Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.34 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Ngày soạn: 14/4/2012. Ngày dạy: Thứ 2/16/4/2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2 : KHOA HỌC (GV dự trữ dạy) -------------------------------------------o0o---------------------------------------. TIẾT 3: TẬP ĐỌC LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu, yêu cầu 1. Đọc lưu loát toàn bài : - Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu đúng nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II.Đồ dùng dạy- học Tranh minh họa bài học. Thêm tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có) III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học Kiểm tra bài cũ 4' - HS1 đọc thuộc lòng bài thơ Những - Kiểm tra 2 HS cánh buồm + trả lời câu hỏi. + Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh + Mặt trời mọc nhuộm hồng cả không hai cha con dạo trên bãi biển. gian bằng những tia nắng rực rỡ, cát phủ mịn màng hơn. Hai cha con dạo trên biển... - HS2 đọc thuộc lòng bài thơ + trả lời câu hỏi. + Ước mơ của con gợi cha nhớ đến + Ước mơ của con gợi cha nhớ đến điềugì? ước mơ thuở nhỏ của mình. - GV nhận xét, cho điểm Bài mới 1.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc 10' - GV đọc mẫu Điều 15,16,17 - 1 HS đọc Điều 21 - HS đọc tiếp nối đọc đoạn - HS đọc nối tiếp từng điều luật. Mỗi + Lần 1: Luyện đọc từ ngữ khó em đọc 1 điều (đọc 2 lần) + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc trong nhóm - Từng cặp HS đọc. Mỗi HS đọc 2 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> điều (2 lần). -2 HS đọc cả bài.. - Cho 1, 2 HS đọc cả bài 3. Tìm hiểu bài 10' - Điều 15,16,17 + Những điều luật nào trong bài - Một HS đọc thành tiếng lớp theo dõi nêu lên quyền của trẻ em Việt trong SGK. Đó là điều 15,16,17. Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói - HS trả lời trên. GV chốt lại + Điều 15: Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của trẻ em. + Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền được vui chơi Điều 21 - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - Nêu nghững bổn phận của trẻ em 1.Yêu quý, kính trọng hiếu thảo với được quy định trong luật. ông bà,.... 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh,... 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình,... 4. Sống khiêm tốn, trung thực, có đạo đức... 5. Yêu quê hương, đất nước - Em đã thực hiện được những bổn - HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện? phận ghi ở Điều 21. HS phát biểu. 4. Luyên đọc lại 10' - Cho HS đọc 4 điều luật. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. Mỗi HS đọc một điều luật. - GV đưa bảng phụ đã chép 1 đến 2 -HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. - Một vài HS thi đọc điều luật lên và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc - Lớp nhận xét. - GV NX + khen HS nào đọc hay. 5.Củng cố, dặn dò 5' GV chốt lại: Luật Bảo vệ, chăm - HS lắng nghe. sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - GV NX tiết học; nhắc nhở các em chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình với gia đình và xã hội.. 2 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 4: TOÁN ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH A. Mục tiêu Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn luện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. B. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tổng kết như SGK trang 168. - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật bằng bìa. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Ôn tập các công thức tính diện 10' Bài 1: tích, thể tích. GV treo mô hình hình hộp chữ nhật - HS đọc và tóm tắt. - Hỏi: Hãy nêu tên hình? + Hình hộp chữ nhật: - Hãy nêu quy tắc và công thức tính a = 6m ; b = 4,5m ; c = 4m. + Quét vôi: 4 bức tường( phia trong) + diện tích xung quanh của hình này. - GV viết bổ xung vào công thức a trần nhà Diện tích các của là: 8,5m2 , b cùng đơn vị đo. - Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính diện - Tính diện tích cần quét vôi: 4 bức toàn phần hình hộp chữ nhật. tường + Trần nhà. - GV viết bổ sung công thức: a; b; - 4 bức tường tương ứng với diện tích c cùng đơn vị đo. xung quanh. Trần nhà tương ứng với - Hỏi: Hãy nêu quy tắc tính thể tích diện tích một đáy. - Trừ diện tích cửa (vì là phòng học). hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS đọc công thức. - GV viết công thức. - Tương tự như vậy với hình lập phương. - GV treo bảng phụ yêu cầu cả lớp đọc nhẩm lại vài lần. