Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường Tiểu học Tà Long - Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 36 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. TUẦN 3 Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010 Ngày soạn: 4/9/10 Ngày giảng : 6/9/10 Tiết 1-2: TIẾNG VIỆT Bài 8: ÂM L H A- MỤC TIÊU: - Đọc được l, h, lê, hè; từ và câu ứng dụng. - Viết được l, h, lê, hè (viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1) - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ ê, v viết thường. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 I/KTBC: 2 HS đọc và viết: e, v, bê, ve. 2 HS đọc bài ở SGK. II/BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: lê, hè. Đọc và phân tích rút ra âm mới: l, h. - GV ghi bảng. HS đọc: l, h. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm l: - Phát âm và đánh vần tiếng: + GV phát âm mẫu l (lưỡi cong lên chạm lợi, hơi đi ra phía hai bên rìa lưỡi, xát nhẹ). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi. + GV viết bảng: lê, và đọc: lê. HS đọc: lê. ? Em hãy nêu vị trí các âm trong tiếng lê ? + HS trả lời về vị trí: Trong tiếng lê, có âm l ghép với âm ê. Âm l đứng trước, âm ê đứng sau. - GV đánh vần: lờ - ê - lê. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. b) Dạy âm h: Tiến hành tương tự âm l. - Phát âm: Hơi ra từ họng, xát nhẹ. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng. - Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu l viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ l đó và nói: Chữ l gồm 2 nét: Nét khuyết trên và 1 nét móc ngược. ? Trong các chữ đã học, chữ l giống chữ nào nhất? (giống chữ b). + So sánh l với b: Giống: Đều có nét khuyết trên. Khác: Chữ b có thêm nét thắt. * Chữ h gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc hai đầu.. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 37 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. + So sánh h với l: Giống: nét khuyết trên. Khác: h có nét móc hai đầu, l có nét móc ngược. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV chép bảng các tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - Hs nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho hs. + HS tìm tiếng mới, giải thích câu. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: l, h ,lê, hè. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Le le. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh em thấy gì? Hai con vật đang bơi trông giống con gì? + Vịt, ngan được con người nuôi ở ao (hồ). Nhưng có loài vịt sống tự do không có người chăn gọi là vịt gì? (vịt trời.) + Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống con vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có ở một vài nơi ở nước ta. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 9 .. Tiết 3 TOÁN Bài 9: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: - Nhận biết các số trong phạm vi 5, biết đọc, viết, đếm các số tron phạm vi 5. -Học sinh say mê học bài.. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 38 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Que tính. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.GTB: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Điền số. - HS đọc yêu cầu bài tập, nêu cách làm rồi làm bài. - Chữa bài: HS đọc kết quả. Lớp theo dõi, nhận xét. Bài 2: Điền số. Tiến hành tương tự bài 1. Bài 3: Điền số. - HS đọc đề, nêu cách làm: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV kẻ bảng, 2 HS làm bảng lớp - GV và lớp nhận xét. Lớp chữa bài vào vở. D.CỦNG CỐ ,DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. - VN tập đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1, viết và đọc các số đó. Xem trước bài sau .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T1) A- MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích cuả việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ B- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Vở bài tập đạo đức. Bài hát "Rửa mặt như mèo". Bút chì màu. Lược chải đầu. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1: HS thảo luận. - GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ lên trước lớp. - GV yêu cầu HS trả lời: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ? - HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn. GV khen những HS đã nhận xét chính xác. HĐ2: HS làm bài tập 1. - Gv giải thích yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày. GV yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng,. