Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Tuần 20 - Buổi sáng - Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.27 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 Tiết1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiết 2 + 3: Tập đọc – Kể chuyện Tiết 52-53: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. Mục đích yêu cầu A.Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. B. Kể chuyện: HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gơị ý * HSKT: Luyện đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Tranh minh hoạ truyện trong sgk, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Học sinh đọc bài: Báo cáo kết quả - Nhận xét cho điểm. tháng thi đua “noi gương chú bộ đội” 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Chú ý theo dõi 2.2. Luyện đọc a) Giáo viên đọc mẫu b) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu - Mỗi HS đọc tiếp nối 1 câu - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs * Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài - Vòng 1: Kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy/ bọn hơi đúng trẻ lặng đi.//Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.// - Vòng 2: Giải nghĩa từ và đặt câu với từ: + Bảo tồn + Thống thiết * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 2.3.Tìm hiểu bài - Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?. - Hs giải nghĩa từ trong SGK + Di tích lịch sử được bảo tồn từ đời này sang đời khác. + Bạn Tuấn thống thiết van xin cô giáo không phạt nữa - Đọc nhóm 4 - Thông báo ý kiến của trung đoàn cho các chiến sĩ nhỏ tuổi về sống với gia 92 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đình vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi. - Vì các chiến sĩ nhỏ tuổi xúc động khi nghĩ rằng mình phải xa chiến khu, xa trung đoàn trưởng và không được tham gia kháng chiến. - Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết ở lại. - Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu đói, rét và sống chết với chiến khu. Không muốn bỏ lại chiến khu về sống chung với bọn Tây, bọn Việt gian.. - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải về. - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trớc lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi. Ông hứa sẽ báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các em. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. - Qua câu chuyện này em hiểu về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi là rất yêu nước không quản ngại khó khăn gian khổ, còn sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc. * Ca ngợi tinh thần yêu nước không quản ngại khó khăn gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.. - Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ tuổi ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại ? - Thái độ của các bạn sau đó thế nào ? - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?. - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ? - Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào sau khi nghe lời van xin của các bạn ?. - Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài ? - Qua câu chuyện này em hiểu gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? - Nêu ý nghĩa của truyện?. 2.4. Luyện đọc lại: - Gv đọc lại 1 đoạn trong truyện 2.5. Kể chuyện a. Xác định yêu cầu: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa để giúp các em nhớ lại nội dung chính của câu chuyện và tập kể từng đoạn của câu chuyện làm cho đoạn kể sinh động hơn b.GV kể mẫu c.Kể theo nhóm - GV nhận xét - Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?. - 3 Học sinh đọc lại - Học sinh kể mẫu đoạn 1 và 2 - Lớp theo dõi và nhận xét - Nhớ lại nội dung và kể trong nhóm 4 - Thi kể theo nhóm trước lớp - Cả lớp nhận xét và bổ sung, bình chọn HS kể hay nhất - Các chiến sĩ nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc. 93. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Các chiến sĩ nhỏ tuổi trong bài là người như thế nào? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi.. ______________________________________________ Tiết 4: Toán Tiết 96: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Biết thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước. Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng - Rèn cho học sinh kỹ năng xác đinh trung điểm của đoạn thẳng. * HSKT: Biết điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng, làm bài tập 1,2 II. Đồ dùng dạy học - Gv: bảngphụ, PBT - Hs: vở, nháp III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Viết các số từ 9995 dến 10000 - Học sinh viết bảng, vở: - Nhận xét, cho điểm. 9995,9996,9997,9998,9999, 10000. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở - HS quan sát. giữa. - GV vẽ hình lên bảng. A O B -Ba điểm A, O, B là ba điểm như thế - Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự A -> O -> B (từ trái sang phải). nào? - Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng? - O là điểm giữa A và B - HS xác định điểm O + A là điểm bên trái điểm O + B là điểm bên phải điểm O - Nhưng với điều kịên là ba điểm thẳng hàng. - HS tự lấy VD 2.3. Hoạt động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng. - GV vẽ hình lên bảng: - HS quan sát. 3cm 3cm A. M. B. - M là điểm ở giữa hai điểm A và B. 94 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Điểm M nằm ở đâu? - Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào - Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài với đoạn thẳng BM? đoạn thẳng MB. Viế là: AM = BM. * Vậy M chính là trung điểm của -> Nhiều HS nhắc lại - HS tự lấy VD về trung điểm của đoạn đoạn thẳng AB. thẳng. 