Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tập 1 - Hồng Diệp - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6 Ngày soạn:15/8/2009 Tiết 1:. CON RỒNG CHÁU TIÊN. A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kì ảo của truyện. - Kể được truyện - Tích hợp Tiếng Việt :từ đơn,từ phức,cấu tạo của từ; tập làm văn:văn bản và các phương thức biểu đạt. B. Chuẩn bị : Tranh “ Con Rồng, Cháu Tiên”, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ : Kiểm tra bài soạn của HS 2. Giới thiệu bài mới Cho HS hiều thế nào là truyền thuyết? Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò GV hướng dẫn HS đọc: giọng rõ ràng, mạch lạc, I. Đọc – hiểu chú thích nhấn mạnh các chi tiết li kì.... GV đọc mẫu đoạn đầu Hướng dẫn các em giải nghiã các từ khó trong 2 HS đọc phần tiếp theo HS giải nghĩa một số từ khó phần chú thích II. Tìm hiểu văn bản H. Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, 1 Giải thích cội nguồn của dân tộcViệtNam * Lạc Long Quân: lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dáng của - Con trai thần Long Nữ. Lạc Long Quân và Âu Cơ ? - Sức khoẻ vô địch - Có nhiều phép lạ - Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh và Mộc Tinh. * Âu Cơ: - Dòng họ Thần Nông H. Em có nhận xét gì về những chi tiết kể về 2 - Xinh đẹp tuyệt trần nhân vật này ? – Tưởng tượng. - Dạy loài người trồng trọt. H. Theo em, Lạc Long Quân và Âu Cơ là người => Kì lạ, tài năng phi thường, nguồn gốc cao như thế nào ? quí. H. Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu - Gặp nhau, yêu nhau -> thành vợ chồng. Cơ như thế nào? H. Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ ? - Sinh 1 cái bọc trăm trứng – nở ra một trăm con. Cho HS thảo luận về ý nghĩa chi tiết “cái bọc HS thảo luận, trả lời …” - 50 con theo cha xuống biển. H. Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế - 50 con theo mẹ lên núi. nào? Để làm gì? => Cai quản các phương. H. Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo ? –Chi tiết không có thật.. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Vai trò của các chi tiết này? H. Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào Cho HS thảo luận ý nghĩa chi tiết LLQ và Âu Cơ chia con , chia tay? GV định hướng H. Lời dặn của LLQ lúc chia tay có ý nghĩa gì? - Gọi HS đọc đoạn “Người con trưởng ... không hề thay đổi”. H. Nữa cuối truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục tập quán của người Việt cổ? H. Nêu ý nghĩa của truyện ? Gọi HS đọc phần đọc thêm.  Tăng sự li kì, tạo sức hấp dẫn  Nguồn gốc cao đẹp, con cháu thần tiên, là kết quả ciủa 1 tình yêu – một mối lương duyên Tiên – Rồng. 2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt Nam HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời -> ý nguyện đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó lâu bền của dân tộc VN. HS đọc HS bàn luận , phát biểu -Tên nước đầu tiên: Văn Lang. -Con trưởng của LLQ - Âu Cơ: Hùng Vương. -Cha truyền con nối ngôi vua. * ý nghĩa của truyện HS nêu HS đọc ghi nhớ SGK. Bài tập trắc nghiệm Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì? A. Giải thích sự ra đời của cá dân tọc Viẹt Nam; B. Ca ngợi sự hình thành nhà nớc Văn Lang; C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc; D. Mọi người, mọidân tộc VN phải thương yêu nhau như anh em một nhà. 4. Hướng dẫn luyện tập Gọi HS kể diễn cảm truyện. 5. Hướng dẫn về nh - Tìm đọc tập “Truyện cổ các dân tộc ít người ở VN” - Soạn bài “Bánh chưng, bánh giầy” ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 19 /8/2009 Tiết 2:. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. A.Mục tiêu: HS cần - Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. - Kể được truyện. -Tích hợp như tiết 1 B. Chuẩn bị: Tranh “Bánh chưng, bánh giầy”, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ -Kể tóm tắt truyện “Con Rồng , Cháu Tiên”? - Nêu ý nghĩa của truỵên? 2. Giới thiệu bài mới Mỗi khi Tết đến, Xuân về, người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đói quen thuộc: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”. 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không những rất ngon, rất bổ không thể thiếu được trong mâm cổ Tết của dân tộc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa lí thú ? Các em có biết 2 thứ bánh ấy bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò. Bài tập trắc nghiệm Nhân vật Lang liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì Vua Hùng dựng nước? A. Chống giặc ngoại xâm; B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên;. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. GV hướng dẫn đọc:Chậm rãi, tình cảm.Giọng thần nói với L.Liêu-giọng âm vang, xa vắng; giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ. GV đọc một đoạn.Gọi 2 HS đọc Gọi HS tóm tắt truyện. Gọi HS giải nghĩa một số từ khó: Lang , chứng giám, sơn hào hải vị.. I. Đọc – tìm hiểu chú thích HS theo dõi 2 HS đọc HS kể tóm tắt.. H. Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao ?. II. Tìm hiểu văn bản 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi + Hoàn cảnh: - Giặc ngoài đã yên - Vua đã già muốn truyền ngôi. + Ý định: -Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. + Hình thức: Bằng câu đố để thử tài. + Ai dâng lễ vật vừa ý vua cha 2.Cuộc đua tài, dâng lễ vật + Các Lang: thi nhau tìm của ngon vật lạ không hiểu ý vua cha.. H. Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức nào?. H.các Lang đã trổ tài như thế nào?. H. Vì sao Lang Liêu đươc thần giúo đỡ? H. Vua giải thích ý nghĩa của bánh ra sao?. H. Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu được Vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi vua?. HS giải nghĩa. + Lang Liêu: -Là người thiệt thòi. -Chăm chỉ - Hiều được ý thần. HS thảo luận nhóm, trả lời 3 Kết quả của cuộc đua tài - Bánh có ý nghĩa thực tế (Quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo). - Có ý tưởng sâu xa: Tượng Trời, tượng Đất , tượng muôn loài). - Hợp ý Vua, chứng tỏ tài đức của người có thể nối chí Vua. => Có tài, có đức có chí có thể nối ngôi Vua. III.Tổng kết và luyện tập . Ý nghĩa của truyện - Giải thích nguồn gốc của hai loại bánh cổ truyền của dân tọc ta. - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy, tục thờ cúng tổ tiên ngày Tết. - Đề cao lao động - đề cao nghề nông. - Mơ ước vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân làm ăn no ấm. HS đọc. H. Lang Liêu được chọn nối ngôi chứng tỏ điều gì?. 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” có ý nghĩa gì?. HS đọc ghi nhớ SGK. C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá; D. Giữ gìn ngôi vua. Chia nhóm thảo luận: Ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy? =Định hướng: Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính trời , đất, tổ tiên của nhân dân ta. + Đọc truyện này em thích chi tiết nào ? Vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà - Kể lại truyện, nắm ý nghĩa của truyện. -Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ TV.. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6 --------------------------------------------------------Ngày 22/8/2009. Tiết 3.. tõ vµ cÊu t¹o cña tõ tiÕng viÖt. A.Mục tiêu cần đạt: HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm của cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: - Khái niệ về từ - Đơn vị cáu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn / từ phức; Từ ghép / từ láy - Tích hợp:văn bản: Con Rồng Cháu Tiên ;Tập lam văn;giao tiếp và các phương thức biểu đạt B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Kiểm tra kiến thức về từ ở tiểu học Gọi học sinh nêu lên 1 số từ (từ 1 tiếng - từ 2 tiếng) ? 2. Giới thiệu bài Từ là gì? Nó cấu tạo như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay. 3.Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò GV chép ví dụ lên bảng I. Từ là gì? HS đọc lại ví dụ Ví dụ: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/,chăn H. Câu trên có mấy từ ? nuôi/và/cách/ăn ở/. H. Câu trên có mấy tiếng? -> HS trả lời: 9 từ. H. Tiếng và từ có gì khác nhau ? 12 tiếng. => Tiếng dùng để tạo từ Từ dùng để tạo câu. Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu tiếng ấy trở thành từ. H. Từ là gì ? * Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. GV nêu một só từ: rất, cảnh vật, phong cảnh, em, phố, làng, tươi đẹp. Làng em, phong cảnh rất tươi đẹp. H. Chọn các từ thích hợp đặt thành câu? VD: Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi H. Ví dụ bên có mấy tiếng, mấy từ? -> 7 tiếng, 5 từ Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam -> 9 tiếng, 6 từ GV tre bảng phụ: Bảng phan loại II. Từ đơn và từ phức Gọi HS điền vào bảng phụ các từ trong câu HS lên bảng làm H. Từ có cấu tạo như thé nào? -> 1 tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng H. Đơn vị cấu tạo nên từ là gì? -> Tiếng cấu tạo nên từ. H. Từ đơn là gì? -> Từ đơn - từ chỉ có 1 tiếng. H. Từ phức là gì? -> Từ phức - từ 2 tiếng trở lên H. Nêu ví dụ 1 số từ phức? H. Từ ghép và từ láy giống nhau và khác nhau Giống: đều có 2 tiếng trở lên. ở chổ nào? Khác: Từ ghép: có quan hệ với nhau về nghĩa. 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6 Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng. GV cho HS nhắc lại những kiến thức đã học * Ghi nhớ : HS đọc SGK III. Luyện tập (có thể thực hiện đan xen ngay sau mỗi mục lớn của bài học). 1. Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới ...Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên. a. Các từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên. c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: chú bác, cô dì, cậu mợ, anh em, cha con, vợ chồng... 2. Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà; cha mẹ; anh chị; cậu mợ... - Theo bậc (trên, dưới) : ông cháu; bà cháu; cha con; mẹ con... 3. Tên các loại bánh đều được cấu tạo... - Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh xốp. - Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh nưkhoai, bánh tôm. - Tính chất của bánh: bánh dẻo - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc. * Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 4,5. - Học thuộc ghi nhớ - Tìm hiểu trước bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. ------------------------------------------------------------Ngày soạn 28/8/2009 Tiết 4.. GIAO TIÕP , VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. Mục tiêu cần đạt – Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. – Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. – Rèn luyện kĩ năng nhận diện các kiểu văn bản đã học. B. Chuẩn bị: C. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài Trong cuộc sống, chúng ta muốn trao đổi, đề đạt, bày tỏ ý kiến của mình với người khác chúng ta phải làm gì và bằng cách nào? Để hiểu rõ điều đó chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức H. Trong đời sống, khi có một tư tưởng tình biểu đạt cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi 1. Văn bản và mục đích giao tiếp người hay ai đó biết thì em làm thế nào? -Em sẽ nói hay viết cho người ta biết. Có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều câu.. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H.Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em làm như thế nào? HS đọc câu ca dao trong SGK. - Phải biểu đạt đầy đủ trọn ven mà muốn vậy thì phải tạo lập văn bản ( nghĩa loà nói có đầu, có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ ). * Câu ca dao H, Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? -Nêu ra một lời khuyên. - Chủ đề của văn bản: Giữ chí cho bền Nó muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? Như thế Câu thứ 2 nói rõ thêm, giữ chí cho bền nghiã là gì: là không dao động khi người khác thay đổi đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa? chí hướng. Chí ở đây là: Chí hướng, hoài bảo, lí tưởng. Vần là yếu tố liên kết. Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu sau đối với câu trước, làm rõ ý H. Câu ca dao có thể coi là một văn bản chưa? cho câu trước. Câu ca dao trên là 1văn bản gồm 2 câu. Câu tục ngữ: Làm khi lành để dành khi đau  phải chăm chỉ làm việc và phải biết tiết kiệm. H. Câu tục ngữ này nói lên điều gì? H. Được lên kết với nhau như thế nào? - Hiệp vần lành với dành H. Em có nhận xét gì về hình thức? - Ngắn gọn, súc tích, cụ thể. H. Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng -> Lời phát biểu cũng là một văn bản vìlà chuổi trong lễ khai giảng năm học có phải là một lời có chủ đề (hiểu là vấn đề chủ yếu, xuyên văn bản không? Vì sao? suốt, tạo thành mạch lạc của văn bản, có các (Đây là văn bản nói). hình thức liên kết với nhau), chủ đề là lời phát biểu của thầy, nêu thành tích năm qua, nhiệm vụ năm học... H. Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân - Bức thư là văn bản viết,có thể thức, có chủ đề có phải là văn bản không? xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm tới người nhận thư. H. Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích - Các thiếp mời, đơn xin học...đều là văn bản vì (kể miệng hay được chép lại), câu đối, thiếp chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể mời dự đám cưới…có phải đều là văn bản thức nhất định. không? H. Hãy kể thêm những văn bản mà em biết? HS tìm 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản H. Có những phương thức biểu đạt nào? Tuỳ theo mục đích giao tiếp có thể chia ra các phương thức biểu đạt sau: H. Mục đích của tự sự là gì? Cho ví dụ? a.Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc. VD: Tấm Cám H. Mục đích của miêu tả là gì? HS nêu ví dụ b. Miêu tả: tái hiện trạng thái sư vật, con người. về miêu tả đã học ở lớp 5? c. Biểu cảm: bày tỏ tình cảm. d. Nghị luận: nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.e. H. Nêu mục đích của nghị luận, thuyết minh, e.Thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất, hành chính công vụ? Cho ví dụ? phương pháp. g. Hành chính công vụ: trình bày ý muốn, quyyết định nào đó thể hiệnquyền hạn trách nhiệm giữa người với người.. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Qua hai phần tìm hiểu trên em hiểu giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản?. HS dựa vào nội dung bài học và ghi nhớ trả lời. * Ghi nhớ: SGK (HS đọc). II. Luyện tập 1.Phương thức biểu đạt GV hướng dẫn HS tìm phương thức biểu đạt ở a. Tự sự b. Miêu tả bài tập 1. c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh HS làm bài tập 2. 2. “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu : Tự sự: Kể việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất định 4. Hướng dẫn học ở nhà - học thuộc ghi nhớ, xem lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới + Bài tập: Đoạn văn: Bánh hình vuông là tượng trời....Tiên Vương chứng giám thuộc kiểu văn bản gì? Tại sao? ------------------------------------------------------------Ngày soạn: 1/9/2009 Tiết 5:. THÁNH GIÓNG. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. - Kể lại được truyện này. - Tích hợp với Tiếng việt:Danh từ chung, danh từ riêng:Tập làm văn ở vă bản tự sự - Luyện kĩ năng : đọc,kể, phân tích nhân vật B. Chuẩn bị: Tranh Thánh Gióng, các bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng C.Hoạt động day học 1. Bài cũ ?Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy ?Nêu ý nghĩa của truyện 2. Giới thiệu bài mới Chủ đề đánh giạc cứu nước thắng lợi là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian nói riêng .Thánh Gióng là truyên dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ dề này. Để biết được nội dung câu chuyện ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học. 3.Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò GV hướng dấn HS đọc: giọng đọc ngạc nhiên, I.Tìm hiểu chung. hồi hộp ở đoạn đầu; giọng dõng dạc trang HS nghe nghiêm , háo hức phấn khởi ở những đoạn sau. HS đọc HS kể Đoạn cuối đọc chậm nhẹ. HS giải nghĩa một số từ khó. 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?. II. Tìm hiểu văn bản HS trả lời 1. Hình tượng nhân vật Thánh Gióng H. Nhân vật này được xây dựng bằng rất nhiều +Nguồn gốc ra đời: chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em mẹ dẫm lên vết chân lạ ngoài đồng về thụ thai hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó? + Ba năm k nói, k cười, đặt đâu năm đấy +Câu nói đầu tiên : H. Chi tiếng nói đầu tiên của chú bé lên ba là + Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đánh giặc tiếng nói đòi đánh giặc có ý nghĩa gì? -> Ca ngợi ý thức dánh giặc, cứu nước trong ( Gióng là hình ảnh của nhân dân) hình tượng Gióng “không nói là để bắt đầu nói điều quan trọng, nói lời yêu nước, lời cứu nước” - Ý thức đánh giặc cứu nước tạo cho người anh hùng những khả năng hành động khác thường, H. Chi tiết bà con làng xóm góp gao nuôi thần kì. Gióng có ý nghĩa gì? GV cung cấp dị bản khác: Dân gian kể rằng khi + Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng Gióng lớn, ăn thì những bảy nong cơm, ba - Gióng lớn lên bằng những thức ăn, đồ mặc của nong cà; còn uống thì uống một hơi nước cạn nhân dân. Sức mạnh dũng sĩ của Gióng được đà khúc sông. ặc thì vải bô không đủ, phải lấy nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị. cả bông lau che thân mới kín được người. - Nhân dân ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng GV. Ngày nay ở hội Gióng, nhân dân vẫn tổ lớn nhanh đánh giặc cứu nước. chức những cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi - Cả làng đùm bọc, nuôi dưỡng Gióng. => Sức mạnh tổng hợp của sự đoàn kết. Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ -> + Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành giàu ý nghĩa. H. Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai tráng sĩ thành tráng sĩ có ý nghĩa gì? +Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm. - Cuộc chiến đấu đòi hỏi dt ta phải vươn mình GV liên hệ với lời nói chủ tịch Hồ Chí Minh phi thường như vậy. Gióng vươn vai là tượng kêu gọi toàn quốc kháng chiến... đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí tinh thần của một dân tộc trước nạn ngoại xâm. + Gióng đòi ngựa sắt, roi sát, áo giáp sắt để đánh giặc H.Vì sao sau khi đãnhong giặc Gióng lại bay HS trả lời về trời? + Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời H. Chi tiết này có ý nghĩa gì? HS trả lời 3. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng - Gióng là hình tượng tiêu biểu của người anh hùng đánh giặc cứu nước, mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng. - Gióng là hình tượng của lòng yêu nước, khả H. Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong Gióng? cuộc đấu tranh chống ngoại xâm. Cơ sở sự thật lịch sử của truyện Thánh Gióng - Vào thời đại Hùng Vương, chiến tranh tự vệ ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy động. 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em, truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào?. sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Hưng đến giai đoạn Đông Sơn. - Vào thời HV, cư dân Việt tuy nhỏ nhưng đã kiên quyết chống lại mọi đạo quân xl để bảo vệ cộng đồng. HS đọc ghi nhớ HS làm phần luyện tập. GV cho HS hệ thống lại bài học HD HS luyện tập câu 2 – SGK 4. Hướng dẫn về nhà – Tìm những chi tiết chứng tỏ truyện trên không hoàn toàn là truyền thuyết. – Trả lời câu 1 (luyện tập). – Chuẩn bị bài từ mượn Ngày soạn: 12/9/2009 Tiết 6:. TỪ MƯỢN. A. Mục tiêu cần đạt: HS cần - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói, viết. -Tích hợp với văn bản:Thánh Gióng ;tập lam văn:Tìm hiểu chung về văn tự sự. B. Chuẩn bị: Bảng phụ c. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Nêu các kiểu từ tiếng Việt? - Phân biệt từ ghép và từ láy? 2. Giới thiệu bài mới Từ tiếng Việt với số lượng không lớn song trong quá trình giao tiếp, người Việt không chỉ sử dụng vốn từ của mình mà còn mượn một số ngôn ngữ khác làm cho vốn tiếng Việt của ta thêm phong phú thêm. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Từ thuần Việt và từ mượn Gọi HS đọc ví dụ SGK 1. Xét ví dụ H. Giải thích nghĩa của 2 từ trên? …tráng sĩ… trượng HS giải nghĩa H. Các từ đó có nguồn gốc từ đâu? Từ mượn tiếng Hán (TQ) H. Việc sử dụng 2 từ đó có ý nghĩa gì? -> Dùng rất phù hợp, tạo nên sắc thái trang BT nhanh: trong cho câu văn. Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ -> Hiệp sĩ, thi sĩ, chiến sĩ, bác sĩ, nghệ sĩ… đứng sau? 2. Nguồn gốc một số từ mượn. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. HS đọc các từ ở câu 3. GV viết lên bảng những từ đó. H. Những từ nào được mượn từ tiếng Hán? H. Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác?. H. Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói trên? H. Vậy thế nào là từ mượn? Từ thuần Việt? H. Ta đã mượn từ của những ngôn ngữ nào? Cách viết từ mượn đó ra sao? Giọ HS đọc đoạn trích ý kiến của chủ tịch HCM. H. Mặt tích cực và mặt tiêu cực của việc mượn từ là gì? GV chốt: Khi cần thiết (TV chưa có hoặc khó dịch) thì phải mượn. Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ tiện GV hướng dẫn HS lên bảng làm các bài tập. VD: Sứ giả, ti vi, xà phòng ,buồm, mít tinh ,rađi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, intơ-nét. - Những từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan. - Những từ mượn từ ngôn ngữ Ấn – Âu: Ra-điô, in-tơ-nét. - Những từ mượn có nguồn gốc Ấn Âu nhưng đã được Việt hoá ở mức độ cao và được viết như chữ Việt: ti-vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm. 3. Cách viết từ mượn HS trả lời và lấy ví dụ HS trả lời  ghi nhớ : SGK 2 HS đọc II. Nguyên tắc từ mượn Ý kiến của chủ tịch HỒ Chí Minh - Mặt tích cực: Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. - Mặt tiêu cực: lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho tiếng Việt kém trong sáng. * HS đọc ghi nhớ SGK III. Luyện tập 1. Một số từ mượn trong câu a. Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b. Mượn tiếng Hán: gia nhân c. Mượn tiếng Anh: Póp, Mia-cơn Giắc -xơn, in-tơ-nét. 2. Nghiã của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt a. Khán giả (khán: xem, giả: người) Độc giả (độc: đọc, giả: người) b. Yếu điểm (yếu: quan trọng, điểm: điểm) Yếu lược (yếu: quan trọng, lược: tóm tắt) Yếu nhân (yếu: quan trọng, nhân: người) 3.Hãy kể một số từ mượn a. Tên các đơn vị đo lường: mét , lít…. b. Tên các bộ phận xe đạp: ghi đông, pê-đan… c. Tên gọi một số đồ vật: Ra-đi-ô, sa-lông…. 4. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK – Làm bài tập 4,5 -Tìm hiểu trước bài tìm hiểu chung về văn tự sự --------------------------------------------------------------. 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6 Ngày soạn: 4/9/2009. Tiết 7 – 8: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu cần đạt Qua tiết học giúp HS: - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được múc đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự viếc trong tự sự. - Nhận diện dc văn bản tự sự trong các văn bản đã học,sắp học,tập viết, nói văn tự sự B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: - Có những kiểu văn bản nào? Nêu mục đích giao tiếp của từng văn bản 2. Giới thiệu bài mới: Các em, trước khi đến trường và cả bậc tiểu học, trong thực tế đã giao tiếp bằng tự sự. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu mục đích giao tiếp và phương thức tự sự, những yếu tố làm thành văn bản tư sự. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. H. Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể HS trả lời chuyện không? Các em thường nghe kể những 1. Trong đời sống hàng ngày. chuyện gì? Kể chuyện văn học, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt… H. Khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết -> Người nghe muốn tìm hiểu, biết để nhận điều gì và người kể phải làm gì? thức về người, sự vật, sự việc. Đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích… -> Để trả lời các câu hỏi trên , người ta cần H. Vậy người kể phải sử dụng phương thức gì? phải sử dụng thể văn tự sự - kể chuyện. Đó là phương thức tự sự. 2.Truyện Thánh Gióng: Gọi HS kể lại chuyện Thánh Gióng. H. Truyện Thánh Gióng thuộc văn bản gì? H. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều gì? H. Ý nghĩa thứ tự các chuỗi sự việc đó? H. Vậy tự sự là gì? H. Nêu mục đích của tự sự? Gọi HS đọc bài tập 1 H. Ở truyện này phương thức tự sự được thể hiện như thế nào? H. Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?. HS trình bày - liệt kê các sự việc theo thứ tự +Sự việc mở đầu:Vợ chông già mà chưa có con. +Diễn biến sự việc:bà mẹ dẫm lên vết chân lạ ngoài đồng…….Gíong về trời +Sự việc kết thúc:tre đằng ngà,làng cháy HS trả lời * Ghi nhớ:SGK (HS đọc). Tiết 2 II. Luyện tập. 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Diễn biến của câu chuyện? Gọi HS đọc bài tập 2 H. Bài thơ sau có phải là tự sự không? Vì sao? Cho HS kể lại bằng văn xuôi H. Hai văn bản sau có nội dung tự sự không? Vì sao? Tự sự ở đây có vai trò gì?. H. Kể lại câu chuyện để giải thích vì sao người VN tự xưng là con Rồng, cháu Tiên?. 1. Đọc mẫu chuyện sau và trả lời câu hỏi - Truyện kẻ diễn biến tư tưởng của ông già mang sắc thái hóm hĩnh. -> Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết HS nêu 2.Bài thơ “Sa bẫy” Đó là bài thơ tự sự. Vì bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu có đuôi, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của Mèo đã tự mình sa bẫy. 3.Hai văn bản đều có nôi dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc. + Đoạn 1: Nội dung là kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 tại thành phố Huế chiều ngày 3/4/2002. + Đoạn 2: kể người Âu Lạc đánh nhau với quân Tần xâm lược là một đoạn trong sách lịch sử 6. + Vai trò: giới thiệu, tường thuật, kể chuyện lich sử, thời sự. HS kể ngắn gọn. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập số 5. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh ----------------------------------------------------------------Ngày soạn: 7/9/2009 Tiết 9:. SƠN TINH, THUỶ TINH. A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. - Luyện cho HS kỹ năng đọc, kể. -Tích hợp với Tiếng việt:nghĩa của từ;tập làm văn:văn tự sự B. Chuẩn bị: Tranh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Tóm tắt truyện Thánh Gióng và nêu ý nghĩa của truỵện 2. Giới thiệu bài mới Dọc dãi đất hình chữ S, bên bờ biển Đông, Thái Bình Dương, nhân dân VN chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc, hàng năm phải đối mặt với mùa mưa, lũ như là thuỷ-. 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. hoả - đạo- tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại chúng ta cần phải tìm cách sống chiến đấu và chiến thắng giạc nước. Cuộc chiến đấu trường kì gian khổ ấy đã được thần thoại hoá trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 3 Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò GV hướng dẫn HS đọc, kể: giọng chậm rãi ở I. Tìm hiểu chung đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau: Đoạn tả cuộc 1. đọc và tóm tắt: giao chiến giữa 2 thần. Đoạn cuối giọng đọc, 2.Giải thích từ khó: 3. Bố cục: 3 đoạn kể chậm, bình tĩnh… - Từ đầu đến “1 đôi”: Vua Hùng thứ 18 kén rễ. - Tiếp theo đến “thần nước đành rút quân : ST, H. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy TT cầu hôn và cuộc giao tranh của 2 vị thần. - Còn lại: Sự trả thù của TT và chiến thắng của đoạn? Mỗi đoạn thể hiện nội dung gì? ST. -> Truyện gắn với thời đai các vua Hùng- thời đại có nhiều đời vua kế tiếp nhau II .Phân tích chi tiết H. Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch 1. Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh sử VN? - Đều là 2 vị thần H. Trong truyện nhân vật chính là ai? Sự việc Sơn Tinh : thần núi chính là gì? (vua Hùng kén rễ) Thuỷ Tinh : thần nước H. Em hãy cho biết vài nét về 2 nhân vật này? H. Thần có nghĩa là như thế nào? Em hãy giải -Sơn Tinh: vẫy tay, nổi cồn bãi, mọc núi đồi thích? (HS trả lời) -Thuỷ Tinh: gọi gió đến, hô mưa về H. Tài lạ của 2 thần được miêu tả như thế nào? => Vua Hùng ra điều kiện: Ai đem sính lễ đến trước sẽ thắng H. Trước tài lạ không kém của 2 chàng như Một trăm ván cơm nếp vậy vua Hùng đã phải làm gì? Một trăm nệp bánh chưng => Bình thường H. Sính lễ của vua Hùng là những đồ vật gì? Voi chín ngà Đây là những lễ vật như thế nào? Có gì bình Gà chín cựa => Sơn hào hải vị khó tìm thường và khác thường? Ngựa chín hồng mao khác thường H. Lễ vật đó có lợi cho ai? (ST) ->Sơn Tinh có đầy đủ lễ vật -> đến trước -Thuỷ Tinh đến sau : nổi dận H. Sự việc tiếp theo diễn ra như thế nào? +hô mưa, gọi gió đánh ST H. Trước tình thế đó Thuỷ Tinh đã làm gì? ảnh + nước ngập ruộng đồng, nhà cửa hưởng như thế nào đến nhân dân? -> nhân dân chìm trong biển nước - Sơn Tinh bốc đồi, dời núi, ngăn nước + Sơn Tinh: thắng H. Không hề nao núng Sơn Tinh đã làm gì? + Thuỷ Tinh: thua H. Kết quả cuối cùng của trận quyết chiến như -> Hàng năm gây mưa gió, lụt bão. Đó chính là thế nào? TT đánh ST. Giải thích hiện tượng mưa lũ hàng H. Từ đó hàng năm TT đã làm gì làm gì? Nhân năm. HS nêu dân ta muốn giải thích điều gì qua truyền thuyết này? + Thuỷ Tinh: hiện tượng mưa to, bảo lụt ghêgớm H. Trong truyện này có rất nhiều chi tiết kì ảo? hàng năm được hình tượng hoá. Em hãy nêu 1 vài chi tiết đặc sắc và cho biết ý + Sơn Tinh: là lực lượng cư dân việt cổ đắp đê nghĩa? chống lũ lụt-> ước mơ chiến thắng thiên tai -. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Qua đó em hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật? (HS thảo luận nhóm). H. Truyện Sơn Tinh , Thuỷ Tinh có ý nghĩa gì. >được hình tượng hoá. 2. Ý nghĩa của truyện -Mượn truyện 2 thần tranh giành người đẹp để giải thích hiện tượng giông bão, lũ lụt hàng năm. Sơn Tinh đã đánh thắng TT, điều đó đã nói lên ước mơ và khát vọng của người Việt cổ xưa muốn có sức mạnh thần kì vô địch để đẩy lùi chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ nghề trồng lúa. - Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. III.Tông kết và luyện tập * Ghi nhớ SGK (HS đọc). H. Các nhân vật ST – TT gây ấn tượng mạnh mẽ khiến người đọc nhớ mãi, theo em điều đó có được là nhờ đâu; “Trí tưởng tượng kì ảo của người xưa đã xây dựng được các hình tượng khổng lồ mang ý nghĩa tượng trưng khái quát cho các ll thiên tai bão lụt”. H. Vậy truyện ST – TT thuộc kiểu văn bản gì? HS đọc ghi nhớ Bài tập trắc nghiệm 1.Nội dung nổi bật nhất của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là gì? A. Hiện tượng đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta; B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữacác bộ tộc; C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh; D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh 2 Hướng dẫn học ở nhà - Tập kể lại truyện - Nắm vững ý nghĩa của truyện - Làm các bài tập trong SGK - Chuẩn bị bài Nghĩa của từ --------------------------------------------------------------. Ngày soạn 8/9/2009 Tiết 10:. NGHĨA CỦA TỪ. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được - Thế nào là nghĩa của từ - Một số cách giải thích nghĩa của từ. -Tích hợp với văn bản;Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh;tập làm văn:Sự việc và nhân vật trong văn tự sự B. Chuẩn bị: bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Từ mượn là gì? Nêu nguyên tắc mượn từ? 2. Giới thiệu bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Nghĩa của từ là gì? Gọi HS đọc các chú thích ở SGK - Tập quán: Thói quen... GV ghi lên bảng - Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.. - Nao núng: lung lay, không vững lòng tin…. 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? H. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? H. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây? H. Vậy em hiểu nghĩa của từ là gì? GV cho HS đọc lai các chú thích ở phần I. H. Nếu lấy dấu 2 chấm(:) làm chuẩn thì các ví dụ trong SGK gồm mấy phần? là những phần nào? H. Trong 2 câu sau, 2 từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? GV hướng dẫn HS trả lời H. Nghiã của từ tập quán được giải thích bằng cách nào? H. Từ lẫm liệt, nao núng được giải thích bằng cách nào? GV lấy thêm ví dụ cùng HS phân tích H. Em hãy nêu các cách giải thích nghĩa của từ? Hco HS đọc 1 só chú thích ở sau văn bản ST,TT , cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào? Cho HS điền từ. Cho HS thi điền từ vào các chú thích chỗ trống. HS đọc yêu cầu BT 4 Cho HS tự giải thích từ Gọi 2 em nêu cách giải thích gọi các em khác nhận xét, đánh giá GV bổ sung. HS trả lời: 2 bộ phận Bộ phận từ và bộ phận nghĩa của từ  Bộ phận đứng sau dấu 2 chấm nêu lên nghĩa của từ đó chính là phần nội dung.  Ứng với phần nội dung. HS đọc phần ghi nhớ SGK II. Cách giải thích nghĩa của từ HS suy nghĩ trả lời + Gồm 2 phần: - Phần bên trái: các từ in đậm cần giải nghĩa - Phần bên phải: nôi dung giải nghĩa của từ 2 câu: a. Người VN có tập quán ăn trầu b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt - Câu a, có thể dùng cả 2 từ - Câu b., chỉ dùng được từ thói quen HS giải thích - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa HS nêu HS đọc ghi nhớ SGK III. Luyện tập 1. HS nêu một số từ được giải thích nghĩa, nói rõ cách giải thích. - Những em khác nhận xét, bổ sung 2. Điền từ - Học tập: Học và rèn luện.. - Học lõm: nghe hoặc thấy người ta làm… - Học hỏi: tìm tòi, hỏi han… - Học hành: học văn hoá có thầy, có … 3. Điền từ - Trung bình: ở vào khoãng giữa trong bậc… - Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp… - Trung niên: đã quá tuổi thanh niên… 4. Giải thích các từ - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ).. ------------------------------------------------------------Ngày soạn 10/9/2009. 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hång DiÖp Tiết 11 – 12:. Ng÷ v¨n 6 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Nắm được 2 yếu tố then chốt trong văn tự sự: sự việc và nhân vật - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới. C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Tự sự là gì? Nêu mục đích của tự sự? 2. Giới thiệu bài. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn Gọi HS đọc 7 sự việc trong truyện Sơn Tinh, tự sự Thuỷ Tinh. 1. Sự việc trong văn tự sự a. Sắp xếp sự việc Chỉ rõ: Sự việc khởi đầu? - (1) vua Hùng kén rễ Sự việc phát triển? - (2, 3, 4) Sự việc cao trào? - (5, 6) Sự việc kết thúc? - (7) H. Nếu kể một câu chuyện mà chỉ liệt kê ra các sự việc như thế thì truyện có hấp dẫn không? (truyện sẽ khô khan , trừu tượng) H. Mối quan hệ nhân quả của các sự việctrên? HS trả lời – GV bổ sung GV: Các sự việc móc nối quan hệ với nhau - Cái trướclà nguyên nhân của cái sau, cái sau là trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo kết quả của cái trước và là nguyên nhân của cái lộn, không thể bỏ bớt một sự việc nào. sau nữa. Cứ thế cho đến hết truyện. b. Sự việc trong văn tự sự ( 6 yếu tố trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) H. Chỉ ra 6 yếu tố trong truyện Sơn Tinh, + Ai làm? (nhân vật): Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Thuỷ Tinh. + Xảy ra ở đâu? (không gian, địa điểm): ở Phong Châu, đất của vua Hùng. + Lúc nào? (thời gian): thời Hùng Vương. + Nguyên nhân(việc xẩy ra do đâu): Vua Hùng kén rễ + Diễn biến (xảy ra ntn): những trận đánh dai dẳng của hai thần hàng năm. + Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhưng không cam chịu, hàng năm cuộc chiến vẫn xảy ra. H. Có thể xoá thời gian, địa điểm trong truyện -> Không được, vì nếu vậy, cốt truyện sẽ thiếu được không? Vì sao? sức thuyết phục, không còn mang ý nghĩa t.t. H. Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có cần thiết -> Cần thiết, vì như thế mới có thể chống chọi không? với T.Tinh. H. Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện kén -> Không dược, vì không có lí do để 2 thần thi. 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. rễ đi có được không? H. Việc T. Tinh nổi dận có lí do hay không? Vì sao?. H. Em hãy cho biết sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với S. Tinh và vua Hùng? H. Việc S.Tinh thắng T.Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì? Có thể để cho T.Tnh thắng S.Tinh được không? Vì sao?. H. Nhân vật trong văn tư sư quan trọng như thế nào? H. Em hãy kể tên các nhân vật chính trong truyện ST,TT? H. Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất? H. Nhân vật phụ? Có cần thiết không, có thể bỏ được không? H. Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào? HS tìm ví dụ trong truyện ST,TT H. Em hiểu gì về nhân vật trong văn tự sự? Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 Chia nhóm để HS thảo luận GV gọi nhóm khác bổ sung. HS thảo luận trả lời. tài. -> Có lí do,vì: thần rất kiêu ngạo, cho rằng mình chẳng kém S.Tinh. Nay chỉ vì chậm chân mà mất vợ, hèn chi chẳng tức. - Tính ghen tuông ghê gớm của thần c. Sự việc và chi tiết trong văn tự sự được lựa chọn cho phù hợp với chủ đề, tư tưởng muốn biểu đạt. - Sơn Tinh có tài xây luỹ đất chống lụt. Món đồ sình lễ là sản vật của núi rừng, dể cho S.Tinh mà khó cho T. Tinh. S. Tinh chỉ việc đem của nhà mà đi hỏi vợ nên đến đượpc sớm. S. Tinh thắng liên tục: lấy được vợ, thắng trận tiếp theo và về sau năm nào cũng thắng. Điều đó rất có ý nghĩa. Nếu T. Tinh thắng thì vua Hùng và thần dân sẽ ghập chìm trong nước lũ. Tiết 2 2. Nhân vật trong văn tự sự HS trả lời HS kể tên - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Hùng Vương, Mị Nương Tuy phụ nhưng rất cần thiết, không thể bỏ được. Vì nếu bỏ thì câu chuyện có nguy cơ chệch hướng hoặc đổ vỡ. => Nhân vật trong văn tự sự: + Được gọi tên + Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng + Kể các việc làm, hành động, ý nghĩ, lời nói + Miêu tả chân dung, trang phục… * Ghi nhớ : SGK – HS đọc II. Luyện tập 1. Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện ST,TT đã làm: + HS thảo luận nhóm - Nhóm 1: Tìm những việc làm của vua Hùng, ST. - Mhóm 2: Tìm những việc làm của Mị Nương, TT. a. Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật: + Vua Hùng: nv phụ nhưng không thể thiếu, vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử. + Mị Nương: nv phụ nhưng không thể thiếu. Vì nếu không có nàng thì không có chuyện 2vị thần xung đột ghê gớm. + Thuỷ Tinh: nv chính nói tới nhiều – hình ảnh. 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hång DiÖp. Ng÷ v¨n 6. H. Tóm tắt truyện ST,TT? H. Vì sao truyện lại được gọi Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? H. Đổi thành vua Hùng kén rễ được không? H. Đổi truyện vua Hùng, Mị Nương, ST, TT ? H. Có thể đổi thành nhan đề khác?. thần thoại hoá sức mạnh của lũ, bão ở vùng châu thổ sông Hồng. + Sơn Tinh: nv chính đối lập với TT, người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân việt cổ. b. HS tóm tắt c. Sơn Tinh , Thuỷ Tinh -> tên 2 nhân vật chính của truyện. - Vua Hùng kén rễ: Chưa nói rõ nội dung chính của truyện. - Truyện Hùng Vương, Mị Nương, ST và TT: thừa 2 nhân vật phụ. -> Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen; hờn ghen; bài ca thắng lũ bão.. 4. Hướng dẫn về nhà + Nắm vững sự việc và nhân vật trong văn tự sự. + làm bài tập số 2. + Soạn văn bản Sự tích Hồ Gươm. ------------------------------------------------------------------Ngày soạn 14/9/2009 Tiết 13:. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM. A.Mục tiêu cần đạt: giúp HS - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẽ đẹp của một số hình ảnh trong truyện sự tích Hồ Gươm. - Kể lại được truyện - Tích hợp phần tiếng Việt:nghĩa của từ ; Tập làm văn: chủ đề, dàn bài văn tự sự B. Chuẩn bị: Tranh sự tích Hồ Gươm, ảnh cảnh Hồ Gươm C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: kể tóm tắt truyên Sơn Tinh, Thuỷ tinh và nêu ý nghĩa của nó? 2. Giới thiêu bài:Giữa Thủ đô Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là hồ Lục Thuỷ, Tả Vọng, Thuỷ Quân. Đến thế kĩV, hồ mới mang tên là hồ Gươm, hay hồ Hoàn Kiếm, gắn với sự tích trả gươm thần của người anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi.Nội dung như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học. 3. Bài mới Hoạt động thầy Hoạt động trò GV HD HS đọc: chậm rãi, gợi không khí cổ I. Tìm hiểu chung: tích. GV đọc mẫu một đoạn, HS đọc tiếp. 1. Đọc và tóm tắt HS kể lại truyện HS nối nhau đọc (nhận xét) HD HS giải nghĩa một số từ khó: Bạo ngược, 2. Từ khó và bố cục thiên hạ, tuỳ tòng, phó thác, Tả Vọng… HS giải nghĩa Bố cục:3 phần -Giới thiệu Lê Lợi và cuôc khởi nghĩa Lam Sơn H. Kết cấu văn bản có thể chia làm mấy phần? -Lê Thận bắt được lưỡi gươm, Lê Lợi bắt được GV giới thiệu tranh chuôi gươm -> đánh thắng giặc. 21 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×