Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 - Học kỳ I - Vũ Thị Thanh Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. Tuần 1 Tiết 1- : Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) A/ Mục tiêu: Giúp HS. - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện:con rồng cháu tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Kể được truyện. B/ Chuẩn bị : * GV: Giáo án, SGK - Phim trong, bảng phụ - Tranh ảnh về đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. * HS: Soạn bài, vở ghi, SGK. C/ Tiến trình day học: 1. Kiểm tra bài cũ : giáo viên kiểm tra tập chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 2. Giới thiệu bài mới : Truyện con Rồng, cháu Tiên là một truyện truyền thuyết tiêu biểu,mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về các vua Hùng.Nội dung, ý nghĩa của truyện là gì ?. Truyện dùng những hình thức nghệ thuật độc đáo nào ?. Vì sao nhân dân ta rất tự hào và yêu thích câu chuyện này.Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi ấy. 3. Trình tự các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS. * Hoạt động 1: Khởi động. - Gọi học sinh đọc phần chú thích trong SGK. ? Truyện “con Rồng, cháu Tiên” thuộc thể loại truyện truyền thuyết.Vậy truyền thuyết là gì? - HS phát biểu chủ yếu ở 2 ý: Cần nhấn mạnh tính chất của truyền thuyết: * Yếu tố kỳ ảo. * Các yếu tố lịch sử. * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. GV đọc mẫu một đoạn - Mời HS đọc tiếp. - Giáo viên hướng dẫn đọc, giáo viên đọc 1 đoạn - gọi học sinh đọc. - GV nhận xét, sửa sai trong cách đọc của HS. - HS kể lại truyện. ? Truyện chia làm mấy đoạn, ý nghĩa mỗi đoạn?. ( 3 Đoạn) - Truyện có những nhân vật nào? ? Nhân vật chính gồm những ai? ? Hình ảnh Âu Cơ và Lạc Long Quân được giới thiệu như thế nào?. - Trang 1 Lop6.net. Nội dung I. Giới thiệu Truyền thuyết: - Truyện kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. - Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân vật đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử được kể. II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc. 2. Chú thích. III. Phân tích: 1. Lạc Long Quân và Âu Cơ. a/ Lạc Long Quân: - Nòi rồng. - Tài năng xuất chúng. - Thương dân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dáng của hai người. - Hai người đều là thần. - LLQ có sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ, còn Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần. * HS thảo luận. ? Em có nhận xét gì chung cho cả hai hình ảnh trên. Lạc Long Quân: đẹp hùng dũng của một người đàn ông, tài, tâm. Âu Cơ: vẻ đẹp nữ tính, dịu dàng tâm hồn nhân ái. ? Hãy tìm những chi tiết kỳ ảo khác có ở trong truyện. - Từ chuyện Âu Cơ sinh con, GV tích hợp chi tiết "bọc trong trứng" từ đồng bào  đến đồng hương, đồng chí. ? Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì lạ ?. ? Tìm những chi tiết kì lạ nói về sự sinh nở của Âu Cơ và sự trưởng thành của đàn con ?. ? Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ phải chia tay ?. ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Và để làm gì. ? Sự hình thành của nhà nước Văn Lang? ? Theo truyện này người Việt là con cháu của ai? ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. (Đó là những chi tiết không có thật.) ? Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết kỳ ảo ở trong truyện có ý nghĩa gì? ? Truyện con rồng cháu tiên dựa vào yếu tố lịch sử nào ?. - Học sinh thảo luận: ý nghĩa của truyện “con Rồng ,cháu Tiên” ?.. * Hoạt động 3: Tổng kết. ? Người xưa đã sáng tác ra truyện “con Rồng, cháu Tiên nhằm mục đích gì ? ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện. - Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý thiêng liêng của người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. - Các ý nghĩa ấy góp phần quan trọng vào việc xây dựng bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. - Trang 2 Lop6.net. b/ Âu Cơ: - Dòng họ thần nơng. - Đẹp tuyệt trần. - Yêu cảnh đẹp. * Cả hai có nguồn gốc cao quý, kỳ lạ lớn lao. 2/ Diễn biến: - Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên. - Âu Cơ sinh nở kì lạ: đẻ một bọc trăm trứng-nở trăm con-đàn con không cần bú mớm lớn nhanh như thổi… - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con và chia tay: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi 3/ Kết thúc: - Dựng nước Văn Lang. - Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. 