Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án lớp 3 - Tuần 8-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.58 KB, 95 trang )

Tuần 8 :
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007 .
thiết kế bài dạy
- Phân môn : Tập đọc-Kể chuyện. (Tuần 8)
- Đề bài các em nhỏ và cụ già
I/ Mục đích,yêu cầu
A.Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai: lùi dần, sải cánh, ríu rít
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó đợc chú giải cuối bài.
- Nắm đợc cốt truyện và ý nghĩa: Mọi ngời trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự
quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của ngời xung quanh làm cho mỗi ngời thấy những lo lắng,
buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói:
-Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện
- Kể lại đợc một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện, kể lại đợc toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên,
phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe.
II/ Đồ dùng day học
- Tranh minh họa bài đọc .
III/ Các hoạt động dạy - học
Tập Đọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/Kiểm tra bài cũ:
-2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bận và trả lời câu
hỏi


- 2,3 HS đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Đọc câu chuyện này, các em sẽ thấy các bạn
nhỏ trong truyện đã biết quan tâm đến ngời khác
nh thế nào.
2/ Luyện đọc:
a/ GV đọc mẫu toàn bài
b/ Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh
họa.
từ:
180
*1/ Đọc từng câu:
- Luyện đọc: lùi dần, sải cánh, ríu rít
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu đến hết
bài (2 lợt).
*2/ Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Hớng dẫn Hs luyện đọc câu khó
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn (2 lợt).
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới
trong mỗi đoạn.
- HS đọc phần chú giải để hiểu các từ
mới.
- Tập đặt câu với từ : u sầu - Ông lão u sầu vì bà lão bị ốm nặng .
nghẹn ngào - Khi bị xúc động , em nghẹn ngào nói
không nên lời .
*3/ Đọc từng đoạn trong nhóm:


- HS luyện đọc theo nhóm đôi (3- 4).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn . - Lớp theo dõi nhận xét.
3/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu
hỏi:
. Các bạn nhỏ đi đâu?
- Đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.
. Điều gì gặp trên đờng khiến các bạn nhỏ
phải dừng lại?
. Các bạn quan tâm đến ông cụ nh thế nào?
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven
đờng,vẻ mệt mỏi, cặp mặt lộ vẻ âu sầu
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị
mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận
nơi hỏi thăm cụ.
.Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ nh vậy?
- HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5, trao đổi theo
nhóm để chọn một tên khác cho truyện theo gợi
ý.
* Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV chốt lại: Các bạn nhỏ trong truyện không
giúp đợc cụ già nhng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì
các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Nh
vậy, sự quan tâm giữa ngời với ngời là rất cần
thiết.

Cụ bà đang bị ốm nặng, đang nằm trong
bệnh viện, rất khó qua khỏi.

- Hs chọn và nói vì sao chọn
- Hs phát biểu.
Tiết 2
4/ Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lại đoạn 1,2,3. Lu ý hs đọc phân
biệt lời ngời dẫn chuyện với lời nhân vật
- YC HS luyện đọc phân vai theo nhóm .
- 4 HS thi đọc 4 đọan 2,3,4,5.
- Luyện đọc theo nhóm 1 phút.
- Mời 3 nhóm HS (mỗi nhóm 6 em) tự phân các
vai thi đọc.
- Lớp nhận xét
181
- Nhận xét và tuyên dơng nhóm đọc bài tốt

Kể CHUYệN
1/ GV nêu nhiệm vụ: Hãy tởng tợng mình là
một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu
chuyện theo lời của bạn.
2/ H/dẫn HS kể chuyện:
- Gọi 1hs kể mãu một đoạn.
- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
- Một vài HS thi kể trớc lớp.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- 1 HS kể mẫu 2,3 câu
- Từng cặp Hs tập kể
- 3,4 HS thi kể một đoạn bất kì.
- Cả lớp vàGV nhận xét - Bình chọn ngời kể hay nhất.
Củng cố, dặn dò
- Các em đã bao giờ làm công việc gì để thể hiện

sự quan tâm đến ngời khác, sẵn lòng giúp đỡ ngời
khác nh các bạn nhỏ trong truyện cha?
- GV nhận xét tiết học. Y/C HS tập kể lại chuyện
cho ngời thân nghe.
- HS phát biểu.
toán ( tiết 36) : luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS củng cố về:
- Phép chia trong bảng chia 7.
- Tìm
7
1
của một số
- áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
II. Các Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. ổn định :
B. Kiểm tra bài cũ:
a. KT bảng chia 7
b. Có 42 cái bánh đựng vào 7 hộp. Hỏi mỗi
hộp mấy cái bánh?
C. Luyện tập:
* Bài 1: Yêu cầu HS đọc 4 cột
+ Dựa vào đâu để tính ngay kết quả 56 : 7 khi
đã biết 7 x 8 = 56
+ Nhận xét kết quả
- Gọi 2 HS lên bảng
- HS lên bảng tính
- Nhận xét
- 4 HS đọc - lớp làm vào vở.

a/ 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 7 = 49
56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 49 : 7 = 7
- Lấy tích chia cho số này ta đợc thừa số
182
+ HS tự làm tiếp bài 1b.
-Gọi HS lên bảng làm 4 cột , cả lớp làm bài
vào vở .
- Nhận xét kết quả .
* Bài 2: ( Lu ý với HS có thể GT cột 4 bài 2 )
+ HS xác định y/c của bài, tự làm.
+ Thực hiện phép chia
+ Đây là phép chia hết hay phép chia có d ?
* Bài 3: HS đọc đề, suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS làm bảng
- GV nhận xét & sửa bài.
* Bài 4: Xác định y/c đề bài
+ Hình a có mấy con mèo?
+ Hình b có mấy con mèo?
- Xác định số mèo ở hình a, hình b?
* Vậy muốn tìm
1
7
số con mèotrong hình vẽ
đó ta làm thế nào ?
C. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng chia 7, ôn bảng
nhân 7, thực hiện phép chia hết và phép
chia có d .
- Làm toán luyện tập thêm.
- CB Bài sau: Giảm một số đi nhiều lần.

