâu (như voi,như hùm,như hổ). Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Nhanh như chớp (như điện,như sóc,như cắt,như gió) -Chậm như sên (như rùa) -Hiền như đất (như bụt ,như cô tấm) -Trắng như tuyết (như vôi,như mây) - Xanh như tàu lá (như nước biển) - Đỏ như gấc (như son,như lửa) -Nhận xét, ghi bảng * Hoạt động2: Hướng dẫn làm BT 3. - Đọc kết quả 10 ph Mục tiêu : Hs biết dùng từ viết tròn câu. Bài tâïp 3 : Dùng cách nói trên để viết tiếp các câu sau -GV gợi ý. -Hs đọc yêu cầu. đọc. 5ph. - Nhận xét -Lớp làm vào VBT. Gv viết lên bảng để hoàn chỉnh từng -Hs đọc lại bài làm của mình. câu. VD: - Vài HS đọc lại -Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn -Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro,mượt như nhung -Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non 4-Củng cố –dặn dò : Luyện từ và câu học bài gì ? Em hãy nói vài câu có từ so sánh ? GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học. Cao như trời – rộng như biển Đen như hòn than – ngọt như đường Chua như dấm – cay như ớt. MÔN : TẬP VIẾT BÀI 16 : CHỮ HOA Ô, I. MỤC TIÊU:. Lop2.net. Ơ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết viết chữ hoa Ô,Ơ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:Ơn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),Ơn sâu nghĩa nặng ( 3lần) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ cái hoa Ô,Ơ, câu ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2./ Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động dạy học : “Chữ hoa Ô,Ơ” TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10 ph *Hoạt động 1 : Luyện viết chữ hoa và câu ứng dụng. Mục tiêu : Hs viết đúng chữ hoa Ô, Ơ và chữ Ơn. *GV đính chữ mẫu Ô, Ơ. -Hs quan sát, nhận xét cấu tạo con chữ. - Giống chữ O thêm dấu phụ -GV viết mẫu Ô, Ơ và nêu cách viết. -Theo dõi.Viết bảng con 2 lượt. -GV giới thiệu “Ơn sâu nghĩa nặng” -2 hs đọc. -Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là gì? -Có tình nghĩa sâu nặng với nhau -Quan sát nhận xét về độ cao,... -Nêu độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ -GV viết mẫu chữ Ơn và hướng dẫn -Theo dõi viết bảng con 2 lượt. cách viết. 20 ph *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở, chấm chữa bài. Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa Ơn và câu ứng dụng “Ơn sâu nghĩa nặng” -Hs viết vào vở. theo cỡ vừa và nhỏ. - Yêu cầu: Viết 1 dòng chữ Ô,Ơ cỡ vừa 2 dòng chữ Ô,Ơ cỡ nhỏ - Tương tự chữ Ơn - 2 dòng cụm từ cỡ nhỏ -Theo dõi giúp đỡ học sinh. -Giáo dục Hs : Tư thế ngồi, cách viết. 5ph *Chấm chữa bài : 7-10 bài. Nhận xét.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố -Cho hs nêu lại các nét và cách viết chữ Ô,Ơ hoa. - Nhận xét – Luyện viết thêm ở nhà phần còn lại. MÔN : CHÍNH TẢ BÀI 2 : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I.MỤC TIÊU: -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn có nhiều dấu câu“ - Làm đúng BT2,3a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Bảng phụ chép đoạn chính tả. Viết sẵn nội dung BT2, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -Cho 2 hs lên bảng làm, lớp viết bảng con một số tiếng có vần ui/uy. 2.Bài mới: a)Giới thiệu : Nghe viết bài “Gà “tỉ tê” với gà” b) Các hoạt động dạy học : TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 20 ph Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết Mục tiêu : Viết chính xác đoạn trong bài”gà “tỉ tê” với gà” - Giáo viên đọc đoạn viết. -3 học sinh đọc lại . -Y/C hs nêu nội dung đoạn viết. -Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người -Hướng dẫn hs nhận xét bài chính tả. + Những câu nào là lời mẹ nói với con? + Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ -Y/C hs tìm từ khó võ trứng, nũng nịu, kiếm mồi,… -Đọc, phân tích từ khó -Viết bảng con. -Hướng dẫn viết bài vào vở. - Nhìn bảng viết bài. - Đọc bài, đánh vần tiếng khó -Hs chữa bài -Chấm chữa bài. (5 – 7 bài) 10 ph Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu : Tìm tiếng có vần ao hay au Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ao -Hs đọc yêu cầu. hay au. -GV hướng dẫn. - Đọc thầm đoạn văn - HS lên bảng điền, cả lớp làm VBT -GV nhận xét chốt lại : sau, gạo, -Đọc lại đoạn văn Sau mấy đợt......Trên cây sáo, xao, rào, báu, mau, chào. gạo.......,từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Gió rì rào như báo .......giục người ta mau đón chào xuân mới. Bài tập 3 a: Điền vào chỗ trống r, d -Hs nêu yêu cầu. gi. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV gợi ý hướng dẫn. -Nhận xét, chốt ý : 5ph. Củng cố Cho hs viết bảng con lại các từ ngữ đã viết sai -Nhận xét tiết học. -Thảo luận nhóm đôi -4 nhóm thi làm. - Đọc kết quả bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.. MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI 17 : NGẠC NHIÊN – THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU : -Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp - Dựa vào mẩu chuyện lập thời gian biểu theo cách đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Tranh minh hoạ BT1. Bút dạ, giấy khổ to làm BT3. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS : Xem bài trước, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Kiểm bài cũ : (4 phút) - GV gọi hs đọc lại bài viết kể ngắn về con vật. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : “Ngạc nhiên-thích thú. Lập thời gian biểu” b) Các hoạt động dạy học : TL 20 ph. 10 ph. 5ph. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: HD làm bài tập 1,2. Mục tiêu: HS biết thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú. Bài tập 1 : Đọc lời nhân vật trong -Hs đọc Y/C. tranh... -Hs quan sát và phát biểu nối tiếp. Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ - Ngạc nhiên và thích thú gì? Bài tập 2 : Em nói như thế nào để thể -Hs đọc Y/C. -Hs suy nghĩ phát biểu. hiện sự ngạc nhiên thích thú ấy. -Y/C hs đọc lại đoạn văn. + Ôi ! Con cảm ơn bố! Con Ốc -Gv gợi ý . biển đẹp quá!/ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con Xin Bố ạ! -Nhận xét ý kiến của bạn. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm BT3 Mục tiêu : Hs lập được thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà Bài tập 3 : Lập thời gian biểu buôỉ -Hs đọc yêu cầu. sáng chủ nhật của bạn Hà. -Gv phát giấy khổ to cho các nhóm. -Hs thảo luận nhóm. -Đaị diện nhóm lên trình bày. - Đọc kết quả 6giờ 30 ngủ dậy tập thể dục 6giờ 45 Đánh răng,rửa mặt 7giờ Ăn sáng,thay quần áo 7giờ30 Học đàn 10 giờ Đến nhà ông bà -Nhận xét tuyên dương Củng cố. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>