Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.97 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 THỨ. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Thứ 6. MOÂN. BAØI. Tập đọc. Sôn Tinh – Thuûy Tinh. Tập đọc. Sôn Tinh – Thuûy Tinh. Toán. Moät phaàn naêm. Aâm nhaïc. GV boä moân. Toán. Luyeän taäp. Keå chuyeän. Sôn Tinh – Thuûy Tinh. Chính taû. TC: Sôn Tinh – Thuûy Tinh. Thuû coâng. Laøm daây xuùch xích trang trí. Taäp vieát. Chữ hoa V. Tập đọc. Beù nhìn bieån. Toán. Luyeän taäp chung. LTVC. Từ ngữ về sông biển. đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao. Mó thuaät. Gv boä moân. Theå duïc. GVBM. Theå duïc. GVBM. Toán. Giờ, phút. TNXH. Một số loài cây sống trên cạn. Toán. Thực hành xem đồng hồ. Chính taû. N-V: Beù nhìn bieån. Taäp laøm vaên. Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.. Đạo đức. Thực hành giữa HKII. Sinh hoạt lớp. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 24/2/2013 Ngày dạy :Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Tiết 1,2: Tập đọc : SƠN TINH – THỦY TINH Tiết 73,74 A.Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : + Đọc trôi chảy toàn bài .Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài . + Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật . -Rèn kĩ năng đọc, hiểu : + Hiểu những từ ngữ khó : cầu hôn, lễ vật , ván , nếp … + Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra , đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt . - Giáo dục hs hiểu nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. B. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa trong bài . - Bảng phụ viết các câu hỏi nhỏ ( chia nhỏ câu 3 ). HS : SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Voi nhà - Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : + Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ? + Con voi đã giúp họ như thế nào ? - Giáo viên nhận xét 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Sơn Tinh Thủy Tinh 2.2. Luyện đọc : - GV đọc mẫu bài : Đoạn 1 :Giọng đọc thonh thả , trang trọng lời vua Hùng dõng dạc . - Đoạn tả cuộc chiến đấu của giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh giọng hào hùng , nhần giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao,đùng đùng tức giận , hô mưa, gọi gió, bốc, dời, rút lui, chịu thua . - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a. Đọc từng câu : -Luyện đọc từ khó : tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, lễ vật, cơm nếp, chặn , ván . b.Đọc từng đoạn -Luyện đọc câu .. Hoạt động học - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi .. -Học sinh theo dõi đọc thầm.. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. -Học sinh đọc từng đoạn.. 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Gọi học sinh đọc từ chú giải . c. Đọc từng đoạn trong nhóm . d.Thi đọc giữa các nhóm . TIẾT 2 3.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài - Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng như thế nào ? +Những ai đến cầu hôn Mỵ Nương? + Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? + Vua vùng nước thẳm là gì? - Sơn Tinh là thần núi-Thủy Tinh là thần nước . - Hùng Vương phân xử hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? +Lễ vật gồm những gì ? - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần . + Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào ?. + Cuối cùng ai thắng ? +Người thua đã làm gì ?. -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. + Một người là Sơn Tinh ,/chúa miền non cao ,/ còn người kia là Thủy Tinh ,/ vua vùng nước thẳm .// +Hãy đem đủ một ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/gà chín cựa , ngựa chín hồng mao .// - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa - Học sinh từng đoạn trong nhóm . - Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh cả bài . - 1học sinh đọc toàn bài . - … một người chồng tài giỏi.. -… Sơn Tinh chúa miền non cao. Thủy Tinh vua vùng nước thẳm. - … là thần núi . -… thần vũng nước thẳm là thần nước -Vua giao hẹn :Ngày mai ai đem đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mỵ Nương -Một trăm ván cơm nếp , hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà,gà chín cựa , ngựa chín hồng mao . - Thần hô mưa , gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa, ruộng đồng. +Thần bốc từng quả đồi , dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ , nâng đồi núi lên cao . +Sơn Tinh thắng . +Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi. -Học sinh phát biểu.. - Gọi học sinh đọc câu hỏi - Cho học sinh thảo luận nhóm . - Câu chuyện nói lên một điều có thật : nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường . - Các ý: Mỵ Nương rất xinh đẹp ,Sơn Tinh rất tài giỏi đúng với những điều kể trong truyện nhưng chưa chắc là có thật mà do nhân dân ta tưởng tượng nên . - Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Nội dung bài nói lên điều gì ? 