kia.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 cột, hs làm vào vở.
b/ 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 30 : 6 = 5
63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 35 : 5 = 7
14 : 7 = 2 42 : 7 = 6 35 : 7 = 5
- 4 HS làm 4 cột, cả lớp làm vào bảng con.
- KQ : 4 , 5 , 3
6 , 7 , 5 .
- 1 HS lên bảng làm- cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt : 1 nhóm : 7 HS
? nhóm : 35 HS
Bài giải :
Số nhóm học sinh chia đợc là :
35 : 7 = 5 ( nhóm )
ĐS : 5 nhóm .
Tìm
7
1
số mèo có trong hình a, b
- Hình a có 21 con mèo
- Hình b có 14 con mèo.
Hình a: 3 con mèo
( 21 : 7 = 3 con)
Hình b : 2 con mèo
( 14 : 7 = 2)
* Lấy tổng số con mèo trong hình vẽ chia
làm 7 phần bằng nhau , lấy 1 phần chính là
lấy đi
1
7

số con mèo trong hình .
đạo đức - Tuần 8: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,anh
chị em (tiết 2)
183
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền đợc sống với gia đình, có quyền đợc cha mẹ quan tâm, chăm sóc, trẻ
em không nơi nơng tựa có quyền đợc Nhà nớc và mọi ngời hỗ trợ, giúp đỡ.
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia
đình
- HS biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những ngời thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thẻ đỏ, thẻ xanh.
III. Các hoạt động - dạy học chủ yếu:
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng
vai.
* Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc những ngời thân trong những tình
huống cụ thể.
* Cách tiến hành: Sinh hoạt nhóm 4 và phân
vai cụ thể trong 2 tình huống 1, 2 sgk/14 -15
- GV kết luận:
+ Tình huống (1): Lan cần chạy ra khuyên
em không chơi trò chơi nguy hiểm.
+ Tình huống (2): Huy nên dành thời gian đọc
báo cho ông nghe

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiên.
* Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về á quyền
trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học.
* Cách tiến hành: Suy nghĩ về bày tỏ thái độ
qua thẻ xanh, thẻ đỏ.
- ý kiến a, b, c sgk/15
- GV kết luận: ý a, c là đúng
ý b là sai
+ Không những trẻ em mới đợc quan tâm,
chăm sóc mà mọi thành viên trong gia đình
phải quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh vẽ
của mình để làm món quà mừng sinh nhật
ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- GV kết luận: Đây là những món quà tinh
thần các em đã thể hiện tình cảm đối với
- HS sinh hoạt và phân vai
- Nhóm đại diện lên nêu cách ứng xử và
đóng vai.
- HS đa thẻ xanh, thẻ đỏ.
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả
lớp
184
những ngời thân trong gia đình. Em sẽ mang
về tặng ngời thân của em.
Hoạt động 4: Cho HS múa hát, đọc thơ,
kể chuyện về chủ đề bài học.
- GV kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là
những ngời luôn chăm sóc và yêu thơng em,
vì vậy em phải có bổn phận quan tâm, chăm

sóc mọi ngời để cuộc sống gia đình luôn hạnh
phúc.
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò:
- Su tầm câu chuyện về sự quan tâm, chăm sóc
ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Bài sau: Chia sẻ vui buồn cùng bạn
- HS tự lên giới thiệu phần diễn xuất của
mình.

Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007 .
thiết kế bài dạy
Tập đọc : tiếng ru .
I/ Mục đích,yêu cầu
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ : làm mật, nhân gian, đốm lửa
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
2 . Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó đợc chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung bài: Con ngời sống giữa cộng đồng phải yêu thơng anh em, bạn bè, đồng
chí.
3 . Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài thơ .
III/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 HS kể lại chuyện Các em nhỏ và cụ già theo
lời một bạn nhỏ trong truyện. Trả lời câu hỏi: Câu
chuyện muốn nói với các em điều gì?
-2,3 HS kể.

- GV nhận xét,ghi điểm.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Bài thơ học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em về
mối quan hệ giữa ngời với ngời trong cộng đồng.
- HS quan sát tranh minh họa SGK.
2/ Luyện đọc:
a/ GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi SGK
185
b/ Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
*1/ Đọc từng dòng thơ:

- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòngthơ (2l-
ợt)
*2/ Đọc từngkhổ thơ trớc lớp:
- GV nhắc các em nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ, khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ (2 lợt).
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ mới:
đồng chí, nhân gian, bồi
- HS đọc phần chú giải SGK
*3/ Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
- HS luyện đọc theo nhóm đôi
- 3 nhóm đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
3/ Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi:
+Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao?
-Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong