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 39 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ. VD: + Áo bẩn: giặt sạch. + Áo rách: đưa mẹ vá lại. + Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn. + Quần ống thấp ống cao: sửa lại ống. + Dây giày không buộc: thắt lại dây giày. + Đầu tóc bù xù, chải lại tóc HĐ 3: HS làm bài tập 2 - GV yêu cầu HS chọn 1 bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và 1 bộ cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn na hoặc bạn nữ trong tranh. - HS làm bài tập - HS trình bày sự lựa chọn của mình - GV kết luận D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - VN học bài, chuẩn bị bài sau. --------    ---------. Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm2010 Ngày soạn: 4 / 9 / 2010 Ngày giảng: 7 / 9 / 2010 Tiết 1-2: TIẾNG VIỆT Bài 9: ÂM O C A- MỤC TIÊU: - Đọc được o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng. - Viết được o, c, bò, cỏ - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: vó bè B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ o, c viết thường. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 I/ KTBC: 2 HS đọc và viết: l, h, lê hè. 2 HS đọc bài ở sgk. II/ BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: bò, cỏ. Đọc và phân tích rút ra âm mới: o, c. - GV ghi bảng. HS đọc: o, c. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm o: - Phát âm và đánh vần tiếng: + GV phát âm mẫu o(miệng mở rộng, môi tròn). HS nhìn bảng phát âm. GV. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 40 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. sửa lỗi.+ GV viết bảng: bò, và đọc: bò. HS đọc: bò. ?Nêu vị trí các âm trong tiếng bò ? + HS trả lời về vị trí: Trong tiếng bò, có âm b ghép với âm o. Âm b đứng trước, âm o đứng sau, dấu thanh huyền trên đầu âm o. - Gv đánh vần: bờ - o - bo - huyền - bò. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. b) Dạy âm c: Tiến hành tương tự âm o. - Phát âm: Gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng. - Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu o viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ o đó và nói: Chữ o gồm 1 nét: Nét cong tròn khép kín. ? Chữ o giống vật gì? (giống quả bóng bàn, quả trứng, ...). * Chữ c gồm 1 nét cong tròn hở phải. + So sánh c với o: Giống: nét cong. Khác: c có nét cong hở, o có nét cong khép kín. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai: o c bò cỏ.. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV chép bảng các tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: Cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích câu. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn hs viết vào vở: o c bò cỏ. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: vó bè. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh em thấy những gì? + Vó bè dùng làm gì? + Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè không? + Em còn biết những loại vó nào khác?. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 41 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. III/ :Củng cố ,dặn dò: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 10.  Tiết 3 TOÁN Bài 10: BÉ HƠN, DẤU BÉ . A- MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ bé hơn, dấu < để so sánh các số. -Học sinh yêu thích môn học. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các nhóm đồ vật, mô hình phù hợp, các tấm bìa ghi số và dấu <. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I/ KTBC: HS đọc và viết các số từ 1 đến 5. II/ BÀI MỚI: 1. Nhận biết quan hệ bé hơn: - GV hướng dẫn hs qsát để nhận biết số lượng của từng nhóm trong hai nhóm đồ vật rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. VD: Bên trái có mấy ô tô? (1). Bên phải có mấy ô tô? (2) ? 1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không? (1 ô tô ít hơn 2 ô tô) Nhiều HS nhìn vào tranh và nhắc lại. GV hỏi tương tự với tranh còn lại: 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. GV: "1 ô tô ít hơn 2 ô tô; 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông. Ta nói 1 bé hơn 2 và viết như sau1 < 2". GV chỉ 1 < 2 và gọi HS đọc. + GV làm tương tự với tranh bên phải để HS nhìn vào 2 < 3 đọc được "2 bé hơn 3". - GV viết bảng: 1 < 3; 2 < 5; 3 < 4; 4 < 5 ... rồi gọi HS đọc. - Lưu ý: Khi viết dấu bé hơn giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. 2. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu <. GV theo dõi, uốn nắn. Bài 2: Viết (theo mẫu) - HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn mẫu: So sánh số lá cờ ở bên trái với số lá cờ ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 3 < 5. HS đọc: ba bé hơn năm. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: Viết dấu < vào ô trống. GV hướng dẫn HS làm bài: Viết dấu < vào ô trống rồi đọc kết quả. HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. III/CỦNG CỐ ,DẶN DÒ :. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 42 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. - GV nhận xét tiết học. - VN viết lại dấu <, tự so sánh các đồ vật ở nhà và xem bài 11. . Tiết 4 THỂ DỤC Bài 3: ĐHĐN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A- MỤC TIÊU: - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc. - Bước dầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Tham gia chơi được trò chơi "Diệt các con vật có hại". B- ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: Vệ sinh sân tập sạch sẽ. GV: Còi và tranh, ảnh 1 số con vật. C- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP I/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Lớp đứng vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1 - 2, 1 - 2, ... II/ PHẦN CƠ BẢN: 1. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: * Khẩu lệnh: "Thành 1 (2, 3, 4) hàng dọc ... tập hợp" "Nhìn trước ... thẳng!" "Thôi!" L1: GV chỉ huy sau đó giải tán. L2, 3:Lớp trưởng điều khiển. GV giúp đỡ. - Tư thế đứng nghiêm: GV hô: "Nghiêm ...!" HS cả lớp đứng nghiêm. GV sửa chữa. "Thôi" - Tư thế đứng nghỉ: GV hướng dẫn. HS thực hiện. GV sửa chữa. - Tập phối hợp: Nghiêm, nghỉ: 2, 3 lần. - Tập phối hợp: Hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ: 2 lần. 2. Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" - GV và HS kể thêm 1 số con vật có hại cần phải diệt trừ. - HS chơi thử để nhớ lại và nắm vững cách chơi. - HS chơi chính thức có thưởng, phạt. III/ PHẦN KẾT THÚC: - HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. --------    ---------. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 43 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010 Ngày soạn: 5 /9 / 2010. Ngày giảng: 8 / 9 / 2010. Tiết 1-2: TIẾNG VIỆT Bài 10: ÂM Ô Ơ A- MỤC TIÊU: - Đọc được ô,ơ, cô, cờ; từ và câu ứng dụng. - Viết được ô, ơ, cô, cờ - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bờ hồ. -Học sinh yêu thích học bài. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ ô, ơ viết thường. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1. I/ KTBC: 2 HS đọc và viết: o, c, bò, cỏ. 2 HS đọc bài ở sgk. GV nhận xét, chấm điểm. II/ BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: cô, cờ. Đọc và phân tích rút ra âm mới: ô, ơ. - GV ghi bảng. HS đọc: ô, ơ. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm ô: - Phát âm và đánh vần tiếng: + GV phát âm mẫu ô (miệng mở hơi hẹp hơn o, môi tròn). HS nhìn bảng phát âm cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. + GV viết bảng: cô, và đọc: cô. HS đọc: cô. ?Nêu vị trí các âm trong tiếng cô ? + HS trả lời về vị trí: Trong tiếng cô, có âm c ghép với âm ô. Âm c đứng trước, âm ô đứng sau. - GV đánh vần: cờ - ô - cô. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. - HS ghép bảng chữ cô. b) Dạy âm ơ: Tiến hành tương tự. - Phát âm: Miệng mở trung bình, môi không tròn. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng. - Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu ô viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ ô đó và nói: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ. + So sánh o với ô: Giống: Đều có chữ o. Khác: Chữ ô có thêm dấu mũ. * Chữ ơ gồm chữ o và 1 nét râu. + So sánh ơ với o: Giống: Đều có chữ o.. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 44 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. Khác: ơ có thêm râu ở phía bên phải. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV chép bảng các tiếng ứng dụng. - HS đọc tiếng ứng dụng: Cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: Bé có vở vẽ. + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích câu. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ô ơ cô cờ. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Bờ hồ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh em thấy những gì? + Cảnh trong tranh nói về mùa nào? Tại sao em biết? + Bờ hồ trong tranh đã được dùng vào việc gì? (làm nơi nghỉ ngơi, vui chơi sau giờ làm việc.) + Chỗ em có bờ không? Bờ hồ dùng vào việc gì? + Cảnh bờ hồ có những gì? Cảnh đó có đẹp ko? Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ ko? Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào? III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 11.  Tiết 3 TOÁN Bài 11: LỚN HƠN, DẤU LỚN HƠN.. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 45 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. A- MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng, biết sử dụng từ lớn hơn, dấu > để so sánh các số. -Học sinh say mê học bài. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các nhóm đồ vật, mô hình phù hợp, các tấm bìa ghi số và dấu >. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I/ KTBC: HS viết dấu <. Làm bài tập: Điền dấu: 3 ... 5 II/ BÀI MỚI: 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn: - GV hướng dẫn HS qsát để nhận biết số lượng của từng nhóm đối tượng rồi so sánh các số chỉ số lượng đó. VD: Bên trái có mấy con bướm? (2). Bên phải có mấy con bướm? (1) ? 2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không?(2 con b. Nhiều hơn 1 con b) Nhiều HS nhìn vào tranh và nhắc lại. GV hỏi tương tự với tranh còn lại: 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn. GV: "2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm; 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn. Ta nói 2 lớn hơn 1 và viết như sau: 2 > 1". GV chỉ 2 > 1 và gọi HS đọc. + GV làm tương tự với tranh bên phải để HS nhìn vào 3 > 2 đọc được "3 lớn hơn 2". - GV viết bảng: 3 > 1, 3 > 2, 4 > 2, 5 > 3 HS đọc. - HS nhận xét sự khác nhau của dấu < và >. (khác về tên gọi, khác về cách sử dụng). Chú ý: Đầu nhọn của 2 dấu bao giờ cũng chỉ vào số bé hơn. 2. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >. GV theo dõi, uốn nắn. Bài 2: Viết (theo mẫu) - HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn mẫu: So sánh số quả bóng ở bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 5 > 3. HS đọc: Năm lớn hơn ba. Bài 3: Tương tự bài 2. Bài 4: Viết dấu > vào ô trống. GV hướng dẫn HS làm bài: Viết dấu > vào ô trống rồi đọc kết quả. HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét. III/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học. - VN viết lại dấu >, tự so sánh các đồ vật ở nhà và xem bài 12.  Tiết 4 MĨ THUẬT MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN A- MỤC TIÊU - Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, xanh lam. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 46 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. - Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản, tô được màu kín hình - Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh hoặc tranh co màu đỏ, vàng, lam - Đồ dùng có màu đỏ, vàng, lam. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam - GV cho HS quan sát hình 1, Vở tập vẽ 1. Hỏi: + Kể tên các màu ở hình 1 + Kể tên các đồ vạt có màu đỏ, vàng, lam - GV kết luận: + Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc + Màu sắc làm cho mọ vật đẹp hơn + Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính 2. Thực hành - HS thực hành vẽ màu vào hình - GV theo dõi, giúp đỡ HS 3. Nhận xét, đánh giá - HS nhận xét bài vẽ - GV đánh giá, xếp loại D.DẶN DÒ: Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng . --------    --------Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010 Ngày soạn: 6/ 9 / 2010 Ngày giảng: 9 / 9 / 2010 Tiết 1-2: TIẾNG VIỆT Bài 11: ÔN TẬP A- MỤC TIÊU: - Đọc được ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. - Viết được ê, v, l, h, o, c, ô, ơ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 7 đến bài 11. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ôn. Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 I/ KTBC: - 2 HS viết: ô, ơ, cô, cờ. Đọc từ ứng dụng. Lớp viết bảng con. - 2 HS đọc bài ở sgk. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV hỏi, HS trả lời. GV gb các âm đã ôn lên bảng.. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 47 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. 2. Ôn tập: a) Các chữ và âm vừa học: - HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm. - GV đọc âm bất kì cho HS chỉ. b) Ghép chữ thành tiếng: - HS đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn.(b1) - HS đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn (b2). - GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS. c) Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm, cá nhân, lớp. - GV sửa phát âm cho HS và giải thích từ. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV viết bảng, HS quan sát và nhận xét xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, sửa sai: Lò cò, vơ cỏ. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1 (sgk) - HS đọc câu ứng dụng: + HS quan sát tranh và nhận xét về tranh minh hoạ. + HS đọc câu ứng dụng: Bé vẽ cô, bé vẽ cờ: Nhóm, lớp, cá nhân. + GV sửa phát âm. + GV đọc mẫu, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi. - HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai. c) Kể chuyện: - GV kể diẫn cảm có tranh minh hoạ kèm theo (sgk). Các nhóm cử đại diện lên kể lại chuyện. Lớp nhận xét. T1: Hổ ... xin mèo truyền cho võ nghệ. Mèo nhận lời. T2: Hằng ngày, hổ đén lớp, học tập chuyên cần. T3: 1 lần, hổ phục sẵn, khi thấy mèo đi qua, nó liền nhảy ra vồ mèo rồi đuổi theo định ăn thịt. T4: Nhân lúc hổ sơ ý, mèo nhảy tót lên 1 cây cao, hổ đứng dưới đất gầm gào, bất lực. Ý nghĩa: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ. III/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ:. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 48 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau.  Tiết 3 TOÁN Bài 12: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU: - Biết sử dụng các dấu >,< và các từ "bé hơn", "lớn hơn" khi so sánh 2 số; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo 2 quan hệ > và <. -Học sinh say mê học bài. B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I/ KTBC: HS ghi bảng: >, <; điền dấu ><: 5 3; 2 4. II/ LUYỆN TẬP: Bài 1: Điền >< - HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài, đọc bài. Chữa bài: GV và HS nhận xét kết quả làm bài trong từng cột: Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có 1 số lớn hơn và 1 số bé hơn (số còn lại) nên có hai cách viết khi so sánh hai số đó. - GV nêu từng cặp 2 số khác nhau. VD: 1&5; 5&3; 4&2. HS sử dụng dấu >< để nối hai số đó và đọc kết quả. 1 < 5; 5 > 1; 5 > 3; 3 < 5. Bài 2: Viết (theo mẫu). - HS nêu cách làm từ bài mẫu: Phải xem tranh, so sánh số thỏ với số củ cà rốt rồi viết kết quả so sánh: 4 > 3; 3 < 4. - HS làm bài. GV theo dõi, uốn nắn. - HS đọc bài làm của mình. Bài 3: Nối với số thích hợp. - HS nêu cách làm rồi làm bài.: Nối với các số thích hợp. Sau mỗi lần nối ở bảng. HS viết kết quả. VD: 1 < 2; 1 < 6; 1 < 4; 1 < 5. Rồi đọc kết quả. 1 2 3 4 5 1<. 2<. 3<. 4<. III/ CỦNG CỐ ,DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 49 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B . Tiết 4 THỦ CÔNG Bài:XÉ ,DÁN HÌNH TAM GIÁC A- MỤC TIÊU: - HS biết cách xé (dán) hình tam giác. - Xé, dán được hình tam giác . -Rèn tính cẩn thận ,chính xác. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: T: Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau. H: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở TC, khăn lau tay. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hướng dẫn quan sát , nhận xét: - Treo bài mẫu lên bảng. ?Hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào dạng hình chữ nhật, hình tam giác? - Hs trả lời. 2. Hướng dẫn mẫu: a, Vẽ và xé hình chữ nhật: -Lấy một tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật . Sau khi xé xong lật mặt có màu để Hs quan sát hình chữ nhật. - Nhắc Hs lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ và xé hình chữ nhật. b,Vẽ và xé hình tam giác: - Lấy tờ giấy màu sẫm,lật mặt sau đếm ô, dánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. -Hướng dẫn nối các điểm của hình chữ nhật ta có hình tam giác. -Hdẫn cách xé hình tam giác. -Xé xong lật mặt sau cho Hs quan sát. -Gv nhắc Hs lấy giấy nháp tập xé hình tam giác. c,Dán hình: -Hướng dẫn thao tác dán hình. 3. HS thực hành: - GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn (lật mặt sau), đếm ô để đánh dấu & vẽ hình chữ nhật (GV vẽ trên tờ giấy có kẻ ô). GV nhắc