Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần thứ 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai 25/02/2013 Tập đọc Tôm Càng và Cá Con. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấui câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôI chảy được toàn bài hiểu ND : cá con và tom càng đều có tài riêng. Tom cứu được bạn qua khỏi quy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăn khít. (trả lới được các CH1, 2, 3, 5) 2.GDKNS : Tự nhận thức : Xác định giá trị bản thân , ra quyết định, thực hiện sự tự tin II Đồ dùng dạy học : 1.Phương pháp : Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi 2.Đồ dùng dạy học Bảng phụ, Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: - HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Bé nhìn biển. Bé nhìn biển. - Nhận xét cho điểm vào bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: 2.Luyện đọc: a)GV đọc mẫu: - HS nghe. - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc - HS theo dõi GV đọc . cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc - 2 HS khá đọc lại. câu cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, - HS nối tiếp nhau đọc bài. đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: lợn, óng ánh, búng càng , trân luyện đọc . trân , nắc nỏm, mái chèo,.. - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD : lợn, óng ánh, búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo,.. - GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc - HS luyện đọc CN, ĐT - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS. d) Đọc từng câu: cách đọc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . e) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo.. g) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời: Câu hỏi 1?. +VD câu văn: - Cá con lao ..trước/ ,,,trái // vút cái …/ - HS nghe - theo dõi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Thảo luận và giải nghĩa các từ : - HS nghe giải nghĩa từ. búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo.. - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt.. - HS đọc đồng thanh .. - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. + Gặp một con vật lạ, thân đẹp , hai mắt tròn xoevẩy loe. Câu hỏi 2? - Bằng lời chào và lời tự giới thiệu Câu hỏi 3? + Vừa là mái chèo vừa là bánh lái. Câu hỏi 4? ( nêu yêu cầu không cần y - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể va vào đá nguyên sách giáo khoa) cũng không đau + Nhiều HS kể Câu hỏi 5? + Thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm . 4.Luyện đọc lại bài: cứu bạn , Yêu cầu HS đọc theo vai - GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , - Nhiều HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. HS khá đọc diễn cảm. C.Củng cố, dặn dò: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. này? Câu chuyện khuyên chúng ta - Hiểu điều câu truyện muốn nói: Cá điều gì? Con và Tôm Càng đều là người có tài riêng: Tôm Càng cứu được bạn qua - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem khỏi cơn nguy hiểm , tình bạn của cả lại bài ở nhà. hai càng thêm thắm thiết. - Giáo dục HS thêm yêu quý tình bạn. Rút kinh nghiệm ;. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Toán. Luyện tập. I. Mục tiêu: Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6 Biết thời diểm, khoảng thời gian . Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày Làm được các bài tập : 1, 2. 3(dành cho HS khá giỏi) II. Đồ dùng daỵ học: - Mô hình đồng hồ có thể quay kim chỉ giờ, phút theo ý muốn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập. a. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hớng dẫn HS cách làm; - Nghe hướng dẫn cách làm. Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động - HS tự làm bài theo cặp. - Một số HS trình bày trứơc lớp. của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - Hỏi thêm: Từ khi các bạn ở chuồng voi - 15 phút. đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu? b. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu BT phần a. - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Hà đến trường lúc mấy giờ? - Hà đến trường lúc 7 giờ. - Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến - 1 HS thực hiện yêu cầu, lớp 7 giờ rồi gắn đồng hồ lên bảng. theo dõi, nhận xét. - Toàn đến trường lúc mấy giờ? - Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 - Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến phút. - HS thực hiện theo yêu cầu. vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ - Cả lớp theo dõi và nhận xét. này lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn? - Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu - Bạn Hà đến sớm hơn. Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút? - Tiến hành tương tự với phần b. phút. c. Bài 3:Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS đọc đề bài. - Em điền giờ hay phút vào câu a , vì sao? - Suy nghĩ và làm bài cá nhân. - Điền giờ . Mỗi ngày Nam ngủ không quá 8 giờ, không điền phút - Trong 8 phút em có thể làm được gì? vì 8 phút.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hướng dẫn HS cách làm câu c. - Nhận xét, cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.kim đồng hồ theo hiệu lệnh. - Tổng kết giờ học dặn HS về thực hành xem đồng hồ hàng ngày .. - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở. - HS làm miệng . - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.kim đồng hồ theo hiệu lệnh. - HS nghe dặn dò.. Rút kinh nghiệm ; …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. 2.GDKNS : Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác Kỹ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác Kỹ năng tư duy, đánh giá hầnh vi lịch sự khi đến nhà người khác II Đồ dùng dạy học : 1.Phương pháp : Thảo luận, động não, đóng vai 2.Đồ dùng dạy học : - Truyện đến thăm nhà bạn. - SGK , thẻ từ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài đọc: - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau “Lịch - HS trả lời các câu hỏi : “Lịch sự khi sự khi nhận và gọi điện thoại như thế nhận và gọi điện thoại như thế nào ? nào ? Nêu ví dụ thực hành. ” Nêu ví dụ thực hành. ” B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện * Cách tiến hành: a) GV kể chuyện – kết hợp cùng tranh - HS thảo luận theo câu hỏi. Câu chuyện : Đến chơi nhà bạn. - HS phát biểu. Thực hiện theo y/c và b) Thảo luận lớp: báo cáo trước lớp về vấn đề đã thảo -Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ? luận. - Sau khi được nhắc nhở Dũng đã có - Nghe và nhắc lại. - HS nhận xét. thái độ gì ? Cử chỉ như thế nào ? - Qua câu chuyện trên , em có thể rút - HS nêu. ra điều gì ? c) GV kết luận : Cần phải lịch sự khi +ND phiếu: đến nhà người khác. 2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Cách tiến hành: a0 GV chia nhóm , phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu những việc nên làm và không nên làm b) Các nhóm làm việc c) Đại diện nhóm trình bày d) Trao đổi tranh luận giữa các nhóm e) HS tự liện hệ , những việc đã làm và không nên làm vì sao ? g) GV kết luận : 3. Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ * Cách tiến hành: a) GV nêu lần lượt từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ b) Sau mỗi ý kiến , GV cho HS bày tỏ thái độ , giải thích lí do vì sao ? c) GV kết luận : ý kiến a, d là đúng b, c, là sai vì đến nhà ai cũng cần lịch sự.. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài , liên hệ thực tế.. vào nhà. - Lễ phép chào hỏi mội người trong nhà. - Tự mở cửa vào nhà. - Tự do chạy nhảy . - Ra về không chào hỏi. - Vài HS khác nhận xét bổ sung. - Nghe và tự nêu ý kiến. - HS giơ thẻ : đỏ , xanh , vàng để bày tỏ thái độ VD: a) Mọi người cần lịch sự khi đến nhà người khác d) Cư sử lịch sự ..văn minh.. - HS nghe dặn dò. - HS về nhà học bài , liên hệ thực tế.. Rút kinh nghiệm ; …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 26/02/2013 Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con. I.Mục tiêu. Dưạ theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện - GV cho HS nối tiếp nhau kể câu Sơn Tinh Thuỷ Tinh - nêu ý nghĩa câu chuyện? chuyện : Sơn Tinh Thuỷ Tinh , nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS khác nhận xét bổ sung. - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng: - HS nghe. 2. Hướng dẫn lời kể từng đoạn - HS quan sát tranh , nghe lại nội truyện: dung từng tranh trong SGK để nhớ lại a.Kể lại từng đoạn truyện theo tranh câu chuyện đã học. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh kể - HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại theo tranh.Nói vắn tắt nội dung từng truyện. VD: Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con tranh. - GV chọn đại diện nhóm có trình độ làm quen nhau. tương đương lên thi kể chuyện. Tranh 2: Cá Con trổ tài * Hình thức thi : Tranh 3 :Tôm Càng phát hiện .. + 2 nhóm thi kể : Mỗi nhòm có 4 HS Tranh 4: Cá Con nể trọng Tôm Càng... - HS kể theo gợi ý bằng lời của nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. mình. + 4 HS đại diện 4 nhóm kể trước lớp. - HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể b. Phân vai dựng lại câu chuyện : một đoạn. - GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể. - HS thực hành thi kể chuyện. bộ câu chuyện. - GV hướng dẫn HS phân vai dựng - Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể lại câu chuyện – 3 vai. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Lu ý : Thể hiện giọng nói , điệu bộ của từng nhân vật .. - GV và HS nhận xét. - GV cho HS dựng lại câu chuyện - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. * GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ. C. Củng cố, dặn dò: * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. ( theo vai : Người dẫn chuyện , ) - HS nghe. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. - HS nêu , HS khác nhận xét bổ sung. VD: Cá Con và Tôm Càng đều là người có tài riêng: Tôm Càng cứ được bạn qua khỏi cơn nguy hiểm , tình bạn của cả hai càng thêm thắm thiết. - Giáo dục HS thêm yêu quý tình bạn.. Rút kinh nghiệm ; …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả Tập chép : Vì sao cá không biết nói I Mục tiêu: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . Làm được các bài tập (2) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn . II Đồ dùng dạyhọc: - Bảng phụ , phấn màu. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm trabài cũ: - HS lên bảng làm theo yêu cầu của - GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp GV viết bài vào bảng con các tiếng có tr / - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở ch: VD: con trăn , cái chăn các từ VD: con trăn , cái chăn - GV cho HS nhận xét. con trâu , châu chấu - GV nhận xét, cho điểm, vào bài. - HS khác nhận xét bài làm của bạn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi bảng: 2. Hướng dẫn viết chính tả: - HS nghe. a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn: - HS theo dõi. - GV treo bảng phụ đoạn văn, GV - Lớp quan sát bảng phụ và đọc thầm, đọc 1 lần. - 1 HS đọc lại. - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta - Về câu chuyện giữa hai anh em nói điều gì? Việt hỏi anh điều gì ? chuuyện với nhau về loài cá vì sao nó không biết nói.. - Câu trả lời của Lâm có gì đáng buồn + Lâm chê em ngớ ngẩn nhưng chính cười? Lâm lại không hiểu gì cả( Loài cá có ngôn ngữ riêng của nó nói với bầy đàn) b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu?. - Đoạn văn có 5 câu. - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái viết thế nào?. đầu tiên. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu - Tìm và nêu các chữ : - 2 HS lên bảng viết. bằng - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi - Lớp viết lên bảng con. 2 HS lên bảng viết.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét - sửa. d. Viết chính tả. e. Soát lỗi - chấm bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: GV giúp HS chữa cách viết sai : a) Lời ve kêu da diết/ Khâu những đường dạo rực C. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà xe, lại bài đã học. - Nhận xét giờ học.. - HS nhìn bảng chép bài vào vở.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Cả lớp làm bảng con - Nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vở bài tập . - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Rút kinh nghiệm ; …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán Tìm số bị chia. I. Mục tiêu: Biết cackhs tìm số bị chia khi biết thương và số chia . Biết tìm x trong các bài tập dạng : x: a = b (với a,b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giảI bài toán có một phép nhân . Làm được các bài tập : 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 hình vuông( tròn, tam giác...) Các thẻ từ ghi: Số bị chia Số chia Thương III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS nêu lại tên gọi các thành - Các thành phần của phép chia là : Số phần và kết quả của phép chia. bị chia, số chia, kết quả của phép chia - Giới thiệu bài. gọi là thương. 