khổ thơ 2
-1 HS đọc khổ thơ cuối, cả lớp đọc thầm.
+Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê
sông nhỏ?
- Y/C cả lớp đọc thầm khổ thơ 1, hỏi:
+câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của
cả bài thơ?
-Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt
giúp ong làm mật.
-Con cá yêu nớc vì có nớc cá mới bơi lội
đợc, mới sống đợc.
-Con chim yêu trời vì có bầu trời cao
rộng, chim mới thả sức tung cánh hót ca,
bay lợn.
- HS phát biểu.
- Vì núi có đất bồi mà cao, vì biển nhờ
có nớc của muôn dòng sông mà đầy.
- Con ngời muốn sống,con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu ngời anh em
- GV chốt ý: Bài thơ khuyên con ngời sống giữa
cộng đồng phải yêu thơng anh em, bạn bè, đồng
chí.
4/ Học thuộc lòng bài thơ:
- GV đọc diễn cảm bài thơ, hớng dẫn HS đọc khổ
thơ 1.
- HD HS học thuộc tại lớp từng khổ, cả bài thơ .
- HS đọc đồng thanh.
- 2, 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài. Cả
lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
5/ Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học. Y/C HS về nhà học thuộc
lòng lại cả bài thơ và đọc cho ngời thân nghe.
-Chuẩn bị bài mới: Ôn tập thi giữa kỳ I - Đọc thêm bài : những chiếc chuông reo
toán (tiết 37): giảm một số đi nhiều lần .
186
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
a. Tính 35 : 7; 42 : 7
b. Có 28 cái bánh đổ vào 7 hộp. Hỏi mỗi hộp có
bao nhiêu cái bánh?
B. Bài mới:
- GV nêu bài toán 1: Hàng trên có 6 con gà.
Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì đợc số gà
hàng dới. Tính số gà hàng dới.
- Hàng trên có mấy con gà?
- Số gà hàng dới ntn so với số gà hàng trên?
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng
trên (3 phần) , hàng dới ( 1 phần)
Hàng trên :
Hàng dới :
- HS tính số gà hàng dới.
- GV nêu bài toán 2: Đoạn thẳng AB dài 8cm,
đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì đợc đoạn
thẳng CD. Tính độ dài đoạn thẳng CD?
- Đoạn thẳng AB dài mấy cm?

- Đoạn thẳng CD ntn so với đoạn thẳng AB?
- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
A B
C D
- HS suy nghĩ tính độ dài đoạn thẳng CD.
- GV kết luận: Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta
làm thế nào?
+ Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm
thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng
- HS quan sát GV tính số gà trên bảng.
- Hàng trên có 6 con gà
- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số
gà hàng dới.
- Số gà hàng dới
6 : 3 = 2 ( con )
- Đoạn thẳng AB dài 8cm
- Đoạn thẳng AD giảm đi 4 lần thì bằng
đoạn thảng CD
- Cả lớp làm vào vở.
Đoạn thẳng CD dài
8 : 4 = 2cm
Chia 8 cm cho 4
Chia 10kg cho 5
- Muốn giảm một sô đi nhiều lần ta chia số
đó cho nhiều lần.
187





- HS nhắc lại.
C. Luyện tập:
- Bài 1: HS đọc y/c bài 1, đọc mẫu cột 1, HS
suy nghĩ tính cột 2, 3, 4
- GV cho HS nhận xét & sửa bài .
- Bài 2: HS đọc đề bài 2 phần a.
Có: 40 quả
Còn lại:
? quả
- Số bởi còn lại sau khi bán ntn so với số bởi
đan đầu?
- HS suy nghĩ tính số bởi còn lại
+ HS đọc đề bài 2 (b)
- HS vẽ sơ đồ - trình bày bài giải.
+ Bài 3: y/c HS đọc đề bài 3
- Mục đích vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải
biết điều gì trớc?
- Tính độ dài đoạn thẳng CD và MN
A B
C D
A B

C D
- Từ bài tập 3 GV rút ra kết nhận xét
+ Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm ntn?
+ Giảm 1 số đi một số đơn vị ta làm ntn?
D. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tập vẽ sơ đồ đoạn thắng về dạng toán

giảm 1 số đi nhiều lần .
- HS tính.
48 : 4 = 12; 36 : 4 = 9
48 : 6 = 8; 36 : 6 = 6
24 : 4 = 6
24 : 6 = 4
- Số bởi ban đầu giảm đi 4 lần thì bằng số
bởi còn lại sau khi bán.
Số quả bởi còn lại là :
40 : 4 = 10 (quả)
ĐS : 10 quả .

30 giờ
Làm tay:
? giờ
Làm máy:
Bài giải :
Làm công việc bằng máy thì hết số giờ
là : 30 : 5 = 6 ( giờ )
ĐS : 6 giờ .
Đoạn thẳng CD:
8 : 4 = 2 (cm )
Đoạn thẳng MN
8 - 4 = 4 (cm )
+ Ta lấy số đó chia cho số lần
+ Ta lấy số đó trừ đi đơn vị cần giảm
CB Bài sau: Luyện tập
188
THủCÔNG : GấP CắT DáN BÔNG HOA ( TIếT 2 )
( Đã soạn bài ở tuần 7 )


chính tả ( Tiết 15 ): Các em nhỏ và cụ già .
I/ Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Các em nhỏ và cụ già.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng: d/gi (có vần uôn/uông)
theo nghĩa đã cho.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết nội dung BT2a.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: nhoẻn cời, nghẹn ngào,
trống rỗng.
- 2 HS viết lên bảng
- Lớp viết bảng con.
B/ dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết
học.
2/ HD học sinh nghe viết:
a> GV đọc mẫu đoạn 4.
- Nghe giới thiệu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đoạn này kể chuyện gì?
- Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu
?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
- Lời ông cụ đợc đánh dấu bằng những dấu
gì?
- Cụ già nói với các bạn nhỏ lý do khiến cụ

buồn
- 7 câu.
- Các chữ đầu câu.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Y/C HS viết từ khó vào bảng con: ngừng lại,
ngh ẹn ngào, xe buýt.
- HS viết bảng con.
b> HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
c> Chấm, chữa bài.
3/ HD làm bài tập:
Bài tập 2:
- HS đọc Y/C.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Hai, ba HS đọc lại kết quả bài làm đúng, cả
lớp chữa vào vở.
a) giặt - rát - dọc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
- Y/CHSvề nhà viết lại những lỗi sai cho đúng.
thiết kế bài dạy
- Phân môn : tự nhiên - x hội (ã tiết 15 )
189
- Đề bài : vệ sinh thần kinh
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
- HS biết cần phải giữ gìn vệ sinh thần kinh, biết những việc nên làm và không nên làm
để bảo vệ cơ quan thần kinh.
- HS kể tên đợc những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có loại