HS đếm, đánh dấu và vẽ chính xác số ô, không vẽ vội vàng, tránh nhầm lẫn. - HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã vẽ đúng ô và vẽ đúng hình CN, hình tam giác chưa. - GV làm lại thao tác xé 1 cạnh của hình CN để HS xé theo. - HS tự xé các cạnh còn lại. Cần cố gắng xé đều tay, xé thẳng tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 50 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. răng cưa. -Xé xong kiểm tra 4 cạnh của hình CN và 3 cạnh của hình tam giác có cân đối không? Các cạnh có bị nhiều răng cưa không? Nếu không cân đối, nhiều răng cưa thì phải sửa lại. - HS dán 2 sản phẩm vào vở thủ công như GV đã hướng dẫn: dán phẳng, cân đối. 4/ Nhận xét ,đánh giá: . Nhận xét chung: GV nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị giấy, bút, ... của HS. . Đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đối thẳng, đều và ít răng cưa. Hình xé cân đối, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5. Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài học sau: Xé dán hình vuông, hình tròn. --------    --------Thứ 6 ngày10 tháng 9 năm 2010 Ngày soạn: 7 / 9 / 2010 Ngày giảng: 10 / 9 / 2010 Tiết 1-2: TIẾNG VIỆT Bài 10: ÂM I, A A- MỤC TIÊU: - Đọc được i, a, bi, cá; từ và câu ứng dụng. - Viết được i, a, bi, cá - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: lá cờ B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ i, a viết thường. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 I/ KTBC: 2 HS đọc và viết: lò cò, vơ cỏ. 2 HS đọc bài ở sgk. GV nhận xét, chấm điểm. II/ BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: bi, cá. Đọc và phân tích rút ra âm mới: i, a. - GV ghi bảng. HS đọc: i, a. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm i: - Phát âm và đánh vần tiếng: + GV phát âm mẫu i (miệng mở hẹp hơn khi phát âm ê. Đây là âm có độ mở hẹp nhất). HS nhìn bảng phát âm cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. + GV viết bảng: bi, và đọc: bi. HS đọc: bi. + HS trả lời về vị trí: Trong tiếng bi, có âm b ghép với âm i. Âm b đứng. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 51 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. trước, âm i đứng sau. - GV đánh vần: bờ - i - bi. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi. - HS ghép bảng chữ bi. b) Dạy âm a: Tiến hành tương tự. - Phát âm: Miệng mở to nhất, môi không tròn. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng. - Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu i viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ i đó và nói: Chữ i gồm: nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên của i có dấu chấm. + So sánh: Chữ i giống cái cọc tre đang cắm xuống đất. * Chữ a gồm: 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược. + So sánh a với i: Giống: Đều có nét móc ngược. Khác: a có thêm nét cong hở phải. - HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. d) Đọc tiếng ứng dụng: - GV chép bảng các tiếng ứng dụng - HS đọc tiếng ứng dụng: Cá nhân, đồng thanh. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS. - GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: - HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm. - Đọc câu ứng dụng: Bé hà có vở ô li. + HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung. + HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS. + HS tìm tiếng mới, giải thích câu. + GV đọc mẫu câu ứng dụng. + 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét. b) Luyện viết: - HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly? - GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: i a bi cá. GV theo dõi, uốn nắn. c) Luyện nói: - HS đọc yêu cầu của bài: Lá cờ. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong sách vẽ mấy lá cờ? ? Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? Ở giữa lá cờ có gì? Màu gì? ? Ngoài cờ Tổ quốc (cờ đỏ sao vàng) em còn thấy những loại cờ nào? ? Lá cờ Hội có những màu gì? Lá cờ Đội có nền màu gì? Ở giữa ...? III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 52 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. - HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo. - GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 13.  