2.. Ôn tập về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. a) Thao tác với đồ dùng trực quan. - Gắn lên bảng 6 hình vuông thành 2 hàng như phần bài học SGK GV nêu BT: Có 6 hình vuông xếp - HS theo dõi. - HS suy nghĩ và trả lời: Mỗi hàng có thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông? 3 hình vuông. - Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng?( Phép chia 6: 2 = 3. Nghe HS trả lời và viết phép tính lên bảng) - Hãy nêu tên gọi các thành phần và - 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là kết quả trong phép tính trên? thương - Gắn các thẻ từ lên bảng để định danh tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên như phần bài học SGK. 6 : 2 = 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Số bị chia Thương. Số chia - HS theo dõi, phân tích, trả lời.. + Nêu bài toán 2:Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông? - Hãy nêu phép tính giúp em tìm đợc số hình vuông có trong cả hai hàng ? - Viết lên bảng phép tính nhân 3 x 2 = 6. b) Quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Yêu cầu HS đọc lại 2 phép tính đã lập trong bài. - Trong phép chia 6: 2 =3 thì 6 gọi là gì? 2 và 3 gọi là gì? + Gv kết luận. 2.Hướng dẫn HS cách tìm số bị chia. + Gv viết lên bảng: x : 2 = 5- yêu cầu HS đọc. - Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết trong phép chia x : 2 = 5 - Muốn tìm số bị chia chưa biết x trong phép chia này ta làm như thế nào? - Hãy nêu phép tính để tìm x? - Vậy x bằng mấy? - Yêu cầu HS đọc lại cả bài toán. + KL: Muốn số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 3. Thực hành: a. Bài 1, 2: yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi HS đọc- chữa bài – giải thích cách làm. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết - GV ghi bảng kết quả , nhận xét, chốt lại kết quả đúng- cho điểm HS.. b. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Gọi 2 HS lên bảng làm- yêu cầu lớp làm bài vào vở nháp.. Lop2.net. - Phép nhân 3 x 2 = 6. - HS đọc lại phép tính. - 6 gọi là số bị chia, 2 gọi là số chia, 3 gọi là thương. - Đọc : x chia 2 bằng 5.. - Ta lấy thương nhân với số chia. - HS viết và tính: X : 2 = 5. X =5x2 X = 10 - HS đọc lại cả bài toán.. - HS tự làm bài tính nhẩm, nêu kết quả. - HS khác theo dõi bài của bạn, kiểm tra bài của mình. Tính nhẩm: 6:3 = 8 :2= 12 : 3= 2x3 = 4x2= 4 x 3 =... - Tìm x . a) x : 2 = 3 b) x : 3 = 2 c) x : 3 = 4 x = 3 x 2 …… …… x = 6 . - HS đọc – tóm tắt . - HS lên bảng làm, lớp làm BT vào vở - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, chữa bài- cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. - HS lắng nghe. Thứ tư ngày 27/02/2013 Tập đọc Sông Hương I.Mục tiêu: Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài Hiểu ND : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dong Sông Hương . (trả lời được các CH trong SGK) . II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, phấn màu. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng đọc bài - GV cho HS chọn đọc 1 đoạn trong - HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và bài và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm vào bài. - HS nhận xét cho bạn. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: - HS nghe 2.Luyện đọc: a) GV đọc mẫu : - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc cho - HS theo dõi GV đọc bài. HS theo dõi chú ý để biết cách đọc - 1HS khá đọc lại , cả lớp đọc thầm. bài. b) Luyện phát âm: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu, GV - HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. theo dõi phát hiện từ HS còn đọc sai , - HS nảy tiếp từ còn đọc nhầm lẫn đọc nhầm lẫn, GV ghi bảng để hớng ,còn đọc sai. VD: +Từ, tiếng: xanh non , lụa đào , dẫn HS luyện đọc. VD: xanh non , lụa đào , lung linh , lung linh , trong lành , đỏ rực . trong lành , đỏ rực . - GV cho HS đọc đồng thanh,cá nhân, - HS đọc đồng