cho cơ quan thần kính, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan
thần kinh.
- HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ gìn vệ sinh thần kinh
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trang 32, 33 SGK.
- Bảng vẽ các hình ảnh thể hiện tâm trạng
- Tranh vẽ hình đồ uống, hoa quả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Khi viết chính tả những bộ phận nào của cơ
thể phải làm việc?
2. Chức năng của não và tuỷ sống?
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Thảo luận về việc làm
trong tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ từ 1->7 trong
SGK và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Tranh vẽ gì?
+ Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần
kinh hay không? Vì sao?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- GV hỏi:
+ Những việc làm nh thế nào thì có lợi cho cơ
quan thần kinh?
+ Trạng thái sức khoẻ nào có lợi cho cơ quan
thần kính?
- GV kết luận:
+ Chúng ta làm việc nhng cũng phải th giãn,
nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh đợc nghỉ ngơi,

tránh những việc làm mệt mỏi qúa sức.
+ Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc, đợc yêu th-
ơng, chăm sóc sẽ rất tốt cho cơ quan thần kinh.
Ngợc lại, nếu buồn bã, sợ hãi hay bị đau đớn sẽ
có hại tới cơ quan thần kinh.
- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh
và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lần lợt nêu kết quả
thảo luận cho từng bức tranh. Các nhóm
khác theo dõi, bổ sung.
- Những công việc vừa sức, thoải mái, th
giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.
- Khi chúng ta vui vẻ, đợc yêu thơng
- HS chia thành nhóm 4, thảo luận với
190
Hoạt động 3: Trò chơi "Thử làm Bác sĩ"
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát
các hình vẽ ở tranh số 8 tr.33 SGK, thảo luận
xem trạng thái nào có lợi hay có hại đối vớicơ
quan thần kinh, sau đó đóng vai: 1 HS sẽ làm
Bác Sĩ, các HS khác sẽ lần lợt thể hiện các
trạng thái trong hình vẽ đến gặp bác sĩ để khám
bệnh. Bác sĩ sẽ nhận xét xem trạng thái nào có
lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, kết luận:
Chúng ta cần luôn vui vẻ với ngời khác. Điều
đó có lợi cho cơ quan thần kinh của chính

chúng ta và cho ngời khác.
Sự tức giận hay sợ hãi, lo lắng không tốt với cơ
quan thần kinh. Vì thế các em cần tạo không
khí vui vẻ giúp đỡ, chia sẻ niềm vui với bạn bè.
Hoạt động 4: Cái gì có lợi - Cái gì có
hại?
- Phát cho các nhóm HS tranh vẽ một số đồ ăn,
đồ uống nh: nớc cam, viên C sủi, hoa quả, bánh
kẹo, cà phê, thuốc lá, rợu, ma tuý, thuốc ngủ
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận:
- Hỏi HS:
+ Tại sao cà phê, thuốc lá, rợu lại có hại cho cơ
quan thần kinh?
+ Ma tuý vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta phải
làm gì?
- Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối
với cơ quan thần kinh.
- Kết luận: Chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ,
ăn uống đúng chất, điều độ để bảo vệ cơ quan
thần kinh. Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức
khoẻ và cơ quan thần kinh.
nhau và đóng vai thực hiện trò chơi.
- 2 nhóm lên đóng vai chơi trò chơi. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Các nhóm nhận tranh vẽ, thảo luận, xếp
các tranh vẽ vào các nhóm:
+ Có lợi
+ Có hại
+ Rất nguy hiểm.

- Đại diện một vài nhóm lên trình bày .
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung, nhận
xét.
- Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan
thần kính mệt mõi.
- Tránh xa ma tuý, tuyệt đối không đợc
dùng thử.

IV. TổNG KếT, DặN Dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan thần kinh.
- Bài sau: Vệ sinh thần kinh (tiếp theo).
191

Thứ t ngày 31 tháng 10 năm 2007 .
toán (tiết 38): luyện tập .
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
- Gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần
- áp dụng gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần để giải các bài toán có liên quan.
- Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trớc
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
a. Giảm các số sau đây đi 3 lần:
15, 21, 18, 24
b. Chị có 21 quyển vở, sau khi đem bán thì số
vở giảm đi 3 lần. Hỏi chị còn mấy quyển vở?
B. Luyện tập:
Bài 1: GV viết mẫu:




!
+ 30 giảm đi 6 lần đợc mấy? viết 5 vào ô thứ 3
+ Gọi 3 HS lên bảng tính tiếp 3 cột còn lại trên
bảng phụ .
- GV sửa bài - nhận xét.
+ Bài 2: HS đọc đề bài , suy nghĩ về sơ đồ rồi
giải.
"#$%&"'()*+,
/012
* 60 giảm đi 3lần có bằng tìm
1
3
của 60 quả
cam không ?
+ Bài 3: HS đọc đề bài
- HS dùng thớc có vạch cm đo độ dài đoạn
thẳng AB
- Giảm độ dài AB đi 5 lần thì đợc bao nhiêu
cm?
- HS vạch đoạn AB 5 lần để vẽ đoạn thẳng
Gọi HS lên bảng tính - lớp làm vào vở
nháp.
- 6 gấp 5 lần bằng 30
- 30 giảm đi 6 lần đợc 5
- 3 HS lên bảng - cả lớp làm vào sách toán.
4 gấp 6 lần -> 24 giảm 3 lần -> 8 .
7 gấp 6 lần -> 42 giảm 2 lần -> 21

25 giảm 5 lần -> 5 gấp 4lần -> 20 .
Bài giải :
a/ Số lít dầu buổi chiều cửa hàng đó bán đ-
ợc là : 60 : 3 = 20 (l )
ĐS : 20 lít dầu .
b/ Số cam còn lại trong rổ là :
60 : 3 = 20 ( quả )
ĐS : 20 quả cam .