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 2: 14' - Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài giải: - Hỏi: Hãy nêu cách tính thể tích a) Thể tích các hộp hình lập phương các hộp. là: - Hỏi: Diện tích giấy màu cần để 10 10 10 = 1000(cm3) b) Diện tích giấy màu cần dán chình là dán hộp tương ứng với diện tích nào của hình lập phương? diện tích toàn phần của hình lập - Hỏi: Nêu cách tính diện tích toàn phương. Vậy diện tích giấy màu cần phần hình lập phương. dùng là: - Yêu cầu 1 HS lên bảng, cả lớp 10 10 6 = 600 (cm2) Đáp số: a) 1000 (cm3) làm bài vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở các đối b) 600 (cm2) 3 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tượng cần thiết. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.. - HS nhận xét. 13' - Bể nước hình hộp chữ nhật: a = 2m; b = 1,5m; c = 1m Bể không nước mở 1 vòi chảy 0,5 m3/ giờ. Sau…….giờ đầy bể? - Phải biết thể tích nước cần bơm.. - Muốn tính thời gian bơm đầy bể nước cần thiết điều gì? - Tính thời gian đầy bể bằng cách nào? - Gọi 1 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học -Dặn HS làm BT, chuẩn bị bài sau.. - Lấy thể tích chia cho năng suất của vòi nước. Bài giải: Thể tích bể nước là: 2 1,5 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - HS nhận xét.. 3'. TIẾT 5 : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT): TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu, yêu cầu 1. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. 2. Tiếp tục luyện tập viết chữ hoa tên các cơ quan, tổ chức. II. Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên cac cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn. III.Các hoạt đong dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng cùng viết. - Kiểm tra 3 HS : GV đọc tên các cơ - Cả lớp viết vào giấy nháp. quan, đơn vị cho HS viết. + Trường tiểu học Bế Văn Đàn +Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết +Công ty Dầu khí Biển Đông - GV nhận xét + cho điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài -HS lắng nghe. 2. Viết chính tả * GV đọc bài chính tả - HS theo dõi. đọc thầm lại * Hướng dẫn chính tả + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có + Nội dung bài thơ nói điều gì? ý nghĩa rất quan trọng đối với 4 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> cuộc đời của trẻ. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. - HS luyện viết vào giấy nháp.. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,... * HS viết chính tả. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài chính tả một lượt - GV nhận xét chung. 3. Làm BT - Cho HS đọc nội dung BT2. - HS gấp SGK, viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. - HS1 đọc yêu cầu + đọc đoạn văn - HS2 đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc thầm. +Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo diễn ra trong 10 năm. Công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu á và là nước thứ hai thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em. - 1 HS dọc. - HS đọc lại nội dung ghi trên bảng phụ. - 3 HS làm bài ghi trên phiếu. - HS còn lại làm vào vở hoặc vở bài tập. - 3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. Cách viết hoa. + Đoạn văn nói điều gì? (Nếu HS không trả lời được thì GV giảng giải cho HS rõ). GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe. - GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó ). - Cho HS làm bài. GV phát biếu cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Phân tích tên thành các bộ phận Liên hợp quốc ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Lao động / Quốc tế Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em Tổ chức / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em Tổ chức /Âu xá /Quốc tế Tổ chức/Cứu trợ trẻ em/của Thụy Điển. Đại hội đồng / Liên hợp quốc 4.Củng cố,dặn dò - GVnhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học TL bài thơ.. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Thụy Điển viết như viết tên riêng Việt Nam vì phiên âm theo âm Hán Việt, về, của là quan hệ từ nên không viết hoa. -HS lắng nghe.. 5 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 14/4/2012. Ngày dạy: Thứ 3/17/4/2012. TIẾT 1: TOÁN BÀI 162: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học trong những trường hợp đơn giản. *Bài tập cần làm 1,2. B. Đồ dùng dạy học 2 bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức 1' 2. Kiểm tra bài cũ 5' 2 HS thực hiện yêu cầu - Chữa BT 4 - GV nhận xét cho điểm HS 3.Bài mới * Giới thiệu bài: GV nêu M ĐYC 1' HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. giờ học – ghi tên bài * HDHS làm bài tập Bài 1: 11' HS làm bài - Yêu cầu HS đọc đề bài. a) Hình lập phơng - Yêu cầu HS nêu yếu tố đã cho, a = 12cm. Tính Sxq, Stp, V a = 3,5m. Tính Sxq, Stp, V yếu tố cần tìm của từng trờng hợp. b) Hình hộp chữ nhật c = 5cm; a = 8cm; b = 6cm c = 0,6m; a = 1,2m; b = 0,5m. a) Hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài vào vở Cạnh 12cm 3,5m 2 - GV treo bảng phụ. Sxq 576cm 49 m2 - Yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau Stp 864cm2 73,5 m2 điền vào bảng. Thể tích 1728cm2 42,875 m2 b) Hình hộp chữ nhật Chiều cao 5cm 0,6m Chiều dài 8cm 1,2m Chiều rộng 6cm 0,5m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 V 240 cm3 0,36 m2 - GV vấn đáp: + Nêu cách tính Sxqhình lậpphương + Diện tích một mặt nhân với 4. + Nêu cách tính Stphình lập phương +Bằng diện tích một mặt nhân với 6 + Nêu cách tính Sxq hình hộp CN + Chu vi đáy nhân với chiều cao. 6 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Nêu cách tính Stp hình hộp CN + Sxq cộng 2 lần diện tích đáy. + Nêu cách tính V hình lập phương +Cạnh nhân cạnh rồi nhân cạnh. + Nêu cách tính V hình hộp CN + Nhân các kích thước với nhau - GV đánh giá, chữa bài. (cùng đơn vị ). Bài 2: 10' - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hình hộp chữ nhật có: - Gợi ý: Hãy viết công thức tính thể V = 1,8 m3 a = 1,5m; b = 0,8m tích hình hộp chữ nhật. - Trong công thức trên đã biết yếu c =………..m? V=ab c tố nào? - Vậy chiều cao bể có thể tính V; a; b bằng cách nào? - Yêu cầu HS lên bảng, HS dưới c=V:(ab) Bài giải: lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét Chiều cao của bể là: 3. Củng cố dặn dò 5' 1,8 : (1,5 0,8) = 1,5 (m) - GV nhận xét giờ học Đáp số: 1,5m - Dặn HS làm BT, chuẩn bị bài sau - HS nhận xét. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM I.Mục tiêu -Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em.(Bài tập 1,2) -Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em(BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ,tục ngữ nêu ở BT4. II.Đồ dùng dạy – học - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm BT2,3 - 3 tờ giấy khổ to kẻ nội dung BT4. III.Các hoạt động dạy – học hoạt động dạy TL hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 4' + Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. tiếp của nhân vật. - GV nhận xét + cho điểm + Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước 2.Bài mới * Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 1' * HD làm bài tập: 32' BT1 -1 HS đọc y/c + đọc 4 dong a,b,c,d. - Các em đọc lại nội dung bài tập. - Cho HS làm bài - Dùng bút chì đánh dấu nhân (X) + Một vài em phát biểu về ý mình lên chữ a, b, c hoặc d ở câu em cho là đúng. chọn C: Người dưới 16 tuổi được - Cho HS làm bài,trình bày kết quả. xem là trẻ em. - Lớp nhận xét. GVNX,chốt lại kết quả đúng ýđúng 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BT2 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm, trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại những từ HĐ3: HS làm BT3 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài. Gv phát giấy cho các nhóm. - GV nhận xét, chốt lại những hình ảnh so sánh đẹp các em đã tìm được. VD: -Trẻ em như búp trên cành. - Trẻ em như nụ hoa mới nở - Trẻ em như tờ giấy trắng HĐ4: HS làm BT4 (cách tiến hành tương tự ở BT3) - GV chốt lại kết quả đúng: Thành ngữ, tục ngữ a/ Tre già măng mọc. b/ Tre non dễ uốn. c/ Trẻ người non dạ d/ Trẻ lên ba, cả nhà học nói 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị cho tiết Luyện từ và câu sau.. - HS đọc yêu cầu của BT - Các nhóm làm bài. HS tìm đúng + đặt câu đúng. - Đại diện nhóm lên dán bảng. + Các từ đồng nghĩa với từ trẻ em. trẻ, trẻ con, con trẻ,...