KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ CHĂM SĨC ĐIỀU DƯỠNG VẬT LÝ TRỊ
LIỆU TRÊN BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT
SỐNG THẮT LƯNG ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. LÊ THỊ HOÀI ANH
SINH VIÊN
: HÀ THỊ KHÁNH PHƯƠNG
MÃ SV
: B00088
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là
một bệnh lý rất thường gặp trên thế giới
cũng như ở Việt Nam, chủ yếu xảy ra ở
lứa tuổi 20 – 50.
➤ Theo thống kê, thoát vị đĩa đệm chiếm
tỷ lệ khoảng 63% - 73% tổng số đau cột
sống thắt lưng và 72% trường hợp đau
thần kinh hông là do thoát vị đĩa đệm cột
sống thắt lưng.
➤
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cần chăm sóc điều dưỡng và vật lý trị
liệu.
➤ Mục tiêu nghiên cứu
➤
1. Đánh giá hiệu quả chăm sóc điều
dưỡng và VLTL trên Bn TVĐĐ CSTL điều
trị nội khoa.
➤
2. Nghiên cứu đề xuất biện pháp
chăm sóc điều dưỡng kết hợp VLTL cho
Bn TVĐĐ CSTL.
➤
TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU- SINH LÝ ĐĨA
ĐỆM CSTL
1 - Nhân nhầy
2 - Vòng sợi
3 - Mảnh sụn trong
TỔNG QUAN
Cơ chế giảm sóc của ĐĐ
Đĩa đệm
Nhân nhày
TỔNG QUAN
Các mức TVĐĐ
LỒI NHÂN NHẦY ĐĨA ĐỆM
THOÁT VỊ NHÂN NHẦY ĐĨA ĐỆM
THOÁT VỊ BỊ TÁCH RỜI THÀNH KHỐI
TỔNG QUAN
CHẨN ĐỐN XÁC ĐỊNH TVĐĐ CSTL
- Lâm sàng:
Có yếu tố chấn thương, vi chấn thương.
Đau rễ thần kinh hông có tính chất cơ học.
Có tư thế chống đau.
Có dấu hiệu bấm chng.
Dấu hiệu Lasègue (+).
Có dấu hiệu gãy góc cột sống
- Cận lâm sàng: Thường dùng chụp cắt lớp vi tính và chụp
cộng hưởng từ.
TỔNG QUAN
QUI TRÌNH CHĂM SĨC ĐIỀU DƯỠNG
VLTL:
➤
Cho bn nằm bất động.
➤
Xoa bóp bấm huyệt.
➤
Từ nhiệt.
➤
Kéo giãn.
➤
Chăm sóc cơ bản.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
➤ Tuổi từ 20 tuổi trở lên.
➤ Khơng phân biệt giới tính.
➤ Được chẩn đoán xác định thoát vị đĩa
đệm CSTL theo tiêu chuẩn lâm sàng
của Saporta và Ngô Thanh Hồi
(1995).
➤ Chụp CT. Scanner hoặc MRI CSTL thấy
có hình ảnh TVĐĐ CSTL.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2. Tiêu chuẩn loại trừ
➤ Tất
cả các bệnh nhân bị đau thắt
lưng, đau thần kinh hông to
không do TVĐĐ, TVĐĐ tự do
➤ TVĐĐ có kèm theo nhiễm trùng
nhiễm độc tồn thân.
➤ Bệnh nhân khơng tn thủ
ngun tắc ĐT.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
➤ Tiến cứu, can thiệp lâm sàng, so sánh
trước và sau ĐT 15 ngay, 30 ngay.
➤ Cỡ mẫu nghiên cứu: 30 bệnh nhân.
➤ Phương tiện nghiên cứu:
➤
Chất liệu nghiên cứu:
➤ Máy từ nhiệt 2 kênh của ITO – Japan.
➤ Máy kéo giãn cột sống TM – 300.
➤
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Máy từ nhiệt
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Máy Kéo giãn cột sống
-
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các chỉ tiêu : nghiên cứu
Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị:
Tình trạng đau của TL và tk hông to: 4 điểm.
Đo độ giãn của CSTL: 4 điểm
Đánh giá mức độ giảm chèn ép rễ thần kinh hông to: 4
điểm.
Tầm vận động của CSTL: 24điểm
Các hoạt động chức năng sinh hoạt hàng ngày: 4 điểm.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả điều trị chung:
➤ Rất tốt:
36 – 40 điểm.
➤ Tốt:
30 – 35 điểm.
➤ Trung bình:
20 – 29 điểm.
➤ Khơng kết quả: < 20 điểm.
➤
Xử lý số liệu:
➤
Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu:
➤
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố giới
Tỷ lệ nam/nữ: 7/3. Bn TVĐĐ CSTL gặp
chủ yếu ở nam giới.