4/ Nghệ thuật: - Tưỏng tượng kì ảo - yếu tố hoang đường. - Lịch sử có thật. 5. Ý nghĩa các chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo: - Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật sự kiện. - Thần kỳ hóa nguồn gốc giống nòi để ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính dân tộc, tổ tiên. - Làm tăng sức hấp dẫn của truyện. IV. Tổng kết: - Truyện Con Rồng Cháu Tiên có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng…) nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. ? Hãy tìm những dẫn chứng chứng tỏ người Việt là một khối thống nhất, luôn thực hiện đúng lời ước hẹn của tổ tiên. * Hoạt động 4: Bài tập 1: Bài tập dành cho HS khá giỏi. - GV gợi một số ví dụ  Dân tộc Mường: có quả trứng to nở ra con người.  Khơmú: quả bầu mẹ. GV: sự giống nhau ấy khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên đất nước ta. Bài tập 2 - GV Nêu yêu cầu bài tập gọi học sinh trả lời. - Gọi học sinh trả lời,nếu chưa đủ cho học sinh về nhà tìm. “Con người có cố, có ông (có tổ, có tông) Như cây có cội, như sông có nguồn”. cộng động của người Việt.. V. Luyện tập: Bài tập 1: Em biết những truyện nào của các dân tộc khác cũng giải thích về nguồn gốc dân tộc.. Bài tập 2: Hãy kể diễn cảm truyện. - Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản. Cố gắng dùng lời văn nói của Bài tập bổ sung: Bài tập 1: Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng cái bọc cá nhân để kể. trăm trứng là gì? A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang. C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc. D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà.* Bài tập 2: Tổ tiên của người Việt Nam là: A. Lạc Long Quân B. Âu Cơ C. Lạc Long Quân và Âu Cơ D. Con Rồng. 4. Củng cố luyện tập: ? Xây dựng hình ảnh của Lạc Long Quân và Âu Cơ kỳ vĩ như vậy, tác giả dân gian nhằm mục đích gì? ( Ca ngợi. Mở đầu cho các điều kỳ lạ tiếp theo.) - Đọc các bài đọc thêm. - Kể tóm tắt đoạn trích. 5. Hứơng dẫn dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Nắm được diễn biến câu chuyện. Chuẩn bị bài “bánh chưng,bánh giày”. D/ Rt kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... - Trang 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. Tuần 1 Tiết 2- : Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH. CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết). A/ Mục tiêu: Giúp HS. - Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện. - Rèn luyện kĩ năng đọc, kể truyện. - Thấy được câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền của dân tộc, từ đó đề cao nghề nông và thờ kính Trời Đất, tổ tiên của dân tộc Việt Nam. B/ Chuẩn bị : * GV: Giáo án, SGK - Phim trong, bảng phụ. - Tranh ảnh. * HS: Soạn bài, vở ghi, SGK. C/ Tiến trình day học: 1. Kiểm tra bài cũ : ? Truyền thuyết là gì ?. - Truyện kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. - Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân vật đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử được kể. ? Kể diễn cảm truyện “ Con Rồng, cháu Tiên”? Nêu ý nghĩa truyện. - Truyện Con Rồng Cháu Tiên có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng…) nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng động của người Việt. 2. Giới thiệu bài mới : Hàng năm, cứ mỗi độ xuân về, tết đến, nhân dân ta từ miền xuôi đến miền ngược, từ trên rừng cũng như dưới biển lại nô nức hớn hở chở lá dong, xay đỗ, giã gạo, gaĩ bánh. Quang cảnh ấy như làm sống lại truyền thuyết đặc sắc của tổ tiên ta - truyền thuyết Bánh Chưng, Bánh Giầy. Để hiểu sâu hơn ý nghĩa của câu chuyện chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong phần bài học. 3. Trình tự các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Đọc, hiểu văn bản. GV cho HS đọc truyện, mỗi em một đoạn - Đoạn 1: Từ đầu  Chứng giám" - Đoạn 2: Tiếp  hình tròn" - Đoạn 3: Còn lại. - GV nhận xét, góp ý cách đọc. - HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 12, 13 - Học sinh kể tóm tắt truyện. ? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh - Trang 4 Lop6.net. Nội dung I. Đọc – hiểu văn bản:. II. Phân tích: 1. Nhân vật. _ Vua Hùng Vương có 20 người con. _ Lang Liêu: con trai thứ 18,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. nào, ý định ra sao ? ? Bằng hình thức gì ? ? Em có suy nghĩ gì về ý định đó ? - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình. - Ý của vua: người của vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng - Hình thức: làm vừa ý vua - HS đọc đoạn “ Các lang…lễ Tiên Vương”. ? Trong đoạn này chi tiết nào em thường gặp trong các truyện cổ tích? Thảo luận: ? Thật ra, điều Vua định hỏi có tính chất như thế nào. - Đó là câu đố có tính chất đặc biệt. - Giải đố là một trong những thử thách khó khăn đối với các nhân vật. ? Vì sao trong các con Vua chỉ có Lang Liêu được Thần giúp đỡ ? ? Lang Liêu thực hiện lời dạy của Thần ra sao? ? Qua việc làm bánh ta thấy Lang Liêu là người ntn? - Người thiệt thòi nhất - Người, hiền lành. - Chăm lo đồng áng, gần gũi dân thường. ? Theo