Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 17 - Trường Tiểu học Hợp Hòa B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.17 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 2C. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. TuÇn 17. Thø hai ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2012 Tập đọc. TÌM NGỌC I/ MỤC TIÊU : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. ( trả lời được CH 1,2,3) * HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát. 1. Ổn định 5’ 2. Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi HS đọc bài trả lời câu -Nhận xét, cho điểm. hỏi 30’ 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Tìm ngọc. GV hỏi Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Chó và Mèo đang HS nhắc lại âu yếm bên cạnh một chàng trai -Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao ? Rất tình cảm -Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào. Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện bằng giọng nhẹ nhàng tình cảm.. -Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, khẩn trương. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó . :nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt . Đọc từng đoạn trước lớp. Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. 3’. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 139) Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Đọc từng đoạn trong nhóm Nhận xét cho điểm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3. Mục tiêu : Hiểu được tình nghĩa của Chó và Mèo dành cho chàng trai bằng hành động đi tìm ngọc -Gọi 1 em đọc. Hỏi đáp : -Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ? -Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi -Con rắn đó có gì kì lạ ? -Là con của Long Vương -Rắn tặng chàng trai vật quý gì ? -Một viên ngọc quý -Ai đánh tráo viên ngọc ? -Người thợ kim hoàn -Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ? -Vì anh biết đó là viên ngọc quý -Thái độ của anh chàng ra sao ? -Rất buồn 4.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3. Chuyển ý : Chó và Mèo đã làm gì để lấy lại viên ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn, lấy được viên ngọc quý rồi và chuyện gì sẽ xảy ra nữa, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. On định 5’ 2.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Nhận xét, cho điểm. 35’ 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Tìm ngọc Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5-6. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5-6. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ, đoạn cuối vui, chậm rãi.. -1 em đọc cả bài. -1 em đọc đoạn 1-2-3. HS trả lới . . HS trả lới . HS trả lới . HS trả lới . . -Đọc bài và tìm hiểu đoạn 4-5-6.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát -4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ. -Luyện phát âm. : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, Long Vương. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net. -3 HS đọc chú giải: -HS đọc từng đoạn 1-23 nối tiếp trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm - Đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . -Luyện ngắt giọng : -Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// -Giảng từ : ngoạm ngọc : động tác dùng miệng giữ lấy ngọc thật chặt không rơi ra được. -Đọc từng câu. -Đọc cả đoạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về? -Chó làm rơi ngọc bị cá nuốt mất. -Khi bị Cá đớp mất ngọc, Chó- Mèo đã làm gì ? -Rình bên sông, thấy có người đánh được cá, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy -Lần này con nào sẽ mang ngọc về ? -Mèo đội trên đầu.. -Chúng có mang ngọc về được không ? Vì sao ? -Không vì bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lên cao. -Mèo nghĩ ra kế gì ? -Giả vờ chết để lừa quạ. -Qụa có bị mắc mưu không và nó phải làm gì ? -Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc. -Thái độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ? -Mừng rỡ -Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo ? -Thông minh, tình nghĩa.. -Luyện đọc lại. -Nhận xét. 4. Củng cố : -Em biết điều gì qua câu chuyện ? -Chó, Mèo là những con vật gần gũi -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Phải sống đoàn kết với mọi người xung quanh. -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 5. Nhận xét – dặn dò GV nhận xét tiết học. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. -Luyện đọc câu dài, khó ngắt. -HS trả lời theo ý của các em. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh. -1 em giỏi đọc đoạn 4-5-6 . Lớp theo dõi đọc thầm. HS trả lới . HS trả lới. HS trả lới . HS trả lới -Đọc bài. -Đọc bài. HS trả lới. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Gi¸o ¸n líp 2C. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. Dặn HS đọc bài. To¸n ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thùc hiÖn ®­îc phÐp céng, trõ cã nhí trong ph¹m vi 100. - BiÕt gi¶i bµi to¸n vÒ nhiÒu h¬n. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 3 / 81. