Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần học 01 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.72 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 1. Ngµy so¹n: 14 / 8 / 2012 Ngµy gi¶ng: Thø 5/16/8/2012. Hoạt động tập thể. Chµo cê TO¸N. Tiết 1:. ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số có 3 chữ số. - GD: Tính cẩn thận, chính xác trong học toán cho HS. II. §å dïng d¹y häc:. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. KiÓm tra bµi cò:. - Cho HS đọc, viết số: 134, 465, 379 B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: - Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số” 2. Luyện tập Bài 1(3): - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa. - Cho1 em lên bảng điền và đọc kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. - GV: Củng cố cho HS cách đọc và viết số có 3 chữ số. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. Lop3.net. HS đọc, viết số: 134, 465, 379. *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại bài. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . - Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. - Gọi học sinh khác nhận xét + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh. + Các số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp: 310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 317, 318, 319.( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319) b/ 400,399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 ) - Hai học sinh nhận xét bài bạn. Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách - 2 HS đọc bài tập. giáo khoa. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu - Một học sinh lên bảng thực hiện điền thích hợp và giải thích cách làm. dấu thích hợp vào chỗ chấm: -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con. 330 = 330; 30 + 100 < 131 615 > 516; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200; 243 = 200 + 40 + 3 - Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Muốn so sánh được các số có 3 chữ số em làm thế nào? Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn . - 1 em nêu miệng kết quả bài làm :375, -Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn 421, 573, 241, 735 ,142 nhất có trong các số và giải thích vì sao lại - Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các biết số đó là lớn nhất ? - Gọi học sinh khác nhận xét chữ số hàng trăm của các số đã cho. + Nhận xét chung về bài làm của học sinh C. Cñng cè - dÆn dß:. - Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học có 3 chữ số ? *Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học và làm bài tập. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc - Kể chuyện. Tiết 1+ 2: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. CËU BÐ TH¤NG MINH. - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, bật cười, mâm cỗ... - Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ .Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của nhân vật - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. - Kể lại được từng đoạn cúa câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - GD: Ý thức tự giác trong học tập. II. C¸C KÜ N¡NG S¤NG CÇN GD:. - Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; giải quyết vấn đề. III. §å dïng d¹y häc:. - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội” IV. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A. KiÓm tra bµi cò:. - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu bµi: - Cho HS quan s¸t tranh vµ giíi thiÖu bµi. - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng non“ (trang 3) - Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“ * Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ 2. Luyện đọc: a. GV đọc bài. - GV hướng dẫn đọc: + Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi + Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin, + Nhà vua: oai nghiêm b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp Lop3.net. - Học sinh trình bày dụng cụ học tập.. - Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh. - Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát.. - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giải nghĩa từ: + Đọc câu: - Cho HS đọc nối tiếp câu. - GV nhận xét và sửa cho HS.. - Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ: bình + Đọc đoạn: tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ ) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và bài (một hoặc hai lượt ) đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng. - Cho HS đọc ngắt: Vua ra lệnh cho mỗi HS đọc ngắt: Vua ra lệnh cho mỗi làng làng trong vùng nọ/ phải nộp một con gà trong vùng nọ/ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.// Nếu không có thì cả trống biết đẻ trứng.// Nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// làng phải chịu tội.// - GVKết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các - Học sinh dựa vào chú giải sách giáo từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn : Kinh khoa để giải nghĩa từ. đô, om sòm, trọng thưởng). + Đọc trong nhóm: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc. từng cặp học sinh tập đọc - Gọi đại diện nhóm đọc bài. (em này đọc ,em khác nghe góp ý) - Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3. bài tập đọc. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - ChoHS đọc thầm đoạn 1. - 2 HS đọc bài. + Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp + Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được. lệnh của nhà vua ? * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 * Học sinh đọc thầm đoạn 2: + Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ? - Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô - GV: Cậu bé rất thông minh tài trí đã đối lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải đáp lại nhà vua… thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vô lí. * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã - Học sinh đọc đoạn 3: yêu cầu điều gì ? - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành …xẻ thịt chim + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để * Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời khỏi phải thực hiện lệnh vua - Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé . nội dung câu chuyện nói lên điều gì? - GVTK: 4. Luyện đọc lại: - GVchọn để đọc mẫu đoạn 2 trong bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu * Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Các nhóm tự phân vai (người dẫn - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân chuyện , cậu bé, vua) - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm và nhóm đọc hay nhất. . Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay Kể chuyện 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và - Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học. tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh 2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh - Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện - Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát kể còn lúng túng C. Cñng cè - dÆn dß: tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? - Lớp nhận xét lời kể của bạn. Vì sao ? - Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai minh. bàn tay em” - Học bài và xem trước bài mới.. Chính tả:(Tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài - Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm, vần dễ lẫn như: l/n; an / ang. Ôn bảng chữ cái học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GD: Tính cẩn thận, ý thức rèn chữ và giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự liên quan đến tiết học của học sinh chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ - Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý mình khi viết chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học .. nền nếp học tập cho học sinh. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu bài ghi bài. - Lớp lắng nghe giáo viên 2.Hướng dẫn học sinh tập chép. - Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng *Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc đoạn văn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Cho 2 HS đọc bài. - Vài học sinh đọc lại bài. + Đoạn này được chép từ bài nào ? - Chép trong bài “Cậu bé thông minh” + Tên bài viết ở vị trí nào ? -…Viết giữa trang vở. +Đoạn chép này có mấy câu ? - Đoạn văn có 3câu. + Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ cái đầu - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm. - Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Hướng dẫn HS viết vào bảng con một vài câu phải viết hoa. +Thực hành viết các từ khó vào bảng con tiếng khó.( nhỏ, bảo, cổ, xẻ ) miền Nam. - Gạch chân những tiếng học sinh viết sai. *HDHọc sinh chép bài vào vở. - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên - Cả lớp chép bài vào vở. theo dõi uốn nắn. * Chấm chữa bài: - Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề sinh rồi nhận xét: Độ cao, cỡ chữ, khoảng vở hoặc vào cuối bài chép. cách, tốc độ viết của HS. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: +Bài 2 :- Nêu yêu cầu bài tập 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Yêu cầu học sinh làm theo dãy. Dãy 1 :làm bài tập 2a Dãy 2 : làm bài tập2b -Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét +Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu … - GV: treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ - Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh. *Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ : -Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ - Cho học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên. -2HS đại diện cho hai dãy lên bảng làm.. + Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở. - Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă - Cả lớp thực hiện vào vở. - Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ. - Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ. -Vài em nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và xem trước bài: Nghe viết : “Chơi chuyền “. Ngày soạn:14/8/2011 Ngày giảng:Thứ 3/16/8/ 2011 Toán Tiết 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ ) I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số. Giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kĩ năng cộng trừ số có 3 chữ số, giải toán có lời văn. - GD: Tính cận thận, chính xác trong giải toán cho HS. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ H:Bảng con, SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà . 2HS lên bảng sửa bài. -Yêu cầu mỗi em làm một cột. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Chấm bài tập 2 bàn tổ 1. - Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. - Hai học sinh khác nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta củng cố về các phép *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số không nhớ “ 2. Luyện tập: Bài 1(4):- Cho HS nêu bài tập trong SGK + Bài tập yêu cầu em làm gì? - Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm và đọc kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi và nhận xét bài. - GV: Củng cố cho HS tính nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. - Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện bảng con. - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài - Gọi học sinh khác nhận xét. +GV: Khi đặt tính em cần chú ý điều gì? Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài. - Cho học sinh phân tích đề bài. + Đây là dạng toán gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải.. -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - 2 HS nêu - Tính nhẩm. - Học sinh nêu miệng kết quả nối tiếp. - Chẳng hạn : 400 + 300 = 700 Hay: 100 + 20 + 4 = 124 … -Học sinh khác nhận xét bài bạn - 2 HS nêu yêu cầu bài. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. +. 352 416 768. -. 732 511 221. +. 418 201 619. - 2Học sinh đọc bài tập.. - Bài toán về ít hơn. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng sửa bài: Giải : Số học sinh khối lớp Hai là: - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. 