em vì sao 2 loại bánh của Lang Liêu được vua Hùng chọn để làm lễ tế Trời, Đất, Tiên Vương. ? Vì sao Lang Liêu được nối ngôi ? ? Theo em Lang Liêu có xứng đáng được truyền ngôi không. - Xứng đáng vì chàng thông minh, sáng tạo. ? Lời thần khi báo mộng có ý nghĩa gì? ? Thần đại diện cho ai? (Cho nhân dân) - Học sinh thảo luận : ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn làm vật lễ trời đất? - Ý nghĩa sâu xa: l tượng trời, tượng đất, tượng muôn loài - Ý nghĩa thực tế: quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo * Hoạt động 2: Tổng kết. ? Hãy nêu ý nghĩa của truyện. ? Việc gói bánh chưng, bánh giầy. Theo em, có ý - Trang 5 Lop6.net. mồ côi mẹ, gắn bó với công việc đồng áng.. 2. Diễn biến. + Vua Hùng muốn chọn người tài giỏi lên nối ngơi. _ Điều kiện sẽ truyền ngôi cho người con nào làm vừa ý. + Lang Liêu thi tài: * Được Thần báo mộng giúp đỡ làm hai loại bánh _ Bánh hình tròn : tượng trưng cho Trời.(bánh giày). _ Bánh hình vuông : tượng trưng cho Đất.(b.chưng). 3- Kết quả : Lang Liêu được nối ngôi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. nghĩa gì - Trong trời đất không có gì quý bằng hạt gạo. - Lá bọc ngoài, mĩ vị để trong là ngụ ý đùm bọc. - Là đề cao lao động, đề cao nghề nông, bênh vực kẻ yếu. - Cho HS tự bộc lộ. - GV nhận xét - Rút lại ý nghĩa. -HS đọc yêu cầu từng bài tập. - GV gọi học sinh trả lời. Bi tập 2: Cho HS tự phát biểu ý kiến của mình. ? Tìm thêm một số truyện cũng ngụ ý giải thích sự vật như truyện trên. - Sự tích trầu cau, sự tích dưa hấu.. III. Tổng kết: Truyền thuyết Bánh Chưng - Bánh Giầy vừa giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy vừa phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông và thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta. Truyện cũng có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian. IV- Luyện tập : Bài tập 1, 2 (trang 12)..  Bài tập bổ sung : BT1 : Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì Vua Hùng dựng nước ? A. Chống giặc ngoại xâm. B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa. D. Giữ gìn ngơi vua. BT2 : Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật không gì quí bằng ? A- Lễ vật thiết yếu cùng với tình cảm chân thành. B- Lễ vật bình dị. C- Lễ vật quí hiếm, đắt tiền. D- Lễ vật rất kì lạ. 4. Củng cố: ?Việc gói bánh chưng, bánh giầy theo em có ý nghĩa gì? 5. Hứơng dẫn dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Nắm được diễn biến câu chuyện. Chuẩn bị bài “Cấu tạo từ Tiếng Việt” Làm bài tập 2, 4, 5 trang 14, 15. D/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... - Trang 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. Tuần 1 Tiết 3. Ngày soạn: Ngày dạy:. A/ Mục tiêu: Giúp HS. - Học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt. Khái niệm về từ. Đơn vị cấu tạo từ (tiếng). Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép). - Luyện tập cách sử dụng từ đơn, từ phức. B/ Chuẩn bị : * GV: Giáo án, SGK * HS: Soạn bài, vở ghi, SGK. C/ Tiến trình day học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 2. Giới thiệu bài mới : Giới thiệu tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ trong học tập, giao tiếp. Trong cuộc sống, chúng ta thường phải giao tiếp bằng ngôn ngữ. Cơ sở của ngôn ngữ là từ. Vậy từ là gì và cấu tạo ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua tiết học hôm nay. 3. Trình tự các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Khởi động. I. Bài học. (Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới) * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. - GV tuần tự hướng dẫn HS tìm hiểu các BT ở Sgk. ? Câu văn trên có mấy từ ? Có bao nhiêu tiếng ? Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.  Có 9 từ, 12 tiếng. ? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau.? - Tiếng dùng để tạo từ. - Từ dùng để tạo câu. ? Nhận xét các từ, các tiếng. - Có một số từ vừa l từ, vừa l tiếng. ? Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ ?. (Khi 1 tiếng có thể dùng để tạo câu.) ? Từ và tiếng có gì khác nhau? - Từ: có nghĩa. - Tiếng: có tiếng có nghĩa, có tiếng không. ? Người ta thường dùng từ trong công việc nào? ? Trên cơ sở đó, hs phát biểu từ là gì? - Trang 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. ?Cho ví dụ? - GV cho từ. - HS sắp xếp từ. GV: Chuẩn bị bảng học tập, HS tự điền vào. Kiểu cấu tạo từ Ví dụ Nước, ta, chăm, nghề, có, tục, ngày, Từ đơn tết, làm, chăm,… Từ láy Trồng trọt Từ phức Từ ghép Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. Thảo luận: ? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì giống và khác nhau ? HS trả lời, chú ý đến: - Số lượng tiếng trong mỗi từ. - Quan hệ giữa các tiếng. Từ đó, HS phát biểu các đơn vị kiến thức cần biết. ? Tiếng dùng để làm gì? ?Cho ví dụ. ? Dựa vào bảng đã lập, phân biệt từ đơn và từ phức? ? Em hã cho biết thế nào là từ láy và từ ghép? ? Tìm ví dụ minh họa từ láy và từ ghép? - Ghép: cha mẹ, anh chị, nhà cửa, bàn ghế. - Láy: rì rào, lủng củng, thướt tha. ? Thế nào là từ đơn? Từ phức? ? Từ phức có bao nhiêu loại? Làm thế nào để phân biệt chúng? - HS nhắc lại bài học bằng cách đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. Cho HS làm miệng Học sinh đọc BT1, xác định yêu cầu. ? Các từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào ?. ? Tìm những từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”? ? Tìm những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: con cháu, anh chị, ông bà…? - GV nhắc HS nắm lại các kiểu cấu tạo từ để có cơ sở xác định hai từ nguồn gốc và con cháu. ? Muốn tìm từ đồng nghĩa với nguồn gốc, GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ nguồn gốc và đặt nó vào câu trên em có hợp lý không? Học sinh đọc BT2, xác định yêu cầu. Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. - GV chia cột theo giới tính hoặc theo bậc. - HS lần lượt lên bảng ghi. Giới tính: ông bà, cha mẹ, anh chị… - Trang 8 Lop6.net. 1. Từ là gì ?  Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu.. 2. Từ đơn, từ phức:  Từ chỉ có gồm một tiếng là từ đơn.  Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.  Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép.  Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1 (14). a/ Từ ghép: nguồn gốc, con cháu. b/ Từ đồng nghĩa: nguồn cội, gốc rễ, gốc tích. c/ Cháu chắt, cha con, anh em, chị em, cha mẹ, chú bác, cô dì… 2. Bài tập 2 (14). a/ Theo giới tính: anh chị, ông bà, chú thím, cậu mợ, cha mẹ, cô chú. b/ Theo bậc: cha con, mẹ con, ông cha, anh em, con cháu. 3. Bài tập 3 (15). a/ Cánh chế biến: bánh rán, nướng, hấp, nhúng, tráng… b/ Chất liệu làm bánh: bánh nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. Bậc: ông cháu, cha con, chị em, dì cháu… BT3: Yêu cầu điền những tiếng thích hợp vào chỗ trống trong bảng Học sinh đọc BT4, xác định yêu cầu. ? Từ láy im đậm miêu tả cái gì ?. ? Tìm những từ ly có cùng tác dụng ấy? - Gọi học sinh đọc văn bản đọc thêm (trang 15), nhắc ác em tìm hiểu nghĩa của các từ “ăn”  đặt câu. - GV hướng dẫn HS làm tiếp các BT về nhà.. c/ Tính chất của bánh: dẻo, nướng, phồng… d/ hình dáng của bánh: gối, quấn, thừng, tai voi… 4. Bài tập 4 (15). _ Miêu tả tiếng khóc của người. _ Nức nở, sụt sùi, rưng rức, rấm rức, tỉ tê, sụt sịt. Bài tập 5: Tìm nhanh các từ láy. a. Tả tiếng cười. - Khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch. b. Tả tiếng nói: khàn khàn, lí nhí, thỏ thẻ c. Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, bệ vệ, nghênh ngang, lom khom…. Bài tập bổ sung: BT1: Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là gì ? A- Tiếng. B- Từ. C- Ngữ. D- Câu. BT2: Có mấy từ ghép trong câu sau: Thiếu bánh chưng , bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày Tết. ( 3 từ) 4/ Củng cố: ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? Phân loại từ phức. ? Tìm 5 từ phức . Phân loại từ phức. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc ghi nhớ. Tìm thơ, ca dao, đoạn văn tả cảnh mà em thích. Xem bài “giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”. D/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... - Trang 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. Tuần 1 Tiết 4. Ngày soạn: Ngày dạy:. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A/ Mục tiêu: - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. B/ Chuẩn bị : * GV: Giáo án, SGK * HS: - Soạn bài, vở ghi, SGK. - Phim trong, bảng phụ, phiếu học tập C/ Tiến trình day học: 1. Kiểm tra bài cũ : ? Em hiểu thế nào là từ đơn và từ phức. Cho ví dụ.  Từ chỉ có gồm một tiếng là từ đơn.  Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.  Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép.  Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy(10đ) 2. Giới thiệu bài mới : Các khái niệm giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt khá lạ đối với các em nhưng từ nay chúng ta sẽ dùng tương đối nhiều. Do đó hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghiã của chúng. 3. Trình tự các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS *Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm văn bản và giao tiếp. - GV chia lớp thành sáu nhóm cho hs thảo luận các câu hỏi trong sgk.(mỗi nhóm một câu hỏi) - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. ? Trong đời sống khi có một tư tưởng tình cảm muốn biểu đạt cho mọi người hoặc ai đó thì em làm thế nào? - Nói hoặc viết cho người ta biết - Có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều câu. HS đọc câu ca dao: Ai ơi giữ chí cho bền. Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai ? Văn bản này gồm mấy câu? ? Câu ca dao được sáng tác để làm gì? ? Nó muốn nói lên điều gì? - Mục đích giao tiếp: khuyên, nhắc nhở. ? Giữ chí cho bền là thế nào? - Không dao động khi người khác thay đổi chí hướng. - Trang 10 Lop6.net. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. ? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? - Câu sau đối với câu trước làm rõ ý câu trước. Ý: câu sau giải thích ý câu trước. Luật thơ: có vần (bền, nền) ? Vậy khi muốn biểu đạt tư tưởng tình cảm trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? - Phải tạo lập văn bản tức là nói, viết có đầu có đuôi, có sự mạch lạc, lý lẽ. Từ kết quả đó giải thích cho hs hiểu nghĩa của từ “giao tiếp” Giao tiếp = tiếp xúc, trao đổi thông tin, tình cảm,… ? Yêu cầu của việc giao tiếp? - Rõ ràng, đầy đủ. - Khi đáp ứng được các yêu cầu đó là ta đã xây dựng được một văn bản. - Văn bản có thể ở dạng nói hay dạng viết. GV đưa ra các bài viết, quảng cáo, báo cáo,… làm vd cho các kiểu văn bản khác nhau. *Hoạt động 2: Tìm hiểu c ác kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - GV mời hs đọc bảng thống kê các kiểu văn bản trong sgk. - GV giảng sơ lược về đặc điểm chính của từng kiểu văn bản (mang tính giới thiệu) - Hs tự rút ra các kiểu văn bản thường gặp. - GV đưa ra các kiểu văn bản khác nhau, yêu cầu hs xác định từng kiểu văn bản. TT 1 2 3 4 5. 6. Kiểu văn bản,Phương Ví dụ Mục đích giao tiếp thức biểu đạt Tự sự Trình bày diễn biến sự việc. Truyện Tấm Cám Tái hiện trạng thái sự vật, con Các bài làm văn miêu tả Miêu tả người. Lớp 5 Các bài ca dao nói về tình Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. cảm với quê hương, đất nước, công lao cha mẹ Câu tục ngữ: tay làm hàm Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá bàn luận nhai, tay quai miệng trễ. Giới thiệu đặc điểm tính chất, phương pháp. Thuyết minh Cái quạt, bình thủy... Hành chính công vụ. Trình bày ý muốn, quyết định Đơn từ báo cáo, thông nào đó, thể hiện quyền hạn trách báo, giấy mời… nhiệm giữa người và người.. - Trang 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. *Tình huống: - Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng sân vận I .Bài học: động của thành phố. (Đơn xin sử dụng sân vận - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, động.) tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ. - Tường thuật diễn biến trận bóng đá tả lại những - Văn bản l chuỗi lời nói miệng hay pha bóng đẹp trong trận đấu. (Tường thuật - tự sự). bài viết có chủ đề thống nhất, có liên - Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích thi kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đấu. (Miêu tả.) đích giao tiếp. - Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá. ( Biểu cảm.) - Bác bỏ ý kiến cho rằng môn bóng đá là môn thể - Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: thao tốn kém. tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, ( Nghị luận.) thuyết minh, hành chính công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng. III. Luyện tập: 1. Phương thức biểu đạt của các văn bản: a/ Tự sự. Cho HS đọc lại ghi nhớ. b/ Miêu tả *Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm luyện tập. c/ Nghị luận. d/ Biểu cảm. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. đ/ Thuyết minh. Nêu câu hỏi cho HS trả lời. 2. Truyện "Con Rồng - Cháu Tiên" ? Các đoạn văn thơ thuộc phương thức biểu đạt thuộc văn bản tự sự: Vì nó trình bày, nào? kể về sự thành lập nước của dân tộc - HS phát biểu, nhận xét, sửa. ta. - HS đọc yêu cầu bài tập 2.  Bài tập bổ sung BT1 : Truyền thuyết “ bánh chưng, bánh giày” thuộc kiểu văn bản nào ? A. Miêu tả. B. Tự sự. * C. Biểu cảm D. Thuyết minh  BT2 : Bức thư em viết gửi bạn thuộc kiểu văn bản nào ? A. Phải căn cứ vào nội dung bức thư để xếp loại B. Thuyết minh C. Miêu tả. D. Biểu cảm 4. Củng cố ? Văn bản là gì ? ? Nêu các kiểu văn bản & phương thức biểu đạt thường gặp? - Trang 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. 5. Hứơng dẫn dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài : “ Thánh Gióng ” - Tìm những yếu tố kỳ ảo, lạ thường trong truyện . - Tìm những yếu tố có thật trong truyện D/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần 2 Tiết 5 - : Văn bản. Ngày soạn: Ngày dạy:. THÁNH GIÓNG A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Giúp HS nắm được nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện. - Kể được truyện. * Trọng tâm: Hình ảnh Thánh Gióng. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Phim trong, bảng phụ, phiếu học tập. - Sưu tầm các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : ? Văn bản là gì ? ? Nêu các kiểu văn bản & phương thức biểu đạt thường gặp? - Văn bản l chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.(10đ) 2. Giới thiệu bài mới : Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo của đề này. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nước và bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các thời đại cho đến ngày nay. Để hiểu sâu hơn ý nghĩa của bài học chúng ta cùng nhau tìm hiểu. 3. Trình tự các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Khởi động. (Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới) * Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản. Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. - Trang 13 Lop6.net. Nội dung I. Đọc, hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. GV lưu ý HS có văn bản viết là Gióng (giải thích quan niệm dùng D/ Gi) chi văn bản (4 đoạn) ? Truyện Thánh Gióng có nhân vật nào. Ai là nhân vật chính. ? Truyện kể về ai? Về việc gì? Kết quả ra sao? Theo em, văn bản này chọn phương thức biểu đạt nào? HS phát biểu. GV giới thiệu: văn bản tự sự: có ba phần mở đầu, diễn biến, kết thúc. ? Mở đầu câu chuyện là sự việc gì? Sự việc này ntn? HS phát biểu. ? Sự ra đời của Gióng có gì khác với những đứa trẻ bình thường khác? Vì sao người xưa lại xây dựng yếu tố kỳ lạ này? - Mẹ ướm vào dấu chân lạ  thụ thai, 12 tháng sau sinh ra Gióng. Đó chính là sự đề cao của nhân dân. Ra đời kỳ lạ  con người kỳ lạ  xuất phát điểm cho những điểm phi thường khác. ? Diễn biến câu chuyện được tiếp tục xây dựng bằng những chi tiết nào? HS liệt kê những sự việc chính liên quan đến Gióng (câu 2 phần đọc, hiểu văn bản). Mỗi chi tiết yêu cầu HS nêu ý nghĩa của nó. ? Trong phần này, GV xen kẻ cung cấp một số hoạt động như: - Cung cấp các dị bản về sự lớn nhanh của Gióng. - HS kể đoạn gióng lớn nhanh, đánh giặc tài ba. Thảo luận: ? Em suy nghĩ gì khi tác giả dân gian đưa vũ khí: roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt, cây tre để Gióng đánh giặc? * GV liên hệ lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch. ? Kết thúc câu chuyện ntn? Tại sao Gióng không ở lại với nhân dân mà bay về trời? - Cho các nhóm thảo luận và trao đổi ý kiến với nhau. - Tổng hợp và đưa ra đáp số nhất định. ? Sau khi tráng sĩ về trời, nhân dân ta đã làm gì? Những ai đã suy tôn người anh hùng cứu nước. HS phát biểu đủ các ý: Vua lập đền thờ phong là PĐTV, nhân dân suy tôn: Thánh Gióng. ? Giải thích từ Phù Đổng Thiên Vương. ? Câu chuyện còn vết tích gì ngày nay? - Trang 14 Lop6.net. II. Phân tích:. 1. Mở đầu: Sự ra đời của Gióng rất kỳ lạ. Không khí thần linh bao trùm câu chuyện. Đó chính là sự đề cao của nhân dân.. 2. Diễn biến.. Được xây dựng bằng những chi tiết rất giàu ý nghĩa.. 3. Kết thúc. Kết thúc truyện cảm động, giàu ý nghĩa suy tôn, ca ngợi.. III. Tổng kết: Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kỳ là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. * Hoạt động 3: Tổng kết. ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện Thánh Gióng. HS đọc ghi nhớ.. HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cho HS tự bộc lộ. Bài tập 2: HS làm nhóm.. nước, đồng thờ là sự thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. IV. Luyện tập: Câu 1: Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em. Câu 2: Vì sao hội thi thể thao lại lấy tên là Hội trẻ Phù Đổng: - Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên (lứa tuổi của Gióng). - Mục đích của hội thi là khỏe đề học tập, lao động góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước.. 4. Củng cố: - Hình tượng TG có những nét tiêu biểu nào của các anh hùng nước ta? - Hình ảnh cây tre trong lịch sử dân tộc? 5. Dặn dò: - Học bài. Tập kể lại truyện. - Đọc thêm. Viết đoạn ngắn phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thánh Gióng. - Xem bài “Từ mượn”. D/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần 2 Tiết 6. Ngày soạn: Ngày dạy:. TỪ MƯỢN A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Giúp HS hiểu thế nào là từ mượn. Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý. * Trọng tâm: HS nhận biết từ mượn, từ mượn H-V là quan trọng nhất. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Phim trong, bảng phụ, phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là từ đơn, từ phức?  Từ chỉ có gồm một tiếng là từ đơn.  Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.  Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép.  Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy.(10đ) - Trang 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. ? Phân biệt từ đơn, từ phức trong câu ca dao sau: Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. 