Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 10 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Từ ngày 22 đến ngày 26/10/2012 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Chào cờ đầu tuần Môn: Tập đọc Tên bài dạy: Sáng kiến của bé Hà Sgk: 78,79 ./ TGDK: 70’. Tiết 28-29. I/ Mục tiêu: - Ngắt nhịp, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu ND: Sáng kiến của Bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà (trả lời được các CH trong SGK). * Giáo dục Bảo vệ môi trường * Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo ( động não) Ra quyết định ( Trình bày ý kiến cá nhân) II/ Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ ghi câu đọc. III/ Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1/ Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kì. 2/ Hoạt động dạy học bài mới : a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. b/ Hoạt động 2: Luyện đọc * Luyện đọc câu - GV đọc mẫu - HS nghe, theo dõi sgk. - HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu lượt 1 - GV theo dõi, sửa sai. - GV theo dõi rút từ khó ghi bảng – HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu lượt 2, GV giảng thêm từ: công nhân - GV đưa bảng phụ ghi câu khó và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi: Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ ngày ông bà “ ,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già.// * Luyện đọc đoạn - HS luyện đọc đoạn nối tiếp lượt 1 – GV theo dõi, sửa sai + GV giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ trong sgk: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. + GV đính bảng đoạn văn hướng dẫn hs đọc đoạn diễn cảm: GV chọn đoạn 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2, GV và hs nhận xét. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * GV kèm HS yếu đọc đúng biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài. - Luyện đọc đọan khó - Luyện đọc nhóm 2 em - Đại diện 2 nhóm đọc. - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai, tuyên dương. * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 Tiết 2 c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Đọc câu hỏi sgk , đọc thầm đoạn GV yêu cầu và TLCH. GV chốt ý: Câu 1: Tổ chức ngày lễ cho ông bà. * Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo ( động não) Câu 2: Ngày lập đông vì thời tiết bắt đầu rét. Mọi người đều phải chăm lo đến sức khỏe của ông bà. Câu 3: Chưa biết chọn quà gì cho ông bà. * Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định ( Trình bày ý kiến cá nhân) Câu 4: Hà tặng cho ông bà, chùm điểm 10 đỏ chói. Câu 5: Là một cô bé ngoan, thông minh có nhiều sáng kiến và rất kính trọng ông bà. * Rút nội dung bài: Sáng kến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông, bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà. * Nội dung tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục hs có ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV hướng dẫn cách đọc - Giáo viên đọc mẫu. - HS luyện đọc (đọc nối tiếp, đọc phân vai) trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. - GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương. 3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: Gọi 1 học sinh đọc lại bài - Em học được gì qua bạn Hà trong câu chuyện? - Tiết sau: Sáng kiến của bé Hà (tt) - Nhận xét tiết học. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Toán Tiết 44 Tên bài dạy: Kiểm tra định kỳ lần 1 Kiểm tra theo đề của chuyên môn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chiều Môn: Đạo đức Tiết 9 Tên bài dạy: Chăm chỉ học tập (tiết 1) Vbt: 14,15 / Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. * Kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân ( Thảo luận nhóm) II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: phiếu thảo luận. - HS: Thẻ màu. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - HS kể một số việc làm ở nhà của mình. - 1 HS đọc ghi nhớ cuối bài. - HS nhận xét – GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 2/ Hoạt động dạy học bài mới : a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b/ Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 1) * Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS Quan sát tranh bài tập 1/sgk – GV nêu nội dung tranh. - HS thảo luận theo cặp – Lên lớp đóng vai ứng xử tình huống. (TCTV) - nhóm khác nhận xét cách ứng xử của nhóm bạn. (TCTV) GV kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. c/ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2) * Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. * Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS nhóm đôi đọc tất cả các ý kiến trên bảng phụ. (TCTV) - HS nêu ý kiến đúng bằng cách giơ thẻ màu. - GV kết luận ý kiến đúng: a, b, d, đ.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bước 2: Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?. – HS trình bày ý kiến. (TCTV) * GV kết luận: Chăm chỉ học tập giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn; được thầy cô bạn bè yêu mến và bố mẹ hài lòng. d/ Hoạt động 4: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. Lồng ghép giáo dục kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân ( Thảo luận nhóm) * Cách tiến hành: - GV hỏi: Em đã chăm chỉ học tập chưa? Kết quả như thế nào? (TCTV) - HS hỏi - đáp theo cặp - HS hỏi – đáp trước lớp. - HS nhận xét về việc tự giác học tập của bạn – GV khuyến khích, nhắc nhở các em. (TCTV) * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân ( Thảo luận nhóm) 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở HS tự giác ý thức học tập ở nhà và ở trường để học có kết quả tốt. - Tiết sau: xem trước các bài tập tiếp theo của bài. - GV nhận xét tiết học IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Toán Tên bài dạy: Tiết 1 Vbt: 21/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán dạng “ Bài toán về ít hơn” và tính cả hai. - Thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị. II/ Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Học sinh thực hiện phép tính: 35 + 65 ; 25 + 75. - GV nhận xét. 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Toán tiết 1 b/ Hoạt động 2: Thực hành. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1Vbt/ 21: Tính * Củng cố cộng có kèm theo đơn vị. - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh làm bài 1. - Trình bày kết quả. 10l + 6l = 16 l 15l + 5l = 20l 26l + 37l = 63l 45l + 21l = 66l Bài 2Vbt/ 21: Số? * Củng cố cách đếm và điền số thích hợp. - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh làm bài 2.- Trình bày và nhận xét kết quả. 5l ; 30l Bài 3Vbt/ 19: Toán giải. - Học sinh đọc bài toán. - Gv viết tóm tắt bài toán lên bảng. 18l Can to: 8l Can bé:. …?l. ?l - GV hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại lời bài toán. - Đây là dạng toán nào mà em đã học ? ( Bài toán về ít hơn và tính tất cả ) - GV hướng dẫn học sinh giải từng câu. - Học sinh làm bài 3.- Trình bày và nhận xét kết quả. Giải: a. Số lít dầu can bé đựng được là: 18 – 8 = 10 ( l) Đáp số: 10l b. Số lít dầu cả hai can đựng được là: 18 + 10 = 28 (l) Đáp số: 28l 3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung của bài học. - Gv nhận xét tiết học. Môn: Thủ công Tiết 7 Tên bài dạy: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T1) Sgv: 208-212 / Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Mẩu thuyền gấp to phẳng đáy không mui và thuyề phẳng đáy có mui, qui trình gấp thuyền minh hoạ cho từng bước. HS: giấy màu , kéo, màu, ... III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của môn học. - GV nhận xét. 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: TT b/ Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét. Bước 1: GV đưa mẫu thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui. - HS so sánh sự giống và khác nhau của thuyền có mui và thuyền không mui. + GV chốt ý trả lời của HS. c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn cách gấp thuyền. Bước 1: GV treo mẫu qui trình và hướng dẫn từng bước (lần 1) – Cả lớp theo dõi. B1: Gấp tạo mui thuyền. B2: Gấp các nếp gấp cách đều. B3: Gấp tạo thân và mũi thuyền B4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. Bước 2: GV nhắc lại các bước gấp (lần 2) - GV thực hiện thao tác gấp thuyền. - GV hướng dẫn lại các bước khó HS chưa nắm được. - Bước cuối cùng GV dùng tay nâng mui thuyền lên. - GV gọi 1 HS lên bảng thao tác cho cả lớp biết – HS nhận xét. d/ Hoạt động 4: Thực hành. - GV nêu yêu cầu thực hành gấp thuyền bằng giấy nháp, gấp theo từng bước của thuyền, gấp đều tránh không để nhăn giấy... - HS thực hành gấp thuyền bằng giấy nháp. - GV theo dõi – hướng dẫn lại cho những HS chậm, còn lúng túng. - GV nhận xét. đ/ Hoạt động 5: Giới thiệu một số loại thuyền ở Việt Nam. - Gv cho học sinh xem một số tranh các loại thuyền ở Việt Nam.