245 – 32 = 213 (học sinh) - Giáo viên nhận xét đánh giá. Đ/S: 213 học sinh - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề. - 2 HS đọc đề bài trong sách giáo khoa. - cả lớp tìm cách giải bài toán theo nhóm. - Làm bài theo nhóm. -Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài. Giải : - Gọi học sinh khác nhận xét. Giá tiền một tem thư là : + Nhận xét chung về bài làm của học sinh 200 + 600 = 800 (đồng) - GV: củng cố cho HS về cách giải bài Đ/S: 800 đồng toán về nhiều hơn, ít hơn. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. không nhớ ? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập. Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH. I.Mục tiêu: - Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật.Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ. - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó. - GD: Ý thức tự giác trong học tập cho HS. II.Phương tiện dạy học: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh họa nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ghi bảng - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập1. - 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Bài tập yêu cầu em làm gì? - Tìm những từ ngữ chỉ sự vật ở khổ thơ. - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu. -Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ - Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng chỉ sự vật có trong dòng thơ 1. thơ? - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới - HS lên bảng chữa bài. những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ? - Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng - HS lắng nghe giáo viên chốt ý1 Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tóc, hoa nhài, ánh mai. * Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa - Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật dưới những sự vật được so sánh với nhau được so sánh có trong các câu thơ, câu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trong các câu thơ. - Cho cả lớp làm bài tập vào vở. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. - Chốt lại lời giải đúng. - Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?. văn. - Cả lớp làm bài vào vở. - Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài. - Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và tự sửa bài trong tập. - Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm và đẹp. - 2c: Cánh diều trong câu thơ được so - Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh sánh với gì ? diều cong cong võng xuống như dấu ă - 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ? - Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong cong…chẳng khác gì một vành tai . - Theo em màu Ngọc Thạch là màu như - Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc thế nào? sáng trong . - Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp - Lớp theo dõi quan sát tranh giải thích - Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan - Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2 sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh ta . * Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do. - Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài - HS tự suy nghĩ và phát biểu về ý của tập 2 ? Vì sao ? mình, hình ảnh so sánh mà mình thích. - Lớp nhận xét ý bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh về nhà học thuộc bài và làm - Dặn học sinh về nhà học bài. các bài tập còn lại. Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi. - Học sinh hiểu, ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. - GD: Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.Phương tiện dạy học: - Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát bài“ Ai yêu nhi đồng..” - Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu …nhi nhạc và lời Phong Nhã đồng” nhạc và lời Phong Nhã - Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ - Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu hỏi. niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Học sinh nhắc lại bài. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: MT: HS biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước. TH: b1. - Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm - Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu và giao nhiệm vụ: giáo viên. - Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung - Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc và đặt tên cho từng bức ảnh ? lập - Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch . - Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi. - Anh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi. B2.- Gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao giới thiệu. đổi nhận xét. - Cả lớp trao đổi - Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 + Bác sinh ngày tháng nào ? Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam + Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên Đàn, Nghệ An. Bác còn có tên khác như: gọi nào khác ? Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ - GVKL: Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Hoạt động 2: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác “ - Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? * Kết luận: - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ, Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Hoạt động 3: - Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng: - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng. - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy. * Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ? 3. Hướng dẫn thực hành: * Củng cố nội dung 5 điều bác dạy. - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác dạy. Sưu tầm các bài hát, bài thơ, chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi * Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi . - Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .. - Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . - Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy . - Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng lên báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến. - Học sinh đọc các câu chuyện, bài thơ hoặc các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu nhi. Ngày soạn: 15/8/2011 Ngày giảng: Thứ 4/17/8/2011. Toán Tiết 3 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố về phép cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ. ôn tập tìm x, xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. - Rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số. Giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GD: Tính cẩn thận, chính xác trong học toán cho HS. II. Đồ dùng dạy- Học: - Hình tam giác (4 hình ) III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập 2HS lên bảng sửa bài. số 2 và 5 về nhà. - Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2 - Yêu cầu mỗi em làm một cột. - Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép tính đúng. - Chấm vở 2 bàn tổ 2. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. - 2HS khác nhận xét. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố * Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài tiếp về các phép tính về tìm x, giải toán - Vài HS nhắc lại bài. có bài văn, xếp ghép hình qua bài “Luyện tập” 2. Luyện tập: Bài 1(4): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Mở SGK, 2 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu em làm gì? + Đặt tính rồi tính. - Cho học sinh tự đặt tính bảng con. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con . - Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài. - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột 324 645 405 302 729 343 - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa - GV: Củng cố cho HS cách đặt tính. bài cho bạn . Bài 2: -Cho học sinh nêu yêu cầu tìm x. - 1HS nêu yêu cầu bài + Bài tập yêu cầu em làm gì? - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng làm. - 2HS lên bảng thực hiện. x – 125 = 344 x + 125 = 266 x = 344 + 125 x = 266 – 125 - Gọi hai học sinh khác nhận xét. x = 469 x = 141 - Giáo viên nhận xét chung về bài làm - 2HS nhận xét bài bạn. +. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của học sinh. + Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào? Bài 3: -Gọi học sinh đọc bài. - Yêu cầu HS phân tích đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở. - Gọi 1HS bảng giải.. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - 1 em đọc đề bài sách giáo khoa. - Thảo luận phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng giải bài : Giải : Số nữ trong đội đồng diễn là: 285 – 140 = 145 ( người ) Đ/S: 145 nữ - Học sinh khác nhận xét bài bạn .. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình - Cả lớp cùng thực hiện xếp hình. - Cả lớp cùng thực hiện ghép hình. - Gọi học sinh khác nhận xét - Một học sinh lên bảng ghép. + Giáo viên nhận xét chung về bài làm - Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. của học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách đặt tính về các phép tính -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính? * Nhận xét đánh giá tiết học Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ ,chải tóc …) Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu - GD: Học sinh biết quý trọng và giữ vệ sinh đôi bàn tay của mình. - Học thuộc lòng bài thơ. II.Phương tiện dạy học: - Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ: - Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì ? - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh” - Giáo viên nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu và cần thiết như thế nào. 2. Luyện đọc: a. GV Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm ). b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc dòng thơ: - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - GV nhận xét và sửa sai cho HS. + Đọc khổ thơ: - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - HD đọc ngắt nhịp: Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành/ Hoa hồng hòng nụ/ Cánh tròn ngón xinh// - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ: Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, - Cho học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”. + Đọc trong nhóm: - Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng - Gọi đại diện nhóm đọc bài.. Hoạt động của trò Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông minh .” - Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “ cậu bé thông minh”. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Vài học sinh nhắc lại đầu bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.. - Đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ.. - Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ - Đọc ngắt nhịp khổ thơ 1.. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên. HS đọc chú giải - Đặt câu : -Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện ở trường ,ở lớp. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh. - Đại diện nhóm đọc bài.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé thế nào ?. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ. +…so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa …. + Hai bàn tay thân thiết …Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má ..cạnh lòng. Buổi sáng,tay giúp bé chải tóc, khi bé học hai bàn tay như nở trên giấy ,… - Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? - Học sinh tự do nêu ý kiến của mình - GV: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất …nêu được ý thích về khổ thơ mình thích. đáng yêu 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng - Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp. thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc, sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ - Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi … cái đầu lại … - Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài - Hai –ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. thơ bằng cách thi đọc tiếp sức. - Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân - Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc định tổ thắng . đúng, hay. - Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa. - Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 5.Củng cố - Dặn dò: + Em làm gì để cho đôi bàn tay luôn - 3 HS nhắc lại.. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài sạch đẹp? - Nhận xét đánh giá tiết học. “Đơn xin vào đội ”. - Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: - Sau bài học học sinh: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. - Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể bị chết. - GD cho HS hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người. II. Phương tiện dạy học: - Bức tranh trong sách giáo khoa III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị đồ dùng của các tổ viên của tổ. - Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị của HS B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học - Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại bài “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ” 2.Các hoạt động: HĐ 1: Thực hành cách thở sâu. + MT: HS nhận biết được sự thay đổi cưa lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. +Tiến hành: B1:Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở. - Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi - Hãy cho biết cảm giác của em sau khi theo hướng dẫn của giáo viên. nín thở lâu ? - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường . B2: - Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và hiện động tác thở sâu(như hình1) thở ra hết sức. - Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức . - Giáo viên kết hợp hỏi học sinh + Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật - Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa sâu và thở ra hết sức? thực hiện: -Khi ta hít thở bình thường thì + Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thở ra bình thường và khi hít thở sâu ? + Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu?. ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí… - Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt * Giáo viên kết luận: Khi ta thở lồng ngực động tốt hơn. phồng lên, xẹp xuống đều đặn.. HĐ2: - Làm việc với sách giáo khoa. - Quan sát sách giáo khoa. MT: Chỉ trên sơ đồ nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, đường đi của không khí. Vai trò của hoạt động thở với sự sống của con người. TH: Bước 1: Làm việc theo cặp: - Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp - Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa theo câu hỏi gợi ý của giáo viên quan sát hình 2 trang 5. - Mời hai HS lên người hỏi người trả lời. - Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ - Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các phận của hệ hô hấp ? bộ phận của cơ quan hô hấp ? - Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: + Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? + Khí quản và phổi có chức năng gì ? - Từng cặp học sinh bước lên trước lớp - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi hỏi và đáp chẳng hạn: - Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , của không khí khi ta hít vào và thở ra ? Bước 2 : Làm việc cả lớp khí quản và hai lá phổi. - Gọi một số cặp lên hỏi đáp trước lớp. - Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời . - Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác …. - Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì - Mũi, phế quản , khí quản là đường dẫn chức năng của từng bộ phận của cơ quan khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi hô hấp ? khí. * Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài... Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Học sinh về nhà áp dụng những điều - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước đã học vào cuộc sống hàng ngày. uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc - Học sinh về nhà học thuộc bài và xem đường thở. trước bài : “Nên thở như thế nào” - Xem trước bài mới. Thủ công GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết: - Cách gấp tàu thủy hai ống khói. - Gấp được tàu thủy hai ống khói theo quy trình kĩ thuật. - Yêu thích gấp hình. Có ý thức giữ vệ sinh sau giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn.Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của học sinh. các tổ viên trong tổ mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về - Lớp theo dõi giới thiệu bài. cách gấp tàu thủy hai ống khói. - 2HS nhắc lại đầu bài. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: + Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên. - Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi: - Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lớp sẽ lần lượt nhận xét về: Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi - Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu tàu thẳng đứng. thủy g ấp bằng giấy. - Lắng nghe để nắm được sự khắc biệt giữa - Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy. giấy vuông ban đầu. Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp tàu thủy. - Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông Bước1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình như đã học lớp 2 vuông - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2. - Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp. giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp qua từng bước cụ thể như hình minh họa tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng trong SGK - Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm nhau theo các bước Hình 2 (SGK). Hoạt động 3: Thực hành gấp tàu thủy. được cách gấp qua các bước ở hình 3, 4, 5, - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt khói . qua các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7 - Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói. và 8 trong sách giáo khoa. - Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên - 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống thủy có hai ống khói. khói. - Giáo viên quan sát các thao tác. - Cho học sinh tập gấp bằng giấy. - HS nêu nội dung bài học. 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài. hành gấp tàu thủy có hai ống khói - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị dụng cụ tiết sau. Ngày soạn: 16/8/2011 Ngày giảng: Thứ 5/18/8/2011 Toán Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần ) I.Mục tiêu:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×