2.4. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa và ba điểm thẳng hàng. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Bảng lớp, PBT -> A, M, B; M, O, N; C, N, D. + M là điểm giữa A và B. + O là điểm giữa M và N. - GV nhận xét, chữa bài + N là điểm giữa C và D. Bài 2 + 3: Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vở + bảng lớp(giải thích) + O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm + M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng. + H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm; - Nhận xét, chữa bài HG = 3cm Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai. Bài 3:(HSK-G) - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi HS nêu yêu cầu. + I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì: - HS làm vở + bảng lớp B, I, C thẳng hàng, IB = IC + O là trung điểm của đoạn thẳng AD. + O là trung điểm của đoạn thẳng IK. - Nhận xét, chữa bài + K là trung điểm của đoạn thẳng GE. 3. Củng cố dặn dò. + I là trung điểm của đoạn thẳng BC - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi.. _______________________________________________________ Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013 95 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1: Tự nhiên xã hội Tiết 39: ÔN TẬP: XÃ HỘI Giáo viên dạy: Trần Thị Huề ____________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc Tiết 20: HỌC HÁT BÀI: EM YÊU TRƯỜNG EM Giáo viên dạy: Trần Đức Tiên ____________________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 97: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. * HSKT: luyện làm bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Chuẩn bị giấy cho BT3, PBT - Hs: bảng, vở nháp... III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra Bài 3- trang 98 - Học sinh nêu: - Nêu trung điểm của các đoạn thẳng I là trung điểm của đoạn thẳng BC K là trung điẻm của đoạn thẳng GE BC, GE, AD, IK - Nhận xét, cho điểm. O là trung điểm của đoạn thẳng AD 2. Bài mới : O là trung điểm của đoạn thẳng IK 1.1. Giới thiệu bài 2.2. Hoạt động1:Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng Bài 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng - Học sinh quan sát - 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB + Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu ? - 4 cm + Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành - Chia độ dài đoạn thẳng AB : 4 : 2 = 2 ( cm ) 2 phần bằng nhau thì làm thế nào ? + Muốn xác định trung điểm của đoạn - Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với thẳng AB ta làm như thế nào ? điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh 2 cm của thước + Điểm nào là trung điểm của đoạn - Điểm M. thẳng AB ? + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn - Độ dài đoạn thẳng AM bằng 1 đoạn 2 thẳng AM và đoạn thẳng AB? 1 thẳng AB, viết là: AB = AB 2. + Em hãy nêu các bước xác định trung - Gồm 3 bước … điểm của một đoạn thẳng. * GV gọi HS đọc yêu cầu phần b. - 2 HS đọc yêu cầu. 96 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV gọi HS nêu cách xác định trung - HS nêu cách xác định trung điểm của điểm của đường thẳng. đường thẳng CD. - GV yêu cầu HS làm nháp, bảng lớp . - GV nhận xét C K D 2.3. Hoạt động 2:HS gấp và xác định được trung điểm của đoạn thẳng Bài 2: - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu BT. - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT. - Học sinh dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như hướng dẫn như sgk. - GV gọi Học sinh thực hành trên bảng. - Vài Học sinh lên bảng thực hành. - GV nhận xét - Học sinh nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng? - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại. - Chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi.. _______________________________________________ Tiết 4: Chính tả(Nghe –viết) Tiết 35: Ở LẠI VỚI CHIỂN KHU I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập (2a) - Rèn kỹ năng viết chính tả, rèn luyện chữ viét cho học sinh. * HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Gv: bảng phụ - Hs: bảng, vở. - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - GV đọc: liên lạc nhiều lần, nắm tình - Học sinh viết bảng con. hình (HS viết bảng con) - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. - Chú ý theo dõi. 2.2. HD HS nghe viết. a) Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả. - Học sinh nghe. - 1 Học sinh đọc lại. 97 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV giúp Học sinh nắm ND đoạn văn. - Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? - GV giúp HS nắm cách trình bày. - Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào? - GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ … - GV quan sát sửa sai. b) GV đọc bài - GV quan sát uốn nắn cho Học sinh c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại đoạn viết - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 2.3. HD làm bài tập. Bài 2 (a) - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu BT. - Bảng lớp, PBT(nháp) - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh gian khổ… - Được đặt sau dấu hai chấm… - Học sinh luyện viết vào bảng con. - Học sinh nghe viết bài vào vở. - Học sinh đổi vở soát lỗi.. - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT. Lời giải + Thuốc + ruột + Ruột + Đuốc - Học sinh nhận xét. - Nhắc lại nộidung bài. - Chú ý theo dõi.. __________________________________________________________ Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tập đọc Tiết 54: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. Mục đích yêu cầu - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung: bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì tổ quốc: các liệt sĩ không mất, họ sống mãi trong lòng người thân trong long nhân dân(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc, bản đồ - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm III. Các hoạt động dạy học 98 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Kiểm tra - Kể lại 4 đoạn câu chuyện "Ở lại với chiển khu" - GV nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2.2. Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc. b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu + Kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho hs - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài: - Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú? - Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba mẹ ra sao? - Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào? - Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì Tổ quốc được mãi?. - Học sinh kể lại đoạn 4 câu chuyện. - Chú ý theo dõi. - HS nghe.. - HS nôi tiếp đọc từng câu. - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo nhóm3 -Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu… - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ… - Chú đã hy sinh…. - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân. - Nêu nội dung bài thơ? *Nội dung: bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. 2.4. Học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài nhóm, dãy, cá nhân. - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, thơ - GV nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét,bình chọn bạn đọc hay và thuộc bài. 3. Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi.. Tiết 2: Toán Tiết 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 99 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu - Nhận biết các dấu hiệu so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. * HSKT: Luyện làm bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Gv: bảng phụ, Phiếu bài tập - Hs: bảng, vở, nháp III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ - Học sinh nêu: So sanh các số đó với số số? có 2, 3 chữ số. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Chú ý theo dõi 2.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000 * HS nắm được dấu hiệu và cách so sánh. - GV viết lên bảng: 999 … 1000 - HS quan sát. - Hãy điển dấu (<;>, =) và giải thích vì - HS: 999 < 1000 giải thích VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 sao lại chọn dấu đó? ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số. - Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào - Chỉ cần đếm số của mỗi rồi so sánh số dễ nhận biết nhất? các chữ của số đó, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. - GV viết bảng 9999….10.000 - HS so sánh - GV viết bảng 9999….8999 - HS quan sát + Hãy nêu cách so sánh ? - HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999. - GV viết 6579 … 6580 - HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến + Hãy nêu cách so sánh? hàng thấp nhất … 6579 < 6580 - Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì - HS nêu như SGK -> 5 HS nhắc lại. về cách so sánh số có 4 chữ số. 2.3. Hoạt động 2: Thực hành. * Bài 1 + 2: Củng cố về so sánh số. Bài 1(100): - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu - Bảng lớp, bảng con 1942 > 998 9650 < 9651 * HSK-G làm thêm phần b) 1999 < 2000 9156 > 6951 - GV nhận xét. 900 + 9 = 9009 6591 = 6591 Bài 2(100):. 100 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Bảng lớp, bảng con. - 2 HS nêu yêu cầu. 1 km > 985m 70 phút > 1 giờ 600cm = 6m 797mm < 1m 60 phút = 1 giờ.. - GV nhận xét. Bài 3 (100): Củng cố về tìm số lớn nhất và tìm số bé nhất.(HSK-G) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 SH nêu yêu cầu. - Tổ chức cho hs làm nháp - GV nhận xét.GV gọi HS đọc bài. + Số lớn nhất trong các số: 4375, 4735, 4537, 4753, là số 4753 + Số bé nhất trong các số: 6091, 6190, 6901, 6019, là số 6019. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại cách so sánh các số? - Nhắc lại cách so sánh số trong phạm vi - Nhận xét tiết học 10000 - Chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi.. _____________________________________________ Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 20: VẼ TRANH ĐỀ TÀI: NGÀY TẾT VÀ LỄ HỘI Giáo viên dạy: Hạ Thị Tuyết Lan ______________________________________________ Tiết 4 : Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T2) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Thúy Ngọc ______________________________________________________________ Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Tự nhiên xã hội Tiết 40: THỰC VẬT Giáo viên dạy: Trần Thị Huề __________________________________________ Tiết 2: Tiếng Anh Tiết 24: MY SCHOOL SECTION B(1,2,3) Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Luân _____________________________________________ 101 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3: Toán Tiết 99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết về thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số) và xác định trung điểm của đoạn thẳng. * HSKT: Luyện làm bài tập 1, 2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Gv: Phiếu bài tập - Hs: bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Nêu cách so sánh các số trong phạm - Học sinh nêu cách so sánh các số trong vi 10 000? phạm vi 10 000 - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Chú ý theo dõi. 2.2. Hoạt động 1: - Củng cố về so sánh số. Bài 1: (101) - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu yêu cầu. - Bảng con, bảng lớp. 7766 > 7676 - GV nhận xét 8453 > 8435 1000g = 1kg 950g < 1kg 2.3.Hoạt động 2: Củng cố về thứ tự các số từ bé đến lớn và từ lớn đến bé, viết số bé nhất và lớn nhất có 3, 4 chữ số Bài 2 a) GV gọi Học sinh nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu yêu cầu - Nháp (PBT) + bảng lớp a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802. - GV nhận xét. b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028 Bài 3 (101): - 2 Học sinh nêu yêu cầu. - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu. a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100 - Bảng con, bảng lớp. b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000 c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 - GV nhận xét d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999 2.4. Hoạt động 3:* Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng Bài 4 (101): - GV gọi học sinh nêu yêu cầu. - 2 Học sinh nêu yêu cầu. 102 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Bảng lớp, PBT(nháp) - Gv nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. + Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000 - Học sinh nhận xét. - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi.. __________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 18: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC, DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu - Học sinh nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1) - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt thìm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. * HSKT: Luyện đọc và viết lại các từ ngữ về tổ quốc, làm bài tập 1 II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng phụ, 3 tờ phiếu. - Hs: vở, nháp. - Hinh thức tổ chức: cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Nhân hoá là gì? lấy VD? - Học sinh nhắc lại. - GV nhận xét. VD: Anh Đom Đóm lên đèn đi gác. 2. Bài mới: - Chú ý theo dõi 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Bài tập. Bài 1: - GV gọi Học sinh nêu yêu cầu BT. - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT. - Phiếu bài tập - GV mở bảng phụ. - 3 Học sinh thi làm nhanh trên bảng - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét kết luận. Lời giải a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là: Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông. b) Cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ. c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết. Bài 2: - Gv gọi Học sinh nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT. - Học sinh đọc tên một số vị anh hùng trong SGK. 103 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hãy nêu tên các vị anh hùng mà em biết? - Tổ chức cho hs làm miệng - GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng… - GV gọi HS kể. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu? - Bảng lớp, PBT - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu: Kim Đồng, Phan Đình Giót, Nguyễn Bá Ngọc, Võ Thị Sáu. - Học sinh nghe. - Vài Học sinh thi kể. - Học sinh nhận xét. - 2 Học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân. - Nhắc lại nội dung bài - Chú ý theo dõi. ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính đúng). - Biết giải toán có lời văn(có phép cộng các số trong phạm vi 10 000) - Rèn cho học sinh tinh cẩn thận, chính xác trong học toán. * HSKT: Luyện làm bài tập 1-2 theo sự giúp đỡ của giáo viên II. Đồ dùng dạy học - Gv: bảng phụ - Hs: bảng con, vở, nháp III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? - Viết các số ở các hàng thắng cột với - GV nhận xét. nhau, cộng từ phải qua trái. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Chú ý theo dõi. 2.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 3526 + 2759 - GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và - Học sinh quan sát viết bảng 104 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nêu cách thực hiện - GV gọi HS nêu cách tính - 1 HS đặt tính và tính kết quả - GV gọi HS nêu lại cách tính - Vài HS nêu lại cách tính - HS tự viết tổng của phép cộng 3526 + 2759 = 6285 - Từ VD hãy rút ra quy tắc cộng các số - Ta viết các số hạng sao cho các chữ số có 4 chữ số ? ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau…. Rồi viết dấu cộng, kẻ gạch ngang rồi cộng từ phải sang trái. 2.3. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về cộng các số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Bảng con, bảng lớp - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 Bài 2:Củng cố về đặt tính và cộng các số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Bảng lớp, bảng con - HSK-G làm thêm phần a,c 2634 + 4848 = 748 1825 + 455 = 2280 - GV nhận xét 5716 + 1749 = 7465 Bài 3:Củng cố về giải toán có lời văn và phép cộng số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. Tóm tắt Đội 1 trồng: 3680 cây Đội 2 trồng: 4220 cây Cả hai đội trồng :….? Bài giải Cả hai đội trồng được số cây là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - GV nhận xét Bài 4 (102): Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bảng lớp, PBT Bài giải - GV gọi HS nêu kết quả + M là trung điểm của đoạn thẳng AB + Q là trung điểm của đoạn thẳng CD + N là trung điểm của đoạn thẳng BC 3. Củng cố dặn dò: - Nêu quy tắc cộng số có 4 chữ số ? - Học sinh nêu lại quy tắc cộng. 105 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - Chú ý theo dõi.. _____________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN(Tiết 2) Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa __________________________________________ Tiết 3: Tập viết Bài 18: ÔN CHỮ VIẾT HOA N (tiếp) I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N(1 dòng Ng), V, T(1 dòng), viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng), vết câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ(1 lần) "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng" - Rèn luyện kỹ năng viết chữ cho học sinh. * HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ và câu ứng dụng theo sự giúp đỡ của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Mẫu chữ viết hoa N, các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Hs: Vở tập viết, bảng con - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng Tuần 19 - Học sinh nhắc lại, viết bảng con. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2.2. Hướng dẫn viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát. - Học sinh mở vở quan sát. - Tìm các chữ viết hoa trong bài? -> N, V, T. - GV viết mẫu nhắc lại cách viết . - Học sinh quan sát. - Học sinh tập viết bảng con. - GV quan sát sửa sai. N, V, T b) Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2 SH đọc từ ứng dụng. - GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi: - HS nghe. (1940- 1964)là anh hựng liệt sĩ thời chống Mỹ, quê ở Điện Bàn, Quảng Nam. Anh đã đặt bom trên cầu Công Lý 106 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (Sài Gòn) mưu giết chết bộ trưởng bộ quốc phòng Mỹ, việc không thành, anh bị bắt và tra tấn dã man. Trước khi chết anh còn hô to: Hồ Chí Minh Muôn Năm. - GV đọc Nguyễn Văn Trỗi. - Học sinh viết bảng con: - GV quan sát, sửa sai cho Học sinh. Nguyễn Văn Trỗi c) Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi Học sinh đọc. - 2 Học sinh đọc. "Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng". - GV giúp HS hểu câu tục ngữ:nhiễu điều là mảnh vải đỏ người xưa dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là 2 vật không thể tách rời. Câu tục ngữ muốn khuyên chúng ta phải đoàn kết, gắn bó với nhau. - GV đọc Nhiễu, Nguyễn - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết. - GV nêu yêu cầu. - GV theo dõi uốn nắn cho học sinh. 4. Chấm chữa bài. - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - HS nghe.. - Học sinh luyện viết bảng con. Nhiễu, Nguyễn - 2 Học sinh nêu, - Học sinh viết bài vào vở.. - Nhắc lại nội dung bài học. - Chú ý theo dõi. ______________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 18: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học.(BT1) - Viết lại dược một phần nội dung báo cáo trên (về học tập, hoặc về lao động theo mẫu- BT2) * HSKT: Luyện đọc và viết lại bản báo cáo. II. Đồ dùng dạy học - Gv: bảng phụ. - Hs: vở, nháp.. - Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm... 107 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - GV nhận xét 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh kể lại câu chuyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Chú ý theo dõi. - 2 Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Nêu gương chú bộ đội". - GV nhắc Học sinh + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1học tập; 2 lao động + Báo cáo chân thực đúng thực tế…. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo - Học sinh làm việc theo tổ cáo với lời lẽ rõ ràng… + Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập. + Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập. + Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập – lao động của tổ. - GV gọi HS thi báo cáo trước lớp - 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo trước lớp. - Học sinh nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài tập 2: - GV gọi học sinh đọc yêu cầu - 2 Học sinh đọc yêu cầu và mẫu báo cáo - Cho học sinh làm PBT(nháp) - HS: Điền vào mẫu báo cáo nội dung - Học sinh đọc báo cáo. - Học sinh nhận xét. thật ngắn gọn rõ ràng. - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Bài giúp em hiểu điều gì? - Báo cáo hoạt động của tổ trước lớp… - Nhận xét tiết học - Chú ý theo dõi. - Chuẩn bị bài sau.. ____________________________________________ 108 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 109 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×