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Về nhà thực hành gấp thuyền cho thành thạo. - Nhắc HS dọn vệ sinh sau tiết học - Tiết sau: Thực hành gấp thuyền. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Môn: Kể chuyện Tiết 10 Tên bài dạy: Sáng kiến của bé Hà Sgk: 79 / Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện sáng kiến của Bé Hà. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng phụ viết ý chính của từng đoạn. III/ Các hoạt động dạy - học : 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kì 2/ Hoạt động dạy học bài mới : a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Sáng kiến của bé Hà b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện. *1 HS đọc yêu cầu 1/ sgk và các ý chính GV gắn trên bảng. - GV hướng dẫn và kể mẫu câu chuyện theo ý chính của đoạn 1.( chú ý giọng kể, điệu bộ...) - HS nghe và kể lại. - GV đặt câu hỏi theo sgv/ 195 để HS nhớ lại đoạn câu chuyện. * HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm - GV hướng dẫn thêm cho nhóm yếu. - Đại diện các nhóm thi kể theo từng gợi ý. - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. c/ Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện. - GV hướng dẫn, nêu yêu cầu cụ thể. - HS kể trong nhóm ( kể nối tiếp) – GV đến các nhóm giúp đỡ thêm. - GV khuyến khích HS yếu mạnh dạn, tự tin kể chuyện. - Một số nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Các nhóm khác nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể hay. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - 1 Học sinh kể lại câu chuyện. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - GV tuyên dương HS tham gia kể chuyện tốt. Khuyến khích những em chưa mạnh dạn, tự tin. - GV nhận xét tiết học IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Thể dục (GV bộ môn dạy ).. Tiết 18. Môn: Toán Tiết 45 Tên bài dạy: Tìm một số hạng trong một tổng Sgk: 45/ Tgdk:35’ I/ Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Bài 1 (a, b, c, d, e), bài 2 (cột 1, 2, 3) II/ Đồ dùng dạy - học: - Hộp đồ dùng - GV: 3 hình vẽ ô vuông như trong sgk. Bảng phụ bài tập. - HS: Bảng con. III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài kiểm tra định kì. 2. Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Tìm một số hạng trong một tổng b/ Hoạt động 2: Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng. * GV gắn lần luợc từng tấm bìa lên và hỏi - Tấm bìa trên có mấy hình vuông? (6 hv) (TCTV) - Tấm bìa thứ hai có mấy hình vuông? (4hv) (TCTV) - 6 hình vuông thêm 4 hình vuông có tất cả mấy hình vuông?( 10 hình vuông ) (TCTV) - Gv thực hiện như SGK- giảng cho HS hiểu: 6+4=10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Hs nêu tên các thành phần?(6: là số hạng; 4: là số hạng; 10: là tổng) - 6 + 4 = 10 .Vậy: 6 = 10 - ? 4 = 10 - ? . Mỗi số hạng bằng thành phần nào trừ thành phần nào?(Tổng trừ số hạng đã biết) (TCTV) -GV đặt vào 6 ô vuông bị che lấp -GV hỏi x có mấy ô vuông? (TCTV) *GV giới thiệu kí hiệu và cách tìm một số hạng trong một tổng: - x + 4 = 10 - GV chỉ vào hình và nói: Ta lấy số ô vuông chưa biết cộng với số ô vuông đã biết (4) có tất cả 10 ô vuông.Hỏi: + Ta đuợc phép tính như thế nào? (x + 4 = 10) + HS nhắc lại , gv ghi bảng: x + 4 =10 (TCTV) + Trong phép cộng này x là số hạng gì?(số hạng chưa biết ) 4 là gì?( số hạng đã biết) 10 là gì? ( Tổng) - Muốn tìm x ta phải nhu thế nào?( lấy 10 – 4 = 6 ) (TCTV) - GV ghi bảng như sgk, gọi vài hs nhắt lại (TCTV) * 6 + x = 10 tiến hành tuơng tự như x + 4 = 10 * Qua hai bài toán , gv hỏi: +Muốn tìm x ta phải làm qua mấy dòng? (3dòng) x + 4 = 10 6 + x = 10 x = 10 – 4 x = 10 - 6 x =6 x=4 - GV hướng dẫn cách trình bày ( 3 dòng, các dấu = thẳng cột nhau) + Cách tìm x( Số hạng chưa biết ) ta làm sao?