4.Luyện đọc -Cho học sinh đọc lại truyện . -Cho học sinh thi đọc . 5.Củng cố- dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về xem trước bài tuần sau .. là do Thủy Tinh gây ra và phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lũ lụt . - 2,3 nhóm thi đọc lại truyện theo các vai .. Tiết 3 : Toán: MỘT PHẦN NĂM Tiết 121 A .Mục tiêu - Giúp học sinh nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “một phần năm” , biết viết và đọc 1/5 . - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau - Giáo dục HS yêu thích học toán, hiểu và biết ứng dụng vào cuộc sống. B. Chuẩn bị : GV:Bìa hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều HS : SGK C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Bảng chia 5 - Gọi học sinh đọc bảng chia 5 . -Cho học sinh giải BT3. -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Một phần năm 2.2. Giáo viên giới thiệu hình vuông và cho học sinh quan sát nhận xét : + Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ? Trong đó mấy phần được tô màu ? 1 - Một phần năm viết là : 5 - Giáo viên kết luận :Chia hình vuông thành năm phần bằng nhau ,lấy đi một phần (tô màu ) được hình vuông . 1 Đọc là một phần năm . 5 3.Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát. Hoạt động học - 2học sinh đọc bảng chia 5 . - 1 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm vở nháp . Số bình hoa có là : 15 : 5 = 3 ( bình ) Đáp số : 3 bình hoa - Học sinh quan sát hình vuông . - Hình vuông được chia thành năm phần bằng nhau ,trong đó có 1phần được tô màu .Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông .. - 1 học sinh đọc nhắc lại . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài .. 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> các hình A, B,C,D và trả lời đúng đã tô màu. 1 hình nào ? 5. - Cho HS nêu - Giáo viên nhận xét, sửa sai. -Hình B đã tô màu 2/ 6 hình tức là 1/3 của hình. -Hình C được chia thành 6 phần và tô màu 1 phần tức là đã tô 1/6 hình . 4.Củng cố- dặn dò -Trò chơi “ Thi vẽ “ Cho 2 nhóm thi vẽ và tô màu. - Đã tô màu 1/5 hình vuông A . - Đã tô màu 1/5 hình tam giác : D. 1 số hình đội vẽ . 5. - Giáo viên nhận xét tuyên dương những nhóm vẽ nhanh , đúng nhất . - Nhận xét tiết học .Về nhà làm tiếp BT2. Chuẩn bị bài : Luyện tập Tiết 4:. Mĩ thuật :. GVBM. Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP Tiết 122 A.Mục tiêu - Thuộc bảng chia 5, rèn kĩ năng vận dụng bảng chia đã học . - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 5 ) - Giáo dục HS ham học toán,. Trình bày bài khoa học, cẩn thận. B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ . HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Một phần năm -Gọi học sinh đọc bảng chia 5 - Cho học sinh thực hiện phép tính 20 : 5 15 : 5 45 : 5 - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2. Luyện tập Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 .. Hoạt động học - 2 học sinh đọc bảng chia 5 - 3 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con. 20 : 5=4 15 : 5 =3 45 : 5=9. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh Tiếp nối nhau nêu kết quả 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 20 : 5 = 4 25 : 5= 5 6. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 35 : 5 = 9 -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào bảng nhân 5, chia 5 rồi tính kết quả . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề . -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 5 bạn : 35 quyển 1 bạn : …quyển ? + Muốn biết 1 bạn có bao nhiêu quyển ta làm thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. Gv chấm điểm 1 số em làm nhanh. 4.Củng cố- dặn dò - Gọi 1 học sinh đọc bảng chia 5 . - Nhận xét tiết học . -Về nhà làm tiếp BT 4,5 . Chuẩn bị bài : Luyện tập. 50 : 5 = 10. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV . 5 x 2 = 10 5x 3 = 15 10 : 5= 2 10 : 3 = 5 10 : 3 = 5 15 : 3 = 5 5 x 4 = 20 5x1=5 20 : 5 = 4 5:5=1 20 : 4 = 5 5:1=5 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài .. 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp Bài giải Một bạn có số quyển vở là : 35 : 5 = 7 ( quyển ) Đáp số : 7 quyển. …………………………………….. SƠN TINH THỦY TINH. Tiết 2: Kể chuyện : Tiết 25 A. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện . Biết kể lại được từng câu chuyện theo tranh .Biết phối hợp lời kể với giọng điệu,cử chỉ , điệu bộ thích hợp . - Rèn kĩ năng nghe : tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể , nhận xét được lời kể của bạn - Giáo dục hs ham học tiết kể chuyện, ham đọc sách để nâng cao kiến thức. B.Chuẩn bị: GV: 3 tranh minh họa trong sách giáo khoa . HS : Tập kể câu chuyện C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ Quả tim khỉ -Gọi học sinh kể câu chuỵên .. Hoạt động học - 3 học sinh kể nối tiếp .. 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Sơn Tinh Thủy Tinh 2.2. Hướng dẫn kể chuyện . - Gọi học sinh đọc yêu cầu . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa khoa .Nêu câu hỏi gợi ý + Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh Thủy Tinh . + Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mỵ Nương về núi. + Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thủy Tinh . - Cho học sinh xếp lại các tranh theo thứ tự . - Học sinh xếp theo thứ tự : + Tranh 3 là tranh 1. + Tranh 2 là tranh 2 +Tranh 1 là tranh 3 2.3. Kể lại từng đoạn truyện -Cho học sinh thi kể trong nhóm . - Học sinh thi kể trong nhóm, mỗi nhóm 6 em . -Giáo viên nhận xét . 2.4.Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện -Giáo viên nêu yêu cầu và chia nhóm, - Học sinh tập kể chuyện trong nhóm mỗi nhóm 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm . - Cho học sinh kể nối tiếp toàn bộ câu -Mỗi nhóm 3 em ,thi kể nối tiếp . chuyện . -Giáo viên nhận xét , bình chọn nhóm kể hay . -Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện . - 2 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện -Cho học sinh kể phân vai dựng lại câu -Mỗi nhóm 3 em lên kể phân vai dựng chuyện . lại câu chuyện . -Giáo viên lưu ý : Học sinh cách thể hiện . 3.Củng cố- dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học . - Học sinh trả lời - Về nhà tập kể lại chuyện và xem trước bài : Tôm càng và Cá Con . Tiết 3: Chính tả: ( Tập chép ) SƠN TINH THỦY TINH Tiết 49 A.Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ,thanh dễ viết sai tr / ch ; thanh hỏi/ thanh ngã . -Giáo dục HS nắn nót chữ viết cẩn thận . Trình bày bài sạch đẹp, khoa học B.Chuẩn bị: 8 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: -Bảng phụ viết nội dung tập chép . -Bảng phụ viết nội dung bài 2a. HS: Bảng con , Vở, VBT . C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Voi nhà - Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : huơ, quặt, xâu kim, sâu bọ . - Nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài :Sơn Tinh Thủy Tinh 2.2. Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc đoạn chép . - Gọi học sinh đọc lại bài . a. Giúp học sinh nắm nội dung bài + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì ?. b.Hướng dẫn trình bày + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? + Hãy tìm những chữ bắt đầu bằng âm r,d,gi,ch,tr ; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã ? c. Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con : Tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao , nước d.Viết bài + Giáo viên cho học sinh nhìn bài trên bảng chép vào vở . e. Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . g.Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 3- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) - Giáo viên chọn phần a. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. Hoạt động học - 2học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con .. - 2,3 học sinh đọc lại bài . - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám .Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời .Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn . - Các chũ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh Thủy Tinh . - Tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao , nước ,… - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó .. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở - Học sinh dùng bút chì để soát lỗi .. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV . + trú mưa, chú ý ; truyền tin, chuyền. 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> cành ; chở hàng , trở về . -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. Bài 3 : ( lựa chọn ) -Giáo viên chọn phần a. - Chia lớp thành hai nhóm thi tiếp sức tìm từ có âm ch/ tr. - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh thảo luận nhóm . - 2 nhóm thi tiếp sức tìm từ . Ch : chổi rơm. Chi chít, chang chang, cha mẹ, chú bác, chào hỏi , … Tr : trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện đọc, truyền tin, trở lại,…. 