Nguyên Vũ (2004) [11], Porchet FC (1999) [12]
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố Tuổi
Tuổi trung bình của bn trong
nghiên cứu là 46,8 ± 7,13 tuổi. Bn
TVĐĐ CSTL gặp chủ yếu ở lứa
tuổi lao động 20 đên 59 tuổi,
chiếm 88,33%, trong đó tập trung
chủ yếu ở nhóm tuổi 40 đến 49
tuổi (chiếm 45%), tiếp đến là nhóm
tuổi 50 đên 59 tuổi (chiếm 31,7%).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Thời gian mắc bệnh.
Thời gian mắc
bệnh
Số bệnh nhân
Tỷ lệ
< 1 tháng
12
40
1 – 3 tháng
15
50
2 – 6 tháng
2
6,7
>6 tháng
1
3,3
Tổng số
30
100
90% bn đến khám và điều trị trong thời gian 3 tháng đầu sau khi mắc bệnh .
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Vị trí TVĐĐ
Vị trí TVĐĐ: 56,7% ở L4/L5 và 26,7% ở L5/S1.
Nguyên Vũ L4/L5 (57,8%), L5/S1 (34,2%); Porchet FC L4/L5 (43%), L5/S1 (34,2%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cải thiện mức đau sau 15 ngày chăm sóc
T/gian
Sau chăm sóc 15
ngày
n
%
N
%
Khơng
đau
0
0
1
3,3
Đau nhẹ
0
0
15
50
Đau vừa
11
36,7
14
46,7
Đau
nặng
19
63,3
0
0
Tổng số
30
100
30
100
Mức độ
50% bệnh nhân chỉ cịn đau
nhẹ, và đặc biệt có 1 bệnh
nhân đã hết sạch đau.
Trước chăm sóc
P < 0,01.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cải thiện mức đau sau 30 ngày chăm sóc.
Th/gian
Mức độ
Sau 30 ngày bn hết đau và đau nhẹ
tăng lên rõ rệt một cách có ý nghĩa
thống kê với p < 0,01. Chỉ còn
20% bn ở mức độ đau vừa và đặc
biệt là khơng cịn bn nào bị đau
nặng nữa.
Trước chăm sóc
Sau chăm sóc 30
ngày
n
%
N
%
Khơng
đau
0
0
10
33,3
Đau nhẹ
0
0
14
46,7
Đau
vừa
11
36,7
6
20
Đau
nặng
19
63,3
0
0
Tổng số
30
100
30
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự cải thiện độ giãn CSTL ( NP Schoober)
T/ gian
Mức độ
Trước chăm sóc
Sau chăm sóc 15
ngày
Sau chăm sóc 30
ngày
n
%
n
%
N
%
Rất tốt
0
0
2
6,7
12
40
Tốt
2
6,7
12
40
10
33,3
Trung
bình
8
26,6
13
43,3
6
20
Khơng
KQ
20
66,7
3
10
2
6,7
Tổng số
30
100
30
100
30
100
P
0,01.
Lê Thị Kiều Hoa về cải thiện độ giãn cột sống thắt
(rất tốt 44,2%, tốt 33,3% và trung bình 15,2%).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự cải thiện góc độ Lassegue trước và sau chăm sóc.
Thờigian
Mức độ
Trước chăm sóc
Sau chăm sóc 15
ngày
Sau chăm sóc 30
ngày
n
%
n
%
N
%
Rất tốt
0
0
3
10
13
43,4
Tốt
3
10
12
40
15
50
Trung bình
7
23,3
12
40
1
3,3
Khơng KQ
20
66,7
3
10
1
3,3
Tổng số
30
100
30
100
30
100
P < 0,01.
Lê Thị Kiều Hoa (rất tốt 36,4%, tốt 39,4%, trung bình 24,2%, không kết quả 0%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả chăm sóc chung
Thờigian
Mức độ
Sau chăm sóc 15
ngày
Sau chăm sóc 30
ngày
n
%
N
%
Rất tốt
2
6,7
14
46,7
Tốt
9
30
14
46,7
Trung bình
18
60
2
6,6
Khơng KQ
1
3,3
0
0
Tổng
số rất tốt, 46,7 30
46,7%
bn ở mức
ở mức tốt và 100
chỉ có 6,6% bn30
ở mức trung 100
bình
Kết quả nghiên cứu của chung tôi cao hơn hẳn so với nghiên cứu của Lê Thị Kiều Hoa (rất tốt
36,4%, tốt 42,4%, trung bình 18,2%, 3% ko kết quả)
KẾT LUẬN
Nghiên cứu hiệu quả chăm sóc điều dưỡng vật lý
trị liệu trên bn TVĐĐ CSTL điều trị nội khoa,
chúng tơi rút ra 2 kết luận:
1. Hiệu quả chăm sóc điều dưỡng kết hợp vật lý trị
liệu cho bn thoát vị đĩa đệm CSTL đạt kết quả:
rất tốt 46,7%; tốt 46,7% và trung bình là 6,6%.
2. Từ kết quả trên chúng tơi đề xuất được đưa
phác đồ chăm sóc điều dưỡng kết hợp vật lý trị
liệu áp dụng cho bn thoát vị đĩa đệm CSTL.