( Muốn tìm một số hạng chưa biết ta lấy số tổng trừ số hạng đã biết) - GV ghi bảng ghi nhớ như sgk và gọi hs nhắt lại ( TCTV) + GV cho ví dụ, hs làm bài, nhận xét - GV gọi 2 HS yếu lên bảng làm bài x + 2 = 4 ; 3 + x = 6 - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. c/Hoạt động 3: Thực hành *Bài 1/vbt: Tìm x ( theo mẫu): * Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng. - GV nhắc lại cách trình bày ( làm bài mẫu) ( TCTV) - HS tự làm bài – GV kèm HS yếu. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. a/ x + 8 = 10 b/ x + 5 = 17 c/ 2 + x = 12 d/ 7 + x = 10 x = 10 - 8 x = 17 – 5 x = 12 – 2 x = 10 - 7 x=2 x = 12 x = 10 x=3 *Bài 2/vbt: Viết số thích hợp vào ô trống:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Củng cố cách tìm thành phần chưa biết và điền số thích hợp. - GV nhắc HS nhìn thật kĩ từng ô vuông trong bài cho biết gì và yêu cầu tìm gì? - HS tự làm bài - GV kèm HS yếu. - HS lên bảng làm phiếu. - Lớp nhận xét, sửa bài. Số hạng Số hạng Tổng. 14 2 16. 8 2 10. 27 0 27. 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. (TCTV) - Tiết sau: Tìm một số hạng trong một tổng(tt). - Nhận xét tiết học. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Chính tả(Tập chép) Tên bài dạy: Ngày lễ Sgk:79 / Tgdk: 35’. Tiết 19. I/ Mục tiêu: - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ viết đoạn chính tả cần viết.Bảng phụ bài tập 1, 2b/vbt. - HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1 III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra định kì ( phần viết chính tả) 2. Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép. * GV đọc mẫu bài chính tả: Người mẹ hiền. - 2,3 HS khá đọc lại bài chính tả. * GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Trong bài chính tả gồm những ngày lễ nào? + Các chữ viết hoa trong bài chính tả là những chữ nào?( chữ đầu của mỗi bộ phận tên riêng) - GV đọc các từ khó quốc tế, ngày lễ, phụ nữ.... - HS viết bảng con các từ ngữ khó - GV gạch chân các từ ngữ dễ lẫn lộn. - GV nhắc lại cách trình bày bài chính tả. * HS nhìn bảng chép bài chính tả. * HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài. * GV nhận xét chung. c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1/vbt : Điền vào chỗ trống c hay k ? - HS tự làm bài- 1 HS lên bảng làm bài. Con cá con kiến cây cầu dòng kênh - Cả lớp nhận xét, sửa bài. - GV giải thích nghĩa của câu thành ngữ - cả lớp học thuộc lòng. Bài tập 2b/vbt: Điền l/n vào chỗ trống ? HS làm tương tự như bài tập 1 - 1 HS lên bảng làm bài – Cả lớp nhận xét, sửa bài. lo sợ ăn no hoa lan thuyền nan 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các từ đã viết để viết đúng chính tả. - Về nhà rèn thêm chữ viết cho đúng chính tả và đẹp. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Chiều Môn: Tự nhiên và xã hội. Tiết 9 Tên bài dạy: Đề phòng bệnh giun Sgk: 20 / Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. - Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ. * BVMT: Biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm MT và lây truyền bệnh. - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu đại tiện đúng nơi qui định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện;ăn chín, uống sôi,.... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ câu hỏi hoạt động 2. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: HS trả lời câu hỏi - Để ăn uống sạch sẽ bạn phải làm gì? - Tại sao chúng ta cần phải ăn uống sạch sẽ? - Nhận xét đánh giá. 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Đề phòng bệnh giun. b/ Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: HS nhận ra triệu chúng của người bị nhiễm giun. Biết nơi giun thường sống trong cơ thể con người. Nêu được tác hại của bệnh giun. * Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi để nêu biểu hiện, triệu chứng người nhiễm giun. - HS trả lời từng câu hỏi – GV nhận xét, giúp HS hiểu: + Nơi giun thường sống:dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu giun sống ở ruột + Giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể người để sống. + Người bị nhiễm giun thường gầy, xanh xao, thiếu máu, mệt mỏi, nghiêm trọng có thể chết người. c/ Hoạt động 3: Thảo luận về nguyên nhân lây nhiễm của