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 35’ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu - Nhẩm rồi nêu kết quả. bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. - Làm bảng con. 38 47 36 81 63 100 - Yêu cầu học sinh làm miệng. + 42 + 35 + 64 - 27 - 18 - 42 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 80 82 100 54 45 58 - Cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con. - Các nhóm học sinh lên thi làm nhanh. Bài 3: - Cả lớp cùng nhận xét. - Cho học sinh lên thi làm nhanh. 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 - Nhận xét. - Làm vào vở. Bài giải: Bài 4: Tóm tắt Lớp 2b trồng được số cây là Lớp 2a: 48 cây. 48 + 12 = 60 (Cây) Lớp 2b trồng được nhiều hơn 12 cây. Đáp số: 60 cây. Hỏi: Lớp 2b trồng được bao nhiêu cây - 2 Học sinh lên bảng thi làm nhanh. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . ?. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. - Cả lớp cùng nhận xét.. Bài 5: Yêu cầu học sinh nêu cách làm. - Học sinh lên thi làm nhanh. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. ThÓ dôc. Trß ch¬i “BÞt m¾t b¾t dª” vµ “Nhãm ba, nhãm b¶y” (Giáo viên bộ môn soạn giảng). Thø ba ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2012 Kể chuyện. TÌM NGỌC. I. Mục đích - Yêu cầu: - Dùa theo tranh, kÓ l¹i ®­îc tõng ®o¹n cña c©u chuyÖn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 35’ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu - Học sinh lắng nghe. bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Học sinh nhìn vào tranh kể trong - Kể từng đoạn theo tranh. nhóm + T1: Chàng trai được long vương tặng - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể cho viên ngọc quý. + T2: Người thợ kim hoàn đánh tráo viên trước lớp. - Đại diện các nhóm kể. ngọc. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . + T3: Mèo bắt chuột đi tìm ngọc. + T4: Chó và mèo tìm được ngọc ở nhà người đánh cá. + T5: Chó và mèo lấy được ngọc từ quạ. + T6: Chó và mèo mang được ngọc về cho chủ của mình. - Cho học sinh kể theo vai - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất.. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 Học sinh nối nhau kể. Chính tả (Nghe viết). TÌM NGỌC I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngäc. - Làm đúng BT2 ; BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng nhóm, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm viết các từ trong bài tập 2/136. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 30’ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - 2,3 Học sinh đọc lại. viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Câu chuyện tìm ngọc. - Đây là nội dung tóm tắt câu chuyện - Long vương, chó, mèo và những Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . nào? - Những từ nào trong bài phải viết hoa?. 3’. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. chữ đầu câu. - Học sinh luyện viết bảng con.. - Học sinh nghe giáo viên đọc chép - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ bài vào vở. khó: long vương, tình nghĩa, tặng, thông - Soát lỗi. minh, … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn - Học sinh lên bảng thi làm bài học sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7,8 nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. đúng. Bài 1: Điền vào chỗ trống ui, uy - Làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi Rừng núi - Cho học sinh làm vào vở. Dừng lại - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt Cây giang Rang tôm lời giải đúng. - Nhận xét. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thùc hiÖn ®­îc phÐp céng, trõ cã nhí trong ph¹m vi 100. - BiÕt gi¶i bµi to¸n vÒ Ýt h¬n. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. 30’. 3’. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. bài 4/82. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Nối nhau nêu kết quả. thực hành. Bài 1: Tính nhẩm - Làm bảng con. - Yêu cầu học sinh làm miệng. 68 56 82 90 71 100 Bài 2: Đặt tính rồi tính + 27 + 44 - 48 - 32 - 25 - 7 - Học sinh làm bảng con. 95 100 34 58 46 93 - Nhận xét bảng con. - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng Bài 3: - Cho học sinh lên thi làm nhanh. - Nhận xét cách nhóm làm. 16 – 7 14 – = 6 16 – – 3 = 7 14 – –4=6 - Học sinh giải vào vở. Bài giải Bài 4: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi Thùng bé đựng được là 60 – 22 = 38 (lít) giải. Tóm tắt Đáp số: 38 lít nước Thùng lớn: 60 lít. Thùng bé đựng ít hơn 22 lít. Hỏi: Thùng bé đựng được bao lít nước ? * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. II. Chuẩn bị: Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . - Giáo viên: Mẫu biển báo. - Học sinh: Giấy màu, kéo, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên nói lại các bước gấp biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Giáo viên nhận xét. 30’ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát mẫu. - Giáo viên hướng dẫn và giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui. * Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu. - Bước 1: Gấp biển báo. - Bước 2: Cắt biển báo. - Bước 3: Dán biển báo. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập gấp từng bước như trong sách giáo khoa. - Giáo viên đi từng bàn theo dõi quan sát, giúp đỡ những em chậm theo kịp các bạn. * Hoạt động 5: Thực hành. - Giáo viên cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. * Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại.. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Học sinh tập gấp từng bước theo hướng dẫn của giáo viên. + Gấp các nếp gấp cách đều nhau. + Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Học sinh thực hành. - Trưng bày sản phẩm. - Cả lớp cùng nhận xét tìm người gấp đúng và đẹp nhất tuyên dương.. Thø t­, ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2012 Tập đọc. GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau : che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Tìm ngọc” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 30’ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng - Luyện đọc các từ khó: Nũng nịu, kiếm thanh. mồi, xù lông, gấp gáp, roóc roóc, xôn - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. xao, hớn hở,… - Giải nghĩa từ: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp cùng nhận xét. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Gà con biết trò chuyện với gà mẹ từ - Từ khi còn nằm trong trứng. khi nào? b) Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con - Không có gì nguy hiểm gà mẹ kêu: biết: - Không có gì nguy hiểm. “cúc… cúc… cúc” - Khi gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh: - Có mồi ngon lắm lại đây. “cúc, cúc,cúc”. - Gà mẹ xù lông miệng kêu liên tục, - Tai họa nấp mau. gấp gáp “roóc, roóc”. 3’. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Học sinh các nhóm lên thi đọc toàn - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. bài. - Giáo viên nhận xét chung. - Cả lớp cùng nhận xét. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - hệ thống nội dung bài. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. - Nhận xét giờ học.. TẬP VIẾT. CHỮ Ô, Ơ HOA I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng 2 chữ Ô, Ơ ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ô hoặc Ơ), chữ và câu ứng dụng: Ơn ( một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ơn sâu nghĩa nặng (3lần) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ Ô, Ơ hoa. Bảng phụ : Ơn, Ơn sâu ngĩa nặng . 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. On định 5’ 2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ O, Ong vào bảng con. -Nhận xét. 30’ 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chữ Ô, Ơ hoa, Ơn sâu nghĩa nặng . Hoạt động 1: Chữ Ô-Ơ hoa.. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ Ô, Ơ hoa cao mấy li ? -Cao 5 li. -Chữ Ô, Ơ hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ. -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Ô, Ơ gồm một nét cong kín giống như chữ O chỉ thêm các dấu phụ (Ô có thêm dấu mũ, Ơ có thêm dấu râu). -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? -Chữ Ô : Viết chữ O sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên ĐK 7. Chữ Ơ : Viết chữ O, sau đó thêm dấu râu vào bên phải chữ (đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút). HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. HS nhắc lại. Hs trả lời Hs trả lời -3- 5 em nhắc lại. -2-3 em nhắc lại.. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con -Đọc : Ô, Ơ . -2-3 em đọc :. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. 3’. . -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ Ô, Ơ vào bảng. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. C/ Viết cụm từ ứng dụng : Ơn sâu nghĩa nặng. -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : Cụm từ này có nghĩa là gì ? -Có tình nghĩa sâu nặng với nhau -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? -4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng. -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ơn sâu nghĩa nặng” như thế nào ? -Chữ Ơ, g, h cao 2,5 li, chữ s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu ngã đặt trên i trong chữ nghĩa, dấu nặng đặt dưới ă trong chữ nặng. -Khi viết chữ Ơn ta nối chữ Ơ với chữ n như thế nào? -Nét một của chữ n nối với cạnh phải của chữ O. Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Bằng khoảng cách viết chữ cái o. Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. 1 dòng Ô, Ơ ( cỡ vừa : cao 5 li) 2 dòngÔ, Ơ (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) 1 dòng Ơn (cỡ vừa) 1 dòng Ơn (cỡ nhỏ) -Ơn sâu nghĩa nặng ( cỡ nhỏ -Chú ý chỉnh sửa cho các em. .4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. 5. Nhận xét – dặn dò -Nhận xét tiết học.. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. -Quan sát. . Hs trả lời Hs trả lời. Hs trả lời. -Bảng con :. -Viết vở.. Hoàn thành bài viết .. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> . Gi¸o ¸n líp 2C. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. Dặn HS viết bài ThÓ dôc. Trß ch¬i: “Vßng trßn”vµ “bá kh¨n” (Giáo viên bộ môn soạn giảng). Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tiếp theo). TG 5’. 30’. I. Mục tiêu: Giúp Học sinh - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thùc hiÖn ®­îc phÐp céng, trõ cã nhí trong ph¹m vi 100. - BiÕt gi¶i bµi to¸n vÒ Ýt h¬n, t×m sè bÞ trõ, sè trõ, sè h¹ng cña mét tæng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4/83. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh - Nối nhau nêu kết quả. làm bài tập. - Làm bảng con. 36 100 48 100 45 83 Bài 1: Cho học sinh tự làm bài. + - 75 + 48 - 2 + 45 + 17 25 96 98 90 100 36 72 - Học sinh nêu cách làm. Bài 2: Hướng dẫn học sinh - Làm vào vở. x + 16 = 20 x – 28 = 14 35 - x = 15 - Giáo viên nhận xét sửa sai. x = 20 - 16 x = 14 + 28 x = 35 - 15 x =42 x = 20 Bài 3: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi x = 4 - Học sinh ghi vào vở. giải vào vở. Anh: 50 kg. Bài giải Em nhẹ hơn Anh 16 kg. Em cân nặng là Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . Hỏi: Em câm nặng bao nhiêu kg ? Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - Hướng dẫn học sinh cách làm cụ thể. - Cho học sinh lên bảng làm. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. 3’. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. 50 –16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kilôgam - Học sinh tìm hình rồi khoanh vào kết quả những đáp án đúng a) 1 b) 2 c) 3 d) 4. MỸ THUẬT. Thường thức mĩ thuật: XEM TRANH DÂN GIAN PHÚ QUÝ, GÀ MÁI (Tranh dân gian Đông Hồ) (Giáo viên bộ môn soạn giảng). Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2012 Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I/ MỤC TIÊU : Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẻ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : TG 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hát. 1. On định 2.Bài cũ . Mục tiêu : Củng cố từ ngữ chỉ đặc điểm, hình dáng tính chất, từ trái nghĩa. -Tìm từ trái nghĩa với : hiền, khờ, chậm? -dữ, Hs trả lời lanh, nhanh. -Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một người Hs trả lời Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. ? -nho nhỏ, cao ráo, tròn trịa. -Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm : “Đôi mắt của bé Hà ………”-tròn xoe -Nhận xét, cho điểm. 30’ 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ thể hiện đúng đặc điểm của mỗi con vật. -GV gọi 1 em lên bảng chỉ vào bên tranh minh họa mỗi con vật. -GV chốt lại lời giải đúng : Trâu khoẻ, Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh. Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó……… -Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi con vật ? -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Giáo viên viết bảng một số cụm từ so sánh : -Đẹp như tranh (như : hoa, tiên, mơ, mộng). -Cao như sếu ( như cái sào). -Hiền như đất (như Bụt). -Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột lọc). -Xanh như tàu lá. -Đỏ như gấc (như son, như lửa). Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ? -Nhận xét. -GV viết bảng : Mắt con mèo nhà em tròn như viên bi ve. Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung. Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. 3’ 4.Củng cố : Hôm nay học bài gì? Cho HS tìm cụm từ so sánh với các từ: hiền, đỏ, xanh, trắng… 5. Nhận xét dặn dò Nhận xét tiết học. Học bài, làm bài. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net. . Hs trả lời -HS nhắc tựa bài. -1 em đọc , cả lớp đọc thầm. -HS trao đổi theo cặp. -1 em lên bảng chỉ vào bên tranh minh họa mỗi con vật, đọc kết quả. -HS nêu : Hs trả lời. -HS làm miệng. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến -Nhận xét, bổ sung.. -1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm vở bài tập. -Nhiều em đọc bài viết của mình. -Nhận xét, bổ sung. -Hoàn chỉnh bài viết..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. Chính tả (tập chép) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ. PHÂN BIỆT AO/ AU, R/ D/ GI, ET/ EC I/ MỤC TIÊU : - Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn có nhiều dấu câu .. - Làm được BT2 hoặc BT(3) a/b. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Gà “tỉ tê” với gà. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. On định Hát 5’ 2.Bài cũ : -Tìm ngọc. -HS nêu các từ viết sai. Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc : thuỷ cung, ngọc quý,rừng núi, -3 em lên bảng viết : dừng lại, mùi khét, phéc-mơ-tuya -Viết bảng con. -Nhận xét. 35’ 3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (tập chép) Gà “tỉ tê” với gà. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. a/ Nội dung đoạn viết: -Theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Giáo viên đọc 1 lần bài tập chép. -Đoạn văn nói lên điều gì ? -Cách gà mẹ báo tin cho con biết : Không có gì nguy hiểm, …….. -Những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? HS trả lời -Cúc …. Cúc …… cúc. Những tiếng kêu này được kêu đều đều có nghĩa là Không có gì nguy hiểm. Kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất nghĩa là : Lại đây mau ….. b/ Hướng dẫn trình bày . HS trả lời -Câu dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? -Dấu ngoặc kép. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ -HS nêu từ khó : -Viết bảng con. khó.-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. thong thả, -Nhìn bảng, viết vở. miệng, nguy hiểm lắm. d/ Tập chép. -Chấm vở, nhận xét. -Soát lỗi, sửa lỗi. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. Hoạt động 2 : Bài tập. Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, et/ ec. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Điền vần ao/ au vào các câu. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Điền r/d/gi, et/ ec vào chỗ chấm. -GV cho HS chọn bài tập a hoặc b. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 308) 4.Củng cố :, GV cho học sinh viết lại các từ còn sai Tuyên dương HS tập chép đúng chữ đẹp, sạch. 5. Nhận xét tiết học Nhận xét tiết học Dặn dò – Sửa lỗi.. - HS trả lời -Đọc thầm, làm nháp. -HS lên bảng điền. Nhận xét. -Cả lớp làm vớ bài tập.. -3 em lên bảng thi làm nhanh.. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.. Âm nh ạc. Häc h¸t: Bµi h¸t tù chän (Giáo viên bộ môn soạn giảng). Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục tiêu: Giúp Học sinh: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giac, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - BiÕt vÏ h×nh theo mÉu. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 84. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. 30’. . - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm miệng - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa rồi trả lời từng hình.. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. - Học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Hình a là hình tam giác - Hình b, c là hình tứ giác. - Hình d, g là hình vuông. - Hình e là hình chữ nhật.. - Học sinh lên bảng vẽ. 8cm Bài 2: Cho học sinh lên bảng vẽ 1dm đoạn thẳng có độ dài 8 cm, 1 dm - Học sinh tự vẽ vào vở. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh cụ thể rồi cho các em tự vẽ vào vở. 3’. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Thø s¸u ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2012 Tập làm văn. NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu: Giúp Học sinh - BiÕt nãi lêi thÓ hiÖn sù ng¹c nhiªn, thÝch thó phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp (BT1, BT2). - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . Trường Tiểu học Hợp Hòa B. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/137 - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 35’ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ nói gì, lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ. - Học sinh làm miệng.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh trả lời miệng. - Mỗi lần học sinh nói xong giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. - Nối nhau phát biểu. - Học sinh tự lập thời gian biểu Bài 2: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi. một buổi của bạn hà. - Đóng vai dựng lại tình huống. - Đọc cho cả lớp nghe. 6 giờ 30 thức dậy tập thể dục, đá Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. răng, rửa mặt. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của 7 giờ Ăn sáng. 7 giờ 15 Mặc quần áo. mình. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 7 giờ 30 Đến trường. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 10 giờ Sang ông bà. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Đạo đức. GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2). I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được: - Nªu ®­îc lîi Ých cña viÖc gi÷ trËt tù, vÖ sinh n¬i c«ng céng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi c«ng céng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa; phiếu thảo luận nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 2C. . III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 30’ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành. - Tham ghi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. + Giáo viên hướng dẫn học sinh đi dọn vệ sinh nơi ở trường. + Hướng dẫn học sinh thực hiện. + Giáo viên phân công các tổ, mỗi tổ một công việc. + Giáo viên khen ngợi học sinh đã góp phần làm sạch, đẹp sân vườn trường. - Hướng dẫn học sinh về lớp. - Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh, lịch sự của mọi người. * Hoạt động 3: Xử lý tình huống. - Giáo viên đưa một số tình huống yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết. - Kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người, giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là giúp cho công việc của con người được thuận lợi… 3’ * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Trường Tiểu học Hợp Hòa B. Hoạt động của học sinh. - Học sinh tham gia lao động dọn vệ sinh nơi sân trường, vườn trường dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh các tổ làm nhiệm vụ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Các tổ trưởng báo cáo kết quả. - Học sinh tự đánh giá kết quả của nhau. - Học sinh về lớp theo yêu cầu của giáo viên.. - Học sinh các nhóm thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo cách xử lý tình huống của nhóm mình. - Cả lớp cùng nhận xét. - Nhắc lại kết luận.. Toán ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG. I. Mục tiêu: Giúp Học sinh: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.. Gi¸o viªn: Ph¹m ThÞ Ngäc BÝch Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×