(không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng) trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên (có sắc thái coi thường). + Đặt câu: Thiếu nhi là măng non của đất nước. - HS ghi lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập. -Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế -Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. -Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. -Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.. 3'. TIẾT 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu - Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. -Hiểu câu chuyện; trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. II.Đồ dùng dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài 4' 2 HS lần lượt Kể lại câu chyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. 2. Bài mới 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1' * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 5' * Tìm hiểu yêu cầu của đề bài - GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. - GV chốt lại: Nếu em nào kể câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ thì không kể chuyện về trẻ em thực hiện bổn phận của mình và ngược lại. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 27' - HS kể chuyện + Cho HS đọc lại gợi ý 3 + 4. - Cho HS kể trong nhóm + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể. GV nhận xét, khen những HS có câu chuyện hay, kể hay, nêu ý nghĩa câu chuyện đúng. 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; đọc trước đề bài, gợi ý của tiết Kể chuyện sau.. - HS lắng nghe -1 HS đọc đề bài ghi trên bảng lớp, cả lớp lắng nghe.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý. - HS đọc thầm lại gợi ý 1+2 - Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể. + 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý. + HS đọc thầm lại gợi ý + Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể. -1HS đọc to,lớp theo dõi trong SGK - Mỗi HS gạch nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. - Từng cặp HS thực hiện yêu cầu GV đa ra. - Đại diện các nhóm lên thi kể + trình bày ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét. 3'. TIẾT 4: THỂ DỤC (GV chuyên giảng dạy) ------------------------------------------o0o------------------------------------. TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG CHÚNG EM NÓI KHÔNG VỚI MA TUÝ (TIẾT 2) A. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết được nguyên nhân và các biện pháp phòng chống nghiện ma tuý. - Kĩ năng: Thực hiện nói không với ma tuý, biết cách phòng chống ma tuý cho bản thân, gia đình; tham gia các hoạt động phòng chống ma tuý ở trường, địa phương tổ chức. 9 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thái độ: + Đồng tình ủng hộ những việc làm phòng chống ma tuý. + Không đồng tình với những hiện tượng, biểu hiện tham gia mua bán, vận chuyển sử dụng ma tuý. B. Đồ dùng: GV: phiếu học tập; giấy A4, bài tập trắc nghiệm. HS: Tài liệu về phòng chống ma tuý. C. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1' - Hát. II. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi 2 h\s trả lời câu hỏi: - 2 h\s trả lời câu hỏi. (?) Hãy nêu một số loại ma tuý mà em biết? (?) Ma tuý gây nên những tác hại gì? - Nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 1' 2. Nội dung: a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân 15' (HĐ nhóm 4) dẫn đến nghiện ma tuý. - Chia nhóm, Y/C các nhóm thảo luận CH: - Các nhóm thảo luận. (?) Em hãy nêu những nguyên nhân dẫn - Các nhóm trình bày, nhóm đến nghiện ma tuý? khác nhận xét, bổ sung. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe, nêu lại các nguyên nhân… - Nhận xét, tuyên dương,… → Kết luận: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến nghiện ma tuý: + Do thiếu sự qua tâm của gia đình, người thân hay do buồn chán về hoàn cảnh gia đình nghèo, bố mẹ bỏ nhau,… + Do tò mò bắt chước, thiếu bản lĩnh; + Do lười lao động, ham chơi, đua đòi; + Do bị người nghiện rủ rê, lôi kéo; + Do thiếu hiểu biết về tác hại của ma tuý; + Do gia đình đã có người sử dụng hoặc buôn bán ma tuý. + Do dùng thuốc giảm đau nhiều dẫn đến nghiện,… b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện 15' pháp phòng chống ma tuý. - Phát phiếu cho h\s. -Tiến hành làm BT trên phiếu - Gọi 4-5 em lên bảng trình bày. - Các em bổ sung cho bạn và tự bổ sung vào phiếu của mình. 10 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> PHIẾU BÀI TẬP Họ tên học sinh: …………….. Đánh dấu vào ô trống em đồng ý: "Trong những biện pháp sau, biện pháp nào dùng để phòng chống ma tuý". Không bắt chước người lớn dùng thử các chất gây nghiện. Sinh hoạt điều độ, lành mạnh. Chăm chỉ học tập và lao động. Tăng cường rèn luyện thân thể, luyện tập thể dục thể thao. Cảnh giác, phê phán những hành vi sai trái xung quanh mình. Không hít thử, hút thử ma tuý. Không nghe những lời rủ rê lôi kéo vào tệ nạn của bạn bè xấu. Không đua đòi, ăn chơi. Không tham gia vào buôn bán ma tuý. KL - Lắng nghe. IV. Củng cố, dặn dò: 3' (?) Nhắc lại một số biện pháp phòng chống - 1 h\s nhắc lại các biện pháp ma tuý? phòng tránh ma tuý. - Tổng kết nội dung bài. - Lắng nghe. - Yêu cầu: học bài, chuẩn bị đóng tiểu phẩm cho: "Chuyện cổng trường" tiết sau. - Nhận xét giời học. Ngày soạn: 16/04/2012. Ngày dạy: thứ 4/18/04/2012. TIẾT 1: TẬP ĐỌC BÀI: SANG NĂM CON LÊN BẢY I.Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ. Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con tự gây dựng lên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). II Đồ dùng – dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy – học hoạt động dạy TL hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 4' - HS1 đọc Điều 15, 16, 17 bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ - Những điều luật nào trong bài nên em. + Đó là Điều 15, 16,17 lên quyền của trẻ em Việt Nam? - Em đã thực hiện được những bổn + HS 2 đọc Điều 21 phận gì? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện? - GV nhận xét + cho điểm 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Bài mới * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' HS lắng nghe. * Luyện đọc 13' - 1 HS khá giỏi đọc bài thơ - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm - HS tiếp nối nhau đọc đoạn thơ - HS luyện đọc nối tiếp (2 lần). + Luyện đọc một số từ ngữ khó: khắp, thổi, chuyện... + HS kết hợp đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp HS luyện đọc - 1 HS đọc to, HS còn lại đọc thầm - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng theo nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng....2 dòng đầu đọc giọng vui, đầm ấm. * Tìm hiểu bài 10' Khổ 1+2 + Các câu thơ đó là : - Những câu thơ nào cho thấy tuổi Khổ 1: Giờ con đang lon ton…… thơ rất vui và đẹp? Tiếng muôn loài với con. Khổ 2: Trong thế giới của tuổi thơ, chim, gió, cây và muôn vật đều biết nghĩ, biết nói (Thế giới của ngày mai ngược lại với thế giới tuổi thơ). - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào + Khi lớn lên, các em sẽ không còn khi ta lớn lên? sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích. Thế giới của các em sẽ trở thành thế giới thực. Khổ 3 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Từ giã tuổi thơ, con ngời tìm thấy +Con người tìm thấy hạnh phúc hạnh phúc ở đâu? trong đời thật. - GV chốt lại: Thế giới của trẻ thơ +Con người phải giành lấy hạnh rất vui và đẹp vì đó là thế giới của phúc một cách khó khăn bằng chính truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải hai bàn tay. từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bai - 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bàn tay ta gây dựng nên. bài thơ. Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm bài thơ. 10' - HS đọc khổ 1, 2 - GV treo bảng phụ chép sẵn khổ 1,2 - HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ và hướng dẫn HS đọc. thơ, cả bài thơ. - Cho HS thi đọc - Một số HS thi đọc. - GV nhận xét. Ghi điểm - Lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò 2' - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về tiếp tục học TL bài thơ 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 2:TOÁN BÀI 163: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. B. Đồ dùng dạy học Tranh vẽ hình của bài tập 3 (trang 170) C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu hoạt động dạy TL hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ 4' - Chữa BT3 2 HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới *GTB: GVnêu MĐYC giờ học - ghi 1' HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. tên bài. * HDHS làm BT Bài 1: 11' - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Hình chữ nhật: C = 160m; - Đề bài yêu cầu tính gì? b = 30m 2 - Cứ 10m thu 15kg rau. Vậy muốn 10 m2 : 15kg rau. Mảnh vườn:…….kg rau? tính sản lượng rau cần biết gì? - Sản lượng rau trong vườn? - Muốn tính diện tích mảnh vườn cần - Diện tích mảnh vườn. - Chiều rộng, chiều dài. biết yếu tố nào? - Yếu tố nào chưa biết? - Chiều dài. - Yếu tố nào đã biết? - Chu vi, chiều rộng. - Tính chiều dài mảnh vườn bằng - Lấy chu vi chia cho hai rồi trừ đi cách nào? chiều rộng. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới Bài giải Chiều dài của mảnh vườn là: lớp làm bài vào vở. 160 : 2 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn là: 50 30 = 1500 (m2) Số ki -lô - gam rau thu hoạch được - Yêu cầu HS nhận xét là: - GV đánh giá, chữa bài. 1500 : 10 15 = 2250 (kg) Bài 2: 11' Đáp số: 2250kg - Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt bài - HS đọc đề, tóm tắt Hình hộp: a = 60cm; b = 40cm toán. Stp = 6000 cm2 Chiều cao c =……..? - Bài toán yêu cầu gì? - Tính chiêù cao của hình hộp. - Bài toán cho biết gì? - Diện tích xung quanh. Chiều dài - Hãy viết công thức tính diện tích và chiều rộng của đáy. 13 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> xung quanh hình hộp chữ nhật. - Từ công thức đó, muốn tính chiều cao hình hộp làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV treo hình vẽ, yêu cầu HS quan sát. - Vẽ hình vào vở. A 5cm B 2,5cm E 4cm. Sxp = ( a + b) 2 c + Lấy diện tích xung quanh chia cho chu vi đáy. Bài giải: Chu vi của hình hộp là: (60 + 40) 2 = 200 (cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 6000 : 200 = 30 (cm) 11' Đáp số: 30cm - HS đọc đề và tóm tắt - Mảnh đất vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1 : 1000. Tính diện tích và chu vi mảnh đất - HS quan sát và vẽ hình.. 2,5cm C 3cm. D - Hỏi: Mảnh đất có dạng hình gì? - Hỏi: Tỉ lệ 1: 1000 cho biết gì?. - Là một hình 5 cạnh. - Kích thước thực của mảnh đất gấp 1000 lần kích thước trên bản đồ. - Cộng các kích thước các cạnh thực của mảnh đất. - Chia mảnh đất thành hình đã có công thức tính rồi cộng các diện tích với nhau. Bài giải: a) Độ dài thật cạnh AB là: 5 1000 = 5000(cm) 5000cm = 50m Độ dài thật cạnh BC và AE là: 2,5 1000 = 2500 (cm) 2500cm = 25m Độ dài thật cạnh CD là: 3 1000 = 3000 (cm) 3000cm = 30m Độ dài thật cạnh DE là: 4 1000 = 4000(cm) 4000(cm) = 40m Chu vi khu đất là: 50+25+30+40+25 = 170(m) b) Nối E với C. Mảnh đất chia thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông. - Hãy nêu cách tính cu vi mảnh đất. - Hãy nêu cách tính diện tích mảnh đất. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm bài vào vở.. - GV có thể gợi ý cách tính diện tích như sau: - Mảnh đất là hình đã có công thức tính diện tích chưa? - Mảnh đất có thể tách thành những hình nào đã có công thức tính diện 14. Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> tích? - Diện tích của mảnh đất có thể tính được bằng cách nào? - Yêu cầu HS nhận xét - GV đánh giá 3.Củng cố dặn dò Hệ thống nội dung bài ôn tập -Nhận xét tiết. 2'. ECD. Diện tích khu đất hình chữ nhật ABCE là: 50 25 = 1250 (m2) Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông CDE là: 30 40 : 2 = 600 (m2) Diện tích của khu đất ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 (m2) Đáp số: 170m 1850(m2). TIẾT 3: THỂ DỤC (GV dự trữ dạy). --------------------------------o0o-----------------------------TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. 2- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ rang, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. II Đồ dùng dạy – học - 1 tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn. - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to để HS làm bài III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh A. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' HĐ1: HS làm BT1 25' a/ Chọn đề bài - GV chép 3 đề bài lên bảng, gạch - 1 HS đọc 3 đề bài , theo dõi trong dưới những từ ngữ cần chú ý (hoặc SGK (hoặc trên bảng lớp). dán lên bảng lớp phiếu đã chép 3 đề bài). Câu a: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. Câu b: Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng....) Câu c: Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. 