giun. *Mục tiêu: HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. * Cách tiến hành: GV gắn bảng phụ ghi các câu hỏi. - HS làm việc nhóm đôi quan sát hình 1/ sgk thảo luận câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, lên chỉ hình 1 nói đường đi của giun và trứng giun. - GV cùng lớp theo dõi, nhận xét. * GV tóm tắt ý chính sơ đồ: SGV/ 39 * Lồng ghép giáo dục học sinh biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm MT và lây truyền bệnh. d/ Hoạt động 4: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh giun tránh giun. * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu những cách để ngăn chặng trứng giun xâm nhập vào cơ thể. - HS quan sát các hình 2, 3/sgk/ 21 – HS trình bày làm thế nào để phòng bệnh giun? - HS khác bổ sung – GV tóm tắt ý chính: ( sgv/ 39). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Lồng ghép giáo dục học sinh biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu đại tiện đúng nơi qui định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện;ăn chín, uống sôi,... 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - GV liên hệ cách phòng bệnh giun 6 tháng tẩy giun 1 lần ( uống thuốc giun) - Nhắc HS về nhà kể cho gia đình nghe nguyên nhân và cách phòng tránh giun, cùng gia đình và người xung quanh thực hiện vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Toán Tên bài dạy: Tiết 2 Vbt: 22/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Thực hiện tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng. - Biết cách giải bài toán có 1 phép tính trừ. II/ Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm bài toán: 18 + 25; 27 + 36. - Gv nhận xét. 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Toán tiết 2 b/ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1Vbt/ 22: Đặt tính rồi tính *Củng cố về cách đặt tính và tính theo cột dọc. - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh làm bài 1. - Trình bày và nhận xét kết quả. 26 37 78 45 + + + + 15 26 9 19 41 63 87 64. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2Vbt/ 22: Viết số thích hợp vào ô trống: * Củng cố thực hiện tính cộng và dựa vào cách tím thành phần chưa biết của phép cộng. - Học sinh đọc bài toán. - Gv yêu cầu học sinh nêu cách đạt tính và tính. - Học sinh làm bài 2.- Trình bày và nhận xét kết quả. Số hạng Số hạng Tổng. 21 7 28. 8 10 18. 13 6 19. 50 20 70. Bài 3Vbt/ 22: Tìm x * Củng cố cách tìm số hạng chưa biết. - Học sinh đọc bài toán. - Gv yêu cầu học sinh nêu: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Học sinh làm bài 3. - Trình bày và nhận xét kết quả. a. x + 3 = 8 b. x + 5 = 10 c. x + 6 = 18 x=8–3 x = 10 – 5 x = 18 – 6 x=5 x=5 x = 12 Bài 4Vbt/ 22: Toán giải. * Củng cố về dạng toán có 1 phép tính trừ. - Học sinh đọc bài toán. - Gv tóm tắt bài toán. Lớp học : 25 bạn Nữ : 10 bạn Nam : … bạn? - GV hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt nhắc lại bài toán. - Học sinh làm bài 4.- Trình bày và nhận xét kết quả. Giải: Số học sinh nam học bơi là: 25 – 10 = 15 ( bạn) Đáp số: 15 bạn. 3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung của bài học. - Gv nhận xét tiết học. Môn: Tiếng việt Tên bài dạy: Tiết 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Vbt: 45 / Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - HS làm được bài tập 4 trang 45 II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sáng kiến của bé Hà. - GV nhận xét- ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. b/ Hoạt động 2: Luyện đọc * Luyện đọc từ ( bài 1): sáng kiến, lập đông, trăm tuổi. + Gv gạch chân dưới vần ang, iên, ông, âp, ăm, uôi. Chú ý phân biệt với an, yên, ong, ui. + Gv đọc mẫu- Học sinh đọc nhiều lần * Luyện đọc câu( bài 2): - Gv chọ học sinh nhìn bảng phụ về ngắt nghỉ hơi ( trình bày như BT củng cố TV 2, t1/ 45). - HS luyện đọc câu nối tiếp lượt 1 – GV theo dõi, sửa sai. - HS luyện đọc câu nối tiếp lượt 2 - Lớp nhận xét- Gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương. * Bài 3: Luyện đọc đoạn thay đổi giọng giữa các nhân vật kể chuyện và nhân vật trong bài.. - Gv hướng dẫn cách đọc cho học sinh, chú ý hướng dẫn học sinh cách đọc thể hiện theo lời của nhân vật. - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh luyện đọc trong nhóm 4 em. - Trình bày và nhận xét. c/ Hoạt động 3: Bài tập * Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn học sinh chọn câu đúng. - Học sinh làm bài- Nhận xét- Gv nhận xét chung: a, b, c. Giáo viên lồng ghép giáo dục học sinh về sự kính trọng, biết ơn, quan tâm đến người khác. 3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: - Em có suy nghĩ gì về việc làm của Hà? - Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Môn: Mĩ thuật Tiết 7 Tên bài dạy: Vẽ tranh: Đề tài em đi học Vtv: 11 / Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Hiểu nội dung đề tài.