- 2HS lên bảng vẽ sơ đồ rồi giải
- Đoạn thẳng AB là 10 cm
- Giảm độ dài AB đi 5 lần thì đợc:
10 : 5 = 2 ( cm )
- HS vẽ vào vở toán
192
#

#2
MN = 2cm
- GV nhận xét bài làm của HS .
C. Củng cố - dặn dò:
- Làm toán thêm về Giảm 1 số đi nhiều làn
- Bài sau: Tìm số chia
Thiết kế bài dạy
- Phân môn : LUYệN Từ Và CÂU - Tuần 8
- Đề bài : Mở rộng vốn từ: Cộng đồng.
Ôn tập câu: Ai làm gì ?
I/ Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về cộng đồng.

2. Ôn kiểu câu: Ai làm gì?
II/ Đồ dùng dạy - học:
-Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT1
-Bảng lớp viết các câu văn ở BT3, BT4
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh
A/ ổn định :
B/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS làm miệng các BT2,3(tiết LTVC, tuần
7)
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS thực hiện yêu cầu kiểm tra .
C/ Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học
2/ HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gv nhắc lại Y/C bài tập
- Mời 1 HS làm mẫu
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
. Những ngời trong cộng đồng: cộng đồng, đồng
bào, đồng đội, đồng hơng
. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: cộng tác,
đồng tâm
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm .
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp chữa bài trong vở.
Bài tập 2:
- Gv nhắc lại Y/C BT2
- Gv giải nghĩa từ cật: là phần lng ở chỗ ngang

bụng
- Cho Hs trao đổi theo nhóm
-Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, giúp Hs hiểu nghĩa của từng câu
thành ngữ, tục ngữ :
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo
dõi
-Thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày :
193
+Chung lng đấu cật là nh thế nào ?
+Cháy nhà hàng xóm bình chân nh vại ?
+Ăn ở nh bác nớc đầy ?
- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
+Chung lng đấu cật: đoàn kết, góp sức
cùng nhau làm việc.
+Cháy nhà hàng xóm bình chân nh
vại:ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình không
quan tâm đến ngời khác
+Ăn ở nh bác nớc đầy: sống có nghĩa có
tình, thuỷ chung trớc sau nh một, sẵn
lòng giúp đỡ mọi ngời.
Bài tập 3:
- 1 HS đọc Y/C của bài, lớp đọc thầm
- Gv giúp Hs nắm Y/ C của bài
- Mời 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 4:
- GV nhắc lại Y/C bài tập
- Hỏi: Ba câu văn đợc nêu trong BT đợc viết theo

mẫu câu nào?
- BT4 Y/c đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đợc in
đậm trong từng câu văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
- HS làm bài vào vở.

- 1Hs đọc Y/C của bài
- Theo mẫu: Ai làm gì?
- HS làm bài cá nhân
- 4,5 HS đọc kết quả.
- HS chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại những nội dung vừa học
- GV nhận xét tiết học, YC HS xem lại các bài đã
làm. Xem trớc bài mới.
Mĩ THUậT : Vẽ TRANH : Vẽ CHÂN DUNG .
I . MụC TIÊU :
- Hs tập quan sát , nhận xét về đặc điểm khuôn mặt ngời .
- Biết cách vẽ và vẽ đợc chân dung ngời thân trong gia đình hoặc bạn bè .
- Yêu quý ngời thân và bạn bè .
II. CHUẩN Bị : * GV : Su tầm một số tranh ảnh chân dung các lứa tuổi .
- Hình gợi ý cách vẽ , một số bài vẽ chân dung của Hs các lớp trớc
* HS : Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ , bút chì , tẩy . màu vẽ .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Giới thiệu bài : Mọi ngời đều có khuôn mặt
với những đặc điểm riêng : Khuôn mặt tròn ,
trái xoan , vuông , dài , ; mắt : to , nhỏ ,

lông mày đen , đậm , ;tóc : có kiểu tóc
ngắn , kiểu tóc dài , tóc búi ,tóc xoăn ,
- HS lắng nghe .
-
- yêu cầu HS quan sát hoặc nhớ lại những
khuôn mặt của ngời thân để vẽ thành bức
tranh .
194
II.Các hoạt động :
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tranh chân
dung .
- GV giới thiệu & gợi ý HS nhận xét một số
tranh chân dung của các hoạ sĩ & của thiếu
nhi .
+ Các bức tranh này vẽ khuôn mặt , vẽ nửa
ngời hay toàn thân ?
+ tranh chân dung này vẽ những gì ?
+ Ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ thêm gì
nữa ?
+ Màu sắc của toàn bộ bức tranh , của các chi
tiết ?
+ Nét mặt ngời trong tranh nh thế nào ?
2.Hoạt động 2 : Cách vẽ chân dung :
- GT hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên bảng để
HS nhận thấy :
+ Có thể qs các bạn trong lớp hoặc vẽ theo trí
nhớ . cố gắng nhận xét và tìm ra những đặc
điểm , hình dáng riêng của ngời mình đang
định vẽ .
+ Dự định vẽ khuôn mặt , nửa ngời hay toàn

thân để bố cục hình trong trang giấy phù hợp .
+ Vẽ khuôn mặt chính diện hoặc nghiêng .
+ Vẽ khuôn mặt trớc , vẽ mái tóc , cổ , vai sau
.
+ Sau đó vẽ các chi tiết : mắt , mũi , miệng ,
tai ,
- GT ở hình gợi ý cách vẽ màu :
+ Vẽ màu ở bộ phận lớn trớc ( khuôn mặt ,
áo , tóc , nền xung quanh )
+ Sau đó vẽ màu các chi tiết ( mắt , môi . tóc ,
tai , )
3.Hoạt động 3 : Thực hành :
- GV gợi ý HS vẽ những ngời thân nh : ông bà
, cha mẹ , anh chị em , bạn bè , thầy cô giáo ,

- Trong khi HS làm bài , GV đi từng bàn ,
động viên nhắc nhỡ HS một cách cụ thể để
các em hoàn thành bài vẽ .
4 . Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá :
- GV chọn một số bài vẽ đẹp và hớng dẫn HS
nhận xét
- Khen ngợi những HS hoàn thành bài vẽ tốt ở
lớp & gi ý cho HS vẽ cha xong về nhà làm
tiếp .
- HS quan sát các tranh chân dung & trả lời
:
-Tranh chân dung vẽ khuôn mặt ngời , vẽ
một nửa ngời
- Vẽ hình dáng khuôn mặt , các chi tiết :
Mắt , mũi , tóc , tai , mái tóc , .

