Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 24 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. Tuần 24 Thứ hai ngày.20.....tháng...02....năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/. Yêu cầu cần đạt: A. TẬP ĐỌC: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Tư duy sáng tạo. B. KỂ CHUYỆN: - Biết sắp xếp các tranh trong (sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II/Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia đoạn -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.. - Hát. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: truyền lệnh, trong leo lẻo, vùng vẫy, cởi trói, chang chang, .... -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. -YC HS đọc đoạn 1. -1 HS đọc đoạn 1. -Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? -....ngắm cảnh ở Hồ Tây. -YC HS đọc đoạn 2. -1 HS đọc đoạn 2. - Cao Bá Quát có mong muốn gì? -Muốn nhìn rõ mặt vua. - Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong muốn -Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ĩ để đó? vua phải chú ý. -YC HS đọc đoạn 3 và 4. -1 HS đọc đoạn 3 và 4. -Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? -Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử Trang 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. tài, cho cậu cơ hội chuộc tội. -Vua ra vế đối thế nào? -Nước trong leo lẻo / cá đớp cá - Cao Bá Quát đối lại thế nào? -Trời nắng chang chang / người trói người. -Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ Cao -Là người rất thông minh nhanh trí. Bá Quát là người thế nào? * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -HS theo dõi GV đọc. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -3 HS đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -HS xung phong thi đọc. -Cho HS luyện đọc theo vai. -4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK.. -1 HS đọc YC: Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đối đáp với vua.. b. Kể mẫu: -GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. -Gọi HS nêu thứ tự các tranh. -Thứ tự các tranh theo câu chuyện: 3-1-2-4. -GV cho HS kể mẫu. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. nghe. -HS nhận xét cách kể của bạn. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại -4 HS thi kể trước lớp. câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. 4.Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số không ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Làm các bài tập: 1. 2 (a, b), 3, 4. II/ Phương tiện dạy học: - Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học:. Trang 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của mình. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động học sinh -Nghe giới thiệu.. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Thực hiện phép chia. -3 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con. -3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Tìm x. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào phiếu BT. X x 7 = 2107 8 x X = 1640 X x 9 = 2763 -GV hỏi: Vì sao trong phần a, để tìm x em lại X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9 X = 301 X = 205 X = 307 thực hiện phép chia 2107 : 7 ? -Chữa bài và cho điểm HS. -Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. biết. -Bài toán cho biết gì? -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài toán hỏi gì? 1 -Có 2024kg gạo, đã bán số gạo đó. -Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì 4 trước hết ta phải tính được gì? -Số gạo còn lại sau khi bán. -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài -Tính được số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán. giải. Tóm tắt -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Có: 2024kg gạo VBT. Trình bày bài giải như sau: 1 Bài giải: Đã bán: số gạo 4 Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là: Còn lại: .....kg gạo? 2024 : 4 = 506 (kg) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là: -Nhận xét ghi điểm cho HS. 2024 – 506 = 1518 (kg) Bài 4: Đáp số: 1518 kg -GV viết lên bảng phép tính: 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả. -GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu HS tự -HS thực hiện nhẩm trước lớp: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn làm bài. 4 Củng cố : -HS nhẩm và ghi kết quả vào VBT, sau 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. GVnhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau.. Trang 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. RÚT KINH NGHIỆM TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOA I/. Yêu cầu cần đạt: - Chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của hoa. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. II/. Phương tiện dạy học: - Các hình minh hoạ trong SGK. III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi hương, -Lắng nghe. hình dạng của hoa. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: +HS làm việc theo nhóm và thực hiện theo yêu +Yêu cầu HS để ra trước mặt các bông hoa hoặc cầu của GV. +HS quan sát các bông hoa và lần lượt giới tranh vẽ hoa đã sưu tầm được. +Yêu cầu các em quan sát màu sắc, hương thơm của thiệu cho các bạn trong nhóm nghe về hoa mình mỗi bông hoa của mình, sau giới thiệu cho các bạn có (Tên hoa, màu sắc, mùi hương) trong nhóm cùng biết. -Tổ chức làm việc cả lớp. +4 đến 5 HS lên bảng giới thiệu với cả lớp. +Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa em có. +Nhận xét khen ngợi sự chuẩn bị của HS. +Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, +Hoa có những màu sắc như thế nào? hồng,... +Mùi hương của loài hoa khác nhau. +Mùi hương của các loài hoa giống hay khác nhau? +Hoa có hình dạng rất khác nhau, có hoa to +Hình dạng của các loài hoa khác nhau như thế nào? trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài,... -Lắng nghe. -Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dáng, màu sắc. Mỗi loài hoa có một mùi hương riêng. Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa. -GV cho HS quan sát một bông hoa có đủ các bộ phận. -GV chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên, sau +HS quan sát. đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho HS biết: Hoa thường có các bộ phận là cuống hoa, đài hoa, cánh +HS trả lời và lắng nghe GV giới thiệu. hoa và nhị hoa. -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mình đã sưu -HS làm việc theo nhóm. tầm được. +Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của một bông hoa bất kì. +HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của hoa. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: cùng quan sát các loại +HS làm việc theo cặp cùng quan sát hoa trong hoa trong hịnh 5, 6,7, 8 /91 SGK và cho biết hoa đó các hình và nói cho bạn bên cạnh biết hoa đó để Trang 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. dùng để làm gì.. làm gì. Câu trả lời đúng là: Hình 5, 6: Hoa để ăn. Hình 7, 8: Hoa để trang trí. -Sau 3 phút, gọi HS báo cáo kết quả làm việc. +2 -3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của từng +Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà loại hoa trong hình minh hoạ. em biết. +HS động não để kể tên hoa và lợi ích của hoa -GV chốt: Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí, đó. làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là +1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận. cơ quan sinh sản của cây. 4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày..21.....tháng..02.....năm 2012 Tập viết Baøi: ÔN CHỮ HOA: R I/ Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng và tương đôi nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: rủ nhau đi cấy ... có ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Phương tiện dạy học: - Mẫu chữ viết: R. - Tên riêng và câu ứng dụng. - Vở tập viết 3/1. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tên bài b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ R, B, P. - YC HS viết vào bảng con. c/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. -QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? -Viết bảng con, GV chỉnh sửa. Phan Rang d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Trang 5. Lop3.net. Hoạt động của học sinh. -HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: R, B, P. - 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: R, P. -2 HS đọc Phan Rang. -Chữ p, h, r, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Phan Rang -3 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu. -Nhận xét cỡ chữ. -Chữ r, h, đ, y, b, g, k, p, l cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ o. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Rủ, Bây. -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.. - HS viết bảng con. e/ HD viết vào vở tập viết: GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV . - Sau đó YC HS viết vào vở.. -1 dòng chữ R cỡ nhỏ. -1 dòng chữ Ph, H cỡ nhỏ. -2 dòng Phan Rang cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng.. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. 4/ Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài học 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - Làm các bài tập: 1, 2, 4. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.. -3 HS lên bảng làm BT. Bài 1: Tính nhẫm 1000 x 8 : 2 2000 : 4 :2 9000 : 3 x 2 (= 4000; = 250; = 6000) Bài 2: Đặt tính rồi tính 1208 : 4 5719 : 8 6729 : 7 (= 302; = 714 dư 7; = 961 dư 2). - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải các bài toán có liên quan. Ghi tựa b. Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài: +GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 không, vì sao?. -Nghe giới thiệu.. -1 HS nêu yêu cầu SGK. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần của bài. HS cả lớp làm vào bảng con theo tổ. +Khi biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 = 821 vì nếu lấy tích chia. Trang 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. +GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc YC. -Yêu cầu HS tự làm bài.. cho một thừa số sẽ được kết quả thừa số còn lại.. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài, yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt -4 HS lần lượt nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận nêu cách thực hiện phép tính của mình. xét. - Chữa bài và cho điểm. (4691 : 2 = 2345 dư 1; 1230 : 3 = 410; 1607 : 4 = 401 dư 3; 1038 : 5 = 207 dư 3) Bài 3: Học sinh tự làm bài vào vở Bài 4: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Bài toán cho ta biết gì? -Bài toán cho biết chiều rộng sân là 95m, chiều dài sân gấp 3 lần chiều rộng. -Bài toán hỏi gì? -Bài toán hỏi chu vi của sân hình chữ nhật. -Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế -Lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nào? nhiêu lấy kết quả đó nhân với 2. -Vậy để tính được chu vi của sân vận động, chúng -Chúng ta cần tìm được chiều dài của sân. ta cần tìm gì trước đó? -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Tóm tắt: VBT. Chiều rộng : 95m Bài giải: Chiều dài : gấp 3 lần chiều rộng Chiều dài của sân vận động là: Chu vi : ...m? 95 x 3 = 285 (m) -Chữa bài và cho điểm HS. Chu vi sân vận động là: (285 + 95) x 2 = 760 (m) Đáp số: 760m Bài tập luyện thêm: Tính có đặt tính: 9845 : 6 4875 : 5 2567 : 4 1989 x 3 1005 x 4 1641 x 5 Chiều dài : 1028m 1 Chiều rộng : chiều dài 4 Củng cố – Dặn dò: 4 GV nhắc lại nội dung bài học. Chu vi : ...m? 5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG( TIẾT 2) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết được những điểm cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. - HS có thái độ TT đám tang, cảm thông với nổi đau khổ của những GĐ có người vừa mất. - Kỹ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang. II. Phương tiện dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2, tiết 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Trang 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài Hoạt đông 1: Kể chuyện đám tang. Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. Cách tiến hành: 1.GV kể chuyện “Đám tang”. 2.Đàm thoại: + Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?. -HS nhắc tựa.. -Lắng nghe và sau đó kể lại.. … Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dừng xe đứng dẹp vào lề đường khi gặp đám tang. + Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho …Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm thông đám tang với những người thân của họ. + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích … À con hiểu rồi! Chúng con không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang, phải không mẹ? + Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì …tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khi gặp đám tang? khổ của những gia đình có người thân vừa mất. + Thế nào là tôn trọng đám tang? -Tự trả lời. * Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. Hoạt động 2. Đánh giá hành vi. Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang. Cách tiến hành: -GV phát phiếu học tập cho HS và nêu yêu cầu của HS làm việc cá nhân. bài tập.  a. Chạy theo xem, chỉ trỏ. -Em hãy ghi vào  chữ Đ trước những việc làm đúng  b. Nhường đường. và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang.  c. Cười đùa. -GV kết luận: Các việc b, d là những việc làm đúng  d. Ngả mũ, nón. thể hiện sự tôn trọng đám tang, còn lại các vịêc a, c,  đ. Bóp còi xe xin đường.  e. Luồn lách vượt lên trước. đ, e là những việc không nên làm. Hoạt động 3: Tự liên hệ. -3 HS trình bày kết quả làm việc và giải thích lý Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản do vì sao hành vi đó là đúng hoặc sai? thân khi gặp đám tang. Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu tự liên hệ. -HS liên hệ trong nhóm nhỏ. - Các nhóm thảo luận. -HS trao đổi với các bạn trong lớp. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng - Thảo luận lớp: HS nêu khi gặp đám tang. -Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. Hướng dẫn thực hành: -Lắng nghe và ghi nhận. Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -Thực hiện ở nhà. Trang 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư ngày..22.....tháng.02....năm 2012 Tập đọc TIẾNG ĐÀN I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). II/ Phương tiện dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.KTBC: 3.Bài mới: -HS lắng nghe. a.GTB: GV giới thiệu ghi tên bài b.Luyện đọc: -Theo dõi GV đọc. -Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu -Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. âm từ khó. -HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. -HD phát âm từ khó. -Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. -HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -2 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt -HD HS chia bài thành 2 đoạn. giọng cho đúng. -Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. -HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó. -Giải nghĩa các từ khó. -2 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. -YC 2 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc trong nhóm. -YC HS đọc bài theo nhóm. -Hai nhóm thi đọc nối tiếp. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. c. HD tìm hiểu bài: -1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK. -HS đọc cả bài trước lớp. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Gọi HS lại đoạn 1 của bài. -Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. -Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? -“Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian -Những từ ngữ nào được miêu tả âm thanh của dây phòng”. -Thể hiện, Thuỷ rất tập trung vào việc thể hiện đàn? -Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều bản nhạc. -1 HS đọc đoạn 2. gì? -Gọi HS đọc đoạn 2. -“Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất -Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình mát rượi. Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả thuyền bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên mái nhà”. d. Luyện đọc lại: -HS theo dõi. -GV đọc lại toàn bài. -HS tự luyện đọc. -Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện -3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận đọc lại đoạn đó. xét. -Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. Trang 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố -Hỏi: Bài văn nói về điều gì? 5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau. -Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Môn: Thể dục Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Trò chơi “Ném trúng đích” I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Phương tiện dạy học: Dây nhảy. III. Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp: - Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học: Ôn nhảy dây kiểu. - Tập hợp lớp, báo cáo, lắng nghe.. chụm 2 chân, trò chơi “Ném trúng đích” - Cho hs khởi động.. - Khởi động xoay các khớp tay, chân.. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra, nhận xét.. - Cá nhân tập nhảy dây, nhận xét.. 3. Bài mới: HĐ 1: - Cho hs ôn lai tập nhảy dây, sửa sai.. - Cả lớp, tổ tập luyện.. HĐ 2: - Hướng dẫn cách chơi và cho hs chơi.. - Chơi trò chơi.. - Cho HS đi nhẹ nhàng thả lỏng.. - Thả lỏng. 4. Củng cố: - Cho học sinh tập lại nhảy dây, quan sát sửa sai.. - Cá nhân tập lại.. 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung trên.. - Về tập luyện.. Rút kinh nghiệm. Trang 10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Toán LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ I/ Yêu cầu cần đạt: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các chữ số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “thế kỉ XX, thế kỉ XXI”). - Làm các bài tập: 1, 2, 3 (a), 4. II. Phương tiện dạy học: Mẫu chữ La Mã, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài b.Giới thiệu về chữ số La Mã: -GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS. -GV: Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai. -GV: Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba. -GV: Đây là chữ số Việt Nam (năm) ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV. -GV: Cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là sáu, viết là VI. -GV giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thiệu số VI. -Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số IV. -GV giới thiệu tiếp số XX (hai mươi): Viết hai chữ số XX liền nhau ta được chữ số XX. -Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị đó là XXI. (21) c. Luyện tập: Bài 1: -GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược, bất kì. -Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Bài 2: -GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ. - Nhận xét và sửa lỗi cho HS. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài.. -Nghe giới thiệu. -HS quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời GV: một, năm, mười. -HS viết II vào bảng con và đọc theo: hai. -HS viết III vào bảng con và đọc theo: ba. -HS viết IV vào bảng con và đọc theo: bốn. -HS viết VI vào bảng con và đọc theo: sáu. -HS lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của GV. -HS viết XX và đọc: hai mươi. -HS viết XXI và đọc: hai mươi mốt.. -5 đến 7 HS đọc trướp lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. -HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã. -1 HS nêu yêu cầu bài tập.. Trang 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. -Yêu cầu HS tự làm.. -2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT. a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -Yêu cầu HS tự viết vào VBT.. -Chữa bài và cho điểm HS.. -HS tự viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiềm tra bài của nhau.. 4 Củng cố GV nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày..23....tháng..02...năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY I/. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). II/. Phương tiện dạy học: - Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài b.HD làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -GV nhắc lại yêu cầu BT và HD. -Cho HS làm bài. -HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn bị trước). -GV đếm số từ đúng của các nhóm. Nhóm nào tìm đúng và nhiều hơn số từ ngữ nhóm đó thắng. -GV nhận xét chốt lời giải đúng.. - Hát. -Nghe giáo viên giới thiệu bài.. -2 HS đọc yêu cầu BT SGK. -HS làm bài cá nhân. -HS thi tiếp sức.. -3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét.-Đáp án: +Câu a: Những từ chỉ những người hoạt động -Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải đúng nghệ thuật là: diễn viên, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, nhà ảo thuật, đạo diễn, nhạc sĩ, nhà diêu khắc, vào vở BT. kiến trúc sư, ... +Câu b: Những từ chỉ các hoạt động nghệ thuật là: đóng phim, ca hát, múa, làm thơ, làm văn, quay phim, viết kịch, nặn tượng, ..... Bài tập 2: +Câu c: Những từ chỉ các môn nghệ thuật là: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, xiếc, múa rối, ảo thuật, -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Trang 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. -GV nhắc lại YC: BT cho một đoạn văn nhưng âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, ... chưa đặt dấu phẩy. Các em có nhiệm vụ đặt dấu phẩy vào đoạn văn sao cho đúng. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS làm bài. -GV cho HS thi trên giấy khổ to đã viết sẵn đoạn văn. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -HS làm bài cá nhân. -2 HS lên thi. Lớp nhận xét. Bài giải: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, ...đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, 4: Củng cố: say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí GV nhắc lại nội dung bài học. tuyệt vời, giúp ta nâng cao hiểu biết và góp phần 5. Dặn dò: làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. Chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I/. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 (a, b). II. Phương tiện dạy học: - Chuẩn bị một số que diêm, một số que bằng bìa có thể gắn trên bảng. III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài b. Luyện tập: Bài 1: Nêu YC của bài toán. -Cho HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ. -GV sử dụng các mặt đồng hồ có ghi bằng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác và yêu cầu HS đọc giờ. -Chữa bài, ghi điểm cho HS. Bài 2: -GV gọi HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12, sau đó chỉ bảng và yêu cầu HS đọc theo tay chỉ. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm. Trang 13. Lop3.net. -Nghe giới thiệu. -1 HS nêu yêu cầu bài toán. -HS đọc trước lớp: a. 4 giờ. b. 8 giờ 15 phút. c. 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. -Thực hành đọc giờ trên đồng hồ. -Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến 12. -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. -HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. -GV đi kiểm tra bài của một số HS. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh, tuyên dương 10 HS xếp nhanh nhất lớp, tuyên dương các tổ có nhiều bạn xếp nhanh.. -4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị. a.VIII, XXI; b. IX c. Với 3 que diêm, xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI và có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số I.. 4/ Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Môn : Thể dục Ôn nhảy dây - Trò chơi “Ném trúng đích” I. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Phương tiện dạy học: Dây nhảy. III. Hoạt động lên lớp : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định lớp : - Nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học: Ôn nhảy dây kiểu. - Tập hợp lớp, báo cáo, lắng nghe.. chụm 2 chân, trò chơi “Ném trúng đích” - Cho hs khởi động.. - Khởi động xoay các khớp tay, chân.. 2. Kiểm tra : - Kiểm tra, nhận xét.. - Cá nhân tập nhảy dây, nhận xét.. 3. Bài mới : HĐ 1 : - Cho hs ôn lai tập nhảy dây, sửa sai.. - Cả lớp, tổ tập luyện.. HĐ 2 : - Nhắc lại cách chơi và cho hs chơi.. - Chơi trò chơi.. - Cho HS đi nhẹ nhàng thả lỏng.. - Thả lỏng. 4. Củng cố : - Cho học sinh tập lại nhảy dây, quan sát sửa sai.. - Cá nhân tập lại.. 5.Dặn dò : Trang 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. - Dặn HS về nhà ôn lại nội dung trên.. - Về tập luyện.. Rút kinh nghiệm Chính tả Bài: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bìa tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b. II/ Phương tiện dạy học: - Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: - Hát 2/ KTBC: 3/ Bài mới: a/ GT ghi tên bài -Lắng nghe và nhắc tựa. b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm. -Vua ra vế đối thế nào? -Nước trong leo lẻo / cá đớp cá - Cao Bá Quát đối lại thế nào? -Trời nắng chang chang / người trói người. -Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ Cao -Là người rất thông minh nhanh trí. Bá Quát là người thế nào? * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -3 câu. -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Vì sao? -Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? -Viết giữa trang vở cách lề vở 2 ô li. - Có những dấu câu nào được sử dụng? - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩ. * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - HS: leo lẻo, chang chang, trói, .... - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. -HS nghe viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -HS tự dò bài chéo. * Chấm bài: -HS nộp bài. -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c/ HD làm BT: Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: -Gọi HS đọc YC. - 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân. -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. -Một số HS trình bày bài làm. -Cho HS trình bày bài làm. - Đọc lời giải và làm vào vở. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Lời giải: -Nhạc cụ hình ống......: sáo Câu b: Tìm từ chứa tiếng có thanh hỏi / ngã: -Môn nghệ thuật........: xiếc. -Gọi HS đọc YC. -YC HS tự làm. -1 HS đọc YC SGK. -Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ. -HS tự làm bài cá nhân. -Nhận xét và chót lời giải đúng. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Bài tập 3: Thi tìm những từ chỉ hoạt động: GV chọn Bài giải: -Nhạc cụ bằng tre hoặc gỗ.....:mõ. Trang 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. cấu a hoặc b.. -Tạo ra hình ảnh trên giấy , vải.....: vẽ.. Câu a: Gọi HS nêu yêu cầu. -GV nhắc lại yêu cầu: Những từ các em tìm phải đạt 2 yêu cầu (1. Đó là những từ chỉ hoạt động. 2. Từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x). -Cho HS làm bài theo nhóm 4 -Cho HS thi tiếp sức viết lên bảng lớp hoặc giấy. -GV nhận xét và khẳng định những từ đã tím đúng. Câu b: GV HD tương tự câu a.. -Chứa tiếng bắt đầu bằng âm s/x. -Lắng nghe. -HS trao đổi trong nhóm. -3 nhóm lên thi tiếp sức. -Lớp nhận xét. -Đáp án: +Câu a: sa đà, sa ngã, sai bảo, san sẻ, sáng lập, sánh bước, sục sạo, sát cánh, say sưa, sặc sụa, sôi máu,.... +xa cách, xả hơi, xắn, xâm chiếm, xầm xì, xâu xé, xây dựng, xé ráo, xem mạch, xem xét, xét nghiệm, xỉa xói, xoay chiều,.... +Câu b: bảo mật, nhổ cỏ, bỏ quên, bỏm bẻm, đổ bể, đổ thừa, kể chuyện, khảo thi, khổ luyện, khởi binh, khởi công,... +bãi bỏ, bãi công, cãi vã, cưỡi ngựa, diễu binh, hãm lại, đỗ đạt, cõng bé...... 4/ Củng cố GV nhắc lại nội dung bài học. 5/Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Thứ sáu ngày…24…tháng…02..năm 2012 Tập làm văn NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN I . Yêu cầu cần đạt: - Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. II. Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ viết 3 câu hỏi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. KTBC: 3.Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài b. Hướng dẫn HS nghe - kể chuyện: -Cho HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu: Thầy sẽ kể cho các em nghe câu chuyện Người bán quạt may mắn. Sau đó các em sẽ tập kể lại câu chuyện. -GV đưa tranh trong SGK phóng to. *GV kể lần 1: Hỏi: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?. Hoạt động của học sinh - Hát. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.. -HS quan sát. -HS lắng nghe. +Gặp ông Vương Hi Chi bà phàn nàn quạt bán ế, chiều nay cả nhà phải nhịn cơm. +Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt +Ông viết chữ, làm thơ vào quạt. Ông nghĩ sẽ để làm gì? giúp được bà cụ. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua. Trang 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. +Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?. +Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm quí giá.. -GV chốt câu chuyện, * GV kể chuyện lần hai: -HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện. -HS chia nhóm lần lượt kể trong nhóm. -Cho HS chia nhóm tập kể. -Đại diện các nhóm lên thi. -Cho HS thi kể. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và hỏi: +Qua câu chuyện này em biết gì về Vương Hi Chi? -Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ +Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? *GV chốt: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ – có +HS phát biểu ý kiến riêng. tên gọi là nhà thư pháp. Nước trung hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài sàn quí.... 4.Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TNXH QUẢ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. II. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh như SGK. - Băng bịt mắt để thực hiện trò chơi. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài. -GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về các loại quả trong bài học hôm nay. Ghi tựa. Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước của quả. +Yêu cầu HS để ra trước mặt các loại quả đã mang tới lớp. Sau đó giới thiệu với bạn bên cạnh về loại quả mà mình có (tên quả, màu sắc, hình dạng và mùi vị khi ăn). +Yêu cầu một vài HS giới thiệu trước lớp về loại quả mình có.. Hoạt động của học sinh. -HS làm việc theo cặp: VD: Đây là quả chuối, chuối chín có màu vàng, chuối có dạng dài, khi ăn có vị ngọt thơm. +HS giới thiệu màu sắc, mùi vị, hình dạng của các loại quả mình mang đến. Không giới thiệu trùng lặp. -Quả chín thướng có màu đỏ hoặc vàng, có quả có màu xanh.. Trang 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. - Hình dạng quả của các loài cây thường khác nhau. -Mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất +Hình dạng quả của các loài cây giống hay khác ngọt, có quả chua,... nhau? +Mùi vị của các loài quả giống hay khác nhau +Quả chín thường có màu gỉ?. -Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về -HS quan sát, suy nghĩ. hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Hoạt động 2: Các bộ phận của quả. -GV cho HS quan sát 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 SGK hoặc -2 HS cùng thảo luận với nhau. Quả gồm các bộ GV bổ sung quả mà HS có và tìm các bộphận chín phận là: vỏ, hạt, thịt. của quả, những phần đó được gọi tên là gì? -Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng thảo luận trả -2 – 3 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác nhận lời câu hỏi: Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ xét bổ sung. các bộ phận đó? -1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận. -Yêu cầu một vài HS lên bảng chỉ trên hình hoặc quả thật và gọi tên các bộ phận của quả trước lớp. -Kết kuận: Mỗi quả thường có 3 phần chính: vỏ, -2 HS thảo luận với nhau trả lời câu hỏi: Hạt để hạt, thịt. trồng cây, để ăn. Quả để ăn, để lấy hạt, để làm thuốc,... Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của quả. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời -HS trả lời, mỗi HS chỉ nêu một ý kiến, không câu hỏi: Quả thường dùng để làm gì? hạt dùng để trùng lặp. làm gì? -Yêu cầu các HS nêu chức năng của hạt và ích lợi -Lắng nghe. của quả, lấy VD minh hoạ. GV kết luận: +Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. +Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, để làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi hoặc chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin. Aên nhiều quả có lợi cho sức -2 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. khoẻ. -Lắng nghe. 4/ Củng cố : -YC HS đọc phần bạn cần biết SGK. 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II/Phương tiện dạy học: - Mặt đồng hồ bằng nhựa có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định: Trang 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu ghi tê bài. b.Hướng dẫn xem đồng hồ. -GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ, yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK. -Yêu cầu HS quan sát H1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. -Yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ hai. -Hỏi: Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?. -Nghe giới thiệu.. -Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.. -Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. -HS quan sát theo yêu cầu. -Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 -GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ vạch nhỏ. liền sau là được một phút. Vậy bạn nào có thể tính -HS tính nhẫm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính được số phút, kim phút đả đi từ vị trí số 12 đến vị trí tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút. vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của kim đồng hồ. -Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 3. -Chỉ 6 giờ 13 phút. -GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -HS quan sát. -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ -Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ 6 giờ 56 phút. -Khi kim phút đi đến vạch số 11 là kim đã đi được qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa. 55 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim -Lắng nghe. đồng hồ, kim chỉ thêm một vạch nữa là được thêm một phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -GV: Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ? -GV: Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ, -Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ. em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. -GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4 vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ -HS đếm theo và đọc: 7 giờ kém 4 phút. kém 4 phút. c. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng -1 HS nêu yêu cầu BT. hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ -Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa tại mỗi thời điểm. sai cho nhau. -GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ. A. 2 giờ 9 phút. B. 5 giờ 16 phút. C. 11 giờ 21 phút. -Chữa bài và cho điểm HS. D. 9 giờ 34 phút hay 10 kém 26 phút. E. 10 giờ 39 phút hay 11 kém 21 phút. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. G. 3 giờ 57 phút hay 4 kém 3 phút. -GV cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp -1 HS nêu yêu cầu BT. Trang 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 3, năm học: 2010 - 2011. của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho một HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các giờ cho HS quay kim. Mỗi lượt chơi cho 4 HS lên bảng cùng quay kim đồng hồ đến một thời điểm GV đọc. HS nào quay nhanh và đúng là HS thắng cuộc. -Chữa bài ghi điểm cho HS.. -HS làm bài theo yêu cầu của GV.. -1 HS nêu yêu cầu BT. Đáp án: + 3 giờ 27 phút: B. + 12 giờ rưỡi: G + 1 giờ kém 16 phút: C. + 7 giờ 55 phút: A. + 5 giờ kém 23 phút: E. + 18 giờ 8 phút: I. + 8 giờ 50 phút: H. + 9 giờ 19 phút: D.. 4 Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Chính tả TIẾNG ĐÀN I . Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II .Phương tiện dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: Đoạn chính tả có nội dung gì? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?. Hoạt động của học sinh. -HS lắng nghe, nhắc lại.. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. -Đoạn thơ có 6 câu. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên riêng Hồ Tây.. *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính -rụng, mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới,... tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Trang 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×