- Biết cách vẽ tranh Đề tài em đi học. - Vẽ được tranh Đề tài em đi học. - HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II/ Đồ dùng dạy – học: - Tranh vẽ đề tài đi học. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. - GV nhận xét. 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài : TT. b/ Hoạt động 2: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV cho HS xem tranh về đề tài đi học. - GV nêu các câu hỏi để HS trả lời được: + HS thường mặt đồng phục đến trường như thế nào? + Đến trường cùng với ai? Cảnh vật trên đường đến trường thế nào?... c/ Hoạt động 3: Cách vẽ tranh - GV gợi ý cách vẽ hình: - Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ thêm các hình ảnh phụ như: + Chim chóc, cây cối hai bên đường đến trường, ... + Vẽ màu tự do, tô màu sao cho phù hợp, đẹp mắt. d/ Hoạt động 4: Thực hành - HS thực hành vẽ tranh theo đề tài đi học. - GV gợi ý thêm cho HS yếu vẽ bài theo dõi, uốn nắn các em. - Sắp xếp hình ảnh rõ ràng, phù hợp. đ/ Hoạt động 5: Nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý để HS nhận xét bài vẽ của nhau. - GV chọn một số bài vẽ cùng lớp nhận xét, đánh giá tìm ra bài vẽ đẹp. - Tuyên dương những HS có bài vẽ tốt. 3/ Hoạt động cuói cùng: Củng cố, dặn dò: * Hoạt động GD NGLL: Giúp học sinh tìm hiểu về biển báo giao thông. - GV nhận xét tiết học. - Sưu tầm thêm tranh vẽ của thiếu nhi.. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Môn: Tập đọc. Lop3.net. Tiết 30.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tên bài dạy: Bưu thiếp Sgk: 80/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư( Trả lời được câu hỏi sgk ) II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư - HS: 1 phong bì thư III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sáng kiến của bé Hà. - GV nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2/ Hoạt động dạy học bài mới : a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Bưu thiếp b/ Hoạt động 2: Luyện đọc * GV đọc mẫu từng bưu thiếp - HS nghe, theo dõi sgk. - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu lượt 1 - Gv theo dõi, sửa sai. - GV hướng dẫn HS đọc các từ khó trong bài. - HS đọc nối tiếp câu lượt 2, GV giảng thêm từ: năm mới - GV hướng dẫn hs đọc câu dài * Luyện đọc đoạn: Học sinh luyện đọc từng bưu thiếp lượt 1 - Gv theo dõi sửa sai. - GV hướng dẫn HS đọc từng bưu thiếp ( cách ngắt nghỉ, dấu câu) - HS đọc – GV giải nghĩa từ mới trong sgk/80. - GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm bưu thiếp 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2. Nhận xét - Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Lớp nhận xét - Gv nhận xét, sửa sai, tuyên dương. *GV giới thiệu với HS một số bưu thiếp và bì thư. c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS đọc câu hỏi sgk và TLCH, đọc từng bưu thiếp và TLCH - GV chốt ý: Câu 1: Cháu gửi cho ông bà, chúc ông bà sức khỏe và nhiều niềm vui. Câu 2,câu 3: Ông gửi cho cháu: chúc mừng, thăm hỏi, thông báo, vắn tắt tin tức. Câu 3: GV giải thích cho HS hiểu: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà nhưng chỉ nói chúc thọ. Câu 4: GV hướng dẫn HS viết bưu thiếp và phong bì.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * GV nhắc nhở HS : Khi viết phong bì cần nhớ rõ địa chỉ người nhận và địa chỉ người gởi. d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV đọc mẩu lần 1 - GV hướng dẫn hs cách đọc từng bưu thiếp. - HS luyện đọc trong nhóm. Gọi đại diện các nhóm đọc. nhận xét tuyên dương HS nối tiếp nhau đọc bài – Cả lớp nhận xét bạn đọc. 