- Có vẽ thêm cổ , vai , thân ,
- Màu hồng (nền ) , đen ( tóc , mắt ) ; đỏ
( môi ) ; tím ( áo )
-Ngời trẻ , vui tơi , hiền hậu (hoặc trầm t ,
buồn . hóm hĩnh ,tơi cời )
- HS lắng nghe cách hớng dẫn vẽ chân
dung .
- HS thực hành , chọn cách vẽ .
- Vẽ trong khổ giấy ngang hay dọc .
- HS vẽ thêm các hình ảnh khác cho bức
tranh thêm sinh động .
- HS trình bày bày vẽ lên bàn , theo nhóm .
- Nhận xét , chọn bài vẽ đẹp để tuyên dơng
195
II. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò : quan sát và nhận xét mọi ngờ xung quanh để vẽ bài đẹp hơn .
- Em nào cha hoàn thành tiếp tục vẽ hoàn thành ở nhà .

Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2007 .
Thiết kế bài dạy
- Phân môn : chính tả - Tit 16
- Đề bài : Tiếng ru
I/ Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nhớ và viết chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của
bài thơ viết theo thể lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng: d/gi (có vần uôn/uông)
theo nghĩa đã cho.
II/ Đồ dùng dạy - học:

- Bảng lớp viết nội dung BT2.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: giặt giũ, da dẻ, buồn

- 2 HS viết lên bảng
- Lớp viết bảng con.
B/ dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết
học.
2/ HD học sinh nhớ viết:
a> GV đọc khổ thơ 1 và 2.
2 hoặc 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Nghe giới thiệu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Hớng dẫn HS nhận xét:
+Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì
cần chú ý?
+ Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy, có dấu
gạch nối, có dấu chấm hỏi, dấu chấm than?
- Thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ cách lề 2 ô li. Dòng 8 chữ
cách lề 1 ô li.
- HS phát biểu.
- Y/C HS viết từ khó vào bảng con, ghi nhớ
những chỗ cần đánh dấu câu; nhẩm HTL lại 2
khổ thơ.
- HS viết bảng con.

b> HS nhớ viết 2 khổ thơ vào vở.
c> Chấm, chữa bài.
3/ HD làm bài tập:
Bài tập 2b:
- HS đọc Y/C.
196
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Hai, ba HS đọc lại kết quả bài làm
đúng, cả lớp chữa vào vở.
b) cuồn cuộn - chuồng - luống.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
- Y/C HS về nhà viết lại những lỗi sai cho
đúng.
toán (tiết 39): tìm số chia.
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
- Biết tìm số chia cha biết (trong phép chia hết).
- Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
a. Tính 20

8
b. Mảnh vải dài 40cm, sau khi đem may áo quần
số vải còn lại giảm đi 5 lần so với mảnh vải. Hỏi
may áo quần hết mấy m vải ?

B. Bài mới:
+ GV đính 6 ô vuông chia thành 2 nhóm - Mỗi
nhóm có mấy ô vuông
- Nêu phép tính tìm số ô vuông trong mỗi nhóm.
- Nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong
phép chia:
6 : 3 = 2
+ Nếu có 6 ô vuông chia đều thành các nhóm,
mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia đợc mấy nhóm
nh thế?
- Nêu phép tính tìm số nhóm chia đợc.
- Nêu tên thành phân trong phép chia 6 : 3 =
2
- 1HS lên bảng tính điền vào
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông
6 : 2 = 3 (ô vuông )

- Chia đợc 2 nhóm
6 : 3 = 2 (nhóm)
Số bị chia số chia thơng
197
#23
#
#
#2
(45 (4
678
(45 (4
678

- Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia
chia cho thơng
30 : x = 5
- Tên gọi x trong phép chia?
- HS tính để tìm số chia x
- GV hớng dẫn cách trình bày
30 : x = 5
x = 30 : 5
x = 6
- Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta
làm ntn?
- HS nhắc lại.
C. Luyện tập:
+ Bài 1: HS đọc đề, tự làm bài.
- GV sửa bài
+ Bài 2: HS đọc đề.
- HS nhắc quy tắc tìm số chia, số bị chia , tìm
thừa số .
- Suy nghĩ tìm x.
+ Bài 3: HS đọc đề
+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thơng
lớn nhất là mấy?
- 7 chia cho mấy đợc 7 ?
- Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ đợc th-
ơng lớn nhất?
+ Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thơng
bé nhất là mấy?
- 7 chia cho mấy thì đợc 1
- Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ đợc th-
ơng bé nhất?

D. Củng cố - dặn dò:
- Nắm vững qui tắc tìm số chia- số bị chia
- Luyện tập thêm tìm số chia trong phép chia hết.
- Bài sau: Luyện tập
x là số chia
x = 30 : 5 = 6
- Trong phép chia hết muốn tìm số chia ta
lấy số bị chia chia cho thơng
- Gọi 1 HS tính nối tiếp kết quả, lớp làm
vào vở.
- Nhẩm : 35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 21 : 3 = 7
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 21 : 7 = 3
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 cột a,b,c
a/ 12 : x = 2 b/ 42 : x = 6
x = 12 : 2 x = 42 : 6
x = 6 x = 7
c/ 27 : x = 3 d/ 36 : x = 4
x = 27 : 3 x = 36 : 4
x = 9 x = 9
e/ x = 20 g/ x = 10
- Thơng lớn nhất là 7
- 7 chia 1 thì đợc 7
- 7 chia 1 sẽ đợc thơng lớn nhất.
- Thơng bé nhất là 1
- 7 chia 7 thì đợc 1
- 7 chia cho 7 sẽ đợc thơng bé nhất.
Tập viết (Tiết 8 ) : Ôn chữ hoa G .