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làm tiếp TB 2a, 3a. Xem trước bài : Bé nhìn biển. Tiết 4: Thủ công : LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( T.1) A.Mục tiêu - Học sinh biết cách làm xúc xích bằng giấy thủ công . - Làm được dây xúc xích để trang trí . - Học sinh hứng thú làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình . B. Chuẩn bị: - GV: Quy trình làm dây xúc xích . - HS : Giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu. D.Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra Cắt ,gấp phong bì.. Tiết 25. Hoạt động học - 1 học sinh nhắc lại quy trình cắt gấp phong bì . -1 em trình bày cắt gấp phong bì .. 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài: làm dây xúc xích trang trí . 2.2.Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét dây xúc xích mẫu . + Dây xúc xích như thế nào ? + Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? + Dây xúc xích có hình dáng , màu sắc , kích thước như thế nào ? + Để có được dây xúc xích ta phải làm thế nào ? -Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Dây xúc xích do nhiều vòng nối vào nhau . - Giấy màu . - Dây xúc xích có nhiều màu sắc . - Để có được dây xúc xích trang trí, ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau .Sau đó dán lồng các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau . - Học sinh theo dõi . 10. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bước 1 : Cắt thành các nan Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô dài 12 ô,mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan . Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích . -Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhât thành vòng tròn .Dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng 1 ô , mặt màu quay ra ngoài . -Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất , sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai . - Luồn nan thứ ba khác màu vào vòng nan thứ hai , sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ ba - Làm giống như vậy cho đến nan thứ tư , thứ năm … cho đến khi dài theo ý thích của mình . -Cho học sinh nhắc lại cách làm dây xúc - Học sinh nhắc lại cách làm dây xúc xích . xích . -Cho học sinh thực hiện theo nhóm bằng - Học sinh thực hành theo nhóm . giấy nháp . -Giáo viên theo dõi , uốn nắn . 4.Củng cố- dặn dò - Cho 1,2 học sinh nhắc lại quy trình làm dây xúc xích . -Nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị bài hôm sau học : Làm dây xúc xích trang trí ( tt) . Tiết 5 : Tập viết : CHỮ HOA V Tiết 25 A .Mục tiêu -Rèn kĩ năng viết chữ : + Biết viết chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ . + Biết viết ứng dụng cụm từ “ Vượt suối băng ngàn ” theo cỡ chữ nhỏ , chữ viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định . B.Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ V đặt trong khung . - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li, Vưưt( dòng 1 ) Vượt suối băng ngàn ( dòng2) HS: Bảng con, VTV C. Tiến trình dạy học: 11 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy 1.Bài cũ : Chữ hoa U. Hoạt động học. -Gọi học sinh viết chữ U , -Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Chữ hoa V 2.2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ hoa V *Chữ V. - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con .. - Cao 5 li . - 3 nét .. + Chữ hoa V có độ cao mấy ô li ? + Chữ V gồm mấy nét ? - Chữ V gồm 3 nét : Gồm 3 nét , nét 1là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang .Nét 2 là nét lượn dọc Nét 3 là nét móc xuông phải . -Cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 5 , viết nét cong trái rồi lượn ngang giống như nét 1 của chữ H, T, K , dừng bút trên đường kẻ 6 .Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1 , đổi chiều bút , viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới , dừng bút ở đường kẻ 1.Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc xuôi phải , dừng bút ở đường kẻ 5 . -Giáo viên viết mẫu chữ V , vừa viết vừa nói lại cách viết .. -Cho học sinh viết vào bảng con. -Giáo viên nhận xét uốn nắn . 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng . -Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng ngàn -Hiểu nghĩa cụm từ : Vượt qua nhiều đoạn đường , không quản ngại khó khăn , gian khổ . -Hướng dẫn học sinh quan sát cụm từ và nhận xét. + Chữ cái nào có độ cao 2,5 li ?. -. Học sinh viết vào bảng con.. -1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng .. 