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - HS nêu tác dụng của bưu thiếp. - Nhắc HS ghi nhớ cách viết bưu thiếp. IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Toán Tên bài dạy: Luyện tập Sgk: 46 /Tgdk: 35’. Tiết 46. I/ Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Bài 1, bài 2 (cột 1, 2), bài 4, bài 5 II/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt đông đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - Hỏi muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? (TCTV) - HS lên bảng làm bài tập 2,3 /45. - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ 2. Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập. b/ Hoạt động 2: Thực hành vbt *Bài 1/vbt: Tìm x * Củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng. - HS nhắc lại qui tắc tìm một số hạng trong một tổng (TCTV) - GV nhận xét, hướng dẫn lại cách trình bày. - HS làm bài vào vbt. - HS lên bảng làm bài. * GV kèm HS yếu làm bài – cả lớp nhận xét, sửa sai.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a/ x + 1 = 10 b/ 12 + x = 22 c/ 40 + x = 48 x = 10 - 1 x = 22 - 12 x = 48 -40 x = 9 x = 10 x=8 * Bài 2/vbt: Tính: * Củng cố phép cộng và trừ trong bảng. - HS làm vbt và nêu miệng kết quả ( TCTV)- GV ghi bảng sửa sai. * GV kèm HS yếu làm bài .Nhận xét, sửa sai 6 + 4 = 10 1 + 9 = 10 4 + 6 = 10 9 + 1 = 10 10 – 6 = 4 10 – 1 = 9 10 - 4 = 6 10 – 9 = 1 * Bài 4VBT: Giải bài toán( GV viết tiếp đề toán, không y/cầu hs viết tiếp đề toán) * Củng cố cố tìm câu hỏi và giải bài toán có 1 phép tính trừ. - Gọi HS đọc bài toán – GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu câu hỏi của bài toán. - HS nêu câu hỏi – GV nhận xét. - HS đọc lại bài toán (TCTV) – HS nêu lời giải và phép toán giải bài toán. - HS làm bài vào vbt – GV kèm HS yếu làm bài - 1 HS làm phiếu – cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài giải Số học sinh trai lớp 2B có là: 28 – 16 = 12 ( học sinh ) Đáp số: 12 học sinh *Bài 5/sgk:Biết: x + 5 = 5. Khoanh vào câu có đáp án đúng * Củng cố cách nhẩm tìm số chưa biết. - 1 hs đọc yêu cầu, gv ghi bảng -HS làm, sửa bài - GV chốt đáp án đúng: Khoanh vào ý B 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Tiết sau: Luyện tập IV/ Phần bổ sung : - Thời gian ……………………………………………………………. - Nội dung …………………………………………………………….. - Phương pháp ………………………………………………………… Môn: Chính tả(Nghe-viết) Tên bài dạy: Ông và cháu. Lop3.net. Tiết 20.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sgk: 84/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: phiếu bài tập 2 b/vbt. Qui tắc viết c/ k bài tập 1. - HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1 III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ ngữ: nghỉ học, Quốc tế, ngẫm nghĩ,... - 2 HS lên bảng viết - HS còn lại viết nháp. - HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Hoạt động dạy học bài mới : a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: N- V: Ông và cháu b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả. * GV đọc toàn bài thơ: Ông và cháu. - 1, 2 HS khá đọc lại bài chính tả. * GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả. - GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung và các dấu câu, cách trình bày bài thơ. - GV đọc các từ khó : vật thi, keo, hoan hô, thủ thỉ, chiều, rạng sáng. - HS viết bảng con các từ ngữ khó. - GV gạch chân các từ ngữ dễ lẫn lộn – HS đọc lại từ khó. * GV nhắc nhở tư thế ngồi viết bài. * GV đọc từng dòng thơ ( 2-3 lần) – HS viết bài. * HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài. * GV nhận xét chung. c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1 /vbt: HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu. - HS tự tìm tiếng điền vào vbt – 2 HS lên bảng làm – Lớp nhận xét, sửa sai. Ví dụ: chữ bắt đầu bằng c: cá, con, cua...; Chữ bắt đầu bằng k: kéo, kêu, kiên... - GV gợi ý HS nhận xét khi nào viết c, khi nào viết k * GV chốt qui tắc viết c/ k lên bảng – HS nhắc lại. * Bài tập 2b/ vbt: HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gắn bảng phụ bài tập - GV nêu rõ yêu cầu bài tập. - HS tự tìm điền thanh hỏi hay thanh ngã – 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, sửa bài. 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×