I/ Mục đích, yêu cầu:
198

- Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua BT ứng dụng:
- Viết đúng đẹp tên riêng Gò Công và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Thu vở của 1 số HS để chấm bài về nhà.
- Gọi HS lên bảng viết từ: Ê-đê, Em
- Nhận xét
- 3 HS viết bảng, HS dới lớp viết vào bảng con.
2/ bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học
- 1 HS đọc nội dung bài viết.
2.2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Có các chữ hoa G,C,K
- GV viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa
nhắc lại qui trình viết từng chữ.
- HS theo dõi, quan sát
- YC HS viết lần lợt các chữ hoa. GV đi chỉnh
sửa cho từng HS
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con.
2.3. Hớng dẫn viết từ ứng dụng:
- Giới thiệu từ ứng dụng: Gò Công
* Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền

Giang, trớc đây là nơi đóng quân của ông Tr-
ơng Định- một lãnh tụ nghĩa quân chống
Pháp.
- 1 HS đọc từ ứng dụng
- GV viết mẫu. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con.
2.4. Hớng dẫn viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu câu ứng dụng:
Câu tục ngữ khuyên: anh em trong nhà phải
đoàn kết, thơng yêu nhau.
-HS đọc câu ứng dụng:
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
- Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa?
- Có chữ Khôn, Gà.
- YC HS viết chữ Khôn vào bảng con. GV
theo dõi, sửa lỗi cho HS
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
2.5. Hớng dẫn viết vào vở tập viết:
199
- GV theo dõi và uốn nắn t thế ngồi, cầm bút
cho HS.
- Thu và chấm 5-7 bài.
- HS viết theo YC:
+ Một dòng chữ G cỡ nhỏ.
+ Một dòng chữ C, Kh cỡ nhỏ.
+ 2 dòng Gò Công cỡ nhỏ.
+ 2 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành tiếp bài viết trong

vở và học thuộc câu ứng dụng.
thiết kế bài dạy
- Phân môn : tự nhiên - xã hội (tiết 16)
- Đề bài : vệ sinh thần kinh (tt)
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS:
- Hiểu làm việc điều độ, có kế hoạch, khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh, đặc biệt
là vai trò của giấc ngủ.
- Lập đợc thời gian biểu hàng ngày hợp lý.
- Có ý thức thực hiện thời gian biểu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to.
- Giấy, bút cho các nhóm và cho từng HS.
- Phiếu phô tô thời gian biểu cho HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Những việc làm nh thế nào có lợi cho cơ quan
thần kinh?
2. Kể những thứ có lợi, có hại đến cơ quan thần
kinh?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Giấc ngủ và vai trò của
giấc ngủ với sức khoẻ.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận
theo các câu hỏi sau:
1). Các thành viên trong nhóm đi ngủ và thức
dậy lúc mấy giờ?
2). Theo em, một ngày mỗi ngời nên ngủ mấy
tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ?

3). Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS tiến hành thảo luận nhóm và ghi lại kết
quả ra giấy.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trớc
lớp.
- Các nhóm theo dõi bổ sung nhận xét.
200
và cơ quan thần kinh?
4). Để ngủ ngon, em thờng làm gì?
- GV kết luận:
+ Khi ngủ, cơ thể tạm ngừng mọi hoạt động, các
bộ phận hay các cơ quan trong cơ thể cũng đợc
nghỉ ngơi, phục hồi lại các tế bào.
+ Chúng ta nên ngủ từ 7 - 8 giờ một ngày. Trẻ
em cần đợc ngủ nhiều hơn. Tốt nhất nên ngủ từ
10 giờ đêm đến 6 giờ sáng. Nếu mất ngủ thì
cần phải đi khám sức khoẻ.
+ Để ngủ ngon, em phải ngủ nơi thoáng đảm
bảo đủ ấm (vào mùa đông) và đủ mát (vào
mùa hè). Khi ngủ, em phải mắc màn, không
nên mặc quần áo quá nhiều hoặc quá chật.
Hoạt động 3: Lập thời gian biểu hàng
ngày.
- Bớc 1: Hoạt động cá nhân.
+ GV phô tô sẵn mẫu thời gian biểu trong SGK
và phát cho mỗi cá nhân HS.
+ Yêu cầu HS trình bày về thời gian biểu của
bản thân hoặc của bạn bên cạnh.

- Bớc 2: Hoạt động nhóm:
+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu
hỏi sau:
1). Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì?
2). Hãy đa ra một thời gian biểu mà nhóm em
cho là hợp lý.
3). Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để làm
gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
+ Kết luận:
* Thời gian biểu giúp các em sắp xếp thời gian
học tập và nghỉ ngơi hợp lý. Các em cần thực
hiện đúng theo thời gian biểu đã lập, nhất là
phải biết tận dụng thời gian học tập sao cho tốt
nhất. Học tập - nghỉ ngơi hợp lý giúp bảo vệ tốt
cơ quan thần kinh.
Hoạt động 4: Trò chơi "Giờ nào việc
nấy"
- Bớc 1: GV tổ chức trò chơi.
+ GV phổ biến luật chơi và nội dung chơi: Hai
HS tạo thành một cặp, lần lợt bạn này nêu thời
gian (ghi trong thời gian biểu), bạn kia phải nêu
- HS nhắc lại từng ý.
+ Mỗi cá nhân HS nhận phiếu, điền đẩy đủ
các thông tin của bản thân vào phiếu.
+ Thảo luận nhóm đôi trong thời gian 3 phút.
+ Đại diện 3 - 4 HS trình bày thời gian biểu
của bản thân hoặc của bạn bên cạnh qua thảo
luận theo cặp.
+ HS dới lớp theo dõi, bổ sung.