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Chữ cái nào có độ cao 1,5 li ? + Chữ cái nào có độ cao 1 li ? +Chữ Vưưt, suưi, rưng đặt dấu thanh nặng, sắc, huyền , ở đâu ? + Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o . -Giáo viên viết mẫu Vưưt trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu .. -Cho học sinh viết bảng con . -Nhận xét,uốn nắn . 4.Hướng dẫn viết vào vở . -Viết 1 dòng chữ V cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ .. - V, b, g - t,s -Các chữ còn lại . -Trên đầu chữ ơ,ô, ư .. -Học sinh viết bảng con chữ : Vưưt. -Học sinh viết bài vào bảng con -Học sinh viết bài vào vở .. - 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ : Vưưt, suưi, rưng -Giáo viên theo dõi và hướng dẫn học sinh yếu kém . 5. Chấm bài : GV chấm 5-7 bài .Nhận xét bài viết của học sinh 6.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Chữ hoa X . Thứ tư, ngày 27 tháng 2 năm 2013 Tiết 12: Tập đọc : BÉ NHÌN BIỂN Tiết 75 A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. + Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Rèn kĩ năng đọc hiểu. + Hiểu được ý nghĩa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,… + Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thuộc lòng bài thơ. B. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy 1.Kiểm tra bài cũ: Sơn Tinh’ Thủy Tinh - Những ai đến cầu hôn Mị Nương? - Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì? Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới 2.1.Giới thiệu: Bé nhìn biển 2.2. :Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi, thích thú. - Gọi HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc từ khó. Hoạt động của Trò 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.. - Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo. - 2 HS khá đọc -sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, sóng lừng, lon ta lon ton, lớn,… - Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,…. a. Đọc từng câu : - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. b. Đọc từng khổ thơ trước lớp - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ thơ trước lớp. - Gọi HS đọc phần chú giải SGK 2 HS đọc phần chú giải SGK - GV giải nghĩa thêm : Phì phò : Tiếng thở của người hoặc vật lon ta lon ton : dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ. d) Đọc từng khổ thơ trong nhóm -Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài. e) Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, -Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. đọc cả bài. g)Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài : + Tìm những câu thơ cho thấy biển rất - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: + Những câu thơ cho thấy biển rất rộng rộng. là: Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Biển to lớn thế + Những hình ảnh nào cho thấy biển giống - Những hình ảnh cho thấy biển giống như như trẻ con? trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Lon ta lon ton + Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? - HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. + Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển. 4- Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó - Học thuộc lòng bài thơ. xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét, tuyên dương 5- Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. Tiết 2: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 123 A .Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5 ) - Biết tìm số hạng của 1 tổng; tìm thừa số. B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng con D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập - Gọi HS đọc bảng chia 4 -Gọi HS lên bảng giải BT 4. Hoạt động học -2 học sinh đọc bảng chia 4 - 1 học sinh làm bảng lớp , cả lớp làm vở nháp.. 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2.Luyện tập Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh tính theo mẫu: 3x4 : 2 = 12 : 2 =6 - Gọi HS lên bảng làm , cả làm vào bảng con. -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định thành phần x phải tìm trong phép cộng + , phép nhân . -Yêu cầu học sinh nêu cách tính .. Số đĩa cần để xếp hai lăm quả cam là: 25 : 5 = 5 ( đĩa ) Đáp số : 5 đĩa. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài .. - 3 HS lên bảng làm,cả làm vào bảng con a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 =10 b. 6 : 3 x 5 =2 x5 = 10 c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2 =8 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh nêu cách tìm số hạng, tìm thừa số . - 2HS lên bảng làm,cả làm vào bảng con. a. x + 2 = 6 b. 3 + x = 15. x=6–2. x = 15 – 3. x=4. x = 12. x x2=6 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề . -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề : + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 1chuồng có : 5 con thỏ 4chuồng : … Con thỏ ? +Muốn biết 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ ta làm thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp, GV chấm điểm 1 số em làm nhanh. 3 x x = 15. x = 6: 2. x = 15:3. x =3. x=5. 1 học sinh đọc yêu cầu bài .. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp Bài giải Số con thỏ trong 4 chuồng là: 16. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà làm tiếp BT 3,BT5. Chuẩn bị bài Giờ,phút. Tiết 3 : Luyện từ và câu :. 5 x 4 = 20 ( con thỏ ) Đáp số : 20 con thỏ. TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : VÌ SAO. Tiết 25. A.Mục tiêu : -Nắm được 1 số từ ngữ về sông biển -Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? B. Chuẩn bị : GV: -Bảng phụ viết vào một đoạn văn kiểm tra bài cũ , viết bài tập 2 HS: SGK, VBT D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : -Cho học sinh nói tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ ở bài b . -Cho học sinh nêu các cụm từ so sánh khác . -Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Từ ngữ về sông biển – Đặt và trả lời câu hỏi:Vì sao? 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : (miệng ) -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ? -Trong mỗi từ trên , từ biển đứng trước hay đứng sau ? - Giáo viên viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng . -Giáo viên nhận xét , chữa sai. - Cho học sinh nhắc lại . Bài 2 ( miệng ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Giáo viên cho học sinh thảo luận theo cặp , 1 em hỏi 1 em trả lời .. Hoạt động học - 2học sinh lên bảng bảng thực hiện . - Học sinh nêu các cụm so sánh khác .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Có 2 tiếng . - Từ tàu biển chữ biển đứng sau, từ biển cả từ biển đứng trước . -Học sinh viết tiếp các từ lên bảng theo đúng cặp .. -1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh thảo luận theo cặp , 1 em hỏi 1 em trả lời . a. Suối b. Sông c. Hồ. -Giáo viên nhận xét , chữa bài . Bài 3 ( miệng ) 17 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Cho học sinh trao đổi ,đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm . -Giáo viên chốt ý. Bài 4 ( viết ) -Cho học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn .. -Giáo viên nhận xét chữa bài . 4.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học -Về nhà chuẩn bị bài tuần 26 .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh nêu ý kiến .. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh làm bài vào vở . - Học sinh đọc bài làm . a. Sơn Tinh lấy được Mỹ Nương vì đã đem lễ vật đến trước . b. Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì ghen tức , muốn cướp lại Mỵ Nương c. Ở nước ta có nạn lũ lụt vì năm nào nước cũng dâng lên để đánh Sơn Tinh .. Tiết 4: Mĩ thuật : GVBM Thứ năm, ngày 28 tháng 2 năm 2013 Tiết 1, 2 : Thể dục :. GVBM. Tiết 3: Toán : GIỜ ,PHÚT A .Mục tiêu - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ , khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. B.Chuẩn bị GV: - Mô hình đồng hồ . - Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử . HS: SGK, bảng con D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung -Gọi HS lên bảng làm BT3 trang 124 . -Nhận xét , ghi điểm . 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài : Giờ , phút 2.2. Giáo viên giới thiệu cách xem giờ. Tiết 124. Hoạt động học -2 Học sinh lên bảng .. 18 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ) - Giáo viên : Một giờ có 60 phút viết bảng : 1 giờ = 60 phút . - Giáo viên sử dụng mô hình đồng hồ , kim đồng hồ chỉ vào số 8 giờ . + Hỏi : Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ? Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói : Đồng hồ đang chỉ số 8 giờ 15 phút rồi viết : 8 giờ 15 phút . -Thực hiện tương tự cho kim phút chỉ vào số 6 và nói : Đồng hồ đang chỉ 8giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi và viết: 8giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi. -Cho học sinh thực hiện trên mô hình của học sinh : 10giờ, 10giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút . 2.3. Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh quan sát lần lượt từng đồng hồ rồi trả lời .. -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các đồng hồ a, b, c ,d và quan sát các tranh vẽ xem tranh nào ứng với đồng hồ nào ?. -Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề . -Giáo viên hướng dẫn mẫu . a. 1giờ + 2 giờ = 3 giờ b. 5 giờ – 2 giờ = 3 giờ. - Đồng hồ đang chỉ 8 giờ . - Học sinh quan sát rồi thực hiện lại các thao tác . - Học sinh khác nêu giờ . -Học sinh thực hiện lại thao tác . - Học sinh thực hiện trên mô hình đồng hồ. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh quan sát và trả lời . đồng hồ a : 7 giờ 15n phút đồng hồ b : 2 giờ 30 phút ( 2 rưỡi) đồng hồ c: 11 giờ 30 phút ( 11 rưỡi) ồng hồ d: 3 giờ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh hoạt động nhóm + Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ứng với đồng hồ c. + Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút ứng với đồng hồ d . + Mai đến trường lúc 7giờ 15 phút ứng với đồng hồ b . + Mai tan học về lúc 11 giờ 30 phút ứng với đồng hồ a . - 1 học sinh đọc đề . - Học sinh làm vào vở . 5 giờ + 2 giờ = 7giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 10 giờ 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 16 giờ - 10 giờ = 6 giờ .. -Nhận xét, chữa sai . 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Thực hành xem đồng 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> hồ. Tiết 4 : Tự nhiên – Xã hội : MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN A .Mục tiêu -Sau bài học học sinh biết : + Nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn . + Hình thành kĩ năng quan sát ,nhận xét, mô tả . +Giáo dục hs biết yêu quí , chăm sóc và bảo vệ các loài cây. B.Chuẩn bị: GV: -Hình vẽ trong sách giáo khoa . HS: SGK, VBT D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : Cây sống ở đâu ? -Giáo viên nêu câu hỏi + Cây cối có thể sống ở đâu ? Kể tên một số loại cây mà em biết . -Giáo viên nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới * Giới thiệu bài : Một số loại cây sống trên cạn . Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường . -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm -Hướng dẫn học sinh quan sát xung quanh và hãy kể tên một số loài cây sống trên cạn mà em biết ?( tên cây, thân, cành , lá hoa của cây .Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì ? ) Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa . +Quan sát tranh sách giáo khoa thảo luận nhóm , chỉ và nói tên nêu ích lợi của các loại cây trong hình . Hình 1: Hình 2 : Hình 3 : Hình 4 : Hình 5 :. Tiết 25. Hoạt động học - Học sinh trả lời .. - Các nhóm thảo luận theo nhóm . - Đại diện nhóm báo cáo .. - Học sinh thảo luận nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày. +Cây mít : thân thẳng có nhiều cành lá Quả mít to , có gai ,cho quả để ăn . + Cây phi lao:Thân tròn , thẳng ,lá dài, ít cành , có lợi chắn gió chắn cát. + Cây ngô : Thân mền ,không có cành, có lợi cho bắp để ăn . +Cây đu đủ : thân thẳng ,có nhiều cành. Cho quả để ăn . +Cây thanh long : Có hình dạng giống như cây xương rồng quả mọc đầu cành, cho quả 20. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hình 6 Hình 7 Kết luận : Trong tất cả các loài cây , cây nào thuộc loại cây ăn quả ? +Loài cây lương thực , thực phẩm . +Loại cây cho bóng mát . +Loại cây làm gia vị . Ngoài 3 loại cây trên , các cây trên cạn còn có lợi ích khác nữa . -Hãy tìm một số cây thuộc : + Loài cây lấy gỗ . + Loài cây làm thuốc . 3.Củng cố – dặn dò - Cây có thể sống ở đâu ? Em thấy cây thường sống ở đâu ? - Giáo viên nêu ích lợi của cây và cần được bảo vệ. -Nhận xét tiết học . -Về nhà chuẩn bị bài : Một số loài cây sống dưới nước .. để ăn. +Cây sả : Không có thân , chỉ có lá,lá dài.Cho củ để ăn. +Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ-cho củ để ăn. -Cây mít , đu đủ , thanh long . -Cây ngô , lạc. -Cây mít , bàng , xà cừ. -Cây sả .. -Cây bạch đàn, thông . -Tía tô, bạc hà , nhọ nồi, đinh lăng .. Thứ sáu, ngày 1 tháng 3 năm 2013 Tiết 1 : Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ Tiết 125 A.Mục tiêu - Rèn kĩ năng xem đồng hồ ( khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 ) . - Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian : giờ, phút ; phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút . - Ham thích học toán: B.Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ HS: SGK , mô hình đồng hồ C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : giờ , phút - Giáo viên dùng mô hình đồng hồ quay , gọi học sinh đọc 5 giờ 30 phút, 7 giờ 15 phút ; 10 giờ. Hoạt động học -2 học sinh lên bảng đọc .. 21 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>