thanh ,cá nhân , HS theo dõi uốn sửa cho HS. luyện đọc. c. Luyện ngắt giọng:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV treo bảng phụ, GV đọc mẫu cho HS phát hiện cách đọc . - GV cho HS luyện đọc, uốn sửa cho HS. d. Luyện đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn .Yêu cầu đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. Mỗi em đọc 1 đoạn. - Yêu cầu HS đọc đoạn tìm từ khó và giải nghĩa: - Luyện đọc đoạn trong nhóm. e. Đọc cả bài : GV cho HS đọc cả bài g. Thi đọc giữa các nhóm. GV yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp đọc đồng thanh. - Cho HS đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 3.Tìm hiểu bài: - GV cho HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - Cho HS nêu. HS nhận xét bổ sung - Tìm các từ chỉ các màu xanh khác nhau…của sông Hương ? - NHững màu xanh ấy do cái gì tạo nên ? Câu hỏi 2 ? a0 Vào mùa hè ? - Do đâu có sự thay đổi? b) Vào đêm trăng ? - Do đâu có sự thay đổi? Câu hỏi 3? - GV bổ sung chốt lại. 4. Luyện đọc lại : - GV cho HS luyện đọc lại . - HS khá giỏi luyện đọc diễn cảm, HS TB đọc câu văn khó đọc. C.Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện con hiểu điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà quan sát liên hệ thực tế qua bài học. Lop2.net. - HS phát hiện cách đọc câu thơ trong đoạn tìm từ, câu luyện đọc: VD: Bao trùm tranh / là một xanh / có nhau / màu trời// - HS luyện đọc uốn sửa theo hướng dẫn của GV - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. +Đọc đoạn: HS đọc nối tiếp đoạn. Mỗi em đọc 1 đoạn. - HS nghe giảng từ khó: sắc độ , đặc ân , êm đềm,.. - HS đọc cả bài . - HS thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh. + HS thảo luận các câu hỏi và tự trả lời - HS nêu. HS nhận xét bổ sung - xanh thẳm, xanh biếc , xanh non, + xanh thẳm : do da trời. + xanh non : bắp ngô. + xanh biếc: 2 màu xanh xen với mây trời.. + Thay áo xanh bằng dải lụa đào ửng hồng .. - Do hoa phượng nở đỏ rực + Dòng sông là đường trăng lung llinh dát vàng.. - Do ánh trăng chiếu rọi.. + Làm cho thành phố thêm đẹp, không khí trong lành thêm êm đềm - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung. - Nhiều HS nêu, nhận xét bổ sung.. - HS nghe dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Rút kinh nghiệm ; …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Luyện từ và câu. Từ ngữ về sông biển . Dấu phẩy. I.Mục tiêu. Nhận biết một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1) ; kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) . Biết đặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3) II.Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. Hóy nờu những từ núi về sụng, biển - 2 HS lên bảng thực hành . ... Nhận xột - 1 HS lên bảng làm bài tập. B.Dạy học bài mới. - HS lớp nhận xét. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. + đớnh tranh về cỏ cho HS xem - HS đọc yêu cầu bài tập. +Làm mẫu ở SGK cho HS xem - HS trao đổi theo nhúm +theo dừi giỳp HS làm Cá nước mặn Cá nước ngọt + Gọi HS lờn trỡnh bày . ( cá biển ) ( ở sông ,hồ, ao) -GV nhận xét, chốt lại kết quả bài cá thu cá mè làm đúng tuyờn dương cá chim cá chép cá trê cá ing cá quả cá nục .... .... Lớp nhận xột bổ sung. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài BT 2. -làm mẫu cho HS xem - Cho HS chơi trũ chơi tiếp sức - chia làm 2 nhúm - GV nhận xét – cho điểm HS.. HS đọc yờu cầu BT HS theo dừi BT mẫu SGK 2 nhúm lờn ghi tờn con vật sống dưới nước . Lớp vỗ tay ủng hộ Nhận xột bổ sung. *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV lưu ý HS : Chỉ cần điền dấu phẩy : Câu 1, 4 còn thiếu dấu phẩy. - Đọc kĩ 2 câu văn này. - Cả lớp , GV nhận xét . - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT - Nhận xét – cho điểm HS. C. Củng cố dặn dò: -GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. Rút kinh nghiệm ; …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Biết cách tìm số bị chia . Nhận biết số bị chia, số chia, thương . Biết giảI bài toán có một phép nhân . Làm được các bài tập : 1, 2 (a/b), 3 (cột 1, 2, 3, 4), 4 II.Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bài tập 3 lên bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm sau: bảng con. Tìm x: x : 4 = 2 - HS nhận xét. x :3=6 - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập. *Bài 1: - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài. làm BT vào vở. - Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. - HS giả thích cách làm bài. - Gv gọi HS nhận xét bài của bạn - x là thừa số cha biết. - Lờy tích chia cho thừa số đã biết. làm trên bảng. - GVnhận xét, chữa bài. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.. - Tìm x. X trong phép tính thứ nhất là số bị trừ.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gv viết lên bảng 2 phép tính phần a. Hỏi HS : x trong 2 phép tính trên có gì khác nhau? - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Gv nhận xét, cho điểm HS . *Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập ? - GV treo bảng đã viết sẵn ND bài tập. - Yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Nêu cách tìm số bị chia , tìm thương trong phép chia? - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. GV chốt lại kết quả bài làm đúng. *Bài 4: - GV giúp HS tìm hiểu đề: + Có tất cả bao nhiêu can dầu ? Mỗi can đựng mấy lít dầu? + Làm thế nào để tìm được có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Yêu cầu HS làm bài, gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét.. X trong phép tính thứ hai là số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, lớp làm bài vào vở . - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS theo dõi. - Đọc : Số bị chia, số chia, thương. - HS nghe hướng dẫn cách làm. - HS nêu. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.. - 1 HS đọc đề bài, phân tích đề bài. - HS nêu, HS nhận xét. - Lờy 3 x 6. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên làm trên bảng phụ. Tóm tắt: 1 can: 3 lít. 6 can: lít? Bài giải. 6 can dầu có số lít dầu là : 6 x 3 = 18 ( lít) Đáp số 18 lít dầu.. C.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài, hoàn thành bài trong giờ tự học.. - HS nghe nhận xét, dặn dò.. Rút kinh nghiệm ; …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Thủ công Làm dây xúc xích trang trí (tt) I Mục tiêu - HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công - Làm đợc dây xúc xích để trang trí - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II Đồ dùng GV : Dây xúc xích mẫu, Quy trình làm dây xúc xích, giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán HS : Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm ta sự chuẩn bị của HS. Hoạt động của HS - Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán. 2. Bài mới a. HĐ1 : HS thực hành làm dây xúc xích trang trí - GV quan sát những em còn lúng túng - Động viên các em làm dây xúc xích dài b. HĐ2 : Trng bày sản phẩm - GV đánh giá sản phẩm của HS IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Lop2.net. + HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công - Bớc 1 : cắt thành các nan giấy - Bớc 2 Dán nan giấy thành dây xúc xích + HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công + HS trng bày sản phẩm củ mình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dặn HS giờ sau mang giấu thủ công, bút chì, bút màu, thớc kẻ, kéo, hồ dán để học bài : Làm đồng hồ đeo tay Rút kinh nghiệm ; …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 28/02/2013 Tập viết Chữ hoa X I.Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần ) II.Đồ dùng dạy học. -Mẫu chữ hoa X -Bảng phụ viết mẫu cụm từ ứng dụng. Xuôi chèo mát mái *Giáo dục HS yêu thích viết chữ đẹp , viết chữ nét thanh , nét đậm. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: -HS viết chữ hoa V -2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng -GV nhận xét, cho điểm. con chữ hoa V B.Dạy bài mới. 1.Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Quan sát, nhận xét. -Treo bảng mẫu chữ cho HS quan sát. -HS quan sát chữ mẫu. +Chữ X hoa cao mấy li, gồm mấy nét, -Cao 5 li, gồm 3 nét cơ bản là những nét nào ? -Học sinh nêu. +Ta đã học chữ cái hoa nào cũng có -HS nghe, HS nhắc lại quy trình viết nét móc ngược trái ? *GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa . chữ hoa X b.Viết bảng. -HS luyện viết tay không chữ hoa . -Yêu cầu HS viết trong không trung. -HS viết bảng con chữ hoa. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×