15 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> b. HS lập dàn ý - Cho HS đọc gợi ý - Cho HS làm bài. GV phát bút dạ + giấy khổ to cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả.. - 1 HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. - HS viết nhanh dàn ý ra giấy nháp. 3 HS làm vào giấy. - 3 HS làm bài vào giấy đem dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + bổ sung những ý - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của các em còn thiếu. mình. HĐ2: HS làm BT2 10' - 1 HS đọc. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - HS lần lựot trình bày. - GV nhắc lại yêu cầu. - Lớp nhận xét. - Cho HS nói dàn bài tập. - GV nhận xét + khen những HS lập dàn ý đúng, trình bày tự nhiên 3. Củng cố, dặn dò 4' - GV nhận xét tiết học. HS lắng nghe - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người. TIẾT 5 : LỊCH SỬ ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu bieeurt]f năm 1858 đến nay. II. Đồ dùng dạy học GV và HS chuẩn bị bảng thống kê lịch sử dân tộc ta từ 1958 đến nay III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 5' - Để XD nhà máy thuỷ điện Hoà - 3 HS nối tiếp nhau trả lời Bình, cán bộ công nhân hai nước VN, Liên Xô đã lao động như thế nào? - Nêu vai trò của nhà máy thuỷ điện hoà Bình đối với công cuộc XD đất nước ? - Em biết thêm những nhà máy thuỷ điện nào ở nước ta? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 25' * Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài -> ghi đầu bài *HĐ1: Thống kê các sự kiện lịch sử 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> tiêu biểu từ năm 1945 đến 1975 - GV treo bảng thống kê đã hoàn thành nhưng bịt kín các nội dung - GV yêu cầu HS đàm thoại để cùng XD bảng thống kê + Từ năm 1945 đến nay lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn? +Thời gian của mỗi giai đoạn?. - HS thảo luận cả lớp +3 giai đoạn. + 1945- 1954; 1954- 1975 1975 đến nay + Ngày 19-8-1945 CM tháng tám thành công +Ngày 2-9-1945 BH đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH +Ngày 7-5-1954 chiến thắng Điện Biên Phủ... +Tháng 12-1972 Chiến thằng ĐBP trên không +Ngày 30-4-1975 Chiến dịch HCM lịch sử toàn thắng, MN giải phóng, đất nước thống nhất. +Mỗi giai đoạn có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào? sự kiện đó xảy ra vào thời gian nào? - GV theo dõi - Gọi HS nêu ý kiến. * HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử 5' -Yêu cầu HS nối tiếp kể tên các trận đánh lớn của lịch sử từ năm 1945 đến 1975, kể tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này (GVghi nhanh các ý kiến lên bảng) - HS thi kể về các trận đánh, các nhân vật lịch sử trên. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt. * Tổng kết chương trình - GV yêu cầu HS đọc ND bài học Bảng tổng kết Thời gian Giai đoạn LS Sự kiện lịch sử tiêu biểu xảy ra Hơn 80 năm 1858- 1864 - Khởi nghĩa Bình Tây Đại nguyên soái chống thực Trương Định dân pháp xâm 5-7-1885 - Cuộc phản công ở kinh thành Huế, lược và đô hộ bùng nổ phong trào Cần Vương (1858- 1945) 1904-1907 - Phong trào Đông Du, do Phan Bội Châu tổ chức 5-6-1911 - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 3-2-1930 - Đảng CSVN ra đời 1030-1931 - Phong trào Xô viết nghệ tĩnh Mùa thu 1945 - Tổng khởi nghĩa giành chính quyền 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống thực dân Pháp XL (1945-1954) XD CNXH ở miền bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (19541975). XD CNXH trong cả nước 1975- nay. trong cả nước 2-9-1945 - BH đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước VNDCCH Cuối 1945 - 1946 -Toàn đảng toàn dân diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm 19-12-1946 - Toàn dân đứng lên kháng chiến chống thực dân pháp XL Thu Đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc Thu đông 1950 - Chiến dịch Biên giới 7-5-1954 - Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng Sau 1954 - Nước nhà bị chia cắt 12-1955 - MB XD nhà máy cơ khí Hà Nội 17-1-1960 - MN đồng khởi tiêu biểu là của nhân dân tỉnh Bến Tre Tết Mậu Thân 1968 - Tổng tiến công vào các thành phố lớn, cơ quan đầu não của Mĩ- nguỵ 12-1975 - Chiến thắng ĐBP trên không Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 Mùa xuân 1975 Chiến dịch HCM toàn thắng, giải phóng hoàn toàn MN thống nhất đất nước 25-4-1976 - Tổng tuyển cử bầu quốc hội nước VN thống nhất 6-11-1979 - Khởi công XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.. Ngày soạn: 17/04/2012. Ngày dạy: thứ 5/19/04/2012. TIẾT 1: KĨ THUẬT (GV dự trữ dạy) -----------------------------------------o0o-----------------------------------. TIẾT 2: TOÁN BÀI 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC A. Mục tiêu - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. *Bài tập 1,2. B. Đồ dùng dạy học Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã học ở lớp 5 và cách giải. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Ôn tập nhận dạng và phân biệt 8' cách giải của các dạng toán. 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm hai kể - HS thảo luận. + Tìm số trung bình cộng. tên các dạng toán đặc biệt đã học. - Lần lượt gọi đại diện các nhóm + Tìm hai số biết tổng và hiệu hai trình bày, bổ sung. số đó. GV treo bảng phụ ghi các dạng toán + Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số - Yêu cầu 1 HS nhắc lại toàn bộ các của hai số đó, ………(như SGK) dạng toán đã học, nêu cách giải bài toán về tỉ số phần trăm; về chuyển động đều; bài toán tính chu vi, diện tích, thể tích. 2.Thực hành – luyện tập 30' Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài toán này thuộc dạng toán nào? + Tìm số trung bình cộng. - Hãy nêu cách tìm số trung bình +Tính tổng các số hạng rồi lấy tổng cộng. số đó chia cho số các số hạng. - Các số hạng tương ứng với yếu tố + Có 3 số hạng ứng với quãng nào trong bài? (có mấy số hạng?). đường đi được trong 3 giờ. - Muốn tìm quãng đường đi được + Quãng đường đi được trong từng trung bình trong mỗi giờ cần biết giờ. yếu tố nào? - Vậy yếu tố nào trong bài chưa +Quãng đường đi được trong giờ biết? thứ 3 - Tính bằng cách nào? +Trung bình cộng của hai quãng đường đi trong giờ thứ nhất và thứ - Gọi 1 HS lên bẳng làm bài, HS hài. Bài giải: dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét Quãng đường người đi xe đạp đi - GV đánh giá. trong giờ thứ ba là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng đường là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Bài 2: Đáp số: 15km - Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt. - Hình chữ nhật có: C = 120m (chu vi) a = b + 10m (a: chiều dài) S =…..? (b: chiều rộng) - Đề bài yêu cầu gì ? +Tính diện tích hình chữ nhật S =? - Viết công thức tính diện tích hình - S = a b (a, b cùng đơn vị đo) chữ nật? - Muốn tính được diện tích hình chữ - Chiều dài và chiều rộng nhật cần biết yếu tố gì? - Đã có mối liên hệ nào giữa chiều - Biết chu vi C và a = b + 10m dài và chiều rộng? 19 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Khi đó cần vận dụng dạng toán nào? - Hãy xác định tổng và hiệu.. - Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Tổng: nửa chu vi Hiệu: 10m Bài giải: Nửa chu vi hình chữ nhật (tổng chiều dài và chiều rộng) là: 120 : 2 = 60 (m) Hiệu của chiều dài và chiều rộng là:. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.. CD : CR : - Yêu cầu HS nhận xét- Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - GV nhận xét đánh giá. - Gọi vài HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.. 3. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học , dặn dò HS .. 2'. 10m. 60m. Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 25 35 = 875 (m2) Đáp số: 875(m2) - Cách 1: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 số bé. Cách 2: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 số lớn. V = 3,2cm3 nặng 22,4g V = 4,5 cm3 nặng……g?. TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP) I. Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. -Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép(BT3) II Đồ dùng – dạy – học - 1 tờ giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép. - 2 tờ phiếu khổ to. - 3 tờ phiếu để HS làm BT3 III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 5' HS 1 làm BT2, HS2 làm BT4 tiết 2 HS thực hiện yêu cầu. 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>