2. Giới thiệu bài mới : Ngoài ngôn ngữ Tiếng Việt ra, trong thực tế chúng ta còn sử dụng nhiều từ của tiếng nước ngoài để làm giàu thêm vốn từ của Tiếng Việt… 3. Trình tự các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Khởi động. (Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới) * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. GV mượn ví dụ dẫn vào bài, đưa một số ví dụ nữa để dẫn đến khái niệm về từ thuần Việt. GV cho HS giải thích từ “trượng, tráng sĩ”. - Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước trung quốc cổ (3,33m) hiểu là rất cao. - Tráng sĩ: là người có sức lực cường tráng có chí khí mạnh mẽ. - Tráng: khỏe mạnh, to lớn. - Sĩ: người tri thức thời xưa. ? Theo em các từ trên có nguồn gốc từ đâu. HS phát biểu. - Đây là mượn của tiếng Hán Trung Quốc. ? Thế nào là từ mượn. GV cho HS tìm từ mượn cụ thể ở bài Thánh Gióng đoạn “Vừa lúc đó  thúc ngựa phi”. ? Theo em các từ mượn ấy có nguồn gốc từ đâu. HS phát biểu.. Nội dung I. Bài học: 1. Từ thuần Việt và từ mượn. a. Từ thuần Việt. Từ thuần Việt là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra (dễ hiểu).. 2. Từ mượn. a. Là những từ ta vay mượn của nước ngoài để biểu thị những sự vật, khái niệm, hiện tượng mà tiếng ta chưa có từ thích hợp để biểu thị. b. Nguồn vay mượn: * Tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt). Đây là bộ phận quan trọng nhất. * Ngôn ngữ khác (Pháp, Anh, Nga…) HS làm BT số 3/24 Sgk. ? Hãy cho biết từ nào trong bài tập không mượn từ tiếng Ví dụ: in-tơ-nét, ra-đi-ô, ti-vi. Hán. c. Cách viết. - Tivi, xà phòng, mitting, gas, bơm, ra-đi-ô, internet. - Các từ mượn Việt hóa, viết như từ thuần Việt. ? Nhận xét cách viết các từ mượn trên. HS phát biểu. Các từ mượn khác có (-) giữa các tiếng. - Các từ mượn Việt hóa, viết như từ thuần Việt. Các từ mượn khác có (-) giữa các tiếng. HS viết vào bảng con các từ: hồng hào, khôi ngô, thụ thai… HS viết vào bảng con các từ: fan, nốc-ao, in-tơ-nét, hợp-tácxã. GV chuyển ý. Thảo luận: 3. Nguyên tắc mượn. - Trang 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. HS đọc to ý kiến của Hồ Chủ Tịch /25 Sgk. ? Bác dạy ta điều gì. - Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc. - Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp nếu mượn một cách tùy tiện.. Là một cách làm giàu tiếng Việt. Không nên mượn một cách tùy tiện để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc.. III. Luyện tập: 1. Từ mượn có trong các câu. * Hoạt động 3: Luyện tập. Hán Việt Tiếng Anh Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. vô cùng, ngạc Pốp, in-tơ-nét Xếp chúng theo 2 cột mượn ở tiếng Hán, mượn ở ngôn ngữ nhiên, tự nhiên, khác. sính lễ. HS sẽ theo phương pháp chiết tự, giải thích nghĩa của từng Gia nhân. tiếng  tìm nghĩa chung. 2. Nghĩa của từng tiếng. Bài tập 2: Gọi cho HS làm miệng. a. Khán: xem. - Giả: người b. Độc: đọc. - Giả: người. c. Yếu: quan trọng. - Điểm: điểm. d. Yếu: quan trọng. - Lược: tóm tắt. e. Yếu: quan trọng. - Nhân: người. 3. Một số từ mượn Bài tập 3: a/ Tên các đơn vị đo lường: mét, lít, HS tự tìm, viết ra, đọc to, có thể viết nguyên ngữ các từ đó: kg, ha,… ghi đông  guidon. b/ Bộ phận xe đạp: pê-đan, cạc-te, sên, líp. c/ Tên đồ vật: tivi, các-sét, đàn vi-ôBài tập 4: lông. - Ưu: ngắn gọn. 4. Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao. - Nhược: không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp * Có thể dùng chúng trong giao tiếp chính thức. thân mật với bạn bè, người thân hoặc Bài tập 5: GV đọc - HS viết. trong những tin trên báo (Nói rõ ưu - Chú ý viết đúng l / n ; s: nhược) 5. Viết chính tả. - BT1: Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng Việt? Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác.* Tiếng Do có thời gian dài bị nước ngoài đô hộ áp bức. Tiếng Việt có sự vay mượn để đổi mới và phát triển. Nhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt. - BT2: Sắp xếp các từ mượn sau vào vị trí phù hợp với nguồn gốc của nó? - Ẩm thực, khí hậu, ti vi, pa- ra- bôn, ô tô, quốc gia, pê- đan, lốp, săm, tráng sĩ , không gian. + Từ mượn tiếng Hán: ( ẩm thực, khí hậu, quốc gia, tráng sĩ, không gian) + Từ mượn tiếng Pháp và tiếng Anh: ( ti vi, pa-ra-bôn, ô tô, pê-đan, lốp, săm) 4: Củng cố, dặn dò. - Trang 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. - Làm tiếp BT còn lại. - Tìm 10 từ mượn gốc Hán ở văn bản “Thánh Gióng” 5. Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự. D/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tuần 2 Tiết 7. Ngày soạn: Ngày dạy:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. Giúp HS: - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về tự sự, bước đầu biết phân tích các sự việc trong văn tự sự. Trọng tâm: Đặc điểm của văn tự sự + Luyện tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Phim trong, bảng phụ, phiếu học tập. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : - Giao tiếp là gì? - Thế nào là một văn bản? Kể đủ những loại văn bản đã được giới thiệu. - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ. - Văn bản l chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. - Có 6 kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.(10đ) 2. Giới thiệu bài mới : Trong thực tế chúng ta đã giao tiếp bằng tự sự. Các em nghe ông bà, cha mẹ kể truyện. Các em kể cho bạn bè nghe câu chuyện mà mình quan tâm, yêu thích. Đó là tự sự. 3. Trình tự các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Khởi động. (Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới) * Hoạt động 2 Hình thành kiến thức mới. HS đọc BT1/ 27. Trả lời: Yêu cầu của các BT như sau: - (Bà) kể chuyện (cổ tích). - (Lan) kể người. - (An) kể việc. - (Thơm) kể chuyện (thường ngày). - Trang 18 Lop6.net. Nội dung I. Bài học: 1. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. ? Theo em người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì? - Người nghe: muốn biết được một câu chuyện, một thông tin nào đó. - Người kể: Đáp ứng yêu cầu tìm hiểu của người nghe bằng cách thông báo cho biết, giải thích (thông qua việc kể…) ? Để đáp ứng những yêu cầu trên, người kể phải kể như thế nào? (gợi ý khi kể việc về Lan, về An) - Người kể phải trình bày một chuỗi sự việc có liên quan với nhau  một kết thúc hợp lý giúp người nghe hiểu được chuyện. ? Truyện Thánh Gióng mà em học là văn bản tự sự. Vậy văn bản này cho ta biết điều gì. ? Truyện kể về ai, ở thời điểm nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao. Ý nghĩa của sự việc như thế nào? - HS bàn bạc theo nhóm câu 2/25. Viết ra giấy nêu thứ tự ở diễn biến sự việc. 1. Sự ra đời của Thánh Gióng. 2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc. 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. 4. Thánh Gióng vươn vai… cưỡi ngựa sắt  đánh giặc. 5. Thánh Gióng đánh tan giặc. 6. Thánh Gióng lên núi, cỡi bỏ áo giáp. 7. Vua lập đền thờ phong danh hiệu. 8. Những dấu tích còn lại. ? Nếu kể đúng với tám sự việc này, có tạo thành câu chuyện không? Vì sao? - Sau khi HS trả lời, GV cần cho các em biết, muốn câu chuyện hay, có hồn, mỗi chi tiết chính cần có thêm các chi tiết nhỏ hơn tạo nên sự việc đó (lấy chi tiết 1 làm ví dụ minh họa). Thảo luận: 1. Trong 8 chi tiết trên, có thể lược bỏ chi tiết nào không trong khi kể? Vì sao? GV diễn giải rõ ý nghĩa của từng chi tiết. 2. Có thể đảo ngược thứ tự các chi tiết trong truyện không? Vì sao? GV nhấn mạnh: Tự sự  Chuỗi sự việc thứ tự.  Thể hiện 1 ý nghĩa nào đó. - Hướng dẫn học sinh chia nhóm (4 tổ) thảo luận các câu hỏi phần 2 (28). - Qua văn bản Thánh Gióng em hiểu được vì sao có tre đằng ngà, làng Cháy? Vì sao dân tộc ta tự hào về truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm ? - Vậy mục đích giao tiếp của tự sự là gì ?. Giải thích sự việc. Tìm hiểu con người, bày tỏ thái độ khen chê. - Trang 19 Lop6.net. a. Đặc điểm: Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi sự việc sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngữ Văn 6 - HKI. GV: Vũ Thị Thanh Vân. - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Cho nhiều HS cùng nhắc lại. Để khắc sâu kiến thức 1, HS thực hiện BT1/28. Đọc “Ông Già và Thần Chết” HS đọc BT, trả lời các câu hỏi. ? Phương thức tự sự: kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh. ? Ý nghĩa câu chuyện: tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức sống vẫn hơn chết. HS làm miệng BT2. Yêu cầu: HS nắm ý từng khổ thơ, kể lại bằng miệng không nhìn sách. TIẾT 2: * Trọng tâm: b. Mục đích: Ý nghĩa của văn tự sự + Luyện tập. Tự sự giúp ta giải thích sự việc, tìm hiểu con người, ? Đặc điểm của văn tự sự. ? Vì sao có thể nói truyện “Thánh Gióng” là truyện ngợi ca công nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê. đức của anh hùng làng Gióng. ? Truyện Thánh Gióng giúp ta giải thích sự việc gì? (Từ xưa, anh hùng cứu nước và nhân dân đã sớm hiệp lực để đánh đuổi ngoại xâm, bảo vệ bờ cõi). ? Truyện có ý nghĩa gì đối với ta ngày nay? (Cho thấy được truyền thống yêu nước của dân tộc ta). HS trả lời câu 2: Nói “Thánh Gióng ngợi ca anh hùng làng Gióng: Gióng là kết tinh sức mạnh của dân tộc Vua và nhân dân đều suy tôn Gióng. ? Theo em, mục đích của văn tự sự là gì? 4. Củng cố: Kể lại một câu chuyện ( cổ tích, thần thoại, ...) mà em biết. 5. Dặn dò: Học bài - Làm bài tập 5 / 30 Soạn bài “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” D/ Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... - Trang 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×