Tiết 3 TNXH Bài 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH A- MỤC TIÊU: - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tranh minh họa bài. Phiếu học tập. C- HĐDH: Khởi động: Trò chơi "nhận biết các vật xung quanh". Dùng khăn che mắt 1 bạn, lần lượt đặt vào tay bạn đó 1 số vật để bạn đó phải đoán xem là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc. GV: Qua trò chơi chúng ta biết được ... (GV gtb) HĐ1: Quan sát hình trong sgk hoặc vật thật. * Mục tiêu: Mô tả được 1 số vật xung quanh. * Tiến hành:B1: Làm việc theo cặp - GV hd: + 2 HS cùng quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi, mùi vị, ... của các vật xq mà các em đã nhìn thấy. - Từng cặp HS làm việc. GV đi đến từng cặp và chỉ dẫn. B2: 1 số HS lên trước lớp chỉ và nói về từng vật (hình dáng, màu sắc và các đặc iểm khác như nóng, lạnh, nhẵn, sần sùi, mùi vị, ...). HS khác bổ sung. HĐ2: Thảo luận theo nhóm nhỏ. * Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xq. * Tiến hành:B1: GV hướng dẫn HS cách đặt CH để thảo luận trong nhóm. ?Nhờ đâu mà bạn biết được màu sắc của 1 vật? Nhờ đâu ... hình dáng ... vật? ? Nhờ đâu ... mùi ...? Nhờ đâu ... vị ... của 1 vật? ? Nhờ đâu bạn nhận ra 1 vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn, trơn, nhẵn? ? Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa? - HS tập đặt CH và TLCH. HS thay nhau hỏi và trả lời. B2: HS xung phong đứng lên trước lớp để nêu 1 trong những ch các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm. HS này có quyền chỉ định người TL ở nhóm khác. Ai TL đúng và đầy đủ sẽ được tiếp tục đặt ra 1 CH khác và được quyền chỉ định 1 bạn khác TL. - GV nêu các câu hỏi cho lớp TL. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? Điều gì ... tai ... điếc? ? Điều gì ... nếu mũi, lưỡi, da của chúng ta bị mất hết cảm giác? Kl: Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xq. Nếu 1 trong những giác quan bị hỏng chúng. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 53 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. ta sẽ ko thể biết được đầy đủ về các vật xq. vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Về nhà học lại bài và xem bài sau.  Tiết 4 ÂM NHẠC Học hát bài: Mời bạn vui múa ca A. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết vỗ tay theo bài hát. -Học sinh yêu thích học hát. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hát chuẩn xác bài hát - Chép sẵn lời ca lên bảng C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HĐ 1: Dạy hát - Giới thiệu bài hát- Hát mẫu - Đọc lời ca - Dạy hát từng câu HĐ 2: - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay theo bài hát - HS thi hát và vỗ tay theo tổ, bàn, cá nhân Dặn dò: Ôn bài hát ở nhà  SINH HOẠT SAO I. MỤC TIÊU: - HS yêu thích ca hát. - HS tham gia các hoạt động tập thể một cách tích cực, tự giác -Phát huy tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái.. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: Hoạt động 1: Các sao sinh hoạt +Các sao tập hợp thành vòng tròn +Sao trưởng điều khiển sao của mình sinh hoạt: Ca múa hát, tổ chức trò chơi. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp + Lớp tập hợp thành vòng tròn, múa hát tập thể. + Các sao trưởng báo cáo + GV nhận xét tình hình tuần qua, nêu phương hướng tuần tới. Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới:. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 54 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tà Long. Giáo án Lớp 1B. + Đi học đều , đúng giờ. +Ăn mặc sạch sẽ trước khi đến lớp. +Học bài cũ ở nha, giúp đỡ bạn trong học tập. +Vệ sinh lớp ,trường sạch sẽ. +Chăm sóc cây xanh lớp học. DẶN DÒ: Thực hiện kế hoạch tuần tới.. /. Tuần 4 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010 Ngày soạn: 10/ 9 / 2010 Ngày giảng: 13 / 9 / 2010 Tiết 1-2: TIẾNG VIỆT Bài 13: ÂM N M A- MỤC TIÊU: - Đọc được n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng. - Viết được n, m, nơ, me - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má. -Học sinh say mê học bài. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. Chữ m, n viết thường. C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 I/KTBC: 2 HS đọc và viết: i, a, bi, cá. 2 HS đọc bài ở SGK. II/BÀI MỚI: 1.GTB: - HS quan sát tranh: nơ, me. Đọc và phân tích rút ra âm mới: n, m. - GV ghi bảng. HS đọc: n, m. 2. Dạy chữ ghi âm: a) Dạy âm n: - Phát âm và đánh vần tiếng:. Gi¸o viªn: Phan Thị Thu Hà - 55 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×