+ HS theo dõi, ghi nhớ.
+ 1 - 2 HS nhắc lại ý chính: Học tập - nghỉ
ngơi hợp lý giúp bảo vệ tốt cơ quan thần
kinh.
+ 5 - 6 HS trả lời.
201
đúng công việc phải làm trong thời gian đó.
- Cặp nào phản ứng nhanh, nói đúng sẽ đợc th-
ởng.
+ GV tổ chức cho 1- 2 cặp HS chơi mẫu.
+ GV tổ chức cho HS cả lớp chơi.
+ HS cả lớp chơi.
+ GV nhận xét.
- Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
+ GV hỏi: Thời gian nào trong ngày em học tập
có kết quả nhất và thời gian nào em thấy mõi
mệt buồn ngủ?
+ GV kết luận: Bảo vệ cơ quan thần kinh chính
là đảm bảo thờigian ăn ngủ, học tập hợp lý và
khoa học. Cần tranh thủ những thời gian lợp lý
nhất để làm các công việc cho tốt.
+ Yêu cầu đọc ghi nhớ trong SGK trang 35
+ HS dới lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- 1- 2 HS đọc ghi nhớ.
TổNG KếT, DặN Dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Làm việc đúng theo thời gian biểu để thần kinh bớt căng thẳng.
- 9%:,





Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2007 .
toán (tiết 40) : luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu:
202
Giúp HS củng cố về:
- Tìm số hạng, SBT, ST, SBC, SC cha biết.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Xem giờ trên đồng hồ.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
Tìm y: y : 3 = 4; 20 : y = 4
y : 6 = 5; 36 : y = 6
- Nhận xét & ghi điểm .
B. Luyện tập:
+ Bài 1: HS đọc đề - tự làm bài.
- GV nhận xét &cho HS sửa bài vào vở .
+ Bài 2 : ( Giảm tải cột 4 bài 2 )
- HS suy nghĩ làm cột a, b
- GV sửa bài, cho HS xem lại cách đặt số &
ghi kết quả .
+ Bài 3: HS đọc đề bài, vẽ sơ đồ rồi giải
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét &sửa bài
- Qua bài toán, em nêu cách tìm một trong các
phần bằng nhau của một số.
+ Bài 4: Y/c HS đọc giờ và khoanh vào câu
trả lời đúng.

C. Củng cố - dặn dò:
- Luyện tập thêm về tìm thành phần cha biết
của phép tính.
- CB : Vừa học , vừa ôn tập thi giữa học kỳ I
Gọi HS lên bảng tính - lớp làm vào vở nháp.
- Gọi HS nhắc lại cách tìm SH, SBT, ST, SC,
SBC cha biết
- 6 HS làm 6 cột - lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS làm cột a
Kq : 70 , 104 , 192 .
- 2 HS làm cột b, lớp làm vào vở toán.
Kq : 32 , 20 , 33 .
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ rồi giải
36 lớt
Có :
? lít
Còn :
Bài làm :
Số lít dầu tromg thùng còn lại là :
36 : 3 = 12 ( l )
ĐS : 12 lít dầu
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau
của một số ta lấy số đó chia cho số phần
bằng nhau.
- Gọi HS quan sát một đồng hồ.
- Khoanh tròn vào câu (B)
- Ôn các phép tính cộng trừ (có nhớ ) .
Luỵện phép nhân , chia
- Học thuộc bảng nhân bảng chia
Thiết kế bài dạy

- Phân môn : tập làm văn- Tuần 8
- Đề bài : Kể về một ngời hàng xóm
203
I/ Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kỹ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một ngời hàng xóm mà em quí mến
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại đợc những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn, diễn đạt rõ
ràng.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết: Bốn câu hỏi gợi ý kể về một ngời hàng xóm
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại chuyện Không nỡ nhìn, và nói
về tính khôi hài của câu chuyện.
- Nhận xét.
- 2 HS lên bảng kể , cả lớp theo dõi nhận
xét .
B/ dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2/ HD học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
- GV nhắc lại YC: Em có thể kể 5 đến 7 câu
dựa theo những gợi ý hoặc các em có thể kể đầy
đủ, chi tiết hơn mà không cần dựa vào các câu
hỏi
+Ngời hàng xóm đó tên là gì ? Bao nhiêu tuổi ?
+ Ngời đó làm nghề gì ?
+ Tình cảm của GĐ em đối với ngời hàng xóm
nh thế nào ?
+ Tình cảm của ngời hàng xóm đối với GĐ em

nh thế nào ?
- Tổ chức cho HS kể chuyện
- GV nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc Y/C và gợi ý, cả lớp đọc
thầm.
- 1HS giỏi kể mẫu
- Tập kể theo gợi ý từng cặp trong bàn
- 3,4 HS thi kể
Bài tập 2:
-1HS đọc YC
-GV nhắc HS: cần viết giản dị, chân thật những
điều em vừa kể
- GV theo dõi HS viết bài , uốn nắn cáh viết
câu cho HS , chú ý chính tả .
3/ Củng cố, dặn dò:
- HS làm bài
- 5,7 em đọc bài
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những ngời
viết tốt nhất.
- Nhận xét tiết học
- YC HS cha hoàn thành bài viết ở lớp về nhà
viết tiếp.
- CB : Ôn tập thi giữa HK I .
Sinh hoaỷt sao nhi ng ( Tun 8 )
;!Mc tiờu :
204

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×